Professional Documents
Culture Documents
On Tap Quan Tri Rui Ro Tai Chinh
On Tap Quan Tri Rui Ro Tai Chinh
TR NG Đ I H C CÔNG NGHI P TH C PH M
TR L I CÂU H I ÔN T P
MÔN: QU N TR RŨI RO TẨI CHệNH
- Các sản phẩm quản tr r i ro lãi suất: các khoản vay có lãi suất thả nổi, các
ch ng khoán lai t p, những sản phẩm phối hợp và những d ng ph c t p c a các sản phẩm
quản lí r i ro lãi suất cơ bản: swapstions (k t hợp quyền chọn và hoán đổi), captions
(quyền chọn áp d ng cho quyền chọn trần lãi suất), hợp đồng giao sau áp d ng cho hoán
đổi lãi suất, hoán đổi dựa trên sự khác biệt giữa hai lãi suất.
- Các sản phẩm quản tr r i ro giá hàng hóa: các ch ng khoán lai t p liên quan
đ n hàng hóa, các hợp đồng giao sau m i.
Câu 4: S khác bi t gi a nhƠ đ u t chấp nh n rủi ro vƠ nhƠ đ u t không chấp
nh n rủi ro? Gi i thích khái ni m đánh đổi gi a rủi ro và tỷ suất sinh lợi?
- Sự khác biệt giữa nhà đầu t chấp nh n r i ro và nhà đầu t không chấp nh n
r i ro:
Nhà đầu t chấp nh n r i ro là nhà đầu t trung l p v i r i ro, không quan tâm đ n
r i ro
Nhà đầu t không chấp nh n r i ro là nhà đầu t không a thích r i ro và không
chấp nh n nhiều r i ro hơn n u không nh n thêm m t tỷ suất sinh lợi bổ sung (phần bù r i
ro).
- Khái niệm đánh đổi r i ro và tỷ suất sinh lợi: Khi đ a ra m t sự lựa chọn giữa
hai tài sản có cùng tỷ suất sinh lợi, nhà đầu t s lựa chọn tài sản có m c đ r i ro thấp
hơn. Tuy nhiên m t số nhà đầu t l i chấp nh n r i ro để có đ ợc m t m c tỷ suất sinh lợi
cao hơn.
Câu 5: Trình bày khái ni m kinh doanh chênh l ch giá và lu t m t giá? Chúng có
vai trò nh th nào trong th tr ng của chúng ta? Gi đ nh rằng b n đang đ nh
mua m t chi c xe oto m i, b n thấy rằng cùng m t kiểu xe ở hai nhà môi gi i khác
nhau l i có hai mức giá khác nhau. Có ph i lu t m t giá đƣ b vi ph m?
Khái niệm về kinh doanh chênh lệch giá: Nghiệp v kinh doanh chênh lệch giá là nghiệp
v thực hiện việc mua m t đồng tiền nơi giá thấp và bán l i nơi giá cao hơn (hoặc
ng ợc l i) t i cùng m t th i điểm để thu lợi nhu n từ chênh lệch giá hoặc ng ợc l i.
Khái niệm về lu t 1 giá: Quy lu t m t giá là quy lu t kinh t phát biểu nh sau: "Trong
m t th tr ng hiệu quả, tất cả các hàng hóa giống nhau phải đ ợc bán v i cùng 1 giá."
Tất cả những ng i bán hàng s t p trung về m c giá cao nhất có thể bán ra, những ng i
mua hàng s đổ xô vào m c giá thấp nhất có thể mua, nh ng trong m t th tr ng hoàn
hảo, cung và cầu s h i t t i m t điểm là bất bi n.
Ví d : Hàng hóa có thể đ ợc giao d ch trên th tr ng tài chính, đó s ch có m t giá
chào mua, và m t giá chào bán. Mặc dù có m t chút chênh lệch giữa hai lo i giá này,
nh ng quy lu t m t giá v n đ ợc áp d ng. Không m t ng i nào s bán hàng hóa giá
thấp hơn m c giá thấp hơn giá chào mua c a ng i t o l p th tr ng, hoặc mua v i m c
giá cao hơn giá chào bán c a ng i t o l p th tr ng.
