You are on page 1of 10

Chỉ tiêu Cuối năm N Cuối năm (N-1) Cuối năm N so với cuối năm (N-1)

Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng ± % CLTT


A 1 2 3 4 5 6 7
1.VCSH 820 41,6 609,55 39,1 +210,45 +30,5 +2,5
2.NPT 1150 58,4 950,45 60,9 +199,55 +21 -2,5
3.Tổng NV 1970 100 1560 100 +410 +26,3
BẢNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

Nhận xét: Từ bảng đánh giá tình hình huy động vốn ta thấy

- Xét về mặt quy mô:


Tổng NV của DN cuối năm N so với cuối năm (N-1) tăng 410 (trđ) tương ứng với 26,3%. => điều
này cho thấy DN đã có sự cố gắng trong gia tăng và mở rộng quy mô vốn hoạt động của mình.
Nhìn vào 2 bộ phận chi tiết của nguồn vốn ta thấy, cả 2 bộ phận VCSH và NPT so với cuối năm
(N-1) đều tăng, cụ thể:
 VCSH của DN trong năm N so với năm (N-1) tăng 210,45 (trđ) tương ứng với 30,5%.
 NPT của DN trong năm N so với năm (N-1) tăng 199,55 (trđ) tương ứng với 21%.
 Do đó, Tổng NV của DN được tăng lên là do cả 2 bộ phận VCSH và NPT tăng
- Xét về mặt cơ cấu vốn ta thấy:
Ở cả 2 năm N và (N-1), tỷ trọng của NPT đều chiếm tỷ trọng chủ yếu đều chiếm gần 60 % so với
nguồn vốn. Tuy nhiên cơ cấu vốn của DN đã có sự dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của
VCSH (tăng 2,5 %) và giảm tỷ trọng của NPT (giảm 2,5%). Sở dĩ có sự dịch chuyển cơ cấu vốn như
vậy là do tốc độ tăng của VCSH (30%) nhanh hơn tốc độ tăng của NPT (21%)
 Tóm lại, tuy VCSH của DN vẫn còn ở mức thấp nhưng DN đã có cố gắng nhất định trong việc gia
tăng vốn chủ của mình cũng như giảm bớt tính phụ thuộc vào khoản vốn từ bên ngoài.
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH

Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa


1. Hệ số tài trợ VCSH Cho biết mức độ tài trợ cho TS
Tổng TS từ VCSH là cao hay thấp
Trong 1 đồng vốn tài trợ cho
TS, có bao nhiều đồng vốn
chủ?
VCSH càng nhiều thì độc lập
tài chính càng cao
2. Hệ số tự tài trợ Nguồn tài trợ thường xuyên=VCSH + Nợ DH Cho biết nguồn TTTX của DN
TSDH TSDH có đủ để tài trợ cho TSDH hay
không?
Khả quan: >1
3. Hệ số tự tài trợ Nguồn tài trợ thường xuyên Cho biết nguồn TTTX của DN
TSCĐ TSCĐ đã và đang đầu tư có đủ để tài trợ cho TSCĐ hay
không?
Chỉ tiêu 3 sử dụng khi chỉ tiêu
2<1
Chỉ tiêu 2 > 1 => Chỉ tiêu 3 >1

Xét khả năng độc lập tài chính, quan trọng là xét 1,2 còn 3 là chỉ tiêu bổ sung thêm
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH

Chỉ tiêu Cuối năm Cuối năm Cuối năm N so với cuối năm (N-1)
N (N-1) ± %
1. Hệ số tài trợ 0,42 0,39 +0,03 7,7%
2. Hệ số tự tài trợ TSDH 1,28 1,24 +0,04 3,33%
3. Hệ số tự tài trợ TSCĐ

