You are on page 1of 6

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT BỘ MÔN: NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN

K20 Ca 1
KIỂM TRA CUỐI KỲ
PHẦN TÔ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM.
Số câu đúng:………….ĐIỂM……......

A. THÔNG TIN SINH VIÊN


1. Họ và tên sinh viên
……………………………………………
2. Mã số sinh viên………………………

B. CÁN BỘ COI THI – CHẤM THI


1. Cán bộ coi thi
…………………………………………..
2. Cán bộ chấm thi
…………………………………………..

Lưu ý: Sinh viên tô các chữ a, b, c và d tương ứng với các phương án trắc nghiệm mà sinh viên cho là đúng nhất.

PHẦN ĐỀ THI. Thời gian làm bài: 60 phút


Câu 1. Số dư cuối kỳ của tài khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu được tính dựa vào phương trình:
a. Số dư Có cuối kỳ = Số dư Nợ đầu kỳ + Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có
b. Số dư Nợ cuối kỳ = Số dư Nợ đầu kỳ + Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có
c. Số dư Có cuối kỳ = Số dư Có đầu kỳ + Tổng phát sinh Có - Tổng phát sinh Nợ
d. Số dư Nợ cuối kỳ = Số dư Nợ đầu kỳ + Tổng phát sinh Có - Tổng phát sinh Nợ.
Câu 2. Vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính, để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ, kế toán lập.
a. Bảng cân đối tài khoản
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối tài sản
d. Các sổ chi tiết tài khoản
Câu 3. Mua một máy tính với giá mua chưa thuế 45.000.000 đ ; thuế suất thuế GTGT 10% (được khấu trừ), chi
phí cài đặt máy 200.000 đ. Doanh nghiệp chi tiền mặt mua thêm thẻ nhớ gắn vào máy tính trị giá 1.500.000 đ.
Nguyên giá của máy tính là:
a. 46.700.000 đ
b. 45.200.000 đ
c. 45.000.000 đ
d. 46.500.000 đ
Câu 4. Tài khoản điều chỉnh giảm có đặc điểm:
a. Có kết cấu tương tự tài khoản mà nó điều chỉnh
b. Có kết cấu ngược lại tài khoản mà nó điều chỉnh
c. Có kết cấu giống tài khoản tài sản
d. Có kết cấu giống tài khoản nguồn vốn
Câu 5. Hãy chọn câu đúng:
a. Bảng cân đối kế toán sử dụng thước đo giá trị
b. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
c. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin vừa tổng hợp vừa chi tiết
d. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 1/6


Câu 6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 khoản mục: 2 khoản mục tài sản và 1 khoản mục nguồn vốn.
Nếu khoản mục thuộc nguồn vốn tăng thì 2 khoản mục còn lại thuộc tài sản có thể biến động như thế nào?
a. Cả hai cùng tăng
b. Cả hai cùng giảm
c. Không biến động
d. Một khoản mục tăng và một khoản mục không biến động
Câu 7. Tổng doanh thu của công ty là 800 trđ, tổng chi phí của công ty là 900 trđ. Kế toán kết chuyển lãi/lỗ sang
tài khoản 421 như thế nào?
a. Nợ TK 421 100 trđ
Có TK 911 100 trđ
b. Nợ TK 911 100 trđ
Có TK 421 100 trđ
c. Nợ TK 421 80 trđ
Có TK 911 80 trđ
d. Nợ TK 911 100 trđ
Có TK 421 100 trđ
Câu 8. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản:
a. Chứng khoán kinh doanh
b. Tài sản cố định
c. Hàng hóa
d. Tạm ứng
Câu 9. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp ghi nhận là:
a. Chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí bán hàng
d. Tùy theo từng trường hợp
Câu 10. Khi cần xác định trách nhiệm vật chất, doanh nghiệp phải căn cứ vào:
a. Báo cáo tài chính
b. Lời khai của các bên liên quan
c. Chứng từ kế toán
d. Sổ kế toán
Câu 11. Trong các chứng từ kế toán sau đây, chứng từ kế toán nào thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền
lương:
a. Phiếu nhập kho
b. Biên lai thu tiền
c. Phiếu chi
d. Hợp đồng giao khoán
Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong cụm từ sau: “Trong kế toán, tất cả các nghiệp vụ kinh tế - tài chính
phát sinh đều phải …”
a. Lập chứng từ kế toán
b. Ghi sổ kế toán chi tiết
c. Lập báo cáo tài chính
d. Ghi sổ kế toán tổng hợp

