You are on page 1of 30

Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.

com
https://www.facebook.com/manh141.00

LƯU Ý: KHÔNG ĐƯỢC PUBLIC BẤT CỨ FILE NÀO TỪ TRUNG


TÂM NHÉ MỌI NGƯỜI. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ HỢP TÁC!
PHẦN NÀO CẢM THẤY KHÁC VỚI ĐÁP ÁN ANH LÀM THÌ CÓ
THỂ INBOX ANH TRÊN MESS ĐỂ ANH CHECK LẠI VÀ ANH CÓ
THỂ GIẢI THÍCH LẠI ĐÁP ÁN ĐÓ CHO CÁC EM

THẦY HOÀNG - CUỐI KÌ GĐ1 KÌ II 2018-2019


PHẦN A: Trắc nghiệm (6 điểm)
1. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, trong các khoản mục sau, khoản mục nào là tiền và tương
đương tiền:
a. Tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm c. Tiền gửi kỳ hạn 2 tháng
b. Tiền gửi kì hạn 6 tháng, 2 tháng nữa là đáo hạn d. a và c đúng
2. Trong các chi phí sau, chi phí nào làm giảm LNSTCPP
a. Chi phí vận chuyển hàng về kho c. Chi phí lương quản lý phân xưởng
b. Chi phí quảng cáo trong kỳ d. Chi phí NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm
3. Công ty A là công ty xây dựng, sử dụng 1 tòa nhà làm trụ sở chính, tòa nhà này là:
a. Tài sản cố định c. Thành phẩm
b. Hàng hóa d. Bất động sản đầu tư
=> BĐS đầu tư là BĐS nhằm cho thuê hoặc chờ tăng giá nên việc đưa vào làm trụ sở chính
không xem là BĐS đầu tư
4. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình doanh nghiệp nào có chủ sở hữu trách nhiệm
vô hạn với các chính nghĩa vụ của doanh nghiệp:
a. Công ty TNHH c. Công ty hợp danh
b. Công ty tư nhân d. b và c đúng
5. Báo cáo của kế toán quản trị viên được thiết lập nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của ai, thông
tin trên báo cáo này có đặc điểm gì?
a. Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp / mang tinh quá khứ, tổng quát toàn doanh nghiệp
b. Bên trong các đối tượng trong doanh nghiệp / có thể mang tính tương lai và chi tiết cho từng
bộ phận
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

c Bên ngoài đối tượng doanh nghiệp / có thể mang tính tương lai và chi tiết cho từng bộ phận.
d. Các đối tượng bên trong doanh nghiệp / mang tính quá khứ, tổng quát toàn doanh nghiệp
KTTC liên quan đến quản lý toàn đơn vị, KTQT quản lý trên từng bộ phận, từng hoạt động, từng
loại chi phí.
6. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán dựa trên chứng từ gì:
a. Phiếu xuất kho c. Hóa đơn GTGT bán hàng
b. Hóa đơn GTGT mua hàng d. Phiếu nhập kho
Lựa chọn và điền đáp án đúng vào cầu 7 đến 10 dưới đây :
A. SDĐK, SPST, SDCK ở bên Nợ, SPSG ở bên Có
B. SDĐK, SPST, SDCK ở bên Có, SPSG ở bên Nợ
C. SPST ở bên Nợ, SPSG ở bên Có, không có SDĐK , SDCK
D. SPST ở bên Có, SPSG ở bên Nợ, không có SDĐK, SDCK
E. SPST ở bên Nợ, SPSG ở bên Có, SDĐK, SDCK có thể ở bên Nợ hoặc bên Có
F. SPST ở bên Có, SPSG ở bên Nợ, SDĐK, SDCK có thể ở bên Nợ hoặc bên Có
7. TK Hao mòn TSCĐ có kết cấu: ___
8. TK Chi phi trả trước: ___
9. TK Chi phí tài chính có kết cấu:___
10. TK Lợi nhuận chưa phân phối:___
Lựa chọn khái niệm đúng cho các giả thuyết và nguyên tắc và điền vào câu 11 đến 15 dưới
đây:
A. Cơ sở dồn tích D. Nguyên tắc hoạt động liên lục
B. Nguyên tắc giá gốc E. Nguyên tắc thực thể kế toán
C. Nguyên tắc thận trọng F. Cơ sở tiền mặt
11. ___ Lý giải việc tại sao tài sản không được báo cáo theo giá thanh lý ước tính (Chú ý : Không
phải là nguyên tắc giá gốc) .
12.___ Chỉ ra rằng cần phân biệt rõ tài sản của chủ sở hữu và của doanh nghiệp.
13.___Chỉ ra rằng công ty không nên ghi nhận sự thay đổi giá trị thị trường của tài sản sau ngày
mua .
14.___Khi doanh nghiệp có khoản chi phí có thể phát sinh , cần ghi nhận khoản chi phí này trong
báo cáo.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

15.__ Doanh thu, chi phí được ghi nhận khi thực thu, chi tiền
Lựa chọn và điền đáp án đúng vào các câu 16 đến 19 dưới đây:
A. Ghi Dương bên phần TS trên bảng CĐKT
B. Ghi Dương bên phần NV trên bảng CĐKT
C. Ghi Âm bên phần TS trên bảng CĐKT
D. Ghi Âm bên phần NV trên bảng CĐKT
16. SDCK bên Nợ TK 421: ___
17. SDCK bên Nợ TK 131: ___
18. SDCK bên Có TK 331: ___
19. SDCK bên Có TK 214: ___
20. Đầu kì khách hàng A đang trả trước cho công ty 40 triệu. Trong kỳ, công ty giao 1 lô hàng
với giá 100 triệu + VAT 10% cho khách hàng A, sau khi trừ tiền trả trước, sổ tiền còn lại A chưa
trả. Khi thể hiện trên TK chữ T tài khoản 131A:
a. Số dư đầu kỳ bên Nợ 40 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 60 triệu.
b. Số dư đầu kỳ bên Nợ 40 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 70 triệu.
c. Số dư đầu kỳ bên Có 40 triệu , số dư cuối kỳ bên Nợ 70 triệu.
d. Số dư đầu kỳ bên Có 40 triệu , số dư cuối kỳ bên Nợ 60 triệu.
PHẦN B. BÀI TẬP ( 4 ĐIỂM )
01/04/N, doanh nghiệp A có số dư các tài khoản tài sản , nguồn vốn như sau:

Số dư bên Nợ Số dư bên Có

Hàng hóa ( 200 sản phẩm ) : 400 triệu Phải trả cán bộ CNV : 80 triệu
Tiền gửi ngân hàng : 200 triệu Khách hàng B trả trước tiền hàng : 100
Phải thu từ khách hàng A : 50 triệu triệu

