You are on page 1of 24

B CỌNG TH NG

TR NG Đ I H C CÔNG NGHI P TH C PH M

KHOA TÀI CHÍNH ậ K TOÁN

TR L I CÂU H I ÔN T P


MÔN: QU N TR RŨI RO TẨI CHệNH

GVHD: Tiêu Trúc Phong


NHÓM: NHÓM 5_TH 4_TI T 9-10
L P: 02DHNH2

TP. H CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2014


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

DANH SÁCH NHÓM


STT H Và Tên MSSV
1 Nguyễn Th Kim Chi 2023110226
2 Lê Nh Hảo 2023110362
3 Ph m Đăng Huy 2023110056
4 Nguyễn Ph ơng Khanh (Nhóm Tr ng) 2023110244
5 Nguyễn Hùng Nam 2023110200
6 Nguyễn Kim Ngọc 2023110250
7 Nguyển Th Kim Ngọc 2023110082
8 Đoàn Th Ni 2023110242
9 Lê Th Ph ơng Thảo 2023110080
10 Trang Th Ph ơng Thảo 2023110262
11 Huỳnh Th Hồng Thi 2023110206
12 Lê Th Minh Thi 2005110505

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 1


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Câu 1: Phân bi t rủi ro kinh doanh và rủi ro ki t giá tài chính?


-Rủi ro kinh doanh
 Là những r i ro liên quan đ n m t ho t đ ng đặc tr ng c a doanh nghiệp
 Phát sinh từ ho t đ ng kinh doanh, từ quy t đ nh kinh doanh, từ môi tr ng kinh
doanh gồm: r i ro chi n l ợc, r i ro từ môi tr ng vĩ mô,…
 R i ro này là không thể phòng ngừa do “ không thể mua đi bán l i đ ợc”
-Rủi ro kiệt giá tài chính
 Là r i ro liên quan đ n những thay đổi c a những nhân tố nh lưi suất, giá cổ
phi u, giá hàng hóa và tỷ giá.
 Phát sinh từ ho t đ ng trên th tr ng tài chính.Ám ch đ nh y từ các nhân tố giá
cả th tr ng nh lưi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và ch ng khoán tác đ ng đ n thu
nh p c a doanh nghiệp.
 Có thể phòng ngừa đ ợc bằng các công c phái sinh
Câu 2: T i sao các công ty l i ngày càng t ra quan tơm đ n vấn đề ki t giá tài
chính?
Các công ty hiện nay th ng xuyên phải đối mặt v i những sự thay đổi từ các nhân tố th
tr ng nh lưi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và ch ng khoán.Những bi n đ ng không thể
đoán tr c đ ợc c a tỷ giá, lãi suất và giá cả hàng hóa không những làm ảnh h ng đ n
các khoản lợi nhu n c a công ty mà còn có thể đ nh đo t liệu công ty có thể tồn t i hay
không.
R i ro kiệt giá tài chính tác đ ng đ n năng lực c nh tranh c a công ty.VD: Khi đồng n i
tệ tăng thì làm cho giá thành sản phẩm c a công ty cao hơn so v i đối th nh p khẩu n c
ngoài.Do đó, sản phẩm c a công ty không đ ợc hấp d n trên th tr ng. Bên c nh đó r i
ro kiệt giá còn tác đ ng đ n việc ho ch đ nh tài chính và tái đầu t c a công ty. Khi r i ro
kiệt giá tài chính tăng cao không kiểm soát đ ợc , nguồn vốn tái đầu t giảm đi, DN
không thể ho t đ ng liên t c, qui mô thu hẹp có thể d n đ n phá sản. Hơn nữa, r i ro kiệt
giá tài chính còn ảnh h ng đ n dòng tiền c a công ty, làm mất cân đối dòng tiền d n đ n
doanh thu và chi phí không t ơng thích ảnh h ng đ n lợi nhu n ròng c a công ty. Do đó,
các công ty ngày càng càng tâm đ n r i ro kiệt giá tài chính.
Câu 3: Các công cụ nƠo đƣ đ ợc ứng dụng và phát triển trong vai trò s n ph m
qu n tr rủi ro tỷ giá, lãi suất và hàng hóa?
- Các sản phẩm quản tr r i ro tỷ giá: các hợp đồng tỷ giá kỳ h n, công c hoán
đổi tiền tệ, hợp đồng quyền chọn, các giao d ch kỳ h n, hoán đổi và quyền chọn, các
ch ng khoán lai t p.

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 2


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

- Các sản phẩm quản tr r i ro lãi suất: các khoản vay có lãi suất thả nổi, các
ch ng khoán lai t p, những sản phẩm phối hợp và những d ng ph c t p c a các sản phẩm
quản lí r i ro lãi suất cơ bản: swapstions (k t hợp quyền chọn và hoán đổi), captions
(quyền chọn áp d ng cho quyền chọn trần lãi suất), hợp đồng giao sau áp d ng cho hoán
đổi lãi suất, hoán đổi dựa trên sự khác biệt giữa hai lãi suất.
- Các sản phẩm quản tr r i ro giá hàng hóa: các ch ng khoán lai t p liên quan
đ n hàng hóa, các hợp đồng giao sau m i.
Câu 4: S khác bi t gi a nhƠ đ u t chấp nh n rủi ro vƠ nhƠ đ u t không chấp
nh n rủi ro? Gi i thích khái ni m đánh đổi gi a rủi ro và tỷ suất sinh lợi?
- Sự khác biệt giữa nhà đầu t chấp nh n r i ro và nhà đầu t không chấp nh n
r i ro:
Nhà đầu t chấp nh n r i ro là nhà đầu t trung l p v i r i ro, không quan tâm đ n
r i ro
Nhà đầu t không chấp nh n r i ro là nhà đầu t không a thích r i ro và không
chấp nh n nhiều r i ro hơn n u không nh n thêm m t tỷ suất sinh lợi bổ sung (phần bù r i
ro).
- Khái niệm đánh đổi r i ro và tỷ suất sinh lợi: Khi đ a ra m t sự lựa chọn giữa
hai tài sản có cùng tỷ suất sinh lợi, nhà đầu t s lựa chọn tài sản có m c đ r i ro thấp
hơn. Tuy nhiên m t số nhà đầu t l i chấp nh n r i ro để có đ ợc m t m c tỷ suất sinh lợi
cao hơn.
Câu 5: Trình bày khái ni m kinh doanh chênh l ch giá và lu t m t giá? Chúng có
vai trò nh th nào trong th tr ng của chúng ta? Gi đ nh rằng b n đang đ nh
mua m t chi c xe oto m i, b n thấy rằng cùng m t kiểu xe ở hai nhà môi gi i khác
nhau l i có hai mức giá khác nhau. Có ph i lu t m t giá đƣ b vi ph m?
Khái niệm về kinh doanh chênh lệch giá: Nghiệp v kinh doanh chênh lệch giá là nghiệp
v thực hiện việc mua m t đồng tiền nơi giá thấp và bán l i nơi giá cao hơn (hoặc
ng ợc l i) t i cùng m t th i điểm để thu lợi nhu n từ chênh lệch giá hoặc ng ợc l i.
Khái niệm về lu t 1 giá: Quy lu t m t giá là quy lu t kinh t phát biểu nh sau: "Trong
m t th tr ng hiệu quả, tất cả các hàng hóa giống nhau phải đ ợc bán v i cùng 1 giá."
Tất cả những ng i bán hàng s t p trung về m c giá cao nhất có thể bán ra, những ng i
mua hàng s đổ xô vào m c giá thấp nhất có thể mua, nh ng trong m t th tr ng hoàn
hảo, cung và cầu s h i t t i m t điểm là bất bi n.
Ví d : Hàng hóa có thể đ ợc giao d ch trên th tr ng tài chính, đó s ch có m t giá
chào mua, và m t giá chào bán. Mặc dù có m t chút chênh lệch giữa hai lo i giá này,
nh ng quy lu t m t giá v n đ ợc áp d ng. Không m t ng i nào s bán hàng hóa giá
thấp hơn m c giá thấp hơn giá chào mua c a ng i t o l p th tr ng, hoặc mua v i m c
giá cao hơn giá chào bán c a ng i t o l p th tr ng.
Vai trò c a kinh doanh chênh lệch tỷ giá:

