You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐỀ THI GIỮA KỲ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (KET301)


BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH __________________________________
_________________________
Giai đoạn 1 Học kỳ 2 Năm học: 2021 – 2022
Hệ: Chính quy Khóa:
Ngày thi: 7/03/2022 Mã đề : 211
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Chữ ký CB chấm Họ và tên sinh viên:


Câu 1: TRẮC
ĐIỂM BẰNGNGHIỆM Chữ ký CBCT 1
thi 1 ……………………………………
1. Nguyên tắc kế toán nào dưới đây giả định doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
SỐ
thường trong tương lai gần? Ngày sinh:
a. Nguyên tắc khách quan.
……………….. …………………………………… ………………..
b. Nguyên tắc thận trọng.
………………..
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục. Mã sinh viên:
d. Chữ
Nguyên tắc nhất ký CB chấm
quán. Chữ ký CBCT 2
……………………………………
ĐIỂM
2. BẰNG thidưới
Nguyên tắc kế toán nào 2 đây cho phép xác định giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản trong doanh nghiệp?
a. CHỮ Nguyên tắc cơ sở dồn tích. Lớp tín chỉ:
b. Nguyên tắc thận trọng. …………………………………… ………………..
c. Nguyên tắc nhất quán.
……………….. Môn thi:
d.
……………….. Nguyên tắc giá gốc.
3. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi thể hiện doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
a. Nguyên tắc phù hợp.
b. Nguyên tắc thận trọng.
c. Nguyên tắc trọng yếu.
d. Nguyên tắc hoạt động liên tục
4. Nếu doanh thu bán hàng thuần là 500 triệu, giá vốn hàng bán là 310 triệu, chi phí hoạt động (bán hàng, quản lý) là 60
triệu, thì lợi nhuận gộp là:
a. 130 triệu
b. 190 triệu
c. 440 triệu
d. 500 triệu
5. Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được kết chuyển từ TK 521 vào:
a. Bên Nợ TK 911.
b. Bên Có TK 911.
c. Bên Có TK 632.
d. Bên Nợ TK 511.
6. Bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi bổ sung cuối kỳ?
a. Nợ TK 632/Có TK 2293
b. Nợ TK 2293/Có TK 131
c. Nợ TK 641/Có TK 2293
d. Nợ TK 642/Có TK 2293
7. Cuối kỳ, doanh thu thuần sẽ được kết chuyển vào:
a. Bên Nợ TK 911.
b. Bên Có TK 911.
c. Bên Có TK 632.
d. Bên Nợ TK 511.
8. Khoản nào sau đây không phải là doanh thu hoạt động tài chính:
a. Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
b. Tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
c. Lãi thu được từ tiền gửi tiết kiệm
d. Chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng
9. Khoản nào sau đây được ghi nhận là thu nhập khác?
a. Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
b. Lãi thu được từ tiền gửi tiết kiệm
c. Thu được khoản phải thu đã xóa sổ từ kỳ trước
d. Chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng
10. Lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào:
a. Doanh thu hoạt động tài chính c. Thu nhập khác
b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d. Lợi nhuận chưa phân phối
11. Số dư Tài khoản 2293 được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán ở:
a. Phần tài sản c. Phần nguồn vốn
b. Phần tài sản và ghi âm d. Không có đáp án đúng
12. Nếu số dự phòng phải thu khó đòi phải lập vào cuối năm nay lớn hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập vào cuối
năm trước, thì số chênh lệch được ghi:
a. Tăng chi phí bán hàng
b. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Tăng chi phí tài chính
d. Tăng giá vốn hàng bán
13. Chiết khấu thương mại cho người mua hưởng khi mua hàng hoá là 20 triệu, VAT 10%, được bên bán lập hóa đơn điều
chỉnh và ghi vào bên:
