You are on page 1of 18

BÀI TẬP BÁO CÁO THUẾ

Câu 1.

Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có các khoản
thu nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty TNHH Hoà
An theo hợp đồng lao động: 80 trđ
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.
 Tiền tham gia giảng dạy (hợp đồng thỉnh giảng) tại Hiệp hội kế toán Việt Nam đã
khấu trừ thuế 10% là 90 trđ. (90tr là thu nhập nhận được sau khi khấu trừ thuế
10%, Hiệp hội kế toán Việt Nam đã khấu trừ thuế TNCN)
 Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ.
 Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết toán? Biết thêm thông tin,
số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 6 trđ, đăng ký 02 người phụ
thuộc theo quy định và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Câu 2.

Ông B là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có các khoản
thu nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty TNHH Hoà
An theo hợp đồng lao động: 30 trđ
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.
 Tiền công ty hỗ trợ đi học nâng cao trình độ theo quy định của công ty 60 trđ.
 Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ.
 Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 10 trđ.

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết toán? Biết thêm thông tin,
số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 4 trđ, đăng ký 03 người phụ
thuộc theo quy định và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Page 1 of 18
Câu 3
Hãy cho biết thời điểm ghi nhận doanh thu khi tính thuế TNDN? Và cho 02 ví dụ có sự
khác biệt giữa thuế và kế toán trong việc ghi nhận doanh thu?

Câu 4 Tính thuế TNCN của Bình Minh (cá nhân cư trú), trong năm 2020 có các thông
tin sau:

Cho Công ty TNHH Hoa Huệ thuê đất để làm kho, số tiền 40 trđ/tháng (đã nhận tiền đầy
đủ trong năm).

Chuyển nhượng bất động sản với giá 7 tỷ đồng, các chi phí liên quan đến việc chuyển
nhượng 10 trđ.

Tham gia game show trúng thưởng bằng tiền 50 trđ chưa trừ thuế TNCN?

Câu 5

An, là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm 2021 tính thuế có các khoản thu
nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty TNHH ABC
theo hợp đồng lao động: 80 trđ
Page 2 of 18
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.
 Tiền tham gia giảng dạy (hợp đồng thỉnh giảng) tại Hiệp hội kế toán Việt Nam đã
khấu trừ thuế 60 trđ.
 Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ.
 Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết toán? Biết thêm thông tin,
số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 6 trđ, đăng ký 02 người phụ
thuộc theo quy định và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Câu 6
Trong kỳ tính thuế năm 2021 kết thúc ngày 31/12/2021, của DNTN An có thông tin chi
tiết như sau:
 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN theo Báo cáo kết quả kinh kinh doanh: 2,2 tỷ
đồng.
 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo quy định là 200 trđ. (chi phí không được
trừ)
 Thu nhập từ hoạt động góp vốn vào công ty trong nước được chia sau thuế: 40 trđ
(thu nhập miễn thuế)
 Chi phí khấu hao của tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: 30 trđ.
 Chi hỗ trợ đoàn thanh niên trong công ty: 30 trđ.
 Số lỗ năm trước tính theo luật thuế TNDN: 200 trđ.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm theo quyết toán và tiền phạt chậm nộp
thuế (nếu có). Giả định, thuế suất thuế TNDN công ty áp dụng 20% và công ty chưa tạm
nộp thuế TNDN trong năm. Công ty nộp thuế ngày 25/03/2022.

Tóm tắt:
- Chi phí không được trừ: 200tr+30=230tr
- Thu nhập miễn thuế: 40tr
- Chuyển lỗ năm trước: 200tr

Page 3 of 18
Câu 7
Hãy cho biết các nguyên tắc xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Chi phí tiền lương không được trừ khi nào?

Câu 8

An, là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có các khoản thu
nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty TNHH Hoà
An theo hợp đồng lao động: 30 trđ
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.
 Tiền công ty hỗ trợ đi học nâng cao trình độ theo quy định của công ty 60 trđ.
 Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ.
 Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 10 trđ.