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 3


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 M c giá giữa các th tr ng chênh lệch t o ra cơ h i kinh doanh giá trên th tr ng


giao ngay
 Có thêm thông tin về các th tr ng khác
 Phòng ngừa l m phát
Vai trò cúa lu t 1 giá :
 Ng i mua ng i bán có đ ợc đầy đ thông tin về giá cả hàng hóa
 Không có gì cản tr n u ng i mua và bán muốn rút khỏi th tr ng
 Không có tình tr ng đ c quyền
 Chi phí giao d ch không đáng kể
 Không có sự can thiệp c a chính ph
Trong tr ng hợp này thì không vi ph m lu t 1 giá ( cùng 1 kiểu xe 2 nhà môi gi i có
giá khác nhau) vì giá cả có thể quy t thay đổi theo:
Cung cầu (nhu cầu từng vùng miền khác nhau thì giá khác nhau)
Th i v (các th i điểm khác nhau trong năm, lễ t t ,...)
Chính sách bán hàng c a doanh nghiệp,...
Đặc điểm c a khách hàng ( gi i tính, l a tuổi, s thích,...)
Câu 6) những ch c năng chính c a th tr ng sản phẩm phái sinh trong nền kinh t ? Sản
phẩm phái sinh có thể đ ợc sử d ng theo 3 cách khác nhau. 3 cách đó là gì?
Ch c năng c a th tr ng phái sinh:
 Cung cấp các giải pháp linh ho t, phù hợp giúp quản lỦ r i ro c a doanh nghiệp.
 Bảo vệ doanh nghiệp tr c bi n đ ng bất lợi đồng th i t o cơ h i cho doanh nghiệp
h ng lợi từ bi n đ ng có lợi c a th tr ng
 Nâng cao năng lực ho ch đ nh ngân sách và quản lỦ dòng ngân l u. Lo i bỏ nguy cơ phát
sinh lỗ tỷ giá do bi n đ ng bất lợi c a tỷ giá hối đoái (tuy nhiên, doanh nghiệp không t n
d ng đ ợc những thay đổi có lợi).
 Tăng tính thanh khoản cho dòng ngân l u.
 Tìm ki m khả năng sinh l i
Sử d ng không phù hợp về sản phẩm phái sinh
 u ệ ư p ù ợp v tr t trư
Khi tham gia giao d ch trên th tr ng PSHH, ng i bán và ng i mua dựa vào dự
đoán về xu h ng giá hàng hóa trong t ơng lai để cố đ nh giá tr c t i th i điểm
hiện t i. Trong khi đó việc dự đoán xu h ng giá trong t ơng lai có sác xuất
đúng sai nên việc tham gia vào th tr ng PSHH có thể rơi vào tr ng thái lưi hoặc
lỗ. V i các tổng công ty l n thu c khối DN Nhà n c, việc lỗ từ ho t đ ng giao
d ch hợp đồng t ơng lai có thể b k t lu n là lỗ do “đánh b c” trên th tr ng.
Quan niệm này khi n việc thuy t ph c các tổng công ty l n thu c khối DN Nhà
n c ậ đối t ợng khách hàng có nhu cầu quản lỦ r i ro giá cả hàng hóa l n tham
gia vào th tr ng PSHH có khả năng gặp khó khăn.
 u p p v t trư ng PSHH
Hiện nay, hệ thống văn bản pháp lu t về th tr ng PSHH còn ngh o nàn, thi u

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 4


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

tính r ràng và chi ti t để h ng d n các ch thể tham gia th tr ng. Các S D


hàng hóa Việt Nam hiện nay đều ch a đ t chuẩn, lỏng lẻo về cơ s pháp lý và
thể lệ ho t đ ng nên nguy cơ bất ổn và xảy ra tranh chấp là khó tránh khỏi.
Trong khi th tr ng PSHH t i các n c khác đều nh n đ ợc sự hỗ trợ phát triển
c a Chính ph thì t i Việt Nam ch a có m t hành lang pháp lỦ đầy đ để khuy n
khích và hỗ trợ các S D ngân hàng phát triển th tr ng c ng nh bảo vệ nhà đầu
t thông qua các quy đ nh về kỦ qu , bảo lưnh, hỗ trợ thanh toán hoặc các biện
pháp quả lỦ r i ro khác.
 trư s ư p t tr
Th tr ng hàng hóa cơ s phát triển là nền tảng cho th tr ng PSHH. Tuy nhiên,
dù là m t n c có sản l ợng nông nghiệp dồi dào, nh ng th tr ng hàng hóa cơ
s Việt Nam ch a thực sự phát triển. Về phía cung: sản xuất nông nghiệp còn tự
phát; về phía cầu: sản phẩm nông nghiệp phần l n đ ợc xuất khẩu và ph thu c rất
nhiều vào giá trên th tr ng th gi i.
Câu 7: Gi i thích s khác bi t gi a quyền ch n kiểu mỹ và kiểu châu âu. Gi ng
nhau ở điểm nào
Quy n chọn ki u Mỹ:
Quyền chọn có thể đ ợc thực hiện bất c lúc nào trong th i h n hợp đồng, nghĩa là bất kỳ
lúc nào tr c hoặc trong ngày đáo h n hợp đồng.
Quy n chọn ki u Châu Âu:
Quyền chọn ch có thể đ ợc thực hiện khi k t thúc hợp đồng hay là vào ngày đáo h n,
nghĩa là vào m t ngày xác đ nh.

Giống nhau:
 Giá thực hiện (strike price) : giá để mua hoặc bán tài sản cơ s n u thực hiện
quyền chọn
 Thực hiện quyền chọn (exercising): Hành đ ng thực hiện quyền chọn mua bán để
thu lợi nhu n tài chính (t c là tr giá c a quyền chọn)
 Phí quyền chọn (premium): giá trả để mua quyền chọn
 Ngày h t h n (expiration date): Ngày cuối cùng có thể thực hiện quyền chọn
 Thực hiện quyền chọn (exercising): Hành đ ng thực hiện quyền chọn mua bán để
thu lợi nhu n tài chính (t c là tr giá c a quyền chọn)

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 5


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Câu 8) So sánh vai trò nhà t o l p th tr ng và nhà môi gi i trên sàn. Theo b n t i
sao 1 cá nhân không thể gi 2 vai trò này?

NHÀ T O L P TH TR NG NHÀ MÔI GI I


- là những ng i k t nối những ng i - là ng i làm theo lệnh c a khách
chơi khác, họ t o ra, khai thác và thúc đẩy hàng và k t nối giao d ch mua và bán.
các cơ h i kinh doanh t i mọi ng i. Họ là - Nhà môi gi i h ng lợi nhu n từ phí
những ng i có u th về quan hệ, m ng môi gi i (nằm ngoài giá giao d ch).
l i, hệ thống công c , chân hàng. Từ đó - Họ t vấn, chăm sóc khách hàng,
họ tìm ki m và thúc đẩy cơ h i giao d ch chăm sóc ng i mua ng i bán nh ng họ
thành công trên th tr ng. không tham gia th tr ng v i vai trò
- Nhà t o l p th tr ng trực ti p tham ng i mua ng i bán mà tham gia d i
gia vào các giao d ch v i vai trò là ng i vai trò ng i đ i diện cho khách hàng.
bán hoặc ng i mua. - Hoàn toàn không ch u r i ro th
- Vai trò chính c a nhà t o l p th tr ng tr ng.
là cung cấp tính thanh quản hoặc t o các cơ
h i cho thành viên tham gia th tr ng khác
mua bán số l ợng khá l n các cổ phần, tiền
tệ, giao d ch t ơng lai và các công c giao
d ch khác m c giá đư báo giá công khai.
Do các nhà t o l p th tr ng luôn ho t
đ ng v i vai trò là bên đối tác trong giao
d ch nên họ đang m o hiểm v i tiền c a
chính mình; vì lỦ do này, họ tham gia vào
nhiều chi n l ợc khác nhau để bảo đảm
(bảo toàn r i ro) tránh thiệt h i.