a) Có TK 156: 22 triệu
b) Nợ TK 511: 20 triệu
c) Nợ TK 635: 20 triệu
d) Nợ TK 521: 20 triệu
14. Ngày 13/6, Bán hàng chưa thu tiền, Doanh thu 750 triệu, điều kiện 2/10, n/30. Khách hàng trả lại hàng tương ứng
doanh thu 50 triệu vào ngày 16/6. Nhận được số tiền khách hàng thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
a. 700 triệu
b. 686 triệu
c. 685 triệu
d. 650 triệu
15. Doanh nghiệp được khách hàng thanh toán nợ bằng tiền gửi ngân hàng, tổng số nợ phải thu là 150 triệu, doanh
nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 4%, kế toán đã nhận được báo có của ngân hàng, ghi:
a) Nợ TK 112: 144 triệu, Nợ TK 521: 6 triệu; Có TK 131: 150 triệu
b) Nợ TK 112: 144 triệu, Nợ TK 635: 6 triệu; Có TK 131: 150 triệu
c) Nợ TK 112: 144 triệu, Nợ TK 811: 6 triệu; Có TK 131: 150 triệu
d) Nợ TK 112: 144 triệu, Nợ TK 515: 6 triệu; Có TK 131: 150 triệu
16. Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, theo quy định của kế toán Việt Nam, phần lãi trả chậm, trả góp
được bên bán ghi vào bên:
a) Có TK 511
b) Nợ TK 242
c) Có TK 3387
d) Có TK 515
17. Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, theo quy định của kế toán Việt Nam, phần lãi trả chậm, trả góp
được bên bán định kỳ phân bổ vào bên:
a) Nợ TK 635
b) Nợ TK 242
c) Có TK 3387
d) Có TK 515
18. Khoản hoa hồng chi cho đại lý, doanh nghiệp hạch toán vào bên Nợ của:
a. TK 811
b. TK 642
c. TK 641
d. TK 635
19. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp:
a. Theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập, tồn vật tư, hàng hóa trong kho.
b. Theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
c. Kiểm kê giá trị thực tế của vật tư, hàng hóa trong kho vào cuối mỗi kỳ.
d. Kiểm kê giá trị thực tế của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán vào cuối mỗi kỳ.
20. Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo nhập trước, xuất trước dựa trên giả định nào?
a. Lô hàng nào nhập trước thì sẽ tính giá xuất kho trước.
b. Lô hàng nào nhập trước sẽ tính giá xuất kho sau.
c. Tính giá xuất kho bình quân theo giá nhập cả kỳ.
d. Nhập vào lô hàng nào thì lại tính bình quân giá lại.
21. Phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa
trên sổ kế toán là phương pháp nào sau đây?
a. Kê khai thường xuyên.
b. Kiểm kê định kỳ.
c. Giá đích danh.
d. Nhập trước xuất trước.
22. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được:
a. Ghi tăng giá gốc nguyên vật liệu.
b. Ghi giảm giá gốc nguyên vật liệu.
c. Ghi tăng doanh thu tài chính.
d. Ghi tăng chi phí tài chính.
23. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu trước hạn được:
a. Ghi tăng giá gốc nguyên vật liệu.
b. Ghi giảm giá gốc nguyên vật liệu.
c. Ghi tăng doanh thu tài chính.
d. Ghi tăng chi phí tài chính.
24. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn với giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do mua
hàng với số lượng lớn nên công ty được nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Giá trị ghi sổ của lô hàng là?
a. 300 triệu đồng
b. 294 triệu đồng
c. 330 triệu đồng
d. 323,4 triệu đồng
25. Nhập khẩu một lô hàng với giá (đã quy đổi ra VNĐ) là 200 triệu, thuế nhập khẩu 45%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 60%,
VAT 10% được khấu trừ, chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho đủ là 6 triệu. Giá trị của hàng nhập khẩu nhập kho là:
a) 416 triệu
b) 464 triệu
c) 470 triệu
d) 477,92 triệu