Vai trò c a kinh doanh chênh lệch tỷ giá:
Giống nhau:
Giá thực hiện (strike price) : giá để mua hoặc bán tài sản cơ s n u thực hiện
quyền chọn
Thực hiện quyền chọn (exercising): Hành đ ng thực hiện quyền chọn mua bán để
thu lợi nhu n tài chính (t c là tr giá c a quyền chọn)
Phí quyền chọn (premium): giá trả để mua quyền chọn
Ngày h t h n (expiration date): Ngày cuối cùng có thể thực hiện quyền chọn
Thực hiện quyền chọn (exercising): Hành đ ng thực hiện quyền chọn mua bán để
thu lợi nhu n tài chính (t c là tr giá c a quyền chọn)
Câu 8) So sánh vai trò nhà t o l p th tr ng và nhà môi gi i trên sàn. Theo b n t i
sao 1 cá nhân không thể gi 2 vai trò này?
M t cá nh n không thể giữ 1 lúc 2 vai trò vì, n u tr thành Market marker thì phải có tài
chính,trực ti p giao d ch , mua bán v i khách hàng, và c ng phải ch u r i ro theo th
tr ng,họ giúp cân bằng cung cầu. Trong khi nhà môi gi i thì không cần tài chính v n có
thể thực hiện nhiệm v c a mình trên th tr ng, lợi ích họ đ t đ ợc chính là phí hoa
hồng.
Hợp đ ng giao sau: là m t hợp đồng giữa hai bên, ng i mua và ng i bán, để
mua bán tài sản vào m t ngày trong t ơng lai v i giá đư thoả thu n ngày hôm nay,
Các hợp đồng đ ợc giao d ch trên sàn giao d ch giao sau và ch u quá trình thanh
toán hàng ngày.. Ng i mua hợp đồng giao sau là ng i có nghĩa v mua hàng vào
m t ngày trong t ơng lai, có thể mua l i hợp đồng giao sau trên th tr ng giao
sau. Điều này làm cho họ thoát khỏi nghĩa v mua hàng. Và t ơng tự đối v i ng i
bán hợp đồng giao sau, là ng i có nghĩa v bán hàng vào m t ngày trong t ơng
lai, có thể mua l i hợp đồng trên th tr ng giao sau, và điều này c ng làm cho họ
thoát khỏi nghĩa v bán hàng.
Câu 10: Trình bày ngắn g n về các lo i chi phí giao d ch quyền ch n. Các chi phí
này khác bi t gi a nhà t o l p th tr ng, nhà môi gi i sàn giao d ch và các công ty
giao d ch trên th tr ng OTC nh th nào?
Các lo i chi phí giao d ch quyền chọn:
Phí mua quyền chọn: là chi phí mà ng i mua quyền trả cho ng i bán quyền để đ ợc
nắm giữ hay s hữu quyền chọn. Chi phí này đ ợc tính bằng m t số n i tệ trên mỗi ngo i
tệ giao d ch.
M c giá cố đ nh mà ng i mua hợp đồng quyền chọn có thể mua hoặc bán tài sản gọi là
giá th c hi n.
Nhà t o l p th tr ng:
*S khác bi t chi phí:
Nhà t o l p th tr ng ch u trách nhiệm đáp ng nhu cầu c a công chúng đối v i quyền
chọn. Khi m t công chúng nào đó muốn mua (bán) m t quyền chọn và không có thành
viên nào trong công chúng muốn bán (mua) quyền chọn đó, nhà t o l p th tr ng s thực
hiện v giao d ch đó.
Chênh lệch giá mua - bán là chi phí giao d ch đáng kể đối v i những ng i phải giao d ch
v i nhà t o l p th tr ng.
Nhà môi gi i sàn giao d ch:
Nhà môi gi i trên sàn thực hiện các lệnh c a những ng i không phải là thành viên và
nh n m t m c l ơng thuần hoặc là nh n hoa hồng trên mỗi lệnh thực hiện đ ợc.
Các công ty giao d ch trên th tr ng OTC:
Hợp đồng quyền chọn cho phép công ty phòng ngừa r i ro và đầu cơ, công ty phải bỏ chi
phí ra để mua quyền chọn cho dù có thực hiện hay không.
Câu 13: Các y u t nào phân bi t m t hợp đ ng kỳ h n và hợp đ ng giao sau? Hợp
đ ng kỳ h n và giao sau có nh ng điểm chung nào? Thu n lợi của m i lo i so v i
lo i kia?