M t cá nh n không thể giữ 1 lúc 2 vai trò vì, n u tr thành Market marker thì phải có tài
chính,trực ti p giao d ch , mua bán v i khách hàng, và c ng phải ch u r i ro theo th
tr ng,họ giúp cân bằng cung cầu. Trong khi nhà môi gi i thì không cần tài chính v n có
thể thực hiện nhiệm v c a mình trên th tr ng, lợi ích họ đ t đ ợc chính là phí hoa
hồng.

Câu 9: Hãy kể tên vƠ đ nh nghĩa ngắn g n ít nhất 2 công cụ gi ng v i quyền ch n?


2 công c giống v i quyền chọn:
 Hợp đ ng kỳ h n: là hợp đồng giữa 2 bên. Ng i mua và ng i bán, để mua hoặc
bán tài sản vào m t ngày trong t ơng lai v i giá đư thoả thu n ngày hôm nay. N u
vào ngày đáo h n, giá thực t cao hơn giá thực t thì ng i s hữu hợp đồng s
ki m đ ợc lợi nhu n; n u ng ợc l i thì ng i s hữu hợp đồng s ch u m t khoản
lỗ.

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 6


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 Hợp đ ng giao sau: là m t hợp đồng giữa hai bên, ng i mua và ng i bán, để
mua bán tài sản vào m t ngày trong t ơng lai v i giá đư thoả thu n ngày hôm nay,
Các hợp đồng đ ợc giao d ch trên sàn giao d ch giao sau và ch u quá trình thanh
toán hàng ngày.. Ng i mua hợp đồng giao sau là ng i có nghĩa v mua hàng vào
m t ngày trong t ơng lai, có thể mua l i hợp đồng giao sau trên th tr ng giao
sau. Điều này làm cho họ thoát khỏi nghĩa v mua hàng. Và t ơng tự đối v i ng i
bán hợp đồng giao sau, là ng i có nghĩa v bán hàng vào m t ngày trong t ơng
lai, có thể mua l i hợp đồng trên th tr ng giao sau, và điều này c ng làm cho họ
thoát khỏi nghĩa v bán hàng.
Câu 10: Trình bày ngắn g n về các lo i chi phí giao d ch quyền ch n. Các chi phí
này khác bi t gi a nhà t o l p th tr ng, nhà môi gi i sàn giao d ch và các công ty
giao d ch trên th tr ng OTC nh th nào?
Các lo i chi phí giao d ch quyền chọn:
Phí mua quyền chọn: là chi phí mà ng i mua quyền trả cho ng i bán quyền để đ ợc
nắm giữ hay s hữu quyền chọn. Chi phí này đ ợc tính bằng m t số n i tệ trên mỗi ngo i
tệ giao d ch.
M c giá cố đ nh mà ng i mua hợp đồng quyền chọn có thể mua hoặc bán tài sản gọi là
giá th c hi n.

 Nhà t o l p th tr ng:
*S khác bi t chi phí:

Nhà t o l p th tr ng ch u trách nhiệm đáp ng nhu cầu c a công chúng đối v i quyền
chọn. Khi m t công chúng nào đó muốn mua (bán) m t quyền chọn và không có thành
viên nào trong công chúng muốn bán (mua) quyền chọn đó, nhà t o l p th tr ng s thực
hiện v giao d ch đó.
Chênh lệch giá mua - bán là chi phí giao d ch đáng kể đối v i những ng i phải giao d ch
v i nhà t o l p th tr ng.
 Nhà môi gi i sàn giao d ch:
Nhà môi gi i trên sàn thực hiện các lệnh c a những ng i không phải là thành viên và
nh n m t m c l ơng thuần hoặc là nh n hoa hồng trên mỗi lệnh thực hiện đ ợc.
 Các công ty giao d ch trên th tr ng OTC:
Hợp đồng quyền chọn cho phép công ty phòng ngừa r i ro và đầu cơ, công ty phải bỏ chi
phí ra để mua quyền chọn cho dù có thực hiện hay không.

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 7


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Câu 11: Gi i thích s khác bi t chính gi a vi c qu n lý quyền ch n giao d ch trên


sàn và trên th tr ng OTC?
Sự khác nhau giữa th tr ng OTC và sàn giao d ch
Ch tiêu Th tr ng OTC Sàn giao d ch
Đ a diểm kinh doanh Phân tán T p trung
Điều hành Hiệp h i kinh doanh ch ng S giao d ch
khoán
Giá Gút giá bằng th ơng l ợng Gút giá bằng đấu giá hai
chiều
Nh v y sự khác nhau giữa 2 th tr ng về mặt quản lí:
Th tr ng OTC:
1. Cấp quản lí nhà n c: Do cơ quan quản lí th tr ng ch ng khoán trực ti p quản lí
theo pháp lu t về ch ng khoán và các lu t có liên quan, th ng là y ban ch ng
khoán nhà n c(SSC)
2. Cấp tự quản: n i dung và m c đ quản lí mỡi n c là khác nhau, tùy thu c vào
điều kiện và đặc thù c a từng n c nh ng đều có chung m c tiêu là đảm bảo sự ổn
đ nh và liên t c c a th tr ng.
Sàn giao d ch t p trung
Đ ợc đặt d i sự quản lí c a s giao d ch ch ng khoán nhà n c và đ a điểm kinh doanh
t p trung nên việc qurn lí nghiêm ngặt hơn, điều hành c ng dễ hơn.
Câu 12: Phân bi t gi a hợp đ ng kỳ h n và m t quyền ch n?
Ch tiêu so sánh Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng kì h n
Quy mô hợp đồng Giao d ch trên sàn tiêu chuẩn gòm Thi t k phù hợp cho từng
100 cổ phi u đơn lẻ cá nhân
Ngày giá tr Mỗi cổ phi u đ ợc phân lo i vào Thi t k phù hợp cho từng
các chu kì đáo h n riêng cá nhân
Các thành viên tham Nhà môi gi i, nhà kinh doanh Các ngân hàng, các nhà môi
gia gi i, các công ty đa quốc
gia, những nhà đâu t
phòng ngừa r i ro.
Yêu cầu kí qu Không yêu cầu kí qu Th ng là không, đôi khi
đòi hỏi v i m t h n m c tín
d ng từ 5-10%
Nơi trao đổi Sàn giao d ch hoặc th tr ng phi Thông qu m ng di đ ng
t p trung toàn cầu
Tính thanh khoản Hầu h t đ ợc quy t toán
bơir các giao nh n tiền tệ
th t sự
Phí giao d ch Phí giao d ch trên sàn và phí thanh Đ ợc xác đ nh b i chênh
toán, hoa hồng, chênh lệch giá lệch giữa mua vào và giá
Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 8
Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

bán c a ngân hàng.


Th tr ng th cấp Phải thanh toán v i ngân
hàng

Câu 13: Các y u t nào phân bi t m t hợp đ ng kỳ h n và hợp đ ng giao sau? Hợp
đ ng kỳ h n và giao sau có nh ng điểm chung nào? Thu n lợi của m i lo i so v i
lo i kia?
 So sánh hợp đồng kỳ h n và giao sau:
Điểm khác biệt Hợp đồng kỳ h n Hợp đồng giao sau
Lo i hợp đồng M t thỏa thu n giữa NH và Đ ợc tiêu chuẩn hóa theo
khách hàng. Điều khoản c a những chi ti t c a S giao
HĐ rất linh đ ng. d ch.
Th i h n Các bên tham gia HĐ có thể Ch có m t vài th i h n nhất
lựa chọn bất kỳ th i h n đ nh.
nào, nh ng th ng là hệ số
c a 30 ngày
Tr giá HĐ Nói chung là rất l n, trung Nhỏ đ dể thu hút nhiều
bình trên 1 triệu USD 1 HĐ. ng i tham gia.
Thỏa thu n an toàn Khách hàng phải duy trì Tất cả các giao d ch phải
m t số d tối thiểu NH để duy tì tiền ký qu theo tỷ lệ
đảm bảo cho HĐ. phần trăm tỷ giá hợp đồng.
Thanh toán tiền tệ Không có thanh toán tiền tệ Thanh toán hằng ngày bằng
tr c ngày HĐ đ n h n. cách trích tài khoản c a bên
thua và ghi có vào tài khoản
c a bên đ ợc.
Thanh toán sau cùng Trên 90% đ ợc thanh toán Ch a t i 2% HĐ đ ợc
khi đ n h n. thanh toaqn thông qua việc
chuyển giao ngo i tệ, thông
th ng qua đảo hợp đồng.
R i ro B i vì không có thanh toán Nh có thanh toán hàng
hằng ngày nên r i ro rất l n ngày thông qua Phòng Giao
có thể xảy ra n u nh m t hoán nên ít r i ro. Tuy
bên tham giaHĐ thất b i nhiên r i ro c ng có thể xảy
trong việc thực hiện HĐ. ra giữa nhà môi gi i v i