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết toán? Biết thêm thông tin,
số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 4 trđ, đăng ký 03 người phụ
thuộc theo quy định và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Ghi chú:

Quyết toán 2019(thời gian làm quyết toán quý 1 năm 2020): giảm trừ bản thân 9tr, mỗi
gười phụ thuộc 3,6tr

Quyết toán 2020(thời gian làm quyết toán quý 1 năm 2021): giảm trừ bản thân 11tr, mỗi
người phụ thuộc 4,4tr

Trước tháng 6/2020 mức giảm trừ bản thân là 9tr, mỗi người phụ thuộc là 3,6tr. Từ tháng
06/2020 đế nay giảm trừ bản thân 11tr, mỗi người phụ thuộc 4,4tr.

Câu 9.
CÔNG TY TNHH ABC
BẢNG LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2020 ĐVT: ĐỒNG
Page 4 of 18

THỜ SỐ TỶ
MST SỐ
QUỐ I NGƯ THU LỆ CĂN THU
S HỌ VÀ THUẾ
C HẠN ỜI NHẬP % CỨ NHẬP
T VÀ LÀ TNCN
TỊC HỢP PHỤ CHỊU NỘP TÍNH TÍNH
T TÊN CÁ KHẤU
H ĐỒN THU THUẾ BHB THUẾ THUẾ
NHÂ TRỪ
G ỘC B
N:
Khấu
Mr Hàn không 1
01 70.000.0 trừ
Hoo Quốc cư trú tháng -
00 20%
Khấu
Mr Hàn 1
02 cư trú 60.000.0 trừ
Hane Quốc tháng -
00 10%
Theo
biểu
Nguy Việt 1 thuế
03 cư trú 1 30.000.0
ễn A Nam năm 10.5 lũy tiến
00
từng
phần
Theo
biểu
Huỳn Việt 1 thuế
04 cư trú 2 30.000.0
hB Nam năm 10.5 lũy tiến
00
từng
phần

Yêu cầu:
1. Điền thông tin vào cột “THU NHẬP TÍNH THUẾ” và cột “SỐ THUẾ TNCN
KHẤU TRỪ”
2. Lập tờ khai thuế TNCN tháng 08 năm 2020.

Thông tin bổ sung:


- Thông tin bổ sung: Tiền lương tính bảo hiểm bắt buộc (BHBB) của Nguyễn A là
10.000.000 đồng, Huỳnh B là 10.000.000 đồng.
Page 5 of 18
- Giảm trừ gia cảnh (từ ngày 01/07/2020): Bản thân là 11 triệu đồng/người/tháng,
người phụ thuộc 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Câu 10.
Trong kỳ tính thuế năm 2019 kết thúc ngày 31/12/2019, của công ty TNHH ABC, đc:
123 Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Thuận, Q.7, TP.HCM; MST: 370001430 có thông tin chi
tiết như sau:
 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN theo Báo cáo kết quả kinh kinh doanh: 2 tỷ
đồng.
 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo quy định là 200 trđ.
 Thu nhập từ hoạt động góp vốn vào công ty trong nước được chia sau thuế: 40 trđ
 Chi phí khấu hao của tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: 30 trđ.
 Số lỗ năm trước tính theo luật thuế TNDN: 400 trđ.
Yêu cầu:
a. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm theo quyết toán và tiền phạt chậm nộp thuế
(nếu có).
b. Lập tờ khai thuế quyế toán thuế TNDN (theo mẫu đính kèm).
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN công ty áp dụng 20% và tổng số thuế TNDN tạm nộp trong
năm là 2 tỷ đồng.
- Mức phạt nộp chậm 0,03%/ ngày.
Công ty TNHH ABC nộp thuế ngày 26/03/2020.

Page 6 of 18
Câu 11. Bảng lương công ty Trung Thực năm 2020. (trong group)

Yêu cầu:
a. Hoàn thành bảng lương.
b. Lập tờ khai thuế TNCN tháng 01/2020.
c. Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2020.