26. Nhập khẩu một lô hàng với giá (đã quy đổi ra VNĐ) là 200 triệu, thuế nhập khẩu 45%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 60%,
VAT 10% được khấu trừ, chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho đủ là 6 triệu. Thuế GTGT (VAT) phải nộp của lô hàng nhập
khẩu này là:
a) 90 triệu
b) 29 triệu
c) 47 triệu
d) 46,4 triệu
27. Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, theo quy định của kế toán Việt Nam, phần lãi trả chậm, trả góp
được bên mua ghi vào bên:
a) Nợ TK 156
b) Nợ TK 242
c) Nợ TK 635
d) Nợ TK 641
28. Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, theo quy định của kế toán Việt Nam, định kỳ phần lãi trả chậm,
trả góp được bên mua phân bổ vào bên:
a) Nợ TK 156
b) Nợ TK 242
c) Nợ TK 635
d) Có TK 515
29. Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có số liệu về hàng hóa X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 50.000 đồng/kg; Trong kỳ:
Ngày 03/07: nhập kho 50kg, đơn giá 52.000 đồng/kg
Ngày 10/07: xuất kho 100 kg
Ngày 23/07: nhập kho 120 kg, đơn 49.000 đồng/kg
Trị giá hàng hóa X xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) là
a. 5.040.000 đồng.
b. 5.000.000 đồng
c. 5.200.000 đồng
d. 4.994.595 đồng
30. Nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, kế toán hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 154/Có TK 152
b. Nợ TK 152/Có TK 154
c. Nợ TK 621/Có TK 152
d. Nợ TK 152/Có TK 621
Câu 2 (5 điểm): Công ty thương mại Thanh Hằng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. (Đơn vị tính:
Đồng). Trong tháng 9/N có tài liệu:
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
1.Ngày 04/9: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất. Nguyên giá 422.000.000, đã khấu hao 200.000.000 với tỷ lệ khấu hao là
10%/năm. Giá bán được người mua chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 110.000.000, chưa thanh toán. Chi phí phát sinh
trong quá trình tháo lắp 4.000.000 đã trả bằng tiền mặt.
2.Ngày 13/9: Mua trả góp một TSCĐ theo giá mua trả tiền một lần chưa thuế GTGT 10% là 700.000.000. Giá bán trả góp
là 920.000.000 thanh toán đều trong 10 tháng (từ tháng 9/N). Khách hàng đã trả tiền kỳ này bằng TGNH. Dự kiến thời
gian sử dụng của tài sản này là 10 năm. Tài sản được lấy từ nguồn quỹ đầu tư phát triển, sử dụng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp.
3.Ngày 22/9: Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 tòa nhà văn phòng; giá trị được duyệt quyết toán 2.400.000.000; tài
sản được dự kiến sử dụng trong vòng 20 năm; được đầu từ bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4.Ngày 26/9: Thanh lý 1 tài sản thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 330.000.000, hao mòn lũy kế 210.000.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán được người mua chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 22.000.000 đã nhận về bằng
tiền gửi ngân hàng.
5.Ngày 28/9: Nhận góp vốn liên doanh 1 tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất, trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá
là là 1.800.000.000. TSCĐ dự kiến sử dụng trong vòng 15 năm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
2. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 9/N biết:
- Tổng số khấu hao TSCĐ tháng 8/N: Bộ phận sản xuất: 70.000.000; Bộ phận bán hàng 20.000.000, Bộ phận quản lý
13.200.000, còn lại là khấu hao tại BP sản xuất.
- Trong tháng 8/N không có biến động về TSCĐ.
3. Giả định trong tháng 10/N không có tình hình biến động TSCĐ. Tính khấu hao TSCĐ tháng 10/N?