 Các NH y t giá mua  Chênh lệch giữa giá


khách hàng.
Y t giá
và giá bán v i m t mua và giá bán đ ợc
m c đ chênh lệch niêm y t sàn giao
giữa giá mua và giá d ch.
bán

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 9


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 Kiểu Châu Âu  Kiểu M


Ngo i tệ giao d ch Tất cả các ngo i tệ Ch gi i h n cho m t số
ngo i tệ
Tỷ giá Tỷ giá đ ợc khóa chặt trong Tỷ giá thay đổi hàng ngày.
suốt th i h n hợp đồng
Hoa hồng Trên cơ s chênh lệch giữa  Khách hàng trả hoa
giá bán và giá mua. hồng cho nhà môi

 Nhà môi gi i và nhà


gi i.

giao d ch trả phí cho


S giao d ch.
 HĐKH và HĐ S có những điểm chung nào:
 HĐ S thực chất là HĐKH đ ợc tiêu chuẩn hóa về lo i ngo i tệ giao d ch,
ngày chuyển giao ngo i tệ giao d ch..
 Việc thanh toán hàng ngày các cu c cá c ợc đối v i HĐ S có nghĩa là mỗi
HĐ S t ơng đ ơng v i việc mỗi ngày ký k t HĐKH và thanh toán từng hợp đồng
kỳ h n tr c khi kí k t m t hợp đồng m i. Ngày ký k t hợp đồng và ngày giá tr
c a các HĐKH là trùng nhau.
 Thu n lợi c a từng lo i so v i những lo i kia:
 HĐKH: đáp ng nhu cầu ngo i tệ mà việc chuyển giao đ ợc thực hiện trong
t ơng lai nh ng không gi i h n số tiền ậ lo i tiền, không có hao h t phí qua trung
tâm thanh toán bù trừ, có thể lựa chọn th i h n hợp đồng
 HĐ S: sẵn sàng cung cấp những hợp đồng có giá tr nhỏ . Nó cho phép các
bên tham gia có thể sang nh ợng l i hợp đồng bất kỳ th i điểm nào tr c khi
hợp đồng h t h n.
Câu 14: Gi i thích s khác bi t trong s 3 ph ng ti n đáo h n của HĐGS: giao d ch
bù trừ, thanh toán tiền mặt và giao nh n. Th nào lƠ 1 HĐKH đ n h n?
 Giải thích sự khác biệt trong số 3 ph ơng tiện đáo h n c a HĐ S: giao d ch bù
trừ, thanh toán tiền mặt và giao nh n:
 Thanh toán hằng ngày: Giao d ch bù trừ:
o Nhà đầu t phải ký qu để đảm bảo khả năng thanh toán.
o YK ký qu đ ợc điều ch nh cuối mỗi ngày theo sự bi n đ ng giá
future, phản ánh m c l i (lỗ) c a nhà đầu t -> đ nh giá theo th
tr ng
 Thanh toán khi đ n h n hợp đồng:
o Thanh toán bằng tiền mặt:
 giá thanh toán đ ợc xác đ nh m c giá giao ngay th i điểm
đóng cửa c a TS cơ s .

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 10


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 các HĐ đ ợc điều ch nh theo th tr ng vào ngày giao d ch


cuối cùng.
 Thanh toán khoản chênh lệch giá bằng tiền mặt, không giao
hàng
 Tất cả các v th đ ợc công bố đóng trang thái
o Giao nh n:
 Có giao nh n hàng hóa va thanh toán tiền giữa ng i mau và
ng i bán
 Ng i bán quy t đ nh việc chuyển giao
 Giá phải dựa trên giá thanh toán ngsay tr c ngày thông báo
gioa hàng.
 Th nào là 1 HĐKH đ n h n
Hợp đ ng kỳ h n Hợp đồng kì h n là m t thoả thu n giữa hai bên về việc mua
hay bán m t tài sản nào đó vào m t th i điểm đ nh tr c trong t ơng lai. Do v y,
trong lo i hợp đồng này, ngày kí k t và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt nhau.
Trong hợp đồng kì h n, m t bên đồng Ủ mua, còn bên kia đồng ý bán, v i m t m c
giá kì h n đ ợc thống nhất tr c, nh ng không có việc thanh toán tiền th t sự ngay
th i điểm kí k t Th i h n HĐKH là ngày thanh toán c a hợp đồng.
 HĐKH đ n h n là HĐ đ n h n thanh toán sau khi đư kỦ k t hợp đồng vào th i
điểm tr c.
Câu 15: Các nguyên tắc đ nh giá quyền chọn?
Các nguyên tắc đ nh giá quyền chọn là :
- Giá tr thấp nhất của quyền ch n mua
Quyền chọn không thể có giá tr âm, vì ng i mua không b bắt bu c phải thực hiện
quyền chọn. Vì v y,
C(S0,T,X) ≥ 0
Đúng cho cả quyền chọn kiểu Châu
Đối v i quyền chọn kiểu M , k t lu n quyền chọn mua có giá tr thấp nhất là 0 b lấn át
b i k t lu n:
Ca(S0,T,X) ≥ Max(0,S0 ậ X)
Khái niệm giá tr thấp nhất ch áp dụng đ i v i quyền ch n mua kiểu Mỹ, vì quyền
chọn mua kiểu Châu Âu ch có thể đ ợc thực hiện vào ngày đáo h n.
N u giá c a quyền chọn kiểu Châu Âu thấp hơn Max(0,S0 ậ X), việc không thể thực hiện
quyền chọn s ngăn cản các nhà kinh doanh tham gia vào ho t đ ng kinh doanh chênh
lệch giá đ ợc đề c p trên, vốn có tác đ ng làm tăng giá quyền chọn.
- Giá tr t i đa của quyền ch n mua

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 11


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Giá tr tối đa c a quyền chọn mua là giá c a cổ phi u. Quyền chọn mua là 1 cách
để nhà đầu t mua cổ phi u điều ng i ta mong muốn đ t đ ợc khi thực hiên
quyền chọn mua là giá cổ phi u trừ đi giá thực hiên.
- Giá tr quyền ch n mua khi đáo h n
C(ST,0,X) = Max(0,ST ậ X)
Vì quyền ch n đƣ đ n th i điểm đáo h n, giá quyền chọn không còn ch a đựng giá tr
th i gian. Triển vọng tăng lên trong t ơng lai c a giá cổ phi u không còn liên quan đ n
giá c a quyền chọn đang đáo h n, t c là đơn giản ch còn l i giá tr n i t i.
- Tác đ ng của th i gian còn l i đ n khi đáo h n
Thông th ng quyền chọn có th i hạ d có giá tr lớ .(quan h cùng chiều)
khi Quyền chọn có th i h n ngắn hơn đáo h n giá tr c a nó s là giá tr thấp nhất c a
quyền chọn có th i h n dài hơn.
Ca(S0, T2, X)  Ca(S0, T1, X) = Max(0,ST1-X)
N u giá cổ phi u là rất cao, quyền chọn đ ợc gọi là c ng giá DITM và giá tr th i gian
s thấp.
N u giá cổ phi u là rất thấp, quyền chọn đ ợc gọi là chìm sâu vào tr ng thái ki t giá
DOTM và giá tr th i gian c ng s thấp.
- Tác đ ng của giá th c hi n
Giá c a quyền chọn mua ít nhất phải bằng giá m t quyền chọn mua t ơng tự nh ng có giá
thực hiện cao hơn.
C (S0,T,X1) ≥ C (S0,T,X2)
Đối v i hai quyền chọn mua ch khác nhau giá thực hiện, chênh lệch phí quyền chọn
không thể l n hơn chênh lệch giá thực hiện.
(X2 ậ X1) ≥ C (S0,T,X1) - C (S0,T,X2)
- Gi i h n d i của quyền ch n mua kiểu Châu Âu
Danh m c B tối thiểu bằng v i danh m c A, có nghĩa là:
Ce(S0,T,X) + X(1+r)-T ≥ S0
Chuyển v bất ph ơng trình trên, ta có
Ce(S0,T,X) ≥ S0 ậ X(1+r)-T
N u S0 ậ X(1+r)-T là âm, chúng ta xem giá tr thấp nhất c a quyền chọn mua là 0.
K t hợp các k t quả này cho ta m t gi i h n d i:
Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0 ậ X(1+r)-T]
Gi i h n d i c a quyền chọn mua vì v y tr thành
Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0(1+p) -T ậ X(1+r) -T]
- Gi i h n d i của quyền ch n mua kiểu Mỹ so v i Châu Âu
Ta có giá tr nhỏ nhất c a quyền chọn mua kiểu M là Max(0, S0 ậ X) trong khi
gi i h n d i c a quyền chọn mua kiểu Châu Âu là