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 2/6


Câu 13. Thông tin kế toán tài chính cần đáp ứng được các yêu cầu:
a. Tuân thủ chuẩn mực kế toán
b. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
c. Thông tin không có bất kỳ một sai sót nào
d. Tuân thủ quy định của thuế
Câu 14. Nghiệp vụ “Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất” được ghi nhận như thế nào?
a. Nợ TK 211/ Có TK 411
b. Nợ TK 411/ Có TK 211
c. Nợ TK 411/ Có TK 213
d. Nợ TK 213/ Có TK 411
Câu 15. Doanh nghiệp có tài liệu kế toán trong 1 kỳ như sau (đơn vị tính: đồng):
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 350.000.000 - Giảm giá hàng bán: 5.000.000
- Chiết khấu thanh toán: 2.000.000 - Giá vốn hàng bán:220.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 - Chiết khấu thương mại: 5.000.000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
a. 120.000.000 đ
b. 121.020.000đ
c. 68.000.000 đ
d. 118.000.000 đ
Câu 16. Trong các chứng từ kế toán sau đây, chứng từ kế toán nào không thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động
tiền lương:
a. Bảng lương
b. Bảng chấm công
c. Phiếu chi
d. Hợp đồng lao động
Câu 17. Công ty K có tài liệu kế toán: Nhập kho 1.200 sản phẩm (sp), tổng giá thành 14.400.000đ. Xuất bán 800
sản phẩm, giá bán chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 19.000đ /sp. Chi phí bán hàng 500đ/sp, chi phí quản lý
doanh nghiệp 250đ/sp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.250.000đ. Lợi nhuận sau thuế là:
a. 5.600.000đ
b. 5.000.000đ
c. 5.250.000đ
d. 3.750.000đ
Câu 18. Ứng trước tiền cho người bán được định khoản là:
a. Ghi nợ tài khoản phải trả, có tài khoản tiền
b. Ghi nợ tài khoản tiền, có tài khoản phải trả
c. Ghi nợ tài khoản tiền, có tài khoản phải thu
d. Ghi nợ tài khoản phải thu, có tài khoản tiền
Câu 19. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá X. Trong kỳ, mua nhập kho 10kg, giá mua chưa thuế
10.000đ/kg, thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là
160.500đ. Vậy X nhận giá trị là:
a. 10.000 đ
b. 9.850 đ
c. 10.500 đ
d. 10.800 đ

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 3/6


Câu 20. Trên Bảng cân đối kế toán phần tài sản được sắp xếp theo trình tự
a. Theo thông lệ của đơn vị
b. Tính lưu hoạt cuả tài sản giảm dần
c. Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái
d. Tính lưu hoạt cuả tài sản tăng dần
Câu 21. Bán hàng thu bằng tiền mặt. Lô hàng có giá vốn là 50 triệu đồng, giá bán là 60 triệu đồng (thuế suất thuế
GTGT là 0%). Nghiệp vụ này tác động đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như thế nào:
a. 1 tài sản tăng, 1 tài sản giảm, 1 nguồn vốn tăng
b. 3 nguồn vốn tăng
c. 1 tài sản tăng, 1 tài sản giảm
d. 1 tài sản tăng, 2 nguồn vốn giảm
Câu 22. Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, khi mua hàng hóa nhập kho không phát sinh chi phí vận
chuyển thì giá trị ghi sổ của hàng hóa này là:
a. Giá mua đã bao gồm thuế GTGT
b. Giá mua chưa có thuế GTGT
c. Giá thị trường
d. Giá vốn của người bán
Câu 23. Chi phí vận chuyển hàng hóa phát sinh trong quá trình mua hàng được doanh nghiệp thanh toán bằng
tiền mặt được ghi nhận như thế nào?
a. Nợ TK 642/ Có TK 111
b. Nợ TK 641/ Có TK 111
c. Nợ TK 156/ Có TK111
d. Nợ TK 242/ Có TK 111
Câu 24. Phương trình kế toán là:
a. Tài sản ngắn hạn = Nợ phải trả
b. Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
c. Tài sản = Vốn chủ sở hữu
d. Tài sản = Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn
Câu 25. Nghiệp vụ kinh tế phát tác động đến 3 khoản mục: 2 tài sản và 1 nguồn vốn, trong đó khoản mục thuộc
nguồn vốn giảm, 2 khoản mục thuộc tài sản có thể biến động như thế nào?
a. Một tăng và một không biến động
b. Cả hai cùng tăng
c. Cả hai cùng giảm
d. Không biến động
Câu 26. Nguồn vốn trong DN gồm các nguồn nào sau đây:
a. Chủ DN dùng lợi nhuận để bổ sung vốn kinh doanh cho doanh nghiệp
b. Chủ DN vay mượn của tổ chức hoặc cá nhân khác
c. Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả
d. Chủ DN đầu tư vốn của mình vào DN
Câu 27. Số dư của tài khoản nào sau đây được trình ở phần nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
a. Dư nợ tài khoản 331
b. Dư nợ tài khoản 131
c. Dư nợ tài khoản 331 và dư nợ tài khoản 131
d. Dư có tài khoản 131

