You are on page 1of 9

CÂU 1

Bộ phận phân tích tài chính của một công ty Phân tích tài chính đang xem xét để tư vấn cho nhà đầu tư Q
vào 1 trong 3 công ty là công ty A, công ty B, công ty C
Dưới đây là số liệu bộ phận phân tích đã tổng hợp từ báo cáo tài chính và đã xử lý
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần trong năm 1,000 4,000 5,000
2.Giá vốn hàng bán trong năm 600 2,700 3,200
3.Chi phí tài chính (lãi vay) 100 400 270
4.Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 250 450 950
5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 40 150 200
6.Tổng tài sản 1,000 2,500 4,000
Số đầu năm 800 2,000 3,000
Số cuối năm 1,200 3,000 5,000
7.Vốn chủ sở hữu 500 1,200 2,000
Số đầu năm 400 1,000 1,800
Số cuối năm 600 1,400 2,200
Yêu cầu
1 Tính, so sánh khả năng sinh lời ở từng công ty và dựa vào khả năng sinh lời, đưa ra lời tư vấn đầu tư qua
ROA (Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản)
ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
Biết rằng
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân trên thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành là 10
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân trên thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành là 20
2 Tính và thể hiện ROA trong mối quan hệ với 2 tỷ số tài chính khác là
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Số vòng quay tài sản
Tại các công ty A, công ty B, công ty C
Từ mối quan hệ trên chỉ ra
Công ty nào có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất
Công ty nào có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất
3 Tính và thể hiện ROE trong mối quan hệ với 3 tỷ số tài chính khác là
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Số vòng quay tài sản
Tỷ lệ vốn sở hữu trên tổng nguồn vốn
ở các công ty A, công ty B, công ty C
Từ mối quan hệ trên chỉ ra
Công ty nào có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất
Công ty nào có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất
Công ty nào sử dụng vốn vay nhiều nhất, biết rằng vốn vay các công ty đều chiếm 70% trên nợ phải trả
và cho biết chi phí sử dụng vốn vay bình quân ở công ty này bao nhiêu %
việc sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không đối với lợi ích cổ đông
ĐÁP ÁN
1 Tính, so sánh khả năng sinh lời ở từng công ty và dựa vào khả năng sinh lời, đưa ra lời tư vấn đầu tư qua
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
Lợi nhuận sau chi phí thuế 10 300 380
Doanh thu 1,000 4,000 5,000
Tài sản bình quân 1,000 2,500 4,000
Vốn chủ sở hữu 500 1,200 2,000
ROA 1.00 12.00 9.50
ROE 2.00 25.00 19.00
Nhận xét
Trong 3 công ty
Công ty có khả năng sinh lời cao nhất và cũng là công ty ở phạm vi sinh lời cao trong ngành Công ty B
Vì vậy, nếu đầu tư nên hướng đến công ty B
2 Tính và thể hiện ROA trong mối quan hệ với 2 tỷ số tài chính khác là
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
ROA 1.00 12.00 9.50
ROS (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) 1.00 7.50 7.60
Số vòng quay tài sản 1.00 1.60 1.25
Nhận xét
Công ty có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất Công ty C
Công ty có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất Công ty B
3 Tính và thể hiện ROE trong mối quan hệ với 3 tỷ số tài chính khác là 2 25 19
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
ROE 2.00 25.00 19.00
ROS (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) 1.00 7.50 7.60
Số vòng quay tài sản 1.00 1.60 1.25
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu 50 48 50
Nợ phải trả 500 1,300 2,000
Vốn vay 400 1,040 1,600
Nhận xét
Công ty có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất Công ty C
Công ty có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất Công ty B
Công ty sử dụng vốn vay nhiều nhất Công ty C
Công ty C
Lãi vay 270
Vốn vay 1,600
Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn vay 17
Lợi nhuận trước chi phí thuế 850
Tài sản bình quân 4,000
ROA trước thuế và lãi vay 21
Việc sử dụng vốn vay vẫn hiệu quả và có lợi cho cổ đông