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 12


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Max[0, S0 ậ X(1+r)-T].
Vì S0 ậ X(1+r)-T l n hơn S0 ậ X nên gi i h n d i c a quyền chọn mua kiểu M
c ng phải là :
Max [0, S0 ậ X(1+r)-T]
- Tác đ ng của lãi suất
Lãi suất tác đ ng đ n quyền chọn mua theo nhiều h ng. Th nhất, lãi suất tác
đ ng đ n gi i h n d i. Lãi suất càng thấp, gi i h n d i càng thấp. Trong tr ng
hợp lãi suất bằng 0, gi i h n d i s bằng v i giá tr n i t i.
Lãi suất càng cao, giá trị quyền chọn mua càng cao.
- Tác đ ng của bi n đ ng giá cổ phi u
Đ bất ổn cao là điều làm cho quyền chọn mua tr nên hấp d n, và các nhà đầu t
sẵn sàng chi trả phí quyền chọn cao hơn đối v i quyền chọn có đ bất ổn cao hơn.
- Giá tr nh nhất của quyền ch n bán
M t quyền chọn bán không bao gi có giá tr âm:
P(S0,T,X) ≥ 0
M t quyền chọn bán kiểu M có thể đ ợc thực hiện s m. Vì v y,
Pa(S0,T,X) ≥ Max(0,X ậ S0)
- Giá tr nh nhất của quyền ch n bán
Giá tr , Max(0,X ậ S0), đ ợc gọi là giá tr n i t i c a quyền chọn bán.
Quyền chọn bán cao giá ITM s có giá tr n t t i d ơng, trong khi m t quyền chọn
bán kiệt giá OTM có giá tr n i t i bằng 0.
- Giá tr l n nhất của quyền ch n bán
Khi đáo h n, thu nh p từ m t quyền chọn bán kiểu Châu Âu là Max (0, X ậ ST).
Vì v y, hiện giá c a giá thực hiện là giá tr l n nhất có thể đ t đ ợc c a quyền
chọn bán kiểu Châu Âu.
Vì quyền chọn bán kiểu M có thể đ ợc thực hiện s m vào bất c lúc nào, giá tr
l n nhất c a nó là giá thực hiện.
Pe(S0,T,X) ≤ X(1+r) -T.
Pa(S0,T,X) ≤ X.
- Giá tr quyền ch n bán khi đáo h n
Vào ngày đáo h n quyền chọn bán, không còn giá tr th i gian. Quyền chọn bán
kiểu M vì v y c ng giống nh quyền chọn bán kiểu Châu Âu. Giá tr c a cả hai
lo i quyền chọn bán này phải bằng giá tr n i t i. Vì v y,
P(ST,0,X) = Max(0,X ậ ST)
- Tác đ ng của th i gian đ n khi đáo h n
Thông th ng quyền chọn có th i h n dài hơn có giá tr l n hơn.
Pa(S0,T2,X)  Pa(S0,T1,X)

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 13


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

- Ngang giá Quyền ch n mua ậ Quyền ch n bán


Giá quyền chọn bán, quyền chọn mua, giá cổ phi u, giá thực hiện, th i gian đ n
khi đáo h n, và lãi suất phi r i ro đều có liên hệ v i nhau theo m t công th c đ ợc
gọi là ngang giá quyền chọn mua-quyền chọn bán.
Theo Luật một giá, giá tr hiện t i c a hai danh m c này phải bằng nhau. Vì v y,
S0 + Pe(S0,T,X) = Ce(S0,T,X) + X(1+r) ậT
K t quả này phát biểu rằng giá c a m t cổ phi u c ng v i quyền chọn bán bằng
v i giá quyền chọn mua c ng v i trái phi u phi r i ro. Nó thể hiện mối quan hệ
giữa giá quyền chọn mua, quyền chọn bán, cổ phi u, th i gian đ n khi đáo h n, lãi
suất phi r i ro, và giá thực hiện.
Gi i h n đ i v i chênh l ch phí quyền ch n bán
Tác đ ng này giống nhau cả quyền chọn kiểu M và kiểu Châu Âu
X2 ậ X1  P(S0,T,X2) - P(S0,T,X1)
- Tác đ ng của th i gian đ n khi đáo h n
Đối v i quyền chọn bán kiểu Châu Âu, th i gian đ n khi đáo h n dài hơn vừa có
lợi th - giá tr th i gian l n hơn ậ và bất lợi ậ phải đợi lâu hơn để nh n đ ợc
khoản tiền bằng v i giá thực hiện. Tuy nhiên, hiệu ng giá tr th i gian có xu
h ng v ợt tr i hơn.
Câu 16 : Nh ng lợi ích c b n của mô hình đ nh giá quyền ch n nh phân là gì? Hãy
trình bƠy cách để đ a cổ tức vào mô hình nh phân
Lợi ích: Tính toán giá tr lý thuy t c a quyền chọn, Bi n số C, Sau đó giá tr lý thuy t
này s đ ợc so sánh v i giá tr thực t và phát hiện xem quyền chọn đư đ ợc đ nh giá cao,
thấp, hay chính xác.
N u trong suốt vòng đ i c a quyền chọn, cổ phi u có chi trả cổ t c D1, D2,.., thì chúng ta
có thể thực hiện các điều ch nh đơn giản và đ t đ ợc các k t quả giống nhau. Để làm điều
đó, chúng ta ch cần trừ đi hiện giá c a cổ t c.

 Dj(1  r)
Những bi n số tác đ ng đ n giá quyền chọn mua là:

t j
N

j1
• Giá cổ phi u th i điểm hiện t i: S
• Giá thực hiện: X
• Lãi suất phi r i ro: r
• Hai tham số u và d, giải thích cho các khả năng về giá trong t ơng lai c a cổ phi u
t i ngày đáo h n c a quyền chọn.
• Cổ t c D
• Th i gian chi trả c a cổ t c t
Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 14
Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Mô hình nh phân 1 th i kỳ thì


Không cổ t c Có cổ t c

Su = S.u Su = ∑
Sd = S.d Sd = ∑

Cu = Max(0,Su-X) Cu = Max(0,Su-X)
Cd = Max(0, Sd-X) Cd = Max(0, Sd-X)