So sánh hợp đồng kỳ h n và giao sau:
Điểm khác biệt Hợp đồng kỳ h n Hợp đồng giao sau
Lo i hợp đồng M t thỏa thu n giữa NH và Đ ợc tiêu chuẩn hóa theo
khách hàng. Điều khoản c a những chi ti t c a S giao
HĐ rất linh đ ng. d ch.
Th i h n Các bên tham gia HĐ có thể Ch có m t vài th i h n nhất
lựa chọn bất kỳ th i h n đ nh.
nào, nh ng th ng là hệ số
c a 30 ngày
Tr giá HĐ Nói chung là rất l n, trung Nhỏ đ dể thu hút nhiều
bình trên 1 triệu USD 1 HĐ. ng i tham gia.
Thỏa thu n an toàn Khách hàng phải duy trì Tất cả các giao d ch phải
m t số d tối thiểu NH để duy tì tiền ký qu theo tỷ lệ
đảm bảo cho HĐ. phần trăm tỷ giá hợp đồng.
Thanh toán tiền tệ Không có thanh toán tiền tệ Thanh toán hằng ngày bằng
tr c ngày HĐ đ n h n. cách trích tài khoản c a bên
thua và ghi có vào tài khoản
c a bên đ ợc.
Thanh toán sau cùng Trên 90% đ ợc thanh toán Ch a t i 2% HĐ đ ợc
khi đ n h n. thanh toaqn thông qua việc
chuyển giao ngo i tệ, thông
th ng qua đảo hợp đồng.
R i ro B i vì không có thanh toán Nh có thanh toán hàng
hằng ngày nên r i ro rất l n ngày thông qua Phòng Giao
có thể xảy ra n u nh m t hoán nên ít r i ro. Tuy
bên tham giaHĐ thất b i nhiên r i ro c ng có thể xảy
trong việc thực hiện HĐ. ra giữa nhà môi gi i v i
Giá tr tối đa c a quyền chọn mua là giá c a cổ phi u. Quyền chọn mua là 1 cách
để nhà đầu t mua cổ phi u điều ng i ta mong muốn đ t đ ợc khi thực hiên
quyền chọn mua là giá cổ phi u trừ đi giá thực hiên.
- Giá tr quyền ch n mua khi đáo h n
C(ST,0,X) = Max(0,ST ậ X)
Vì quyền ch n đƣ đ n th i điểm đáo h n, giá quyền chọn không còn ch a đựng giá tr
th i gian. Triển vọng tăng lên trong t ơng lai c a giá cổ phi u không còn liên quan đ n
giá c a quyền chọn đang đáo h n, t c là đơn giản ch còn l i giá tr n i t i.
- Tác đ ng của th i gian còn l i đ n khi đáo h n
Thông th ng quyền chọn có th i hạ d có giá tr lớ .(quan h cùng chiều)
khi Quyền chọn có th i h n ngắn hơn đáo h n giá tr c a nó s là giá tr thấp nhất c a
quyền chọn có th i h n dài hơn.
Ca(S0, T2, X) Ca(S0, T1, X) = Max(0,ST1-X)
N u giá cổ phi u là rất cao, quyền chọn đ ợc gọi là c ng giá DITM và giá tr th i gian
s thấp.
N u giá cổ phi u là rất thấp, quyền chọn đ ợc gọi là chìm sâu vào tr ng thái ki t giá
DOTM và giá tr th i gian c ng s thấp.
- Tác đ ng của giá th c hi n
Giá c a quyền chọn mua ít nhất phải bằng giá m t quyền chọn mua t ơng tự nh ng có giá
thực hiện cao hơn.
C (S0,T,X1) ≥ C (S0,T,X2)
Đối v i hai quyền chọn mua ch khác nhau giá thực hiện, chênh lệch phí quyền chọn
không thể l n hơn chênh lệch giá thực hiện.
(X2 ậ X1) ≥ C (S0,T,X1) - C (S0,T,X2)
- Gi i h n d i của quyền ch n mua kiểu Châu Âu
Danh m c B tối thiểu bằng v i danh m c A, có nghĩa là:
Ce(S0,T,X) + X(1+r)-T ≥ S0
Chuyển v bất ph ơng trình trên, ta có
Ce(S0,T,X) ≥ S0 ậ X(1+r)-T
N u S0 ậ X(1+r)-T là âm, chúng ta xem giá tr thấp nhất c a quyền chọn mua là 0.