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 4/6


Câu 28. Thông tin về chi phí bán hàng được cung cấp bởi các báo cáo tài chính sau:
a. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
b. Tất cả các báo cáo tài chính
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Bảng cân đối kế toán
Câu 29. Tại công ty A trong kỳ nhập kho 100 sản phẩm (sp) từ sản xuất, biết chi phí sản xuất trong tháng là
120.000.000đ, chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và cuối tháng lần lượt là 6.000.000đ và 10.000.000đ
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ nhập kho thành phẩm là:
a. Nợ TK 155 116.000.000đ
Có TK 154 116.000.000đ
b. Nợ TK 155 1.160.000đ
Có TK 154 1.160.000đ
c. Nợ TK 632 115.000.000đ
Có TK 154 116.000.000đ
d. Nợ TK 155 120.000.000đ
Có TK 154 120.000.000đ
Câu 30. Tài khoản nào sau đây được phân loại là Nợ Phải Trả
a. Thuế giá trị gia tăng phải nộp
b. Thuế GTGT được khấu trừ
c. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
d. Tạm ứng
Câu 31. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu
trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải:
a. Lập chứng từ khác thay thế
b. Hủy bỏ
c. Trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ
d. Tự sửa chữa
Câu 32. Tồn kho vật liệu đầu kỳ 20.000kg x 6.500đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000 x 7.500đ/kg, thuế GTGT
10% (được khấu trừ). Chi phí vận chuyển giá chưa thuế 1.800.000, thuế GTGT khấu trừ 5%. Trong kỳ xuất kho
23.000kg để sản xuất sản phẩm theo phương pháp FIFO. Tổng giá xuất kho trong kỳ sẽ là:
a. 152.500.000 đ
b. 154.750.000 đ
c. 155.650.000 đ
d. 153.400.000 đ
Câu 33. Doanh nghiệp đang xây dựng 1 xưởng sản xuất, xưởng sản xuất này sẽ được kế toán phân loại là:
a. Tài sản dài hạn
b. Chi phí doanh nghiệp
c. Tài sản ngắn hạn
d. Nợ phải trả
Câu 34. Tài khoản đối ứng với TK 112 trong nghiệp vụ “Bán hàng thu bằng chuyển khoản” là tài khoản nào:
a. Tài khoản 156
b. Tài khoản 511và TK 333
c. Tài khoản 333
d. Tài khoản 511

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 5/6


Câu 35. Phương pháp nào sau đây là phương pháp sửa sai sổ kế toán:
a. Phương pháp bình quân gia quyền
b. Phương pháp thực tế đích danh
c. Phương pháp nhập trước - xuất trước
d. Phương pháp cải chính
Câu 36. Mục đích của kế toán là:
a. Chỉ cung cấp thông tin cho nhà quản lý
b. Cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau để ra quyết định.
c. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp để ra quyết định.
d. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư để ra quyết định.
Câu 37. Hàng hóa nào sau đây doanh nghiệp nên chọn phương pháp tính giá thực tế đích danh:
a. Sản phẩm may mặc
b. Thực phẩm
c. Xăng dầu
d. Ô tô
Câu 38. Các khoản nợ phải thu là:
a. Không phải là tài sản của DN bởi vì cá nhân hoặc đơn vị khác đang chiếm giữ
b. Là tài sản của DN
c. Là nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Không phải là tài sản của DN bởi tài sản của DN phải hiện hữu tại DN
Câu 39. Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vật liệu xuất kho sản xuất sản phẩm 1.200 tấn, biết vật liệu tồn đầu kỳ 1.000
tấn, đơn giá 800.000đ /tấn, vật liệu nhập kho trong kỳ 1.000 tấn, đơn giá mua 850.000đ/tấn, chi phí vận chuyển
50.000đ/tấn. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp FIFO.
Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 340.000.000đ, các khoản trích theo
lương 79.900.000đ.
Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên phân xưởng 80.000.000đ, các khoản trích theo lương
18.800.000đ, khấu hao TSCĐ 58.000.000đ, chi phí khác bằng tiền 5.000.000đ
Sản phẩm hoàn thành nhập kho 2.000 sp, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 22.000.000đ và
18.000.000đ.
Kế toán ghi nhận bút toán nhập kho thành phẩm là:
a. Nợ TK 155 1.557.800
Có TK 154 1.557.800
b. Nợ TK 155 1.565.700
Có TK 154 1.565.700
c. Nợ TK 154 1.557.800
Có TK 155 1.557.800
d. Nợ TK 154 1.567.800
Câu 40. Chứng từ kế toán không có ý nghĩa nào sau đây:
a. Cơ sở để ghi sổ kế toán
b. Căn cứ để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c. Căn cứ cho việc kiểm tra, thanh tra
d. Cơ sở trực tiếp để lập báo cáo tài chính

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Sinh viên nộp lại đề thi Trang 6/6

You might also like