Và t ơng tự đối v i mô hình nh phân hai th i kỳ


Câu 17: Trình bày các gi đ nh của mô hình Black ậ Scholes. Bi n s nào là quan
tr ng trong mô hình Black ậ Scholes? Gi i thích?
Giả đ nh c a Mô hình Black ậ Scholes:
- Đ ng thái c a giá cổ phi u t ơng thích v i mô hình logarit chuẩn, v i µ và б
không đổi.
- Không có phí giao d ch hoặc thu . Tất cả cổ phi u có thể phân chia đ ợc.
- Không có cổ t c trên cổ phi u trong suốt vòng đ i c a quyền chọn.
- Không có cơ h i kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage).
- Cổ phi u đ ợc giao d ch liên t c.
- Nhà đầu t có thể vay hoặc cho vay v i cùng lãi suất phi r i ro.
- Lãi suất phi r i ro ngắn h n r không đổi.
Trong mô hình Black ậ Scholes, v th đ ợc xác l p ch có tính chất không r i ro trong
khoảng th i gian rất ngắn. Để duy trì tính chất không r i ro, nó phải điều ch nh th ng
xuyên hoặc tái l p sự cân bằng. Tuy nhiên, sự th t là lợi nhu n từ danh m c đầu t không
r i ro trong bất c khoảng th i gian ngắn nào c ng phải bằng v i lãi suất không r i ro.
Đây là y u tố căn bản trong lý lu n c a Black ậ Scholes và là cơ s xác đ nh công th c
đ nh giá.
Mô hình Black ậ Scholes không có cơ h i kinh doanh chênh lệch giá để đ nh giá quyền
chọn khi giá cổ phi u bi n đ ng. M t danh m c đầu t khoonh r i ro đ ợc t o nên từ m t
v th trên quyền chọn và m t v th trên cổ phi u cơ s . Khi không có cơ h i kinh doanh

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 15


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

chênh lệch giá, lợi nhu n từ danh m c đầu t phải bằng lãi suất không r i ro r. Đây là k t
quả c a m t ph ơng trình vi phân.
LỦ do để m t danh m c đầu t không r i ro có thể đ ợc thi t l p là giá cổ phi u và giá
quyền chọn đều ch u tác đ ng c a giá cổ phi u. Trong m t khoảng th i gian ngắn bất kỳ,
giá c a quyền chọn mua có t ơng quan d ơng v i giá cổ phi u; giá c a quyền chọn bán
có t ơng quan âm v i giá cổ phi u. Trong cả hai tr ng hợp, khi danh m c đầu t và
quyền chọn đ ợc thi t l p thích hợp, l i hoặc lỗ từ v th đầu t cổ phi u luôn luôn bù trừ
v i l i hoặc lỗ từ v th đầu t quyền chọn để cho giá tr toàn b c a danh m c đầu t
đ ợc bi t vào cuối mỗi khoảng th i gian ngắn đó tr nên chắc chắn.
Các bi n số trong mô hình Black ậ Scholes:
Có 5 bi n số ảnh h ng đ n giá quyền chọn:
- Giá cổ phi u
- Giá thực hiện
- Lãi suất phi r i ro
- Th i gian đ n khi đáo h n
- Đ bất ổn hay đ lệch chuẩn c a cổ phi u
Giá cổ phi u là bi n số quan trọng trong mô hình Black ậ Scholes vì n u m t quyền chọn
mua đ ợc thực hiện m t th i điểm trong t ơng lai thì khoản lợi nhu n thu đ ợc s bằng
khoảng l n hơn c a giá cổ phi u so v i giá thực hiện. Do đó n u giá cổ phi u tăng thì giá
c a quyền chọn mua s tăng và n u giá cổ phi u giảm thì giá c a quyền chọn mua s
giảm. Và ng ợc l i, v i m t quyền chọn bán, lợi nhu n thu về n u quyền chọn đ ợc thực
hiện s bằng khoảng l n hơn c a giá thực hiện so v i giá cổ phi u. Nh th giá quyền
chọn bán s tăng n u nh giá cổ phi u tăng.
Câu 18: Gi i thích nh ng thu n lợi và bất lợi đ i v i ng i mua quyền ch n mua,
ng i bán quyền ch n mua trong vi c đóng v th tr c khi đáo h n.
Thu n lợi:
Việc phát triển các nghiệp v này không những giúp các doanh nghiệp hiểu r hơn hợp
đồng, th i h n áp d ng các công c options để quản lý r i ro mà còn là cơ h i c nh tranh
cho các NHTM đa d ng hóa sản phẩm cung cấp, đồng th i đón tr c d ợc nhu cầu cấp
thi t trong việc sử d ng các công c này trong th i gian t i c a doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thêm cơ h i lựa chọn lo i hình giao dich hối đoái phù hợp v i m c tiêu
kinh doanh c a mình, giải quy t đ ợc mâu thu n giữa lợi nhu n và r i ro.
Các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đ n phòng ngừa r i ro tỷ giá và sử d ng các sản
phẩm phái sinh nh quyền chọn ngo i tệ để bảo vệ chính mình.
Khó khăn:
Việc điều ch nh c ng nh ban hành các văn bản pháp lu t phù hợp v i th tr ng còn
nhiều khó khăn. Hiện hay v i m t số văn bản quy t đ nh việc thực hiện các nghiệp v

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 16


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

mua bán ngo i tệ, hoán đổi lãi suất, quyền chọn ngo i tệ… v n ch a quy đ nh rõ và
h ng d n các tổ ch c tài chính và các nhà đầu t thực hiện quyền chọn, đặc biệt là
quyền chọn ngo i tệ.
Trong xây dựng cơ s h n tầng và công nghệ: vấn đề công nghệ áp d ng rất khác nhau,
ch a t o nên sự đồng b về công nghệ.
Nguồn nhân lực Việt Nam ch a đ ợc chuẩn b k về ki n th c và khả năng chuyên môn.
Đối v i các nhà đầu t : chính sự thi u hiểu bi t về quyền chọn và khả năng phân tích đư
gây ra nhiều khó khăn và r i ro cho nhà đầu t , n u nhiều nhà đầu t gặp r i ro s gây ra
những bất ổn cho th tr ng. Ví d : mua m t hợp đồng options ngo i tệ để bảo vệ đồng
tiền thanh toán nhà đầu t có thể gặp r i ro l n n u không bi t dự đoán tỷ giá đúng theo
xu h ng th tr ng.
Câu 19: Basic là gì? Basic s đ ợc kỳ v ng thay đổi nh th nào trong su t th i gian
s ng của hợp đ ng? Gi i thích vì sao basic mở r ng thì có lợi cho v th bán và l i
làm tổn h i đ n v th mua?
 Basic là chênh lệch giữa giá giao ngay và giá giao sau. Tuỳ vào phòng ngừa r i ro là
bán giao sau (mua giao ngay) hoặc mua giao sau (bán giao ngay) mà các tác đ ng lên
basic thay đổi khác nhau.
 N u giá giao ngay tăng nhiều hơn giá giao sau, basic s tăng lên, đây đ ợc gọi là
basic m r ng, và chúng làm cải thiện thành quả c a phòng ngừa v th bán và ng ợc
l i.
Câu 20: Nêu ra và gi i thích lý do mà công ty ph i phòng ngừa rủi ro. Nh ng y u t
nào mà b n ph i xem xét khi quy t đ nh tài s n c sở thích hợp phòng ngừa rủi ro?
 Lý do mà công ty phải phòng ngừa r i ro:
 Quản tr r i ro làm tăng giá tr công ty thông qua tác đ ng làm giảm thu : Bằng cách
giảm đ bi n đ ng c a thu nh p tr c thu c a công ty, phòng ngừa r i ro làm giảm
xác suất mà công ty không thể t n d ng đ ợc các khoản m c u đưi về thu . T ơng
tự nh v y, phòng ngừa r i ro làm giảm xác suất mà các công ty phải ch u các m c
thu suất cao hơn do qui đ nh c a thu l y ti n.
 Quản tr r i ro có thể làm tăng giá tr thông qua tác đ ng làm giảm chi phí kiệt quệ
tài chính: bằng cách làm giảm đ bi n đ ng, quản tr r i ro s làm giảm xác suất mà
công ty phải đối mặt v i khả năng kiệt quệ tài chính và do đó giảm chi phí phá sản.