K t hợp các k t quả này cho ta m t gi i h n d i:
Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0 ậ X(1+r)-T]
Gi i h n d i c a quyền chọn mua vì v y tr thành
Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0(1+p) -T ậ X(1+r) -T]
- Gi i h n d i của quyền ch n mua kiểu Mỹ so v i Châu Âu
Ta có giá tr nhỏ nhất c a quyền chọn mua kiểu M là Max(0, S0 ậ X) trong khi
gi i h n d i c a quyền chọn mua kiểu Châu Âu là
Max[0, S0 ậ X(1+r)-T].
Vì S0 ậ X(1+r)-T l n hơn S0 ậ X nên gi i h n d i c a quyền chọn mua kiểu M
c ng phải là :
Max [0, S0 ậ X(1+r)-T]
- Tác đ ng của lãi suất
Lãi suất tác đ ng đ n quyền chọn mua theo nhiều h ng. Th nhất, lãi suất tác
đ ng đ n gi i h n d i. Lãi suất càng thấp, gi i h n d i càng thấp. Trong tr ng
hợp lãi suất bằng 0, gi i h n d i s bằng v i giá tr n i t i.
Lãi suất càng cao, giá trị quyền chọn mua càng cao.
- Tác đ ng của bi n đ ng giá cổ phi u
Đ bất ổn cao là điều làm cho quyền chọn mua tr nên hấp d n, và các nhà đầu t
sẵn sàng chi trả phí quyền chọn cao hơn đối v i quyền chọn có đ bất ổn cao hơn.
- Giá tr nh nhất của quyền ch n bán
M t quyền chọn bán không bao gi có giá tr âm:
P(S0,T,X) ≥ 0
M t quyền chọn bán kiểu M có thể đ ợc thực hiện s m. Vì v y,
Pa(S0,T,X) ≥ Max(0,X ậ S0)
- Giá tr nh nhất của quyền ch n bán
Giá tr , Max(0,X ậ S0), đ ợc gọi là giá tr n i t i c a quyền chọn bán.
Quyền chọn bán cao giá ITM s có giá tr n t t i d ơng, trong khi m t quyền chọn
bán kiệt giá OTM có giá tr n i t i bằng 0.
- Giá tr l n nhất của quyền ch n bán
Khi đáo h n, thu nh p từ m t quyền chọn bán kiểu Châu Âu là Max (0, X ậ ST).
Vì v y, hiện giá c a giá thực hiện là giá tr l n nhất có thể đ t đ ợc c a quyền
chọn bán kiểu Châu Âu.
Vì quyền chọn bán kiểu M có thể đ ợc thực hiện s m vào bất c lúc nào, giá tr
l n nhất c a nó là giá thực hiện.
Pe(S0,T,X) ≤ X(1+r) -T.
Pa(S0,T,X) ≤ X.
- Giá tr quyền ch n bán khi đáo h n
Vào ngày đáo h n quyền chọn bán, không còn giá tr th i gian. Quyền chọn bán
kiểu M vì v y c ng giống nh quyền chọn bán kiểu Châu Âu. Giá tr c a cả hai
lo i quyền chọn bán này phải bằng giá tr n i t i. Vì v y,
P(ST,0,X) = Max(0,X ậ ST)
- Tác đ ng của th i gian đ n khi đáo h n
Thông th ng quyền chọn có th i h n dài hơn có giá tr l n hơn.
Pa(S0,T2,X) Pa(S0,T1,X)
Dj(1 r)
Những bi n số tác đ ng đ n giá quyền chọn mua là:
t j
N
j1
• Giá cổ phi u th i điểm hiện t i: S
• Giá thực hiện: X
• Lãi suất phi r i ro: r
• Hai tham số u và d, giải thích cho các khả năng về giá trong t ơng lai c a cổ phi u
t i ngày đáo h n c a quyền chọn.
• Cổ t c D
• Th i gian chi trả c a cổ t c t
Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 14
Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong
Su = S.u Su = ∑
Sd = S.d Sd = ∑
Cu = Max(0,Su-X) Cu = Max(0,Su-X)
Cd = Max(0, Sd-X) Cd = Max(0, Sd-X)
chênh lệch giá, lợi nhu n từ danh m c đầu t phải bằng lãi suất không r i ro r. Đây là k t
quả c a m t ph ơng trình vi phân.