Tài sản cố định : 1.600 triệu Nguồn vốn kinh doanh : 1.900 triệu

Lợi nhuận chưa phân phối : 100 triệu Hao mòn TSCĐ : X

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 20


triệu

Trong quý 2, có các nghiệp vụ kinh tế sau :


Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

1. Mua 100 sản phẩm với tổng giá thanh toán là 231 triệu ( gồm VAT 10 %), tiền hàng chưa
thanh toán .
2. Chi phi vận chuyển hàng về kho 10 triệu + VAT 5 % , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Giao 220 sản phẩm với giả bán 3 triệu / sp chưa gồm VAT 10 % cho khách hàng B , tiền hàng
trừ vào số tiền B đã trả trước , còn lại B nợ ( biết công ty tính trị giá hàng xuất kho theo PP bình
quân gia quyền liên hoàn)

4. Tính lương cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp là 60 triệu , trong đó 40 triệu là lương
của bộ phận quản lý , 20 triệu là lương nhân viên bán hàng . Trích các khoản trích theo lương.
5. Kết chuyển doanh thu , chi phí , XĐ KQKD của doanh nghiệp.
6. Kết chuyển, tính số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ
Yêu cầu :
a. Lập BCĐKT đầu kỳ
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ THU - CUỐI KÌ 1 GĐ2 2018-2019


PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (2.5 điểm)
Câu 1. Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ là -100 triệu, trong kỳ lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp là 200 triệu. Trên tài khoản chữ T của TK 421 sẽ thể hiện sau:
A. SDĐK ở bên Nợ 100 triệu, SDCK ở bên Có 100 triệu.
B. SDĐK ở bên Có 100 triệu, SDCK ở bên Nợ 100 triệu.
C. SDĐK ở bên Nợ 100 triệu, SDCK ở bên Có 200 triệu.
D. SDĐK ở bên Có 100 triệu, SDCK ở bên Nợ 200 triệu.
Câu 2. Thước đo sử dụng chủ yếu trong kế toán tài chính là:
A. Thước đo hiện vật
B. Thước đo lao động
C. Thước đo giả trị
D. Tất cả các thước đo trên
Câu 3. Đối tượng kế toán nào sau đây thuộc nguồn vốn của DN?
A. Phải trả cho người bán
B. Khách hàng trả trước tiền hàng
C. Trả trước cho người bán
D. Cả A và B đều đúng
Câu 4. Nghiệp vụ “Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng, đã thanh toán 50 % bằng tiền mặt”
thuộc quan hệ đối ứng:
A. Tài sản tăng – Tài sản giảm
B. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
C. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
D.Các câu trên đều sai
Câu 5. Số dư bên Nợ của tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” được:
A. Ghi số dương bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
B. Ghi số âm bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
C. Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toản
D.Không phải các cách ghi trên
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

Câu 6. Nghiệp vụ “Giảm giá hàng bán” sẽ ảnh hưởng đến:


A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C.Cả 2 báo cáo trên
D.Không phải các đáp án trên
Câu 7: Đầu kỳ, khách hàng A đang trả trước cho Công ty 40 triệu. Trong kỳ, công ty giao 1 lô
hàng với giá 100 triệu + VAT 10% cho khách hàng A, sau khi trừ tiền trả trước, số tiền còn lại
A chưa trả. Khi thể hiện trên TK chữ T tài khoản 131A
A. SDĐK ở bên Nợ 40 triệu, SDCK ở bên Có 60 triệu.
B. SDĐK ở bên Nợ 40 triệu, SDCK ở bên Có 70 triệu.
C. SDĐK ở bên Có 40 triệu, SDCK ở bên Nợ 70 triệu.
D. SDĐK ở bên Có 40 triệu, SDCK ở bên Nợ 60 triệu.
Câu 8: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ mua một chiếc xe oto với giá
(chưa thuế) 800 triệu đồng, thuế GTGT 10% được khấu trừ, đã thanh toán ½ bằng chuyển khoản
cho người bán, còn lại nợ. Các khoản chi khác bao gồm: lệ phí trước bạ là 20 triệu, bảo hiểm
thân vỏ là 10 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Nguyên giá của chiếc xe ô tô này là:
A. 800 triệu đồng
B. 880 triệu đồng
C. 820 triệu đồng
D. 860 triệu đồng
Câu 9: Giải thích nội dung định khoản nghiệp vụ kinh tế sau “Nợ TK 331: 160 triệu đồng/ Có
TK 112: 60 triệu đồng; Có TK 341: 100 triệu đồng”?
A. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán
B. Dùng tiền thu được của người bán trả nợ vay ngắn hạn
C. Thanh toán nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng và tiên vay
D. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và bằng tiền vay
Câu 10. Kế toàn tiến hành điều chỉnh chi phí công cụ dụng cụ vào cuối kỳ trước khi kết chuyển
là tuân thủ nguyên tắc:
A. Phù hợp
B. Cơ sở dồn tích
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

C. Thận trọng
D. Hoạt động liên tục.
PHẦN B. TỰ LUẬN/ GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Câu 1 (7,5 điểm): Vào ngày 01/08/2018, doanh nghiệp Nam Việt có số dư các tài khoản tài sản,
nguồn vốn như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 750 III. NỢ PHẢI TRẢ 350

Tiền mặt 100 Phải trả người bán A 150

Tiền gửi ngân hàng 500 Thuế GTGT phải nộp 50

Hàng hóa X (SL : 50, ĐG: 3) 150 Khách hàng ứng trước (B) 150

II. TÀI SẢN DÀI HẠN 800 IV. NGUỒN VỐN CHỦ 1200
SỞ HỮU

Tài sản cố định hữu hình 1000 Vốn góp của chủ sở hữu 1000

Hao mòn TSCĐ hữu hình (200) Lợi nhuận chưa phân phối 200

TỔNG TÀI SẢN 1550 TỔNG NGUỒN VỐN 1550

Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế bên dưới (3,5 điểm)
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh và xác định nghĩa vụ
GTGT cuối tháng 8/2018 của doanh nghiệp biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 0 % (1,5 điểm)
c. Phản ánh số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ vào các tài khoản chữ T (1,5 điểm) bảng
cân đối kế toán cuối tháng 08/2018 (1 điểm)