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 17


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 Quản tr r i ro có thể làm tăng giá tr thông qua việc né tránh các trò chơi: quản tr
r i ro có khả năng làm giảm xác suất mất khả năng chi trả, vì v y, các trái ch sẵn
sàng chi nhiều hơn để mua trái phi u. Chính vì v y, quản tr r i ro làm tăng thêm khả
năng sử d ng nợ c a công ty, hoặc làm giảm lãi vay mà công ty gánh ch u.
 Các y u tố phải xem xét khi quy t đ nh tài sản cơ s thích hợp phòng ngừa r i ro:
 Chọn danh m c nào càng giống v i danh m c c a mình
 Hợp đồng có đ ợc đ nh giá chính xác hay không.
Câu 21: Gi i thích làm th nƠo để xác đ nh khi nào thì mua hoặc bán giao sau khi
phòng ngừa?
Trả l i:
- N u nh ng i mua trên th tr ng giao ngay chào giá thấp hơn nhiều so v i giá giao
sau thì ng i bán hàng trên th tr ng giao ngay (ng i s hữu hàng hóa) có thể bán giao
sau. Việc khan hi m ng i bán trên th tr ng giao ngay cuối cùng rồi c ng làm cho
những ng i mua tăng giá giao ngay lên. Đồng th i lúc này do áp lực bán trên th tr ng
giao sau tăng lên c ng làm cho giá giao sau giảm đi. Chính vì th giá giao ngay và giao
sau cuối cùng c ng h i t v i nhau.
- Ng ợc l i, n u giá giao ngay quá cao so v i giá giao sau thì ng i mua giao ngay có thể
mua giao sau. Trong tình huống này, ng i mua nh n sản phẩm v i giá giao sau thấp và
sau đó có thể bán chúng l i trên th tr ng giao ngay v i giá cao hơn. Việc này s làm
tăng giá giao sau và giảm giá giao ngay cho đ n khi chúng đ t m c cân bằng.
Câu 22: Trình bày 1 trong 4 l i hoán đổi c b n d a trên tr ng thái của hƠng hóa c
sở?
Trả l i:
 Hoán đổi lãi suất
1. Khái niệm:
- Hoán đổi lãi suất là m t chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi t p hợp thanh
toán đ ợc dựa trên lãi suất cố đ nh hoặc thả nổi.
- Hoán đổi vanilla thuần nhất là m t hoán đổi lãi suất mà m t bên thực hiện thanh toán
theo lãi suất cố đ nh còn bên còn l i thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.
- Bên thanh toán theo lãi suất cố đ nh và nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi s có m t
dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là:
(Vốn khái toán) x (LIBOR ậ lãi suất cố đ nh) x (Số ngày/360 hoặc 365)
 Trong đó, LIBOR đ ợc xác đ nh vào ngày thanh toán
2. Đ nh giá

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 18


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

- Đ nh giá hoán đổi là xác đ nh lãi suất cố đ nh sao cho hiện giá c a dòng thanh toán theo
lãi suất cố đ nh c ng bằng v i hiện giá c a dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào th i
điểm bắt đầu giao d ch.
- Do đó, nghĩa v c a m t bên s có cùng giá tr v i bên còn l i vào lúc bắt đầu giao d ch.
- Trái phi u có lãi suất thả nổi:
 Trái phi u có lãi suất thả nổi là trái phi u có coupon thay đổi vào những ngày c
thể theo lãi suất th tr ng.
 Thông th ng coupon đ ợc xác đ nh vào th i điểm đầu c a kỳ trả lưi, khi đó tiền
lưi đ ợc tính g p theo lãi suất này và s đ ợc thanh toán vào th i điểm cuối kỳ trả
lưi. Sau đó coupon s đ ợc tính l i cho kỳ k ti p.
 Coupon th ng đ ợc xác đ nh bằng m t công th c bao gồm m t lãi suất th t ng
c thể, nh lưi suất LIBOR c ng v i m t khoản chênh lệch thể hiện r i ro tín d ng.
- Cấu trúc kỳ h n c a lãi suất:
Giả sử cấu trúc kỳ h n c a lãi suất là L0 (t1), L0(t2), …, L0(tn) v i L t ợng tr ng cho lưi
suất LIBOR c a th i h n t1 ngày, t2 ngày, … cho đ n tn ngày. Do đó n u chúng ta xem xét
trong hai năm v i th i h n từng quý thì t1 s bằng 90, t2 bằng 180 và t8 s là 720. Gọi B0
(t1) là giá chi t khấu c a trái phi u zero coupon 1 đôla v i lãi suất L0 (t1) và t ơng tự nh
v y cho các giá chi t khấu trái phi u khác, ta có:

- Giá tr c a m t hoán đổi :


 Hoán đổi vanilla thuần nhất là m t chuỗi các thanh toán tiền lãi cố đ nh và m t
chuỗi các thanh toán tiền lãi thả nổi.
 T ơng đ ơng v i việc phát hành m t trái phi u lãi suất cố đ nh và dùng số tiền đó
để mua m t trái phi u lãi suất thả nổi.
 Gía tr c a trái phi u lãi suất cố đ nh t ơng ng, VFXRB ,v i coupon R:

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 19


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

 Gía tr trái phi u t i bất kỳ ngày thanh toán coupon nào c ng nh t i ngày bắt đầu
đều bằng mệnh giá, đây là 1.
Giá tr c a hoán đổi vanilla thuần nhất, nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi
trả theo lãi suất cố đ nh là:

giữa th i điểm 0 và th i điểm t1

Giá tr c a hoán đổi vanilla thuần nhất, nh n thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi
trả theo lãi suất cố đ nh là:
VS = VFLRB ậ VFXRB = 0

( )[ ]

Câu 23: Gi i thích khi nào ta dung ph ng pháp VAR trong qu n lý th


tr ng? Nêu các ph ng pháp vƠ cách tính cụ thể?
- Khi công ty b n phải đối mặt v i những bất ổn trong giá cả hàng hóa, tỷ giá, lãi
suất, giá ch ng khoán, và đ n l ợt nó, l i tác đ ng đ n sự không chắc chắn trong
giá tr công ty, hoặc trong dòng tiền, thì đó gọi là r i ro th tr ng. M t cách th c
có thể nắm bắt tốt m c đ r i ro th tr ng mà m t doanh nghiệp phải gánh ch u
c ng nh khả năng suất hiện những khoản lỗ tiềm ẩn đ ợc gọi là ph ơng pháp
giá tr có r i ro (VAR). Nói m t cách dễ hiểu, VAR chính là cách th c mà b n
xác đ nh phân phối xác suất c a những nguồn gốc cơ bản (giá cả hàng hóa, lãi
suất, tỷ giá, giá ch ng khoán) d n đ n r i ro và tìm cách cô l p tỷ lệ phần tram
xuất hiện các k t quả xấu nhất.
- Ph ơng pháp và cách tính: Có 3 ph ơng pháp tính nh sau
+ Ph ơng pháp phân tích: Ph ơng pháp phân tích hay còn gọi là ph ơng pháp
hiệp ph ơng sai-ph ơng sai, ph ơng pháp này sử d ng những hiểu bi t về các giá
tr nh p liệu và những mô hình đ nh giá có liên quan cùng v i việc giả đ nh đây là
phân phối chuẩn.
+ Ph ơng pháp l ch sử: Ph ơng pháp l ch sử c tính phân phối xác suất về k t
quả c a danh m c bằng việc thu th p số lieu k t quả trong quá kh c a danh m c