LỦ do để m t danh m c đầu t không r i ro có thể đ ợc thi t l p là giá cổ phi u và giá
quyền chọn đều ch u tác đ ng c a giá cổ phi u. Trong m t khoảng th i gian ngắn bất kỳ,
giá c a quyền chọn mua có t ơng quan d ơng v i giá cổ phi u; giá c a quyền chọn bán
có t ơng quan âm v i giá cổ phi u. Trong cả hai tr ng hợp, khi danh m c đầu t và
quyền chọn đ ợc thi t l p thích hợp, l i hoặc lỗ từ v th đầu t cổ phi u luôn luôn bù trừ
v i l i hoặc lỗ từ v th đầu t quyền chọn để cho giá tr toàn b c a danh m c đầu t
đ ợc bi t vào cuối mỗi khoảng th i gian ngắn đó tr nên chắc chắn.
Các bi n số trong mô hình Black ậ Scholes:
Có 5 bi n số ảnh h ng đ n giá quyền chọn:
- Giá cổ phi u
- Giá thực hiện
- Lãi suất phi r i ro
- Th i gian đ n khi đáo h n
- Đ bất ổn hay đ lệch chuẩn c a cổ phi u
Giá cổ phi u là bi n số quan trọng trong mô hình Black ậ Scholes vì n u m t quyền chọn
mua đ ợc thực hiện m t th i điểm trong t ơng lai thì khoản lợi nhu n thu đ ợc s bằng
khoảng l n hơn c a giá cổ phi u so v i giá thực hiện. Do đó n u giá cổ phi u tăng thì giá
c a quyền chọn mua s tăng và n u giá cổ phi u giảm thì giá c a quyền chọn mua s
giảm. Và ng ợc l i, v i m t quyền chọn bán, lợi nhu n thu về n u quyền chọn đ ợc thực
hiện s bằng khoảng l n hơn c a giá thực hiện so v i giá cổ phi u. Nh th giá quyền
chọn bán s tăng n u nh giá cổ phi u tăng.
Câu 18: Gi i thích nh ng thu n lợi và bất lợi đ i v i ng i mua quyền ch n mua,
ng i bán quyền ch n mua trong vi c đóng v th tr c khi đáo h n.
Thu n lợi:
Việc phát triển các nghiệp v này không những giúp các doanh nghiệp hiểu r hơn hợp
đồng, th i h n áp d ng các công c options để quản lý r i ro mà còn là cơ h i c nh tranh
cho các NHTM đa d ng hóa sản phẩm cung cấp, đồng th i đón tr c d ợc nhu cầu cấp
thi t trong việc sử d ng các công c này trong th i gian t i c a doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thêm cơ h i lựa chọn lo i hình giao dich hối đoái phù hợp v i m c tiêu
kinh doanh c a mình, giải quy t đ ợc mâu thu n giữa lợi nhu n và r i ro.
Các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đ n phòng ngừa r i ro tỷ giá và sử d ng các sản
phẩm phái sinh nh quyền chọn ngo i tệ để bảo vệ chính mình.
Khó khăn:
Việc điều ch nh c ng nh ban hành các văn bản pháp lu t phù hợp v i th tr ng còn
nhiều khó khăn. Hiện hay v i m t số văn bản quy t đ nh việc thực hiện các nghiệp v
mua bán ngo i tệ, hoán đổi lãi suất, quyền chọn ngo i tệ… v n ch a quy đ nh rõ và
h ng d n các tổ ch c tài chính và các nhà đầu t thực hiện quyền chọn, đặc biệt là
quyền chọn ngo i tệ.
Trong xây dựng cơ s h n tầng và công nghệ: vấn đề công nghệ áp d ng rất khác nhau,
ch a t o nên sự đồng b về công nghệ.
Nguồn nhân lực Việt Nam ch a đ ợc chuẩn b k về ki n th c và khả năng chuyên môn.
Đối v i các nhà đầu t : chính sự thi u hiểu bi t về quyền chọn và khả năng phân tích đư
gây ra nhiều khó khăn và r i ro cho nhà đầu t , n u nhiều nhà đầu t gặp r i ro s gây ra
những bất ổn cho th tr ng. Ví d : mua m t hợp đồng options ngo i tệ để bảo vệ đồng
tiền thanh toán nhà đầu t có thể gặp r i ro l n n u không bi t dự đoán tỷ giá đúng theo
xu h ng th tr ng.
