You are on page 1of 13

Khách sạn chi tiền mặt mua drap (ga) trải giường trang bị cho 5 buồng, mỗi buồng

2 cái với
đơn giá 1.000.000đ/cái. Kế toán nên: 
A) Ghi nhận Nợ 627/Có 111: 10.000.000đ
B) Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào tất cả đều hỏng thì ghi Nợ 627/Có 242:
10.000.000đ
C) Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào mỗi tấm drap bị hỏng thì ghi Nợ 627/Có
242: 1.000.000đ
D) Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, ước tính thời gian sử dụng của drap, định kỳ dần
phân bổ giá trị của drap vào chi phí sản xuất chung
ANSWER: D
A là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng. A đang xây 2 công trình: (1)cao ốc văn phòng
(để làm địa điểm đặt trụ sở của chính mình), và (2) xưởng sản xuất (theo hợp đồng xấy dựng
cho khách hàng B). Chi phí xây dựng được tập hợp vào tài khoản: 
A) Cao ốc văn phòng: TK 2412; Xưởng sản xuất: TK 154
B) Cao ốc văn phòng: TK 154; Xưởng sản xuất: TK 2412
C) Cả 2 công trình: TK 2412
D) Cả 2 công trình: TK 154
ANSWER: A
Bút toán Nợ TK 627 - Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386) trong xây lắp có nội dung là:
A) Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhân viên quản lý công
trường, công nhân xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên bán hàng, nhân viên
quản lý doanh nghiệp
B) Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhân viên quản lý công
trường, công nhân xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công
C) Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhân viên quản lý công
trường
D) Tất cả đều sai
ANSWER: B
Đặc điểm tiêu thụ trong xây lắp:
A) Sản phẩm tiêu thụ trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (công trình, hạng mục công
trình hoàn thành), vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn qui ước
B) Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho
C) Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn
thành cho khách hàng
D) Tất cả đều đúng
ANSWER: D
Kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp xây lắp đựơc thực hiện theo:
A) Phương pháp kiểm kê định kỳ
B) Phương pháp kê khai thường xuyên
C) Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc Phương pháp kiểm kê định kỳ
D) Tất cả đều sai
ANSWER: B
Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình bàn giao
2.632.000.000, trong đó chi phí thi công xây lắp vượt mức bình thường 62.000.000 và ghi
nhận
A) Nợ TK 632 - Có TK 154 : 2.632.000.000 
B) Nợ TK 632 - Có TK 154 : 2.570.000.000
C) Nợ TK 632 - Có TK 621,622,623,627 : 2.570.000.000
D) Nợ TK 632 - Có TK 621,622,623,627 : 62.000.000
ANSWER: A
Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình
2.880.000.000, vật liệu thừa của công trình hoàn thành bán thu tiền với giá bán chưa thuế
20.000.000, thuế GTGT 10%, giá dự toán công trình 3.600.000.000, thuế GTGT 10%, nhà
thầu bị phạt theo điều khoản hợp đồng 30.000.000. Vậy lãi gộp của công trình được ghi nhận:
A) 740.000.000
B) 720.000.000
C) 710.000.000
D) Số khác
ANSWER: C
Sau khi xây dựng xong công trình, vật liệu sử dụng còn thừa được thu gom và bán ngay
(không nhập kho), kế toán ghi:
A) Nợ TK 111,112,131…/Có TK 154, 3331
B) Nợ TK 111,112,131…/Có TK 711, 3331
C) Nợ TK 111,112,131…/Có TK 515, 3331
D) Nợ TK 111,112,131…/Có TK 811, 3331
ANSWER: A
Tại 1 công ty xây lắp công trình A có tổng chi phí (CP) Nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
trong kỳ là 1000tr (trong đó CP vật liệu chính vượt đinh mức là 40tr), tổng chi phí nhân công
trực tiếp là 200tr, tổng chi phí sử dụng máy thi công là 100tr (trong đó Chi phí sử dụng máy
thi công thuê ngoài là 30tr), tổng chi phí sản xuất chung là 40tr. Chi phí sản xuất dở dang đầu
kỳ là 100tr, cuối kỳ công trình đã hoàn thành và bàn giao. Tổng giá thành của công trình A
hoàn thành trong kỳ là: 
A) 1.300tr
B) 1.370tr
C) 1.400tr
D) 1.440tr
ANSWER: C
Theo CMKTVN về hợp đồng xây dựng, trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, doanh thu được ghi nhận khi:
A) Kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy do nhà thầu tự xác định
vào ngày lập BCTC
B) Doanh nghiệp xuất hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch
C) Khi kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy và được khách hàng
xác nhận
D) Cuối kỳ kế toán khi công việc xây lắp đã bắt đầu được triển khai
ANSWER: A
Thời điểm ghi nhận dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng:
A) Cuối tháng
B) Cuối quý
C) Cuối năm
D) Khi công trình/hạn mục công trình xây dựng hoàn thành
ANSWER: D
KHẤU HAO CỦA BĐS CHO THUÊ ĐƯỢC GHI VÀO CHI PHÍ:
A) Giá vốn hàng bán
B) Chi phí tài chính
C) Chi phí bán hàng
D) Chi phí quản lý doanh nghiệp
E) Chi phí khác
ANSWER: A
CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG BÁN BẤT ĐỘNG SẢN DÙNG CHO
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐƯỢC GHI VÀO CHI PHÍ:
A) Giá vốn hàng bán
B) Chi phí tài chính
C) Chi phí bán hàng
D) Chi phí quản lý doanh nghiệp
E) Chi phí khác
ANSWER: E
LỢI ÍCH THU ĐƯỢC TỪ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ NHÀ ĐƯỢC GHI NHẬN VÀO CHỈ
TIÊU DOANH THU NÀO?
A) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B) Doanh thu tài chính
C) Thu nhập khác
ANSWER: A
LỢI ÍCH THU ĐƯỢC TỪ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG BÁN BĐS DÙNG CHO HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ GHI NHẬN VÀO CHỈ TIÊU DOANH THU NÀO?
A) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B) Doanh thu tài chính
C) Thu nhập khác
ANSWER: C
Trên Báo cáo, Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 2 tháng được xếp vào nhóm Tài sản:
A) A. TSNH - II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
B) A. TSNH - IV. Hàng tồn kho
C) A. TSNH - I. Tiền và tương đương tiền
D) B. TSDH - III. BĐS đầu tư
E) B. TSDH - V. Đầu tư tài chính dài hạn
ANSWER: C
DN mua cổ phiếu công ty khác, với tỷ lệ quyền biểu quyết 60% và không có quyền kiểm soát
tại đơn vị nhận vốn đầu tư thì hoạt động đầu tư này được gọi là:
A) Chứng khoán kinh doanh
B) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
C) Đầu tư góp vốn vào công ty con
D) Đầu tư góp vốn vào công ty liên kết
E) Đâu tư góp vốn dài hạn khác
ANSWER: D
DN mua cổ phiếu công ty khác, với tỷ lệ quyền biểu quyết 20% và  không có ảnh hưởng đáng
kể tại đơn vị nhận vốn đầu tư thì hoạt động đầu tư này được gọi là:
A) Chứng khoán kinh doanh
B) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
C) Đầu tư góp vốn vào công ty con
D) Đầu tư góp vốn vào công ty liên kết
E) Đâu tư góp vốn dài hạn khác
ANSWER: E
Trên Báo cáo, Cổ phiếu đầu tư với mục đích chia sẻ lợi ích và ảnh hưởng tại đơn vị nhận vốn
được xếp vào nhóm Tài sản:
A) A. TSNH - II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
B) A. TSNH - IV. Hàng tồn kho
C) A. TSNH - I. Tiền và tương đương tiền
D) B. TSDH - III. BĐS đầu tư
E) B. TSDH - V. Đầu tư tài chính dài hạn
ANSWER: E
THEO VAS 14, ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU BÁN HÀNG SAU ĐÂY XUẤT
PHÁT TỪ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NÀO ?" Doanh thu đã được xác định tương đối chắc
chắn"
A) Cơ sở dồn tích
B) Giá gốc
C) Nhất quán
D) Thận trọng
E) Phù hợp
ANSWER: D
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN SẼ XUẤT HIỆN TRONG BÚT TOÁN GHI NHẬN
DOANH THU BÁN HÀNG VỚI PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG NÀO SAU ĐÂY:
A) Xuất hàng hóa trả thay lương, thưởng
B) Bán hàng qua kho, giao tại kho bên bán
C) Bán hàng vận chuyển thẳng
D) Bán hàng theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống
ANSWER: D
CHI PHÍ NÀO SAU ĐÂY KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO GIÁ GỐC
A) Chi phí vận chuyển, bốc xếp trong quá trình mua hàng
B) Chi phí bảo hiểm hàng hóa đang được vận chuyển
C) Tiền thuê kho trong quá trình mua hàng
D) Hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng
E) Hao hụt ngoài định mức phát sinh trong quá trình mua hàng
ANSWER: E
THEO THÔNG TƯ 200, TRƯỜNG HỢP NÀO SAU ĐÂY KHÔNG XUẤT HIỆN CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
A) Vay tiền ngân hàng bằng ngoại tệ
B) Thu nợ khách hàng bằng tiền ngoại tệ
C) Trả nợ người bán bằng tiền ngoại tệ
D) Nhập khẩu hàng hóa thanh toán bằng tiền ngoại tệ
ANSWER: A
Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, khoản mục nào phải được báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch
A) Tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ
B) Cho vay bằng ngoại tệ
C) Vay bằng ngoại tệ
D) Góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ
ANSWER: D
TRƯỜNG HỢP NÀO SAU ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ KHOẢN MỤC TIỀN TỆ ?
A) Tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ
B) Cho vay bằng ngoại tệ
C) Đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ
D) Ứng trước người bán bằng ngoại tệ
ANSWER: D
TRƯỜNG HỢP NÀO SAU ĐÂY ĐƯỢC CHUYỂN ĐỒI VỀ VNĐ THEO TỶ GIÁ THỰC
TẾ MUA ?
A) Nhận tiền ứng trước bằng ngoại tệ từ khách hàng
B) Nhập khẩu hàng hóa chưa trả tiền
C) Vay ngân hàng bằng tiền ngoại tệ
D) Chuyển khoản VNĐ mua ngoại tệ gửi ngân hàng
ANSWER: A
A đi thuê một căn nhà của B theo hợp đồng thời hạn 6 tháng, để đảm bảo sẽ thực hiện đúng
hợp đồng, A chi cho B tiền kí cược 100 triệu. Kế toán của A ghi nhận khoản này vào: (1)…,
B ghi nhận vào (2)…
A) (1)TK 244, (2)TK 344
B) (1)TK 244, (2)TK 244
C) (1)TK 344, (2)TK 344
D) (1)TK 344, (2)TK 244
ANSWER: A
Bán một hàng hóa bất động sản có giá gốc 5 tỷ, giá bán chưa VAT 8  tỷ (trong đó quyền sử
dụng đất là 6 tỷ), VAT 10%, chưa thu tiền. Kế toán ghi nhận doanh thu là:…(1), giá vốn là:
…(2), thuế GTGT là:…(3)
A) (1)8; (2)5; (3) 0,2
B) (1)8; (2)5; (3) 0,8
C) (1)8; (2)5; (3) 0,6
D) Không ghi vì chưa thu tiền
ANSWER: A
Bút toán bàn giao dịch vụ cho khách hàng (Nợ 632/Có 154) ảnh hưởng đến:
A) Tài sản giảm, lợi nhuận tăng
B) Tài sản giảm, lợi nhuận giảm
C) Tài sản không đổi, lợi nhuận giảm
D) Tài sản tăng, lợi nhuận giảm
ANSWER: B
Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, xuất kho hàng hóa 1 máy photocopy chuyển
đến phòng hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của công ty, ước tính sử
dụng trong 5 năm. Giá xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa
thuế, thuế GTGT 10%). Kế toán ghi nhận:
A) Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ
B) Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ
C) Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ
D) Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ; và Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511:
45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ
ANSWER: C
Cuối niên độ, giá thị trường chứng khoán kinh doanh: cổ phiếu X là 100.000đ/cp. Cổ phiếu
này có giá gốc là 120.000đ/cp, số lượng tồn cuối năm là 1000 cổ phiếu và mức dự phòng đã
lập ở năm trước là 7.000.000đ. Kế toán xử lý:
A) Lập thêm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 13.000.000
B) Lập thêm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 27.000.000
C) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 13.000.000
D) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 27.000.000
ANSWER: A
DN kinh doanh bất động sản đầu tư, chi phí để phục vụ cho việc bán và cho thuê bất động sản
, kế toán tính vào:
A) TK 642
B) TK 641
C) TK 632
D) Tất cả đều có thể, tùy lựa chọn của công ty
ANSWER: C
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Xuất kho hàng hóa bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 10.000.000đ, giá bán chưa
thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua chưa nhận được hàng. Kế toán bên bán ghi
(đvt: 1.000đ):
A) Nợ TK 157: 10.000/ Có TK 156: 10.000; và Nợ TK 131: 22.000/ Có TK 511: 20.000, Có
3331: 2.000
B) Nợ TK 632: 10.000/ Có TK 156: 10.000; và Nợ TK 131: 22.000/ Có TK 511: 20.000, Có
3331: 2.000
C) Nợ TK 157: 10.000/ Có TK 156: 10.000
D) Nợ TK 632: 11.000/ Có TK 157: 10.000, Có 333: 1.000; và Nợ TK 131: 20.000/ Có TK
511: 20.000
ANSWER: C
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nhận được hàng mua đi đường tháng trước về nhập kho, theo hóa đơn lô hàng này có giá
mua chưa thuế 240, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí bốc dỡ bằng tạm ứng 6. Kế toán
ghi:
A) Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141: 6
B) Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 151: 264, Có TK 141: 6
C) Nợ TK 156: 246/ Có TK 151: 240, Có TK 141: 6
D) Nợ TK 151: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141: 6
ANSWER: C
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua hàng hóatheo hình thức trực tiếp, trên hóa đơn giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10%
đã trả tiền mặt. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng có giá mua chưa thuế 6.