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 20


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

và sử d ng k t quả này để đánh giá phân phối xác suất trong t ơng lai. R ràng
ph ơng pháp này dựa trên giả đ nh phân phối xác suất quá kh là m t c tính
khá chính xác cho phân phối xác suất t ơng lai.
+ Ph ơng pháp mô phỏng Monte Carlo: Ph ơng pháp mô phỏng Monte Carlo
dựa trên Ủ t ng là tỷ suất sinh lợi danh m c có thể đ ợc mô phỏng khá dễ dàng.
Việc mô phỏng đòi hỏi nh p liệu về tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và đ lệch chuẩn, và
hệ số t ơng quan cho mỗi công c tài chính.
Mô phỏng là m t quá trình mà con số ng u nhiên đ ợc t o ra v i m t xác suất
đ ợc giả đ nh là gắn v i nguồn gốc c a r i ro. Nh ng k t quả liên quan t i các
con số này s đ ợc ti n hành phân tích để xác đ nh các k t quả có thể xảy ra và
những r i ro có liên quan. K thu t này đ ợc gọi là mô phỏng Monte Carlo(tên
c a m t thành phố nổi ti ng về các sòng b c).
Câu 24: Các nguyên tắc vàng trong qu n tr rủi ro là gì? Trình bày các tri t lý
qu n tr rủi ro để xây d ng 1 ch ng trình qu n tr rủi ro?
- C uy tắ v tro quản tr rủi ro: Gồm 2 nguyên tắc
+ Nguyên tắc 1: Phải bi t mình gánh ch u bao nhiêu r i ro. B n cần có sẵn m t
ph ơng pháp đo l ng điều gì sễ xảy ra n u có r i ro kiệt giá tài chính. Nguyên
tắc này là quan trọng n u công ty đang sử d ng sản phẩm phái sinh để làm giảm
r i ro.
+ Nguyên tắc 2: Mọi ng i đều phải có hiểu bi t nh nhau. N u b n v n xem
quản tr r i ro ch là công việc c a m t b phân riêng biệt nào đó, có l đó là sai
lầm l n nhất c a b n. Các bi n đ ng trong giá cả hàng hóa, tỷ giá, lãi suất liên
quan đ n rất nhiều b ph n trong công ty vì v y mà nhà quản tr cấp cao phải bi t
đ ợc n u nh các r i ro phát sinh thì dòng tiền kỳ vọng c a toàn b công ty s b
tác đ ng nh th nào.
- Các tri t lý quản tr rủ ro đ xây dựng một ư trì quản tr rủi ro:
1. B n nên tuân theo m t ch ơng trình quản tr r i ro đơn nhất hay m t ch ơng
trình quản tr r i ro k t hợp? Có 3 cách th c để b n có thể đ t đ ợc m c tiêu k t
hợp.
+ Quản tr r i ro theo danh m c: K t hợp quản tr các r i ro trên th tr ng khác
nhau là cách th c mà b n tìm cách để k t hợp các bi n đ ng trong r i ro lãi suất,
tỷ giá, giá hàng hóa và giá cổ phần trong m t danh m c. Theo đó mà các công ty
đư dựa trên nền tảng c a cả m t danh m c để ti n hành quản tr r i ro tài chính.
+ K t hợp quản tr r i ro th tr ng và quản tr r i ro tổn thất: V i tri t lý này, các
công ty trên th gi i đư liên k t hai ch c năng quản tr r i ro tài chính và bảo
hiểm l i v i nhau.

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 21


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

+ K t hợp quản tr r i ro th tr ng trong toàn công ty: Liên k t gi a các b ph n


tài chính v i các b ph n sản xuất kinh doanh và marketing c a công ty l i v i
nhau.
2. Sản phẩm phái sinh và Phòng ngừa r i ro “Tự nhiên”: B n không nhất thi t
phòng ngừa r i ro bằng cách sử d ng các công c phái sinh. m t nền kinh t
đang phát triển nh Việt Nam, b n có thể phòng ngừa r i ro bằng cách làm cho
t ơng thích các v th v i nhau. Tuy nhiên phòng ngừa r i ro tự nhiên không thể
nào thay th đ ợc phòng ngừa thông qua các công c phái sinh.
3. Quản tr r i ro th đ ng và quản tr r i rro ch đ ng: Phòng ngừa r i ro ch đ ng
giống nh là cách th c bắn một ũ t trúng 2 con nhạn.
4. Công c nào? Vì m c đích gì? B i ai? V i số l ợng bao nhiêu? Không phải tất cả
các công c phòng ngừa r i ro đều có thể thay th cho nhau. Vì v y điều đầu tiên
b n cần phải hiểu là nên sử d ng công c nào cho m c đích nào đó.
5. Đối tác: Ai? R i ro bao nhiêu? Nh các b n đư bi t, hợp đồng phái sinh dựa trên
đ tín nhiêm rất cao. Vì v y công ty không thể nào nhắm mắt đ a chân cho đối
tác cảu mình trong các giao d ch phái sinh. Đây là điều rất dễ gây hiểu lầm trong
thực t .
Câu 25: Để xây d ng 1 ch ng trình qu n tr rủi ro hợp lý ph i th c hiên
bao nhiêu b c? Hãy kể tên vƠ phơn tích các b c cụ thể?
Để xây dựng m t ch ơng trình quản tr r i ro thích hợp phải có 7 b c.
- B c 1: Nh n di n rủi ro
Tr c khi ban quản tr có thể bắt đầu đ a ra bất c m t quy t đ nh nào về quản tr
r i ro, tr c tiên họ cần nh n diện đ ợc tất cả những r i ro mà công ty có thể gặp
phải. Những r i ro này th ng nằm trong 2 nhóm:
+ R i ro kinh doanh: R i ro liên quan đ n ho t đ ng sản xuất và kinh doanh bán
hàng.
+ R i ro tài chính: Hay r i ro kiệt giá tài chính là lo i r i ro mà m t doanh nghiệp
gặp phải do phải đối mặt v i những nh y cảm từ các nhân tố th tr ng nh lưi
suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và ch ng khoán.
- B c 2: Phân bi t gi a qu n tr rủi ro vƠ đ u c
M t lý do khi n các nhà quản tr r i ro đôi khi l ỡng lự trong việc thực hiện
nghiệp v quản tr r i ro là b i vì họ liên hệ việc sử d ng các ph ơng tiện quản tr
r i ro v i đầu cơ. Họ tin rằng các công c tài chính bằng phái sinh s t o ra thêm
những r i ro m i.
- B c 3: Đánh giá chi phí của ho t đ ng qu n tr rủi ro trên ph ng di n chi
phí phát sinh do không th c hi n ho t đ ng qu n tr rủi ro

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 22


Quản Trị Rũi Ro Tài Chính- GVHD THs Tiêu Trúc Phong

Chi phí cho ho t đ ng quản tr r i ro đôi khi khi n nhà quản tr l ỡng lự khi
quy t đ nh thực hiện quản tr r i ro. Để đánh giá chính xác chi phí quản tr r i ro,
nhà quản tr r i ro phải xem xét chúng trên ph ơng diện chi phí tiềm ẩn c a quy t
đ nh không thực hiện quản tr r i ro.
- B c 4: Sử dụng ph ng thức đánh giá đúng đắn để đánh giá hi u qu của
ho t đ ng qu n tr rủi ro
M t lý do khác khi n các nhà quản tr r i ro doanh nghiệp viện ra để không thực
hiện quản tr rruir ro là ng i phải báo cáo những khoản lỗ về giao d ch phái sinh.
Những lo ng i này phản ánh sự nhầm l n phổ bi n về chuẩn mực thích hợp đ ợc
sử d ng để đánh giá hiệu quả c a m t nghiệp v quản tr r i ro.
- B c 5: Ch ng trình qu n tr rủi ro không nên d a vƠo quan điểm th
tr ng của b n
Nhiều nhà quản tr r i ro doanh nghiệp cố gắng xây dựng các nghiệp v quản tr
r i ro dựa trên quan điểm cảu họ về lãi suất, tỷ giá hối đoái, hay m t số nhân tố
th tr ng khác. Tuy nhiên ch có thể có đ ợc các quy t đ nh quản tr r i ro hiệu
quả nhất khi các nhà quản tr r i ro công nh n rằng những chuyển đ ng c a th
tr ng là không thể dự đoán tr c đ ợc. Nghiệp v quản tr r i ro là tìm cách
giảm thiểu r i ro, ch không nên thực hiên m t canh b c theo h ng chuyển
đ ng c a giá th tr ng.
- B c 6: Nắm rõ các công cụ qu n tr rủi ro
Nhà quản tr nào nắm đ ợc những nghiệp v này s có thể hiểu đ ợc những cơ
cấu ph c t p hơn mà thực chất ch là sự k t hợp m t cách không quá ph c t p
lắm giữa hai công c cơ bản.
- B c 7: Thi t l p h th ng kiểm soát
C ng nh tất cả các ho t đ ng tài chính khác , ch ơng trình quản tr r i ro cần có
m t hệ thống các chính sách n i b , các quy trình và các công c kiểm soát để
đảm bảo chúng đ ợc sử d ng m t cách hiệu quả. Ch ơng trình quản tr r i ro cần
xác đ nh ra các m c đích mà những ho t đ ng quản tr r i ro

Nhóm 5_ Câu hỏi ôn tập cuối kỳ Page 23

You might also like