Câu 19: Basic là gì? Basic s đ ợc kỳ v ng thay đổi nh th nào trong su t th i gian
s ng của hợp đ ng? Gi i thích vì sao basic mở r ng thì có lợi cho v th bán và l i
làm tổn h i đ n v th mua?
Basic là chênh lệch giữa giá giao ngay và giá giao sau. Tuỳ vào phòng ngừa r i ro là
bán giao sau (mua giao ngay) hoặc mua giao sau (bán giao ngay) mà các tác đ ng lên
basic thay đổi khác nhau.
N u giá giao ngay tăng nhiều hơn giá giao sau, basic s tăng lên, đây đ ợc gọi là
basic m r ng, và chúng làm cải thiện thành quả c a phòng ngừa v th bán và ng ợc
l i.
Câu 20: Nêu ra và gi i thích lý do mà công ty ph i phòng ngừa rủi ro. Nh ng y u t
nào mà b n ph i xem xét khi quy t đ nh tài s n c sở thích hợp phòng ngừa rủi ro?
Lý do mà công ty phải phòng ngừa r i ro:
Quản tr r i ro làm tăng giá tr công ty thông qua tác đ ng làm giảm thu : Bằng cách
giảm đ bi n đ ng c a thu nh p tr c thu c a công ty, phòng ngừa r i ro làm giảm
xác suất mà công ty không thể t n d ng đ ợc các khoản m c u đưi về thu . T ơng
tự nh v y, phòng ngừa r i ro làm giảm xác suất mà các công ty phải ch u các m c
thu suất cao hơn do qui đ nh c a thu l y ti n.
Quản tr r i ro có thể làm tăng giá tr thông qua tác đ ng làm giảm chi phí kiệt quệ
tài chính: bằng cách làm giảm đ bi n đ ng, quản tr r i ro s làm giảm xác suất mà
công ty phải đối mặt v i khả năng kiệt quệ tài chính và do đó giảm chi phí phá sản.
Quản tr r i ro có thể làm tăng giá tr thông qua việc né tránh các trò chơi: quản tr
r i ro có khả năng làm giảm xác suất mất khả năng chi trả, vì v y, các trái ch sẵn
sàng chi nhiều hơn để mua trái phi u. Chính vì v y, quản tr r i ro làm tăng thêm khả
năng sử d ng nợ c a công ty, hoặc làm giảm lãi vay mà công ty gánh ch u.
Các y u tố phải xem xét khi quy t đ nh tài sản cơ s thích hợp phòng ngừa r i ro:
Chọn danh m c nào càng giống v i danh m c c a mình
Hợp đồng có đ ợc đ nh giá chính xác hay không.
Câu 21: Gi i thích làm th nƠo để xác đ nh khi nào thì mua hoặc bán giao sau khi
phòng ngừa?
Trả l i:
- N u nh ng i mua trên th tr ng giao ngay chào giá thấp hơn nhiều so v i giá giao
sau thì ng i bán hàng trên th tr ng giao ngay (ng i s hữu hàng hóa) có thể bán giao
sau. Việc khan hi m ng i bán trên th tr ng giao ngay cuối cùng rồi c ng làm cho
những ng i mua tăng giá giao ngay lên. Đồng th i lúc này do áp lực bán trên th tr ng
giao sau tăng lên c ng làm cho giá giao sau giảm đi. Chính vì th giá giao ngay và giao
sau cuối cùng c ng h i t v i nhau.
- Ng ợc l i, n u giá giao ngay quá cao so v i giá giao sau thì ng i mua giao ngay có thể
mua giao sau. Trong tình huống này, ng i mua nh n sản phẩm v i giá giao sau thấp và
sau đó có thể bán chúng l i trên th tr ng giao ngay v i giá cao hơn. Việc này s làm
tăng giá giao sau và giảm giá giao ngay cho đ n khi chúng đ t m c cân bằng.
Câu 22: Trình bày 1 trong 4 l i hoán đổi c b n d a trên tr ng thái của hƠng hóa c
sở?
Trả l i:
Hoán đổi lãi suất
1. Khái niệm:
- Hoán đổi lãi suất là m t chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi t p hợp thanh
toán đ ợc dựa trên lãi suất cố đ nh hoặc thả nổi.
- Hoán đổi vanilla thuần nhất là m t hoán đổi lãi suất mà m t bên thực hiện thanh toán
theo lãi suất cố đ nh còn bên còn l i thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.