(hàng thiếu nằm trong hao hụt cho phép). Kế toán ghi:
A) Nợ TK 156: 19,4, Nợ TK 133: 1,94/ Có TK 111: 21,34
B) Nợ TK 156: 19,4, Nợ TK 138: 6,6, Nợ 133: 19,4/ Có TK 111: 22
C) Nợ TK 156: 20, Nợ TK 133: 2/ Có TK 111: 22; và Nợ TK 138: 6,6 / Có TK 156: 6, Có
TK 133: 0,6
D) Nợ TK 156: 20, Nợ TK 133: 2/ Có TK 111: 22
ANSWER: D
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê khách sạn. Khách đặt phòng và đã trả đủ tiền trước
cho15 ngày, trong đó có 10 ngày trong năm N và 5 ngày trong năm N+1. Giá cho thuê phòng
100.000đ/1 ngày. Ngày kết thúc năm tài chính 31/12/N, kế toán ghi
A) Nợ 3387/Có 511: 1.000.000đ 
B) Nợ 111/Có 511: 1.000.000đ
C) Nợ 3387/Có 511: 1.500.000đ
D) Không ghi gì cả
ANSWER: A
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, chi
phí khấu hao xe và sửa chữa bảo dưỡng xe chở khách trong kỳ này được ghi nhận vào TK: 
A) Nợ 621
B) Nợ 642
C) Nợ 622
D) Nợ 627
ANSWER: D
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong kỳ, chi phí mua xăng chạy xe khách: 100 triệu đồng (trong đó có 10 triệu xăng đã mua
về nhưng chưa dùng đến), Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để
tính giá thành dịch vụ như sau:
A) Nợ 154: 90 triệu đồng/ Có 621: 90 triệu đồng
B) Nợ 154: 100 triệu đồng/ Có 621: 100 triệu đồng
C) Nợ 621: 90 triệu đồng/ Có 154: 90 triệu đồng
D) Nợ 621: 100 triệu đồng/ Có 154: 100 triệu đồng
ANSWER: A
Doanh nghiệp là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng quy định thanh toán theo tiến độ kế hoạch,
Tài khoản 337 tổng hợp cuối kỳ có số dư bên Nợ, nghĩa là:
A) Doanh thu lũy kế đã ghi nhận lớn hơn số tiền chưa thuế lũy kế ghi trên hóa đơn
B) Doanh thu lũy kế đã ghi nhận nhỏ hơn số tiền chưa thuế lũy kế ghi trên hóa đơn
C) Doanh thu lũy kế đã ghi nhận bằng với số tiền chưa thuế  lũy kế ghi trên hóa đơn
D) Chỉ tiêu này không bao giờ có số dư Nợ
ANSWER: A
Doanh nghiệp là nhà thầu xây lắp, chi tiền mặt 10 triệu đồng mua gạch đá chuyển thẳng đến
công trường để phục vụ trực tiếp xây dựng công trình cho khách Kế toán ghi sổ trong kỳ và
cuối kỳ:
A) Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621
B) Trong kỳ: Nợ 152: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 621/Có 152
C) Trong kỳ: Nợ 2412: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 632/Có 2412
D) Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 152: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621
ANSWER: A
Doanh nghiệp là nhà thầu xây lắp, được thưởng tiền do hoàn thành việc xây dựng vượt mức
kế hoạch. Kế toán ghi nhận khoản tiền khách trả thêm này: Nợ TK Tiền, và Có TK… 
A) 511
B) 521
C) 711
D) 515.
ANSWER: A
Doanh nghiệp mua 1.000 cổ phiếu và có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị phát hành. Biết cổ
phiếu này có mệnh giá 10.000đ/cp, giá khớp lệnh 20.000đ/cp và lệ phí giao dịch 500.000đ.