Câu 12. Ông B có thu nhập từ tiền lương tháng 04/2021 là 40 triệu đồng, ông B có 1
người phụ thuộc, lương đóng bảo hiểm là 15trđ. Tính thuế TNCN ông B tháng 04/2021?
Câu 13. Ông A có thu nhập từ tiền lương tháng 04/2021 là 50 triệu đồng, ông A có 02
người phụ thuộc, lương đóng bảo hiểm là 25trđ/tháng. Tính thuế TNCN ông A tháng
04/2021?

Hướng dẫn bài 53-sách bài tập


1. Lập phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục này theo gốc độ kế toán)
2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu chỉ tiêu thu nhập chịu thuế sau khi trừ thu
nhập miễn thuế mà lớn hơn 0 thì lập phụ lục kết chuyển lỗ
Chi phí không được trừ: cpbh 100tr+cpqldn 60tr+cp lãi vay vượt mức 14tr+ 3tr+ ủng hộ
ông A 10tr

Page 7 of 18
Chiết khấu thương mại không đúng qui định 100tr-> Điều chỉnh tăng doant thu
Thu nhập góp vốn được chia 40tr -> thu nhập miễn thuế
Chú ý: chi phí lãi vay không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do ngân hàng NN công
bố, hiện nay là 9%
Câu 14. Công ty TNHH ABC, là công ty thương mại, có năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2020.
Chi tiết các thông tin phục vụ tính TNDN như sau:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.000.000.000 đồng.
 Gía vốn hàng bán: 2.000.000.000 đồng (chưa bao gồm nghiệp vụ hàng bán bị trả
lại)
 Chi phí bán hàng 500.000.000 đồng, trong đó khấu hao không đúng qui định
70.000.000 đồng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 400.000.000 đồng, trong đó không chi phí không
có hoá đơn 100.000.000 đồng và chi tiền mặt hỗ trợ trực tiếp cho người lao động
mua trang phục: 150.000.000 đồng (biết công ty có 15 người lao động).
 Doanh thu tài chính bao gồm: Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng 30.000.000 đồng,
cổ tức được chia từ đầu tư vào các công ty trong nước: 90.000.000 đồng.
 Chi phí hoạt động tài chính 80.000.000 đồng, trong đó có khoản vay người lao
động 100tr thời hạn 1 năm trả với lãi suất 20%/năm với số tiền lãi là 20tr.
 Thu nhập khác: 60.000.000 đồng.
 Chi phí khác: 50.000.000 đồng, trong đó tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế:
20.000.000 đồng và tiền phạt và bồi thường do vi phạm hợp đồng bán hàng:
10.000.000 đồng.
 Hàng bán bị trả lại (không đúng quy định): Doanh thu hàng bán bị trả lại chưa thuế
GTGT là 100.000.000 đồng; Giá vốn hàng bán bị trả lại là 70.000.000 đồng.
 Chiết khấu thương mại (không đúng qui định) 110.000.000 đồng.
 Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 150 trđ
 Số lỗ phát sinh năm 2019 theo Tờ quyết toán thuế TNDN năm 2019 là: 60.000.000
đồng.
 Công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ.
 Thuế suất thuế TNDN 20%
 Công ty lập tờ khai quyết toán và nộp vào ngày 15/03/2021.

Page 8 of 18
Yêu cầu:
a. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và các phụ lục đính kèm (03-1A, 03-2A).
b. Cho biết số tiền các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN: A1, B2, B4, B10,
C1, C2, C3a, C6, D, E, G, H, I.

16. Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại công ty
ABC, trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương: 20.000.000 đồng


 Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng
 Phụ cấp chuyên cần: 500.000 đồng
 Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000 đồng, ông A có
đăng ký 02 người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Vậy thu nhập chịu thuế TNCN tháng 07/2021 của ông A là … đồng

17. Ông B là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại công ty ABC,
trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương: 20.000.000 đồng


 Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng
 Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000 đồng, ông B có
đăng ký 01 người phụ thuộc và có khoản đóng góp từ thiện là 100.000 đồng (có chứng từ
chứng minh hợp pháp).

Vậy tổng các khoản giảm trừ của ông B tháng 07/2021 khi tính thuế TNCN là…đồng

18. Ông C là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại công ty ABC,
trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương: 30.000.000 đồng


Page 9 of 18
 Tiền ăn giữa ca: 700.000 đồng
 Phụ cấp độc hại: 1.000.000 đồng
 Tiền mừng đám cưới: 1.000.000 đồng

Biết: Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 30.000.000 đồng, ông C
có đăng ký 02 người phụ thuộc và có khoản đóng góp từ thiện là 100.000 đồng (có
chứng từ chứng minh hợp pháp).

Vậy tổng các khoản thu nhập không chịu thuế (thu nhập không tính thuế - thu nhập miễn
thuế) của ông C tháng 07/2021 khi tính thuế TNCN là …? đồng

19. Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có được
nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng khi làm việc tại Công ty ABC theo hợp đồng lao động:
18.000.000 đồng
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 20.000.000 đồng
 Tiền tham gia giảng dạy (hợp đồng thỉnh giảng) tại Hiệp hội kế toán Việt Nam đã
khấu trừ thuế 10% là 90.000.000 đồng.
 Phụ cấp khó khăn đột xuất: 1.000.000 đồng
 Thu nhập từ kiều hối: 50.000.000 đồng

Vậy tổng thu nhập của ông A năm 2020 là …đồng


20. Ông A (cá nhân cư trú), được nhận quà tặng là phiếu mua hàng trị giá 500.000 đồng
khi mua hàng của siêu thị ABC. Nghĩa vụ thuế TNCN khi nhận quà tặng là phiếu mua
hàng là:
Đ
21. Bà B là cá nhân cư trú, trong tháng 07/2021, có trúng 01 thưởng xổ số kiến thiết
truyền thống, giải thưởng trị giá 5.000.000 đồng. Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân khi
trúng thưởng là:

22. Ông C, cá nhân cư trú, ngày 01/09/2021 bán 500.000 cổ phiếu đang niêm yết của mã
chứng khoán ACB, giá khớp lệnh 50.000 đồng/cổ phiếu. Biết giá khi mua số cổ phiếu
ngày là 30.000 đồng/cổ phiếu (cổ phiếu có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu).
Hãy cho biết nghĩa vụ thuế TNCN của ông C khi chuyển nhượng toàn bộ số chứng
khoán đang sở hữu?