- Bên thanh toán theo lãi suất cố đ nh và nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi s có m t
dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là:
(Vốn khái toán) x (LIBOR ậ lãi suất cố đ nh) x (Số ngày/360 hoặc 365)
Trong đó, LIBOR đ ợc xác đ nh vào ngày thanh toán
2. Đ nh giá
- Đ nh giá hoán đổi là xác đ nh lãi suất cố đ nh sao cho hiện giá c a dòng thanh toán theo
lãi suất cố đ nh c ng bằng v i hiện giá c a dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào th i
điểm bắt đầu giao d ch.
- Do đó, nghĩa v c a m t bên s có cùng giá tr v i bên còn l i vào lúc bắt đầu giao d ch.
- Trái phi u có lãi suất thả nổi:
Trái phi u có lãi suất thả nổi là trái phi u có coupon thay đổi vào những ngày c
thể theo lãi suất th tr ng.
Thông th ng coupon đ ợc xác đ nh vào th i điểm đầu c a kỳ trả lưi, khi đó tiền
lưi đ ợc tính g p theo lãi suất này và s đ ợc thanh toán vào th i điểm cuối kỳ trả
lưi. Sau đó coupon s đ ợc tính l i cho kỳ k ti p.
Coupon th ng đ ợc xác đ nh bằng m t công th c bao gồm m t lãi suất th t ng
c thể, nh lưi suất LIBOR c ng v i m t khoản chênh lệch thể hiện r i ro tín d ng.
- Cấu trúc kỳ h n c a lãi suất:
Giả sử cấu trúc kỳ h n c a lãi suất là L0 (t1), L0(t2), …, L0(tn) v i L t ợng tr ng cho lưi
suất LIBOR c a th i h n t1 ngày, t2 ngày, … cho đ n tn ngày. Do đó n u chúng ta xem xét
trong hai năm v i th i h n từng quý thì t1 s bằng 90, t2 bằng 180 và t8 s là 720. Gọi B0
(t1) là giá chi t khấu c a trái phi u zero coupon 1 đôla v i lãi suất L0 (t1) và t ơng tự nh
v y cho các giá chi t khấu trái phi u khác, ta có:
Gía tr trái phi u t i bất kỳ ngày thanh toán coupon nào c ng nh t i ngày bắt đầu
đều bằng mệnh giá, đây là 1.
Giá tr c a hoán đổi vanilla thuần nhất, nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi
trả theo lãi suất cố đ nh là:
Giá tr c a hoán đổi vanilla thuần nhất, nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi
trả theo lãi suất cố đ nh là:
VS = VFLRB ậ VFXRB = 0
( )[ ]
∑
và sử d ng k t quả này để đánh giá phân phối xác suất trong t ơng lai. R ràng
ph ơng pháp này dựa trên giả đ nh phân phối xác suất quá kh là m t c tính
khá chính xác cho phân phối xác suất t ơng lai.
+ Ph ơng pháp mô phỏng Monte Carlo: Ph ơng pháp mô phỏng Monte Carlo
dựa trên Ủ t ng là tỷ suất sinh lợi danh m c có thể đ ợc mô phỏng khá dễ dàng.
Việc mô phỏng đòi hỏi nh p liệu về tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và đ lệch chuẩn, và
hệ số t ơng quan cho mỗi công c tài chính.
Mô phỏng là m t quá trình mà con số ng u nhiên đ ợc t o ra v i m t xác suất
đ ợc giả đ nh là gắn v i nguồn gốc c a r i ro. Nh ng k t quả liên quan t i các
con số này s đ ợc ti n hành phân tích để xác đ nh các k t quả có thể xảy ra và
những r i ro có liên quan. K thu t này đ ợc gọi là mô phỏng Monte Carlo(tên
c a m t thành phố nổi ti ng về các sòng b c).
Câu 24: Các nguyên tắc vàng trong qu n tr rủi ro là gì? Trình bày các tri t lý
qu n tr rủi ro để xây d ng 1 ch ng trình qu n tr rủi ro?
- C uy tắ v tro quản tr rủi ro: Gồm 2 nguyên tắc
+ Nguyên tắc 1: Phải bi t mình gánh ch u bao nhiêu r i ro. B n cần có sẵn m t
ph ơng pháp đo l ng điều gì sễ xảy ra n u có r i ro kiệt giá tài chính. Nguyên
tắc này là quan trọng n u công ty đang sử d ng sản phẩm phái sinh để làm giảm
r i ro.