------HẾT------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (KET301)
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH __________________________________

_________________________
Giai đoạn 1 Học kỳ 2 Năm học: 2021 – 2022
ĐỀ SỐ: 211 Hệ: Chính quy Khóa:
Xóa ô này nếu không có
Ngày thi: 7/03/2022

Nội dung Điểm


Câu 1 5,00

Câu 2: 5,00
Yêu cầu 1 Định khoản 3,00
NV1) a) Nợ TK 214:   200.000.000   0,50
    Nợ TK 811: 222.000.000  
    Có TK 211: 422.000.000  
  b) Nợ TK 131: 110.000.000  
    Có TK 711: 100.000.000  
      Có TK 3331:   10.000.000  
  c) Nợ TK 811: 4.000.000  
      Có TK 111:   4.000.000  
NV2) a) Nợ TK 211:   700.000.000   0,50
  Nợ TK 133: 70.000.000  
  Có TK 242: 150.000.000  
  Có TK 112: 92.000.000  
      Có TK 331:   828.000.000  
  b) Nợ TK 414: 700.000.000  
    Có TK 411: 700.000.000  
NV3a) Nợ TK 211:   2.400.000.000   0,50
      Có TK 241:   2.400.000.000  
NV3b) Nợ TK 441:   2.400.000.000    
    Có TK 411: 2.400.000.000  
NV4) a) Nợ TK 214:   210.000.000   0,50
    Nợ TK 811: 120.000.000  
    Có TK 211: 330.000.000  
NV4) b) Nợ TK 112:   22.000.000    
    Có TK 711: 20.000.000  
    Có TK 3331: 2.000.000  
NV5)   Nợ TK 211:   1.750.000.000   0,50
      Có TK 411:   1.750.000.000  
NV6)   Nợ TK 627:   67.835.000   0,50
    Nợ TK 641: 19.450.000  
    Nợ TK 642: 19.700.000  
      Có TK 211:   106.985.000  
Yêu cầu 2: Tính khấu hao tháng 9/N 1,50
***Khấu hao tăng tháng
  9/N
  NV2: Bộ phận QLDN
    700.000.000*(30-13+ 1)/(10*12*30) = 3.500.000
  NV3: Bộ phận QLDN
    2.400.000.000 *(30-22+1)/(20*12*30) = 3.000.000
  NV 5: Bộ phận SX
    1.800.000.000 *(30-28+1)/(15*12*30) = 1.000.000 1,00
***Khấu hao giảm tháng
  9/N
  NV 1: Bộ phận sản xuất
    422.000.000 *(30-4+ 1)*10%/(12*30) = 3.165.000
  NV 4: Bộ phận Bán hàng
    330.000.000 *(30-26+1)*12%/(12*30) = 550.000
  ***Khấu hao tháng 9/N
  BPSX = 70.000.000 + 1.000.000 - 3.165.000 = 67.835.000
  BPBH 20.000.000 + 0 - 550.000 = 19.450.000
  BPQLDN 13.200.000 + 3.500.000 + 3.000.000 = 19.700.000
Yêu cầu 3: Tính khấu hao tháng 10/N 0,50
***Khấu hao tăng tháng
  10/N          
  NV2: Bộ phận QLDN  
    700.000.000*12/(10*12*30) = 2.333.333  
  NV3: Bộ phận QLDN  
    2.400.000.000 *21/(20*12*30) = 7.000.000  
  NV 5: Bộ phận SX  
    1.800.000.000 *27/(15*12*30) = 9.000.000  
***Khấu hao giảm tháng
  9/N  
  NV 1: Bộ phận sản xuất  
    422.000.000 *3*10%/(12*30) = 351.667  
  NV 4: Bộ phận Bán hàng  
    330.000.000 *(30-26+1)*12%/(12*30) = 2.750.000  
  ***Khấu hao tháng 9/N  
  BPSX 76.483.333  
  BPBH 16.700.000  
  BPQLDN       29.033.333  
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (0,5 điểm)
Tháng 9 năm N

Nơi SD TK 627 - TK 642-


Toàn DN CPXSC TK 641 - CPBH CPQLDN
Chỉ tiêu Tỉ lệ KH NGTSCĐ KH TSCĐHH TSCĐHH TSCĐHH
I. Số khấu hao trích tháng 8   0 103.200.000 70.000.000 20.000.000 13.200.000
II. Số khấu hao tăng tháng 9   4.900.000.000 7.500.000 1.000.000 0 6.500.000
+ NV2: QLDN 10 năm 700.000.000 3.500.000     3.500.000
+ NV3: Tòa nhà văn phòng 20 năm 2.400.000.000 3.000.000     3.000.000
+ NV5: TBSX 15 năm 1.800.000.000 1.000.000 1.000.000    
III. Số khấu hao giảm tháng 9   752.000.000 3.715.000 3.165.000 550.000 0
+ NV 1: TBSX 10% 422.000.000 3.165.000 3.165.000    
+ NV 4: BPBH 12% 330.000.000 550.000   550.000  
IV. Số khấu hao trích tháng 6     106.985.000 67.835.000 19.450.000 19.700.000
-------------------- Hết --------------------

You might also like