Page 10 of 18
23. Tại Công ty ABC, ông D có mức lương theo ngày làm việc bình thường theo hợp
đồng lao động đã ký 60.000 đồng/giờ. Nếu ông làm thêm giờ vào ngày thường thì được
trả 90.000 đồng/giờ. Khi đó thu nhập được miễn thuế khi tính thuế TNCN trong thu nhập
được nhận là:
24. Trong năm tính TNDN 2020, doanh nghiệp A đã ghi nhận các khoản chi sau đây vào
chi phí năm 2020, các khoản chi có chứng từ hợp lệ.
- Chi xây dựng nhà xưởng : 1.000.000.000 đồng, cuối năm chưa xây dụng xong
(KHÔNG ĐƯỢC TRỪ)
- Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không tham gia điều hành hoạt
động sxkd: 200.000.000 đồng (KHÔNG ĐƯỢC TRỪ)
- Chi ủng hộ Đoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh: 100.000.000 đồng (KHÔNG
ĐƯỢC TRỪ)
- Chi hoạt động tổ chức Đảng trong công ty: 50.000.000 đồng
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải thu: 150.000.000 đồng
(KHÔNG ĐƯỢC TRỪ)
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải trả: 120.000.000 đồng
Chi phí không được trừ khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020 là:
1.000.000.000 +200.000.000 + 100.000.000 + 150.000.000 = 1.450.000.000 đồng.
25. Có tài liệu bảng tính thuế TNCN tiền lương 03 nhân viên tháng 07/2021 của công
ty ABC như sau:
Đvt: đồng
Stt Họ và Tổng thu Thu nhập Thu nhập Cộng các Thuế
tên nhập không chịu thuế khoản TNCN
chịu thuế giảm trừ phải
khấu
trừ
01 Trần 17.700.000 700.000 17.000.000 15.185.000
Trung
Thực
02 Trần 15.200.000 700.000 14.500.000 10.522.500
Thanh
Liêm
03 Nguyễn 11.700.000 700.000 11.000.000 14.555.000
Thị Độc
Lập
Page 11 of 18
Tổng Cộng 44.600.000 2.100.000 42.500.000 40.262.500
Vậy tổng cộng thuế TNCN phải khấu trừ tháng 07/2021 là: … đồng
26. Trong năm tính TNDN 2020, doanh nghiệp đã ghi nhận các khoản chi sau đây vào
chi phí năm 2020, các khoản chi có chứng từ hợp lệ.
- Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ: 300.000.000 đồng (không được trừ: 300tr-
200tr = 100tr)
- Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500.000.000 đồng
- Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400.000.000 đồng, bắt đầu thuê
01//01/2020 ( không được trừ :400tr – 200tr= 200tr, 200tr còn lại ghi nhận vào chi
phí năm 2021)
- Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 200.000.000 đồng
- Chi hỗ trợ cựu chiến binh địa phương: 100.000.000 đồng (không được trừ)
Biết rằng: Chi phí sữa chữa TSCĐ trong năm phát sinh trong năm là 200.000.000
đồng.
Chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN là: 100tr + 200tr +100tr = 400tr
đồng.

27. Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại công ty
ABC, trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương: 20.000.000 đồng


 Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng
 Phụ cấp chuyên cần: 500.000 đồng
 Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000 đồng, ông A có
đăng ký 02 người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.

Vậy thu nhập chịu thuế TNCN tháng 07/2021 của ông A là… đồng

28. Ông B là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại công ty ABC,
trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương: 20.000.000 đồng


 Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng
Page 12 of 18
 Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000 đồng, ông B có
đăng ký 01 người phụ thuộc và có khoản đóng góp từ thiện là 100.000 đồng (có chứng từ
chứng minh hợp pháp).

Vậy tổng các khoản giảm trừ của ông B tháng 07/2021 khi tính thuế TNCN là: … đồng

29. Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có được
nhận khoản thu nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng khi làm việc tại Công ty ABC theo hợp đồng lao động:
18.000.000 đồng, ông A làm đủ 12 tháng
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 20.000.000) đồng
 Tiền tham gia giảng dạy (hợp đồng thỉnh giảng) tại Hiệp hội kế toán Việt Nam đã
khấu trừ thuế 10% là 90.000.000 đồng
 Phụ cấp khó khăn đột xuất: 1.000.000 đồng
 Thu nhập từ kiều hối: 50.000.000 đồng

Vậy tổng thu nhập của ông A năm 2020 là: … đồng

30. Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế 2020 có các
khoản thu nhập sau:

 Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty ABC theo
hợp đồng lao động: 30.000.000 đồng, ông A làm đủ 12 tháng
 Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30.000.000 đồng
 Tiền công ty hỗ trợ đi học nâng cao trình độ theo quy định của công ty: 60.000.000
đồng.
 Thu nhập từ kiều hối được nhận 200.000.000 đồng.
 Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50.000.000 đồng.
 Trợ cấp khó khăn đột xuất: 10.000.000 đồng.