Nhận xét: Từ bảng đánh giá khả năng độc lập tài chính ta thấy

- Hệ số tài trợ VCSH cuối năm N so với cuối năm (N-1) đã tăng 0,03 lần tương ứng tốc độ tăng
7,7%. Ở năm (N-1) trị số của chỉ tiêu này bằng 0,39 lần có nghĩa là cứ 1 đồng vốn tài trợ cho TS
thì có 0,39 đồng là vốn chủ và 0,61 đồng là NPT. Sang đến năm N, mức độ sử dụng vốn chủ tài
trợ cho TS đã được tăng lên, cụ thể là cứ 1 đồng vốn chủ tài trợ cho TS thì có 0,42 đồng là vốn
chủ và 0,58 đồng là NPT. Mặc dù, DN đã sử dụng vốn chủ tài trợ cho TS nhiều hơn so với năm
trước nhưng mức độ tài trợ cho TS từ vốn chủ vẫn còn rất thấp, chủ yếu TS vẫn được tài trợ
nhiều hơn từ NPT.
- Hệ số tự tài trợ TSDH cuối năm N so với năm (N-1) đã tăng 0,04 lần tương ứng tốc độ tăng
3,33%. Tuy nhiên, tốc độ tăng chậm chứng tỏ phần lớn các TSDH được đầu tư là từ NPT, chủ yếu
là Nợ DH. Mặc dù vậy, HSTTTSDH >1 cho thấy là bằng nguồn vốn TX gồm có vốn chủ và nợ dài
hạn, DN hoàn toàn tài trợ đc cho TSDH.

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa


1. Hệ số khả năng thanh Tổng TS - Cho biết với tổng TS hiện có
toán tổng quát Tổng NPT của mình, DN có trả được
các khoản NPT hay không?
- Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ 1,1
hoặc 1,2 => VCSH rất ít
- Chỉ tiêu này lớn hơn bằng 1
=> có thể thanh toán được
nhưng chưa khả quan, đa
phần TS được tài trợ từ nợ
=> trả hết nợ, lượng TS còn
lại là rất ít => Nợ và vốn chủ
tối thiểu là 50 50
- Chỉ tiêu này < 1  TS < NPT
 VC < 0  DN hoạt động
thua lỗ kéo dài dẫn đến số
lỗ vượt qua số vốn chủ ban
đầu => vốn chủ < 0
2. Hệ số khả năng thanh Lưu chuyển thuần từ HĐKD Cho biết với lưu chuyển tiền thuần
toán của dòng tiền Nợ ngắn hạn bình quân từ HĐKD DN có đảm đương đc các
khoản nợ ngắn hạn của mình hay
không
Chỉ tiêu này >1: đảm bảo <1: không
đảm bảo
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Chỉ tiêu Cuối năm N Cuối Cuối năm N so với cuối năm (N-1)
năm (N- ± %
1)
1. Hệ số khả năng 1,713 1,64 +0,07 +4,27
thanh toán tổng
quát
2. Hệ số khả năng 550,32/ 1,97 +0,1 +5,08
thanh toán của (330,5+200,45)=2,07
dòng tiền
Nhận xét: Từ bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán ta thấy:

- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm N so với cuối năm (N-1) tăng 0,07 lần tương ứng
tốc độ tăng là 4,27%, chỉ tiêu này cuối năm N giảm đôi chút so với năm N-1 và chỉ tiêu thanh
toán của DN qua các năm đều lớn hơn 1,7 chứng tỏ DN có thừa khả năng thanh toán các khoản
nợ. Tuy nhiên chỉ tiêu này vẫn còn <2 vậy nên DN có khả thanh toán được các khoản nợ nhưng
chưa thực sự là khả quan vì sau khi trả hết nợ thì lượng TS còn lại là khá ít.
- Hệ số khả năng thanh toán của dòng tiền cuối năm N so với cuối năm (N-1) tăng 0,1 lần tương
ứng tốc độ tăng là +5,08%, cho thấy DN đã có sự chuyển biến tích cực trong việc lưu chuyển tiền
từ HDKD, đảm bảo tốt và thừa khả năng thanh toán nợ phải trả trong kỳ.