Trong tháng 08/2018, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 200 sản phẩm X từ nhà cung cấp A với giá 3 triệu đồng/sp chưa bao gồm thuế GTGT
10%, thanh toán một nửa bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

chuyển hàng về nhập kho là 20 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền mặt.
2. Mua 10 bộ máy tính với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 12 triệu/bộ, đã thanh toán đủ
bằng chuyển khoản
3. Bán 150 sản phẩm X với giá bán 6 triệu/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10% cho khách
hàng B, tiền hàng trừ vào tiền ứng trước, còn lại KH đã thanh toán bằng TGNH (biết công
ty tinh giá trị hàng xuất kho theo phương pháp FIFO).
4. Chi phí vận chuyển lỗ hàng đi bản ở nghiệp vụ số 3 là 6 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
5. Thanh toán toàn bộ tiền còn nợ người bán A bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tinh lương cản bộ công nhân viên toàn bộ doanh nghiệp là 60 triệu, trong đó 34 triệu là
lương của bộ phận quản lý, 26 triệu là lương nhân viên bán hàng, lương sẽ được thanh
toán vào ngày 05/09.
7. Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình ở bộ phận bán hàng là 4 triệu, bộ phận quản lý là 6
triệu.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

KHÔNG RÕ CÔ NÀO 2018-2019


Bài 1: Doanh nghiệp Minh Hòa kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phương pháp
xác định trị giá vốn hàng xuất kho là phương pháp FIFO. Công ty có các số liệu … tháng 01/N
như sau:

Tiền mặt 100 Hàng hóa (100 sản phẩm) 100

Vay ngân hàng 150 Thuế GTGT được khấu trừ 20

Lợi nhuận chưa phân phối 90 Tạm ứng 20

Phải trả người bán 100 Phải trả phải nộp khác 20

Phải thu KH A 50 Đầu tư tài chính ngắn hạn 100

Tiền gửi ngân hàng 250 Nguồn vốn kinh doanh 1000

Tài sản cố định hưu hình 870 Hao mòn tài sản cố định HH 150

Đề bài:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bài làm:
Trong tháng 01 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Chuyển khoản trả nợ người bán 80 triệu đồng. Đã nhận được giấy Nợ của ngân hàng.
2. Nhập kho một lô hàng trị giá 400 triệu đồng (220 sản phẩm), giá trên chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ, công ty mới chuyển khoản thanh toán 100 triệu, còn lại chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ lô hàng về kho là 10 triệu đã thanh toán bằng tiền mặt
3. Xuất kho 250 sản phẩm đem gửi bán tại phân phối B
4. Doanh nghiệp nhận được tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn. Đã nhận đc giấy báo
Có của ngân hàng, số tiền 5 triệu đồng.
5. Nhà phân phối B chấp nhận mua lô hàng với trị giá 550 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Nhà phân phối chuyển khoản trả 200 triệu đồng, đã nhận được giấy báo Có của ngân
hàng. Giá trị còn lại sẽ được thanh toán vào kỳ kế toán sau theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
6. Chuyển khoản tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho 3 tháng quý I trị giá 30 triệu, đã nhận được
giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

7. Tiền lương tháng 01 phải trả cho cán bộ nhân viên là 40 triệu cho bộ phận bán hàng và 30
triệu cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
8. Chi phí điện nước, internet, điện thoại cho bộ phận bán hàng là 5 triệu, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 5 triệu trong kỳ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
9. Kế toán thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ:
- Trích chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng là 10 triệu, bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 5 triệu.
- Phân bổ chi phí trả trước.
- Xác định thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.
10. Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ PHƯƠNG MAI 2017-2018 KÌ 1


Phần 1:
1. Doanh nghiệp cho thuê cửa hàng với giá 10 triệu đồng/ tháng bắt đầu từ ngày 01/02/N, gí thuê
sẽ điều chỉnh tăng 10% sau mỗi 6 tháng thuê. Tiền nhà nhận trước 6 tháng một lần, ngày đầu
tiên khách hàng thanh toán là 01/02/N. Doanh thu từ cho thuê cửa hàng trong năm N của doanh
nghiệp là bao nhiêu (Biết kỳ kế toán năm của doanh nghiệp trùng với năm dương lịch)
2. Nghiệp vụ sau được trình bày như thế nào trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp:
“Chuyển khoản thanh toán 50% tiền mua một dây chuyền thiết bị sản xuất có giá 500 triệu, chưa
bao gồm thuế GTGT 10%, 50% còn lại sẽ thanh toán trong tháng sau”
Phần 2:
Đầu tháng 12/N, doanh nghiệp có số dư các tài khoản như sau:

TK TGNH 500 TK Phải trả người bán ( dư Có) 50

TK Phải thu KH (dư Nợ) 150 TK Phải trả người lao động 30

TK Hàng hóa 550 TK Vay và nợ thuê tài chính (Chi 1.000


tiết: khoản vay từ 01/12/N đến
28/02/N+1, lãi suất 12%/năm, lãi
và gốc thanh toán khi đáo hạn)

TK TSCĐ hữu hình 2.000 TK Vốn góp của chủ sở hữu 1.500

TK Hao mòn TSCĐ (dư Có) 200 TK Lợi nhuận chưa phân phối (dư 420
Có)

Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ trong tháng 12 (3điểm)
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh (thuế suất thuế TNDN là
0%) và kết chuyển để xác định thuế GTGT cuối kì (2 điểm)
c. Lập bảng cân đối số phát sinh sau khi kết chuyển tháng 12/N (1.5 điểm)\
d. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 12/N (1 điểm)
Bài làm:
1. Trong tháng bán được tổng số hàng với giá vốn là 300, giá bán là 1000, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

2. Khách hàng chuyển khoản ứng trước cho lô hàng sẽ mua vào tháng sau:100
3. Chuyển khoản thanh toán hết tiền lương còn nợ người lao động đàu kỳ.
4. Tiền lương tháng 12 chưa thanh toán cho nhân viên bán hàng là 20 triệu, nhân viên quản lý là
10tr. Công ty trích đầy đủ các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành
với tỷ lệ 24% vào chi phí và 10.5% vào lương nhân viên.
5. Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý trong tháng là 50
6. Cuối tháng, doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay trong tháng
c. Lập bảng cân đối số phát sinh
d. Lập bảng cân đối kế toán
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ HẰNG (03/07/2021)
Phần 1:
Câu 1: Cuối kỳ, công ty A có số dư các tài khoản như sau: Tiền gửi ngân hàng: 500 triệu, Tạm
ứng 30 triệu, Hàng hóa: 300 triệu, thuế GTGT đầu vào: 30 triệu, TSCĐ hữu hình: 1.100 triệu,
Trả trước cho người bán: 100 triệu, hao mòn lũy kế TSCĐ (400 triệu) Vay và nợ thuế tài chính:
300 triệu, Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000 triều, Lợi nhuận chưa phân phối chưa xác định. Tính
tổng tài sản, tổng nguồn vốn và lợi nhuận chưa phân phối.
Câu 2: Công ty ABC có doanh thu bán hàng trong kỳ là 974 triệu, trong đó tống tiền thu được
từ khách hàng là 760 triệu, trị giá hàng mua trong kỳ là 608 triệu, giá vốn hàng bán trong kỳ là
445 triệu. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 3: 1/1/2020, doanh nghiệp mua 1 máy lọc không khí giá mua 60tr, giá chưa có thuế GTGT,
thuế suất 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, máy đã mang về lắp đặt tại phân xưởng sản
xuất. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền mặt 3.3tr (trong đó thuế GTGT 0.3tr) đã thanh
toán bằng TGNH. Thời gian khấu hao ước tính là 5 năm, doanh nghiệp dự tính khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá của máy lọc không khí này
2. Doanh nghiệp sử dụng chứng từ nào để làm căn cứ ghi sổ kế toán
3. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên
4. Cuối quý 1, tính khấu hao tài sản và định khoản nghiệp vụ tính khấu hao này.
Phần 2:

Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo lương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng
tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước. trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau:
1. Ngày 4, mua 22.000kg hàng A của công ty Đức Thành, giá mua chưa có thuế 15.000đ/kg,
thuế suất 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt
2.420.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 8, mua 30.000kg hàng A của công ty TM Tiến Anh, giá chưa thuế là 14.500đ/ kg, thuế
GTGT10 %, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 3,3
triệu (trong đó thuế GTGT 0,3 triệu).
3. Ngày 18, bán hàng cho công ty Thanh Mai 23.000kg hàng A với giá bán chưa thuế 22.000
đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10 %. Thanh Mai đã chuyển khoản ngân hàng 300 triệu, số còn lại
chưa thanh toán.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

4. Chi phí tiền lương trong kỳ (chưa thanh toán) cho nhân viên bán hàng là 30, nhân viên quản
lý doanh nghiệp là 20.
5. Chi phí điện, nước, điện thoại trong tháng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho bộ phận
quản lý là 15, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
6. Ngày 31, quyết toán thuế GTGT, xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, số thuế
GTGT còn phải nộp (Biết rằng đầu kỳ số dư Có của tài khoản 3331 là 20 triệu).
Thuế GTGT được khấu trừ (TK133) trong tháng là: 33.2 (nghiệp vụ 1) + 43.8 (nghiệp vụ 2) =
Yêu cầu:
a) Hãy định khoản các nghiệp vụ trên
b) Lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho kỳ kinh doanh.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

THẦY CÔNG
Cho số liệu đầu kỳ của DN CNZA như sau:

Số dư Nợ Số dư Có

TK111 100 TK214 100

TK112 500 TK333 50

TK156X (100 sản phẩm) 300 TK353 150

TK156Y (200 sản phẩm) 400 TK411 1100

TK211 200 TK421 100

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:


1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác số tiền: 20tr
2. Mua 100 sản phẩm X với giá mua 2.8tr đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
Chi phi vận chuyển lô hàng về nhập kho là 20tr thanh toán bằng tiền tạm ứng . Hàng đã về nhập
kho đủ.
3. Xuất kho và giao hàng cho người mua 200 sản phẩm X với giả bán 5tr đồng/sản phẩm, thuế
GTGT 10%. Người mua đã chấp nhận trả tiền bằng TGNH.
4. Xuất kho 100 sản phẩm Y với giá bán 3tr đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chưa giao hàng
cho người mua.
5. Chi phí tiên lương ở bộ phận bán hàng là 30tr và bộ phận quản lý DN là 50tr chưa thanh toán.
6. Lô hàng ở nghiệp vụ 4 đã giao cho người mua. Người mua thanh toán tiền hàng băng chuyên
khoản.
7. Chi phí vận chuyển ở nghiệp vụ số 4 & 6 là 10tr, thuế GTGT 10% và thanh toàn bằng tiền
mặt.
8. Chi phi khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 20tr và ở bộ phận QLDN là 50tr.
9. Trả nợ lương người lao động là 40tr và chi khen thường người lao động là 40tr trong đó bộ
phận bán hàng 15tr, bộ phận quản lý doanh nghiệp 25tr bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản, xác định KQKD, lập bảng cân đối sự phát sinh, lập BCTC.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ HẰNG
Bài tập: Tháng 9 DN có những NV sau
1/ Lắp đặt hệ thống giá trưng bày 1,2 tỉ đã gồm chi phí vận chuyển 1 triệu (chưa thuế gtgt 10%).
Thanh toán bằng khoản vay kì hạn 24 tháng, lãi suất 8,4%/năm. Lãi thanh toán ngay tại thời
điểm vay bằng TGNH.
2/ Mua 200sp (chưa thuế gtgt 10%) giá 6 triệu/sp; đã thanh toán 50% giá trị bằng chuyển khoản
ứng trước từ tháng 8, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đưa hàng về kho chi bằng tiền
mặt 5 triệu (chưa thuế gtgt 10%).
3/ Bán 200sp giá 8 triệu/sp (chưa thuế gtgt 10%). Do mua nhiều , DN cho ng mua hưởng CKTM
10%; ng mua thanh toán hết bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển giao hàng cho người mua
chi bằng tiền mặt 3 triệu (chưa thuế gtgt 10%).
4/ Tính khấu hao TSCĐHH ở NV1, thời gian sử dụng hữu ích của TS là 5 năm. DN khấu hao
đều trong suốt thời gian sử dụng. Biết DN ko có TSCĐ khác.
5/ Tính lương phải trả bộ phận bán hàng 35 triệu, bộ phận qlí 40 triệu, các khoản trích theo lương
24%. DN đã chuyển khoản lương
6/ Phân bổ lãi vay ở NV1 vào chi phí tài chính trong tháng.
7/ Người mua chuyển khoản ứng trc 30 triệu cho đơn hàng giao tháng sau.
8/ Quyết toán thuế GTGT. Xác định số thuế còn được khấu trừ trong tháng hoặc số thuế GTGT
còn phải nộp. Biết đầu kì số dư bên Có TK 3331 là 20 triệu.
Yêu cầu:
1/ Định khoản biết đầu kì tồn 50sp giá 5tr/sp. DN sử dụng pp Nhập trước, xuất trước
2/ Phản ánh TK 131 156 242 331. Biết TK 131 242 ko có SDĐK, TK 331 có SDĐK bên Nợ 700
triệu.
3/ Lập BCKQKD.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ KIM ANH 2019