+ Nguyên tắc 2: Mọi ng i đều phải có hiểu bi t nh nhau. N u b n v n xem
quản tr r i ro ch là công việc c a m t b phân riêng biệt nào đó, có l đó là sai
lầm l n nhất c a b n. Các bi n đ ng trong giá cả hàng hóa, tỷ giá, lãi suất liên
quan đ n rất nhiều b ph n trong công ty vì v y mà nhà quản tr cấp cao phải bi t
đ ợc n u nh các r i ro phát sinh thì dòng tiền kỳ vọng c a toàn b công ty s b
tác đ ng nh th nào.
- Các tri t lý quản tr rủ ro đ xây dựng một ư trì quản tr rủi ro:
1. B n nên tuân theo m t ch ơng trình quản tr r i ro đơn nhất hay m t ch ơng
trình quản tr r i ro k t hợp? Có 3 cách th c để b n có thể đ t đ ợc m c tiêu k t
hợp.
+ Quản tr r i ro theo danh m c: K t hợp quản tr các r i ro trên th tr ng khác
nhau là cách th c mà b n tìm cách để k t hợp các bi n đ ng trong r i ro lãi suất,
tỷ giá, giá hàng hóa và giá cổ phần trong m t danh m c. Theo đó mà các công ty
đư dựa trên nền tảng c a cả m t danh m c để ti n hành quản tr r i ro tài chính.
+ K t hợp quản tr r i ro th tr ng và quản tr r i ro tổn thất: V i tri t lý này, các
công ty trên th gi i đư liên k t hai ch c năng quản tr r i ro tài chính và bảo
hiểm l i v i nhau.
Chi phí cho ho t đ ng quản tr r i ro đôi khi khi n nhà quản tr l ỡng lự khi
quy t đ nh thực hiện quản tr r i ro. Để đánh giá chính xác chi phí quản tr r i ro,
nhà quản tr r i ro phải xem xét chúng trên ph ơng diện chi phí tiềm ẩn c a quy t
đ nh không thực hiện quản tr r i ro.
- B c 4: Sử dụng ph ng thức đánh giá đúng đắn để đánh giá hi u qu của
ho t đ ng qu n tr rủi ro
M t lý do khác khi n các nhà quản tr r i ro doanh nghiệp viện ra để không thực
hiện quản tr rruir ro là ng i phải báo cáo những khoản lỗ về giao d ch phái sinh.
Những lo ng i này phản ánh sự nhầm l n phổ bi n về chuẩn mực thích hợp đ ợc
sử d ng để đánh giá hiệu quả c a m t nghiệp v quản tr r i ro.
- B c 5: Ch ng trình qu n tr rủi ro không nên d a vƠo quan điểm th
tr ng của b n
Nhiều nhà quản tr r i ro doanh nghiệp cố gắng xây dựng các nghiệp v quản tr
r i ro dựa trên quan điểm cảu họ về lãi suất, tỷ giá hối đoái, hay m t số nhân tố
th tr ng khác. Tuy nhiên ch có thể có đ ợc các quy t đ nh quản tr r i ro hiệu
quả nhất khi các nhà quản tr r i ro công nh n rằng những chuyển đ ng c a th
tr ng là không thể dự đoán tr c đ ợc. Nghiệp v quản tr r i ro là tìm cách
giảm thiểu r i ro, ch không nên thực hiên m t canh b c theo h ng chuyển
đ ng c a giá th tr ng.
- B c 6: Nắm rõ các công cụ qu n tr rủi ro
Nhà quản tr nào nắm đ ợc những nghiệp v này s có thể hiểu đ ợc những cơ
cấu ph c t p hơn mà thực chất ch là sự k t hợp m t cách không quá ph c t p
lắm giữa hai công c cơ bản.
- B c 7: Thi t l p h th ng kiểm soát
C ng nh tất cả các ho t đ ng tài chính khác , ch ơng trình quản tr r i ro cần có
m t hệ thống các chính sách n i b , các quy trình và các công c kiểm soát để
đảm bảo chúng đ ợc sử d ng m t cách hiệu quả. Ch ơng trình quản tr r i ro cần
xác đ nh ra các m c đích mà những ho t đ ng quản tr r i ro