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết toán? Biết thêm thông
tin, số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 4.000.0000 đồng, đăng ký

Page 13 of 18
03 người phụ thuộc theo quy định và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo.
Yêu cầu:
a. Thu nhập tính thuế TNCN ông A năm 2020 là:… đồng
b. Thuế TNCN phải nộp theo quyết toán của ông A năm 2020 là: … đồng

31. Công ty TNHH ABC là công ty thương mại, có năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2021.
Chi tiết các thông tin phục vụ lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trong năm 2020 như
sau:
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.200.000.000 đồng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn: 100.000.000 đồng.
 Chi tiền mặt hỗ trợ trực tiếp cho người lao động mua trang phục: 95.000.000 đồng
(biết công ty có 15 người lao động).
 Cổ tức được chia từ đầu tư vào các công ty trong nước: 10.000.000 đồng.
 Có khoản vay người lao động 100.000.000 đồng, thời hạn vay 01 năm trả với lãi
suất 20%/năm và đã trả tiền lãi phát sinh trong năm là 20.000.000 đồng, lãi suất cơ
bản do Ngân hàng Nhà nước công bố 9%/năm.

 Tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế: 20.000.000 đồng và tiền phạt và bồi thường
do vi phạm hợp đồng kinh tế: 30.000.000 đồng.
 Hàng bán bị trả lại (không đúng quy định): Doanh thu hàng bán bị trả lại chưa thuế
GTGT là 200.000.000 đồng; Giá vốn hàng bán bị trả lại là 100.000.000 đồng.
 Chiết khấu thương mại (không đúng qui định) 50.000.000 đồng.
 Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 200.000.000 đồng.
 Số lỗ phát sinh năm 2020 theo Tờ quyết toán thuế TNDN năm 2020 là 200.000.000
đồng, các năm trước đều có lãi.
 Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ 5%.
 Thuế suất thuế TNDN 20%
 Công ty lập tờ khai quyết toán và nộp vào ngày 15/03/2022.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản chi phí không được trừ? (tất cả ghi vào phần chat)
Page 14 of 18
2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

Điền số tiền vào 05 chỉ tiêu sau: B1, B8, C4, G, I



ST
Chỉ tiêu chỉ Số tiền
T
tiêu
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
A A
chính
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
1 A1
doanh nghiệp
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế
B B
thu nhập doanh nghiệp
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu
1 nhập doanh nghiệp B1 B1
(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu
1.3 B4
nhập chịu thuế
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận
1.4 B5
được ở nước ngoài
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị
1.5 trường đối với B6
giao dịch liên kết
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước
1.6 B7
thuế khác
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế
2 B8 B8
thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11)
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm
2.1 B9
trước
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước
2.3 B11
thuế khác
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12
Page 15 of 18
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
3.1 B13
doanh
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng
3.2 B14
bất động sản (B14=B12-B13)
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
C ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi
3.2 C3b
của hoạt động SXKD
Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-
4 C4 C4
C3b)
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công
6 C6
nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9)
Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế
6.1 suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng C7
thuế suất ưu đãi)
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế
6.2 suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng C8
thuế suất ưu đãi)
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế
C9
6.3 suất không ưu đãi khác
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế
7 suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x C10
20%) + (C9 x C9a))
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế
8 C11
suất ưu đãi
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm
9.1 C13
theo Hiệp định
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật C14
Page 16 of 18
Thuế TNDN
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ
11 C15
trong kỳ tính thuế
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 C16
(C16=C10-C11-C12-C15)
Tổng số thuế TNDN phải nộp
D D
(D=D1+D2+D3)
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
1 D1
(D1=C16)
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất
2 D2
động sản
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E =
E E
E1+E2+E3)
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất
2 E2
động sản
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G =
G G G
G1+G2+G3)
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
1 G1
(G1 = D1-E1)
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất
2 G2
động sản (G2 = D2-E2)
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-
3 G3
E3)
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp
I với 20% số thuế TNDN phải nộp I I
(I = G-H)

Page 17 of 18
Page 18 of 18

You might also like