Câu 1: So sánh Bảng cân đối kế toán vs Baó cáo kết quả kinh doanh
Câu 2: Trả lời Đúng Sai và giải thích: (2đ)
1) Việc “ người mua ứng trước tiền hàng " sẽ làm khoản phải thu từ người mua đó của DN giảm
2) Tài khoản 421 - “Lợi nhuận cpp ” luôn có số dư cuối kỳ ghi bên có và luôn ghi số dương
trong bảng cân đối kế toán
3) Khi giá hàng hóa có xu hướng tăng, phương pháp FIFO cho giá vốn hàng bán cao hơn phương
pháp LIFO.
4) Tiền trả lãi vay làm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh giảm.
Câu 3: Ngày 1/12/2019, doanh nghiệp Hải Hà có số dư NV và TS như sau:

SỐ DƯ BÊN NỢ SỐ DƯ BÊN CÓ

TGNH: Thuế VAT phải nộp:


Hàng hóa (SL: 100, ĐG: 3): 300 Phải trả NLĐ:
TSCĐ: 800 Phải trả người bán:
Đầu tư vào công ty con Hoàng Anh: Lợi nhuận sau thuế cpp:
Phải thu từ KH A: 300 Vốn góp: 1500
Chi phí trả trước ngắn hạn: Hao mòn TSCĐ: 200

(Mấy cái con số trên kia t k nhớ lắm, nếu mn làm thì có thể bịa giá ra r làm nha)
Trong tháng 12 của doanh nghiệp phát sinh những nghiệp vụ sau:
1. Mua thêm 100sp từ công ty X với giá 3tr / 1 sp, chưa bao gồm VAT 10 %, đã thanh toán
1 nửa bằng TGNH, còn lại chịu. Chi phí vận chuyển lô hàng là 20 triệu, chưa gồm thuế
VAT 10 %, đã thanh toán bằng TGNH, đã nhận đc giấy báo nợ của ngân hàng, hàng đã
nhập kho đủ
2. Khách hàng A thanh toán số tiền còn nợ cho doanh nghiệp trước thời hạn nên được hưởng
chiết khấu thanh toán 1 % bằng TGNH, đã nhận đc giấy báo có của Ngân hàng.
3. Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên KỲ TRƯỚC 158 triệu, trong đó: 58tr
bộ phận bán hàng, 100tr bộ phận quản lý.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

4. Bản 150 sản phẩm với giá 5tr/1sp, chưa bao gồm VAT 10%, khách hàng B đã thanh toán
525tr bằng TGNH, còn lại chịu. Biết giá vốn của DN tính theo FIFO.
5. Khách hàng B thanh toán toàn bộ nợ còn lại bằng TGNH
6. Công ty con Hoàng Anh THÔNG BẢO trả cổ tức cho DN là: 25 triệu -> thông báo nên
chưa trả -> nợ -> TK338- Phải trả, phải nộp khác; và tiền trả trích ra từ TK 421
7. CP bán hàng là 30tr, đã trả bằng tiền gửi NH
8. Tính lương nhân viên, bộ phận bán hàng là 30tr, bộ phận quản lý là 40tr
9. Phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình cho bộ phận bán hàng 6 triệu, bộ phận quản lý 4 triệu
Yêu cầu:
- Định khoản các NV trên (1,5đ)
- Viết bút toán kết chuyển doanh thu, chi phi và xác định kết quả kinh doanh của DN cuối
kỳ kế toán, kết chuyển thuế VAT
- Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh, biết thuế thu nhập DN là 0 %.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ LOAN ( CÔ PHƯƠNG MAI CŨNG RA ĐỀ NÀY)


A. TRẮC NGHIỆM
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và tô kín trong phần trả lời trắc nghiệm
1.Đối tượng chính của kế toán là:
A. Nhà quản lý doanh nghiệp, hội đồng quản trị
B. Cơ quan thuế, nhà đầu tư, ngân hàng.
C. Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của tài sản
D. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp.
2 Công ty A xuất bán một lô hàng vào ngày 20/02/N với giá bán cả thuế GTGT là 220 triệu,
khách hàng đã nhận hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt 20 triệu. Số còn lại khách hàng sẽ
trả 100 vào ngày 21/03/N và 100 triệu vào 15/04/N. Theo nguyên tắc đều tích, công ty A sẽ ghi
nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:
A. 20/02/N
B. 31/03/N
C. 15/04/N
D. Doanh thu được ghi nhận vào các ngày 20/02/N, 31/03/N và 15/04/N tương ứng với số
tiền nhận được từ khách hàng.
3. Sự kiện nào là nghiệp vụ kinh tế tài chính và được kế toán ghi nhận vào sổ kế toán:
A. Ký kết hợp đồng thuê quảng cáo cho sản phẩm mới
B. Tính lương cho cán bộ công nhân viên dựa trên bảng chấm công
C. Xuất hàng ra khỏi kho, đem gửi hàng cho đại lý bán đúng giá
D. Cả B và C đều đúng
4. Mua một lô hàng, đã xếp hàng lên phương tiện vận tải của đơn vị và đang trên đường vận
chuyển về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển). Đơn vị chưa trả tiền. Do vậy lô hàng này:
A. Chưa phải là tài sản của đơn vị
B. Là tài sản của đơn vị (khi chuyển lên phương tiện của đơn vị và trên đường vận chuyển
về kho đã ghi nhận TK151 - Hàng đang đi đường là TS của cty)
C. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
D. Tùy trường hợp cụ thể
5. Trong các đối tượng kế toán sau, những đối tượng nào là tài sản của doanh nghiệp
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

A. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang -> TK241


B. Vay và nợ thuê tài chính
C. Thuế GTGT đầu ra
D. Quỹ đầu tư, phát triển
6. Trong các đối tượng kế toán sau, những đối tượng nào là nợ phải trả của doanh nghiệp?
A. Chi phí trả trước
B. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước -> TK333
C. Hàng gửi bán
D. Lợi nhuận chưa phân phối
7. Chi phí vận chuyển lô hàng nguyên vật liệu mua về (chi phí hợp lí) sẽ được ghi nhận vào:
A. Chi phí giá vốn hàng bán
B. Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí quản lý
8. Trong các chi phí sau, chi phí nào được kế toán là chi phí bán hàng?
A. Tiền lương của công nhân sản xuất
B. Chi phí vận chuyển hàng về kho
C. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong xưởng sản xuất
D. Chi phí vận chuyển hàng đi bán
(9) Cho số liệu về kho sản phẩm A ở công ty X như sau (ĐVT: nghìn đồng):