CÂU 2
Công ty AB có tài liệu thu thập từ báo cáo tài chính của công ty AB như sau
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần 10,000 8,000 5,000
2.Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu thuần (%) 80 80 80
3.Chi phí tài chính (chi phí lãi vay vốn) 200 200 200
4.Chi phí bán hàng và quản lý 400 400 400
5.Lợi nhuận hoạt động khác 20 30 20
6.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 300 200 100
1,420 1,030 420
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Tài sản ngắn hạn 4,000 4,000 4,000
Trong đó,
Tiền và các khoản tương đương tiền 1,000 800 600
Hàng tồn kho 700 900 1,100
2.Tài sản dài hạn 4,000 6,000 6,000
3.Nợ phải trả ngắn hạn 2,000 2,500 4,000
4.Vốn góp của chủ sở hữu 3,700 3,600 3,600
5.Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối 300 400 400
6.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20 20 20
Yêu cầu
Tính và nhận định tình hình thanh toán ngắn hạn của công ty qua hai năm 2018-2019 theo các chỉ số tài chính
Hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng dòng tiền thuần từ kinh doanh
Biết rằng, các chỉ số thanh toán ngắn hạn bình quân của doanh nghiệp cùng ngành như sau
HSTT ngắn hạn 2, HSTTnhanh là 1, HSTT bằng dòng tiền thuần là 0,2
ĐÁP ÁN
Tính và nhận định khả năng thanh toán ngắn hạn (2 điểm)
Chỉ tiêu sử dụng
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ kinh doanh
Bảng kê tính toán
Chỉ tiêu N 2018 N 2017 Chênh lệch
1.Tài sản ngắn hạn 80 80 -
2.Tiền và tương đương tiền 400 400 -
3.Dòng tiền thuần từ kinh doanh - - -
4.Nợ phải trả ngắn hạn 420 420 -
5.Hệ số thanh toán ngắn hạn [1]/[4] 0.19 0.19 -
6.Hệ số thanh toán nhanh [2]/[4] 0.95 0.95 -
7.Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ kinh doa - - -
Nhận xét
Năm tài chính hiện tại,
Các chỉ số thanh toán ngắn hạn đều thấp hơn mức bình quân - Công ty ở nhóm DN có năng lực thanh toán kém
So với năm trước,
Các hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán bằng tiền có xu hướng giảm
Công ty có xu hướng chuyển biến giảm năng lực thanh toán từ tài sản hay dòng tiền
Kết luận
Tính thanh khoản trong ngắn hạn của công ty ở mức thấp - không tích cực

CÂU 3
Công ty AB có tài liệu thu thập từ báo cáo tài chính của công ty AB như sau
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần 5,000 4,000 4,000
2.Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu thuần (%) 60 70 75
3.Chi phí tài chính (chi phí lãi vay vốn) 100 100 100
4.Chi phí bán hàng và quản lý 250 350 350
5.Lợi nhuận hoạt động khác 50 50 50
6.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 120 160 60
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Tài sản ngắn hạn 1,500 2,000 2,000
Trong đó, hàng tồn kho 500 500 500
2.Tài sản dài hạn 4,500 4,000 10,000
3.Nợ phải trả ngắn hạn 800 800 800
4.Nợ phải trả dài hạn 1,200 1,200 7,200
5.Vốn góp của chủ sở hữu 3,700 3,600 3,600
6.Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối 300 400 400
7.Thuế suất thuế TNDN(%) (tính trên tổng lợi nhuận) 20 20 20
Yêu cầu
Tính và nhận định tình hình thanh toán dài hạn của công ty qua hai năm 2018-2019 theo các chỉ số tài chính
Tỷ lệ nợ, số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận, số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doanh
Biết rằng, các chỉ số tài chính liên quan đến thanh toán dài hạn bình quân của doanh nghiệp cùng ngành như sau
Tỷ lệ nợ 50%, số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận là 8, số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền là 4
Tính và nhận định hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua hai năm 2017 - 2018 theo các chỉ số tài chính
ĐÁP ÁN
Tính và nhận định khả năng thanh toán dài hạn
Chỉ tiêu sử dụng
Tỷ lệ nợ, số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận, số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doanh
Bảng kê tính toán
Chỉ tiêu N 2018 N 2017 Chênh lệch
1.Nợ phải trả 8,000 2,000 6,000
2.Tổng nguồn vốn 12,000 6,000 6,000
3.Lợi nhuận sau thuế 480 640 (160)
Lợi nhuận trước thuế 600 800 (200)
4.Lãi vay 100 100 -
5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 120 160 (40)
6.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 60 160 (100)
7.Tỷ lệ nợ (%) [1]/[2] 66.67 33.33 33
8.Số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận [3]+[4]+[5] /[4] 7.00 9.00 (2)
9.Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doa 2.80 4.20 (1)
Nhận xét
Năm tài chính hiện tại,
Tỷ lệ nợ công ty tăng cao nên công ty đang gánh chịu áp lực nợ khá cao
Số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận tăng, công ty có khả năng trả lãi từ lợi nhuận tốt
Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền giảm nhanh, công ty có khả năng trả lãi từ dòng tiền rất kém
So với năm trước,
Áp lực nợ tăng nhanh do tăng quá nhanh nợ
Số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận tăng từ tăng lợi nhuận
Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền giảm nhanh do giảm nhanh dòng tiền
Nên khả năng sinh lời có tiến triển tốt nhưng dòng tiền chuyển biến xấu, nợ tăng nhanh
Kết luận:
Tính thanh khoản của công ty trong dài hạn của công ty không tốt

MẪU ĐỀ THI TỰ LuẬN MỞ


Công ty AB có tài liệu được trích xuất từ bào cáo tài chính của công ty qua một số năm như sau