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG SINH LỜI

Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa


1. Tỷ suất sinh lời của LNST Bình quân 1 đồng VCSH thì
VCSH (ROE) VCSH bq sinh ra bn đồng LNST
Chỉ tiêu càng cao, KN sinh
lời của VC càng cao
2. Tỷ suất sinh lợi của LNST của CSH và nhà cung cấp tín dùng
Vốn đầu tư (ROIC) Vốn đầu tư bq
3. Tỷ suất sinh lời của ln trước thuế và lãi vay
Vốn dài hạn (ROCE) Vốn DH bq Nguồn TTTX
4. Sức sinh lợi cơ bản ln trước thuế và lãi vay Bình quân 1 đồng TS sinh
của TS (BEPR) Tổng TS bq ra bao nhiêu đồng trước
thuế và lãi vay
Chỉ tiêu Công thức tính
1. Vốn đầu tư BQ = VCSH bq + Vay bq
2. Vốn DH BQ (Nguồn TTTX) = VCSH bq + Nợ DH bq
3. LNTT và LV = LNTT + Lãi vay
4. LNST của CSH và nhà cung = LNTT và LV x (1-thuế suất
cấp tính dụng thuế TNDN)
= LNTT (1- thuế suất) + LV x
(1-thuế suất)
=LNST + LV x (1-thuế suất)

Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa


1. Tốc độ tăng trưởng bền vững LNST x Tỷ lệ ln giữ lại
VCSH đầu năm
2. Tốc độ tăng trưởng của DTT
3. Tốc độ tăng trưởng của LN
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1
1. Vốn đầu tư BQ = VCSH bq + Vay bq= 975,6
(820+609,550)/2+(64+100)/2=796,77
5
2. Vốn DH BQ (Nguồn = VCSH bq + Nợ DH bq=1514,775 975,6
TTTX)
3. LNTT và LV = LNTT + Lãi vay= 276+64 =403+100
4. LNST của CSH và nhà = LNTT và LV x (1-thuế suất thuế =302,250+100x(1-0,2)
cung cấp tính dụng TNDN)
= LNTT (1- thuế suất) + LV x (1-thuế
suất)
=LNST + LV x (1-thuế suất)=207+ 64 x
(1-0,2)=
Chỉ tiêu Cuối năm N Cuối năm N-1 Cuối năm N so với cuối
năm (N-1)
± %
1. Tỷ suất sinh 207/714,775x100%= 302,250/714,775x100%=42,2 -31,42 -52,04
lời của VCSH 28,96 8
(ROE)
2. Tỷ suất sinh 17,22 49,5 -32,28 -65,21
lợi của Vốn
đầu tư (ROIC)
3. Tỷ suất sinh 22,67 33,54 -10,87 -32,41
lời của Vốn
dài hạn
(ROCE)
4. Sức sinh lợi 19,26 44,28 -25,02 -56,5
cơ bản của TS
(BEPR)
ĐÁNH GIÁ KQ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
Chỉ tiêu Cuối năm 2017 Cuối năm 2016 Cuối năm 2017 so với cuối năm 2016
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng ± % CLTT
A 1 2 3 4 5 6 7
1.VCSH 624 27,08 91 4,9 +533 +585,71 +22,18
2.NPT 1680 72,92 1767 95,1 -87 -4,92 -22,18
3.Tổng NV 2304 100 1858 100 +446 +24
BẢNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

Nhận xét: Từ bảng đánh giá tình hình huy động vốn ta thấy

- Xét về mặt quy mô:


Tổng NV của DN cuối năm 2017 so với cuối năm 2016 tăng 446 (tđ) tương ứng với 24%. => điều
này cho thấy DN đã có sự cố gắng trong gia tăng và mở rộng quy mô vốn hoạt động của mình.
Nhìn vào 2 bộ phận chi tiết của nguồn vốn ta thấy, cả 2 bộ phận VCSH và NPT so với cuối năm
2016 đều có sự thay đổi riêng biệt, cụ thể là:

 VCSH của DN trong năm 2017 so với năm 2016 tăng 533 (tđ) tương ứng với tốc độ tăng là
583,71%.
 NPT của DN trong năm 2017 so với năm 2016 giảm 87 (tđ) tương ứng với tốc độ giảm là
4,92%.
 Do đó, sự gia tăng vượt trội của bộ phận VCSH đã phần nào khiến cho tổng NV của DN được
tăng lên
- Xét về mặt cơ cấu vốn:
Ở năm 2016, tỷ trọng của NPT chiếm tỷ trọng hầu hết (95,1%) so với nguồn vốn, chứng tỏ khi đó
DN đang còn chưa tự chủ được nguồn vốn và phải phụ thuộc hoàn toàn vào khoản vốn bên
ngoài. Tuy nhiên cơ cấu vốn của DN đã có sự dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của VCSH
(tăng 22,18 %) và giảm tỷ trọng của NPT (giảm 22,18%). Sở dĩ có sự dịch chuyển cơ cấu vốn như
vậy là do tốc độ tăng đáng kinh ngạc của VCSH (585,71%) so với tốc độ giảm của NPT (4,92%)
 Tóm lại, tuy VCSH của DN vẫn còn ở mức thấp nhưng DN đã có cố gắng nhất định trong việc gia
tăng vốn chủ của mình cũng như giảm bớt tính phụ thuộc vào khoản vốn từ bên ngoài.
Chỉ tiêu Cuối năm Cuối năm Cuối năm 2017 so với cuối năm 2016
2017 2016 ± %
1. Hệ số tài trợ 0,27 0,05 +0,22 +440
2. Hệ số tự tài trợ TSDH 2,28 2,29 -0,01 -0,44
3. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH

Nhận xét: Từ bảng đánh giá khả năng độc lập tài chính ta thấy

- Hệ số tài trợ VCSH cuối năm 2017 so với cuối năm 2016 đã tăng 0,22 lần tương ứng tốc độ tăng
440%. Ở năm 2016 trị số của chỉ tiêu này bằng 0,05 lần có nghĩa là cứ 1 đồng vốn tài trợ cho TS
thì có 0,05 đồng là vốn chủ và 0,95 đồng là NPT. Sang đến năm 2017, mức độ sử dụng vốn chủ
tài trợ cho TS đã được tăng lên, cụ thể là cứ 1 đồng vốn chủ tài trợ cho TS thì có 0,27 đồng là
vốn chủ và 0,73 đồng là NPT. Mặc dù, DN đã sử dụng vốn chủ tài trợ cho TS nhiều hơn so với
năm trước nhưng mức độ tài trợ cho TS từ vốn chủ vẫn còn rất thấp, chủ yếu TS vẫn được tài trợ
nhiều hơn từ NPT.
- Hệ số tự tài trợ TSDH cuối năm 2017 so với năm 2016 đã giảm 0,01 lần tương ứng tốc độ giảm là
0,04%. Tuy nhiên, tốc độ giảm chậm chứng tỏ phần lớn các TSDH được đầu tư là từ NPT, chủ
yếu là Nợ DH. Mặc dù vậy, HSTTTSDH trong 2 năm đều >2,2 cho thấy rằng bằng nguồn vốn TX
gồm có vốn chủ và nợ dài hạn, DN hoàn toàn tài trợ đc cho TSDH.

- BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Chỉ tiêu Cuối năm Cuối năm Cuối năm 2017 so với cuối năm 2016
2017 2016 ± %
1. Hệ số khả năng 1,37 1,05 +0,32 +30,48
thanh toán tổng
quát
2. Hệ số khả năng
thanh toán của dòng
tiền

Nhận xét: Từ bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán ta thấy:

- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm 2017 so với cuối năm 2016 tăng 0,32 lần tương
ứng tốc độ tăng là 30,48%, chỉ tiêu này cuối năm 2017 có tăng đôi chút so với năm 2016 và chỉ
tiêu thanh toán tổng quát của DN qua các năm đều lớn hơn 1,7 chứng tỏ DN có thừa khả năng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên chỉ tiêu này vẫn còn <2 vậy nên DN có khả thanh toán được
các khoản nợ nhưng chưa thực sự là khả quan vì sau khi trả hết nợ thì lượng TS còn lại là khá ít.

You might also like