Ngày Đầu kỳ Nhập Xuất Tồn

SL ĐG TT SL ĐO TT SL ĐG TT SL ĐG TT

1/3/16 200 12 2.400

6/3 300 11 3.300

12/3 100 9 900 600 6.600


Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

15/3 300 300

18/3 200 10 2.000 500

24/3 400 100

Doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá hàng
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ là:
A. 1.060 C.1.200
B. 1.000 D. 1.075
(10) Nhận định nào đười đày về Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh là đúng:
(1) Bên Nợ TK xác định kết quả kinh doanh dùng để kết chuyển chi phí và kết chuyển lãi
(2) Bên Có TK xác định kết quả kinh doanh đúng để kết chuyển doanh thu và kết chuyển lãi
(3) Tài khoản xác định kết quả kinh doanh có số dư bên Nợ nếu doanh nghiệp có lãi.
(4) Tài khoản xác định kết quả kinh doanh có số dư bên Có nếu doanh nghiệp có lãi
(1) B. (1) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (3) E. (2) và (4)
(11) Tài khoản loại 5 và 7:
A. Cuối kỳ có số dư bên Nợ C. Cuối kỳ không có số dư
B. Cuối kỳ có số dư bên Có D. Không có đáp án đúng
(12) Đâu là mô tả đúng nhất về nội dung của nghiệp vụ kinh tế sau (đơn vị: triệu đồng):
Nợ TK 151: 30 (Công cụ dụng cụ CCDC)
Nợ TK 133 3
Có TK 331: 33
A. Mua 1 lô hàng hóa trị giá 30 triệu + VAT 10%, chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ
B. Mua 1 lô CCDC trị giá 30 triệu + VAT 10%, chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ
C. Mua 1 lô hàng hóa trị giá 30tr + VAT 10 %, chưa thành hoàn, hàng chưa về nhập kho
D. Mua 1 lô CCDC trị giá 30 triệu + VAT 10 %, chưa thanh toán, hàng chưa về nhập kho
(13) Nghiệp vụ nào làm tổng tài sản và tổng nguồn vốn thay đổi:
A. Vay ngắn hạn ngân hàng mua 1 tài sản cố định trị giá 300 triệu
B. Bán 1 lô hàng có giá vốn 10 triệu cho khách hàng với giá bán là 30 triệu, đã thu về TGNH
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

C. Chi phí điện nước bộ phận bán hàng trong tháng là 2 triệu đã trả bằng TGNH
D. A và C
(14) Vận dụng nguyên tắc giá gốc, hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định có các thông tin
như sau:
- Hóa đơn mua sắm TSCĐ, ghi mua trước thuế là 1.600 triệu đồng, VAT được khấu trừ là 10%,
đã thanh toán 400 triệu đồng cho người cung cấp, số còn lại sẽ thanh toán nốt trong vòng 2 tháng.
- Chi phí lắp đặt TSCĐ trước thuế 120 trieu dong, VAT được khấu trừ 10 %, đã thanh toán
- Chi phí bảo dưỡng định kỳ dự kiến là 25 triệu đồng/ năm
A 320 triệu đồng B. 1,745 triệu đồng
C 1600 triệu đồng D. 1.720 triệu đồng
(15) Trong các tài khoản sau tài khoản nào là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư ở bên Nợ
hoặc Bên Có
A TK 421: LNCPP B. TK 214: Hao mòn TSCĐ.
C TK: 157, Hàng gửi bán
D.TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(16) Bút toán phản ánh nghiệp vụ "Thanh toán lương tháng trước bằng tiền mặt" là
A. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp/ Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Phải trả người lao động/ Có TK Tiền mặt.
C. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Chi phí nhân công trực tiếp.
D Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải trả người lao động
(17) Tháng 6, Hãng hàng không Vietnam Airline bàn được 500 vé máy bay, thu được số tiền
800 triệu, trong đó 300 vé máy bay (trí già 500 triệu) đã thực hiện chuyến bay trong tháng 6,
những vé còn lại sẽ thực hiện trong tháng 7. Doanh thu trong tháng 6 là
A 800 triệu B. 500 triệu
C. 300 triệu D. 400 triệu
(18) Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nghiệp vụ Thanh lý tài sản cố định là dòng tiền từ hoạt
động nào:
A. Hoạt động kinh doanh B. Hoạt động tài chính C. Hoạt động đầu tư D. Hoạt động khác
19) Nghiệp vụ nhận được cổ tức do công ty liên kết trả làm phát sinh loại doanh thu, thu nhập
khác nào cho công ty?
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

A. Doanh thu hoạt động tài chính B. Doanh thu cung cấp dịch vụ
C. Thu nhập khác D. Doanh thu từ hoạt động bán hàng

(20) Tài khoản nào sau đây là tài khoản tạm thời
A. TK 521, TK 632, TK 642. C. TK 112, TK 635, TK 131
B. TK 242, TX 635, TK 229. D. TK 335, TK 511, TK 521
(21) Khi đơn vị trả trước tiền hàng cho người bán thì số tiền này được ghi vào:
A Ben No TK 331 C. Bên No TK 131
B. Bên Có TK 331 D. Bên Có TK 131
(22) Tài khoản Hao mòn tài sản cố định có kết cấu như sau
A. SDDK, SPST, SDCK ở bên Nợ, SPSG ở bên Có
B. SDDK, SPST, SDCK ở bên Có, SPSG ở bên Nợ
C. SPST ở bên Nợ, SPSG ở bên Có, không có SDDK, SDCK
D. SPST ở bên Có, SPSG ở bên Nợ, không có SDDK, SDCK
(23) Ngày 01/7/20X3, công ty X trả trước tiền thuê văn phòng trong 3 tháng 7,8,9 cho công ty
Y là 66.000.000 đồng (trong đó VAT là 6.000.000). Bút toán phân bổ chi phí thuê văn phòng
của công ty X tại ngày 31/7/20X3 là:
A. No TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đồng.
Có TK Chi phí trả trước. 20.000.000 đồng
B. No TK Doanh thu chưa thực hiện: 20.000.000 đồng
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 20.000.000 đồng
C. No TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 22.000.000
Có TK Doanh thu chưa thực hiện 22.000.000 đồng
D. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 22.000.000 đồng
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 22.000.000 đồng
(24) Đầu kỳ, công ty còn trả trước cho người bán là 50 triệu. Trong kỳ, người bán B giao 1 lô
hàng với giá 100 triệu + VAT 10% cho công ty, tiền hàng trừ vào tiền công ty trà trước, còn lại
cho công ty nợ. Khi thể hiện trên TK chữ T tài khoản 331B
A. số dư đầu kỳ bên Nợ 50 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 60 tr
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