Chỉ tiêu Đơn vị triệu đồng


Năm 2,014 2,015 2,016 2,017 2,018 2,019
1.Doanh thu 1,000 1,000 1,000 1,500 2,500 2,500
2.Giá vốn 600 600 600 900 1,500 1,500
3.Lãi vay 100 100 100 100 200 250
4.Chi phí bán hàng và quản lý 100 100 100 120 120 120
5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60 60 60 60 80 80
6.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 150 150 150 150 200 150
7.Nợ ngắn hạn (số cuối năm) 400 400 400 400 500 1,000
8.Nợ dài hạn (số cuối năm) (chỉ có vốn vay) 3,100 3,100 3,100 4,100 4,000 3,500
9.Vốn góp của chủ sở hữu (số cuối năm) 480 480 480 480 480 480
10.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (số cuối năm) 20 20 20 20 20 20
11.Tổng tài sản (số cuối năm) 4,000 4,000 4,000 5,000 5,000 5,000
Yêu cầu 4,000 4,000 4,000 5,000 5,000 5,000
Tính và nhận định tình hình thanh khoản trong dài hạn của công ty hai năm 2018 - 2019 qua
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận
Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền
Biết rằng, ở 2 năm 2018 - 2019, các hệ số thanh khoản dài hạn bình quân ngành như sau
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu 6.0
Số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận 4.0
Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền 2.5
và lãi suất cho vay dài hạn (%) qua hai năm 2018 - 2019 là 10.0
Nhận định việc gia tăng nợ vay dài hạn qua hai năm có hợp lý, hiệu quả hay không
Bộ phận phân tích tài chính của một công ty Phân tích tài chính đang xem xét để tư vấn cho nhà đầu tư Q
vào 1 trong 3 công ty là công ty A, công ty B, công ty C
Dưới đây là số liệu bộ phận phân tích đã tổng hợp từ báo cáo tài chính và đã xử lý
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần trong năm 1,000 4,000 5,000
2.Giá vốn hàng bán trong năm 600 2,700 3,200
3.Chi phí tài chính (lãi vay) 100 400 270
4.Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 250 450 950
5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 40 150 200
6.Tổng tài sản 1,000 2,500 4,000
Số đầu năm 800 2,000 3,000
Số cuối năm 1,200 3,000 5,000
7.Vốn chủ sở hữu 500 1,200 2,000
Số đầu năm 400 1,000 1,800
Số cuối năm 600 1,400 2,200

Yêu cầu

1 Tính, so sánh khả năng sinh lời ở từng công ty và dựa vào khả năng sinh lời, đưa ra lời tư vấn đầu tư qua
ROA (Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản)
ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
Biết rằng
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân trên thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành là 10
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân trên thị trường của các doanh nghiệp cùng ngà 20

2 Tính và thể hiện ROA trong mối quan hệ với 2 tỷ số tài chính khác là
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Số vòng quay tài sản
Tại các công ty A, công ty B, công ty C
Từ mối quan hệ trên chỉ ra
Công ty nào có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất
Công ty nào có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất

3 Tính và thể hiện ROE trong mối quan hệ với 3 tỷ số tài chính khác là
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Số vòng quay tài sản
Tỷ lệ vốn sở hữu trên tổng nguồn vốn
ở các công ty A, công ty B, công ty C
Từ mối quan hệ trên chỉ ra
Công ty nào có khả năng sinh lời trên doanh thu tốt nhất
Công ty nào có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất
Công ty nào sử dụng vốn vay nhiều nhất, biết rằng vốn vay các công ty đều chiếm 70% trên nợ phải trả
và cho biết chi phí sử dụng vốn vay bình quân ở công ty này bao nhiêu %
việc sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không đối với lợi ích cổ đông
Bài 1A Công ty AB có tài liệu thu thập từ báo cáo tài chính của công ty AB như sau
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần 10,000 8,000 5,000
2.Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu thuần (%) 80 80 80
3.Chi phí tài chính (chi phí lãi vay vốn) 200 200 200
4.Chi phí bán hàng và quản lý 400 400 400
5.Lợi nhuận hoạt động khác 20 30 20
6.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 300 200 100
1,420 1,030 420
N 2017 N 2018 N 2019
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Tài sản ngắn hạn 4,000 4,000 4,000
Trong đó,
Tiền và các khoản tương đương tiền 1,000 800 600
Hàng tồn kho 700 900 1,100
2.Tài sản dài hạn 4,000 6,000 6,000
3.Nợ phải trả ngắn hạn 2,000 2,500 4,000
4.Vốn góp của chủ sở hữu 3,700 3,600 3,600
5.Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối 300 400 400
6.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20 20 20
Yêu cầu
Tính và nhận định tình hình thanh toán ngắn hạn của công ty qua hai năm 2018-2019 theo các chỉ số tài chính
Hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng dòng tiền thuần từ kinh doanh
Biết rằng, các chỉ số thanh toán ngắn hạn bình quân của doanh nghiệp cùng ngành như sau
HSTT ngắn hạn 2, HSTTnhanh là 1, HSTT bằng dòng tiền thuần là 0,2

2 Tính và nhận định tình hình thanh toán dài hạn của công ty qua hai năm 2018-2019 theo các chỉ số tài chính
Tỷ lệ nợ, số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận, số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doanh
Biết rằng, các chỉ số tài chính liên quan đến thanh toán dài hạn bình quân của doanh nghiệp cùng ngành như sau
Tỷ lệ nợ 50%, số lần hoàn trả lãi vay từ lợi nhuận là 8, số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền là 4

You might also like