B. số dư đầu kỳ bên Nợ 50 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 50 tr


C. Số dư đầu kỳ bên Có 50 triệu, số dư cuối kỳ bên Có 50 triệu
D. số dư đầu kỳ bên Có 50 triệu, số dư cuối kỳ bên Nợ 60 triệu
(25) Trong kỳ công ty có tổng doanh thu và thu nhập khác là 1.300 triệu, tổng các khoản chi phí
là 1.500 tr. Bút toán kết chuyển lãi/ lỗ của doanh nghiệp là
A. Nợ TK 911/ Có TK 421 200 triệu.
B. Nợ TK 421/ Có TK 911 200 triệu.
C. Nợ TK 511/ Có TK 911 200 triệu.
D. Nợ TK 911/ Có TK 511 200 triệu.
B. TỰ LUẬN 4 ĐIỂM
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kinh doanh duy nhất một mặt hàng
A, trong tháng 12/N có các số liệu kế toan sau (đơn vị: triệu đồng)
a. Tính hình nhập xuất hàng hóa A như sau:
- Đầu tháng tồn 600 chiếc, tổng trị giá 150
- Trong tháng: Nhập kho 2500 chiếc, tổng trị giá 665, chưa bao gồm thuế GTGT 10 % được
khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán.
- Xuất kho 1.800 chiếc, bán với giá 0.5 chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT 10% . Khách hàng đã
thanh toán chuyển khoản. Doanh nghiệp tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước,
xuất trước.
b. Các nghiệp vụ khác phát sinh trong tháng 12/N:
- Vay ngân hàng thời hạn 3 năm, số tiền 500, lãi suất 12 %/năm, trả lãi và gốc khi đáo hạn, lãi
vay tính tròn tháng. Tiền vay đã chuyển vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp .
- Chi phí tiền lương trong tháng 12 (chưa thanh toán ) cho nhân viên bán hàng là 30 , nhân viên
quản lý doanh nghiệp là 20. Các khoản BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN trích vào chỉ phí là 4 ,
khấu trừ vào lượng của công nhân viên là 1.2 .
- Chi phí điện, nước, điện thoại trong tháng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho bộ phận
quản lý là 15 , chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10 % .
Yêu cầu:
a) Hãy định khoản các nghiệp vụ trên.
b ) Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của tháng 12N biết doanh
nghiệp được ưu đãi thuế TNDN 0%
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ HẰNG
Câu 1 (2 điểm):
a. Phân biệt thành phẩm với hàng hóa, cho ví dụ minh hoạ
b. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản là gì? Nếu kết cấu của tài khoản điều chỉnh giảm tài sản?
Cho ví dụ minh hoạ
Câu 2 (8 điểm): Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế sau
1. Đầu tháng, ký hợp đồng thuê 1 ngôi nhà làm văn phòng với giá 12tr / tháng, doanh nghiệp đã
thanh toán trước 6 tháng bằng tiền mặt và đã dọn đến ngôi nhà này.
2. Mua một TSCĐ trị giá 800 triệu (giá chưa có thuế GTGT 10 %). Doanh nghiệp đã thành toán
bằng tiền vay dài hạn, thời hạn vay 10 năm, lãi suất 8,4 % năm, lãi trả hàng tháng vào thời điểm
cuối tháng. Chi phí lắp đặt chạy thử 11 triệu (thuế GTGT 1 triệu) đã được chỉ trả bằng chuyển
khoản ngân hàng, tài sản đã được đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng.
3. Mua 1.000kg hàng A, giá chưa có thuế GTGT 10 % là 200.000d / kg, do mua hàng với khối
lượng lớn nên người bản cho hưởng chiết khấu thương mại 10 %, doanh nghiệp thanh toán ngay
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đưa hàng về nhập kho 6 triệu, giá chưa bao gồm
thuế GTGT 10 %, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
4. Xuất kho bán 700kg hàng A với giá 250.000d / kg, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10 %. Người
mua chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển giao lô hàng trên cho khách hàng trị giá 4 triệu (giá
chưa có thuế GTGT 10 %) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Cuối tháng tính khấu hao TSCĐHH mua đầu tháng, biết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
này là 10 năm, doanh nghiệp khấu hao đều trong suốt thời gian sử dụng biết doanh nghiệp không
có tài sản cố định khác.
6. Tính lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 12 triệu, bộ phận quản lý 10tr, đã thanh
toán bằng chuyển khoản; Các khoản trích theo lương 25%, doanh nghiệp chưa thanh toán.
7. Cuối tháng tính lãi vay phải trả trong tháng cho khoản vay ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
8. Cuối tháng, kế toán ghi nhận chi phí thuê văn phòng vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
9. Cuối tháng, quyết toán thuế GTGT, xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, số
thuế GTGT còn phải nộp.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

Yêu cầu:
1 Định khoản các nghiệp vụ trên và xác định kết quả kinh doanh trong tháng của doanh nghiệp
A. Biết đơn vị áp dụng phương pháp FIFO để xác định giá vốn hàng tồn kho. Đầu kỷ doanh
nghiệp còn tồn kho 375kg với giá 400.000 đồng/kg.
2. Về tài khoản 133, tài khoản 331, tài khoản 511 và phản ánh các nghiệp vụ có liên quan vào
tài khoản này. Biết rằng đầu kỳ TK 133 và TK 331 có số dư là 0.
3. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng của doanh nghiệp
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ HÀ ANH
Câu 1: Doanh nghiệp HAH thành lập ngày 1/1/2021 kinh doanh sản phẩm nước khoáng đóng
chai, trong tháng 1/21 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 1/1, chủ sở hữu góp vốn 300 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 2/1, công ty vay ngân hàng VCB số tiền là 200 triệu đồng, đã nhận đủ tiền mặt.
3. Ngày 3/1, công ty mua máy móc để sử dụng ở bộ phận bán hàng với giá 48 triệu đồng, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt là 2 triệu đồng, đã thanh
toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 5/1, mua hàng hoá là 10.000 chai nước khoáng từ nhà cung cấp A với giá 5.000
đồng/chai chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng về nhập
kho là 1 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng mua đang đi đường.
5. Ngày 7/1, mua hàng hoá là 5.000 chai nước khoáng từ nhà cung cấp B với giá 5.200 đồng/chai
chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng đã về nhập kho
đủ.
6. Ngày 8/1, lô hàng mua từ nhà cung cấp A đã về nhập kho đủ.
7. Ngày 10/1, khách hàng C ký hợp đồng mua 9.000 chai nước khoáng và ứng trước 10 triệu
đồng bằng tiền mặt.
8. Ngày 11/1, vận chuyển 9.000 chai nước khoáng với giá bán là 10.000 đồng/chai cho khách
hàng C, thuế GTGT 10%, trừ vào tiền khách hàng ứng trước, số còn lại khách hàng C trả đủ
bằng hình thức chuyển khoản. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1 triệu đồng, thanh toán bằng
tiền mặt.
9. Xác định và hạch toán chi phí giá vốn hàng bán của ngày 11/1 biết rằng công ty HAH áp dụng
phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá trị hàng tồn kho.
10. Ngày 13/1, khách hàng C yêu cầu giảm giá 5 triệu đồng vì một số chai nước khoáng không
đúng quy cách mẫu mã, công ty HAH đồng ý, xuất hoá đơn điều chỉnh và trả lại tiền cho khách
hàng C bằng hình thức chuyển khoản.
Các chi phí trong tháng được tập hợp như sau: ngày 31/1
11. Tính lương của nhân viên bán hàng là 20 triệu đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5 triệu
đồng, chưa thanh toán.
12. Các chi phí khác (điện, nước, viễn thông…) đã thanh toán chuyển khoản ở bộ phận bán hàng
là 5 triệu đồng, ở bộ phận quản lý là 2 triệu đồng.
13. Chi phí khấu hao máy móc là 2 triệu đồng.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

14. Chi phí lãi vay của tháng là 1 triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt vào cuối tháng.

Cuối tháng: (định khoản)


16. Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào
17. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định KQKD (Thuế TNDN 0%)

Biết rằng doanh nghiệp HAH kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (6,5 điểm)
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho kỳ kế toán tháng 01/2020 (1 điểm)
Câu 2: Nghiệp vụ sau ảnh hưởng đến dòng tiền nào trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này của
doanh nghiệp:
1. Bán hàng với giá bán là 10 triệu đồng, thu tiền ngay.
2. Mua nguyên vật liệu với giá 12 triệu đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp
3. Vay dài hạn ngân hàng VCB số tiền 300 triệu đồng, đã nhận vào tài khoản ngân hàng
4. Chi trả tiền lãi vay 5 triệu đồng bằng tiền mặt
5. Phát hành 1 triệu cổ phiếu mới với giá bán là 15.000 đ/cp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
6. Ghi nhận chi phí khấu hao máy móc bộ phận bán hàng của kỳ là 5 triệu đồng
7. Mua 1 ô tô với giá 400 triệu đồng, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
8. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên bán hàng số tiền là 19 triệu đồng.
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

CÔ HÀ ANH (GĐ 1 2022-2023)


Câu 1 (1,5 điểm)
Nghiệp vụ sau ảnh hưởng đến dòng tiền nào trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỷ này của doanh
nghiệp:
a. Mua 1 xe ô tô với giá 500 triệu đồng, còn nợ chưa thanh toán.
b. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 2 tỷ đồng.
c. Thu khoản nợ phải thu từ khách hàng bằng chuyển khoản số tiền là 80 triệu đồng.
d. Cuối kỳ, ghi nhận chi phi khẩu hao máy móc bộ phận bản hàng của kỳ là 5 triệu đồng.
e. Trả nợ vay ngân hàng VCB số tiền là 1 tỷ đồng bằng tiền mặt.

Câu 2 (1,5 điểm)


Tính chi phí sản xuất trong kỳ và giá thành mỗi sản phẩm nhập kho của doanh nghiệp BCB trong
tháng 1/2022 biết rằng:
Sản phẩm dở dang đầu kỳ: 200 triệu đồng
• Chi phí tiền lương cho quản lý phân xưởng: 20 triệu đồng
• Chi phí khấu hao máy móc sản xuất: 20 triệu đồng
• Các chi phí khác của nhà xưởng như là thuê nhà xưởng, điện, nước, xăng dầu là 30 triệu đồng
• Chi phí tiền lương chỉ trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất: 130 triệu đồng
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300 triệu đồng
Biết rằng trong tháng hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm và trị giá sản phẩm dở dang cuối
tháng là 180 triệu đồng.

Câu 3 (7 điểm)

Số liệu ngày 31/12/2021 của doanh nghiệp TPP kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Tiền mặt 400 Vay và nợ thuê tài chính 200
Chứng khoán kinh doanh 90 Hàng hóa X (SL 20, ĐG: 4.5) 90
Lợi nhuận chưa phân phối 300 Thuế GTGT phải nộp 50
Tạm ứng 100 Vốn góp của chủ sở hữu 700
Tiền gửi ngân hàng 400 Quỹ đầu tư phát triển 150
Nguyễn Văn Mạnh – manhng.ftu@gmail.com
https://www.facebook.com/manh141.00

Khách hàng ứng trước (B) 100 Công cụ, dụng cụ 70


Tài sản cố định hữu hình 700 Hao mòn TSCĐ (200)
Phải trả người bán (A) 100 Phải trả người lao động 50
Trong tháng 1/2002, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 3/1, mua hàng hoá là 100 sản phần X từ nhà cung cấp C với giá 5tr/sp chưa bao gồm
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hàng đã về nhập kho đủ.
2. Ngay 10/1, bán 80 sản phẩm X với giá bán 9tr/sp cho khách hàng B, thuế GTGT 10%, trừ vào
tiến khách hàng ứng trước, số còn lại khách hàng B trả đủ bằng chuyển khoản.
3. Ngày 15/1, khách hàng B phát hiện có 1 số sản phần kém chất lượng, yêu cầu công ty giảm
giá. Công ty đồng ý giảm giá 10 triệu đồng, xuất hóa đơn điều chỉnh và trả lại tiền mặt cho khách
hàng B.
Các chi phí trong tháng được tập hợp như sau:
4. Xác định và hạch toán chi phí giá vốn hàng bán của tháng 1 biết rằng công ty áp dụng phuơng
pháp nhập trước xuất trước để tính giá trị hàng tồn kho.
5. Tính lương của nhân viên bán hàng là 20 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiện 30 triệu, chưa
thanh toán.
6. Các chi phí khác (điện, nước, văn phòng phẩm...) đã thanh toán chuyển khoản ở bộ phận bản
hàng là 5 triệu, ở bộ phận quản lý là 10 triệu
7. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 15 triệu, bộ phận quản lý là 20 triệu
8. Chi phí lãi vay phải trả là 10 triệu
Cuối tháng: (định khoản)
9. Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào
10. Kết chuyển doanh thu, chỉ phi để xác định KQKD (Thuế suất thuế TNDN là 0%)
Yêu cầu:
a. Lập Bảng cân đối kế toàn đầu kỳ ngày 31/12/2021 (1 điểm)
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (5 điểm)
c. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho kỳ kế toán tháng 01/2022 (1 điểm)

You might also like