Kế toán định khoản tăng khoản đầu tư như sau:
A) Nợ 222:  10.500.000
B) Nợ 222: 20.500.000
C) Nợ 222: 20.000.000, Nợ 635: 500.000
D) Nợ 121: 20.000.00, Nợ 635: 500.000
ANSWER: B
Kết thúc thời hạn bảo hành SP xây lắp, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp thừa
được ghi:
A) Tăng thu nhập khác
B) Giảm chi phí bán hàng
C) Giảm chi phí SX chung
D) Tăng doanh thu bán sp xây lắp
ANSWER: A
Khách hàng A nợ doanh nghiệp: 100 triệu. A đề nghị trả nợ bằng số kỳ phiếu mệnh giá 90
triệu, lãi 12% năm, lãnh khi đáo hạn. DN đồng ý và dự định giữ đến ngày đáo hạn. Kế toán
ghi nhận
A) Nợ 1282: 100 tr/ Có 131: 100 tr
B) Nợ 1288: 100 tr/ Có 131: 100 tr
C) Nợ 1282: 90 tr/ Có 131: 90 tr
D) Nợ 1288: 90 tr/ Có 131: 90 tr
ANSWER: A
Ngày 1/1, Công ty chuyển khoản 1.000 USD từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, trả
trước cho người cung cấp hàng cho DN, kế toán quy đổi tỷ giá cho từng tài khoản sau:
A) Nợ TK 331: tỷ giá mua tại ngày 1/1*1.000USD  /  Có TK 1122: tỷ giá mua tại ngày
1/1*1.000 USD
B) Nợ TK 152 : tỷ giá bán tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia
quyền của TK tiền 1122*1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
C) Nợ TK 331: tỷ giá mua tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia
quyền của TK tiền 1122*1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
D) Nợ TK 331: tỷ giá bán tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia
quyền của TK tiền 1122 *1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
ANSWER: D
Ngày 1/1, Doanh nghiệp mua kỳ phiếu có giá trị ghi sổ bằng mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn
24 tháng, lãi suất 12%/năm, nhận toàn bộ lãi trước ngay khi phát hành, doanh nghiệp mua tại
thời điểm phát hành và giữ đến đáo hạn. Kỳ kế toán là quý, cuối kỳ, kế toán ghi nhận lãi:
A) Nợ 1388: 3.000.000/ Có 515: 3.000.000
B) Nợ 3387: 1.000.000/ Có 515: 1.000.000
C) Nợ 3387: 3.000.000/ Có 515: 3.000.000
D) Nợ 112: 1.000.000/ Có 515: 1.000.000
ANSWER: C
Ngày 1/1, nhận góp vốn 1.000 USD từ nhà đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán quy đổi tỷ
giá cho từng tài khoản sau:
A) Nợ TK 1122: tỷ giá mua tại ngày 1/1/  Có TK 4111: tỷ giá mua tại ngày 1/1
B) Nợ TK 1122: tỷ giá bán tại ngày 1/1/  Có TK 4111: tỷ giá bán tại ngày 1/1
C) Nợ TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền/  Có TK 4111: tỷ giá mua tại ngày 1/1 +
Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
D) Nợ TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền/  Có TK 4111: tỷ giá bán tại ngày 1/1 +
Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
ANSWER: A
Nhận tiền cho thuê nhà liên quan nhiều kỳ kế toán bằng TGNH, kế toán ghi:
A) Nợ 112/ Có 337, Có 33311
B) Nợ 112/ Có 3387, Có 33311
C) Nợ 112/ Có 5117, Có 33311
D) Nợ 112/ Có 131
ANSWER: B
Mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp T, lô hàng trị giá 2.000 USD. Cho biết tỷ giá (TG) thực
tế thời điểm nhận hàng: TG mua 22.500, TG bán 23.000. Nghiệp vụ này ghi nhận:
A) Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 46.000.000
B) Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 45.000.000, Có 515: 1.000.000
C) Nợ 156: 45.000.000, Nợ 635: 1.000.000/Có 331: 46.000.000
D) Nợ 156: 45.000.000/Có 331: 45.000.000
ANSWER: A
Số dư đầu tháng 12: TK 331 T (bên Có) : 2.300.000 (100 USD). Ngày 2/12- Công ty mua
chịu nguyên liệu từ nhà cung cấp T, lô hàng trị giá 1000 USD (không có thuế), tỷ giá (TG)
thực tế thời điểm nhận hàng: TG mua 22.500, TG bán 22.740. Ngày cuối kỳ 31/12 kế toán
đánh giá lại tài khoản có gốc ngoại tệ, TGTT ngày 31/12: TG mua 22.600,TG bán 22.800. Kế
toán điều chỉnh cuối kỳ cho các tài khoản:
A) 152: đánh giá giảm, 331: đánh giá tăng
B) 331: đánh giá giảm
C) 152: đánh giá tăng và 331: đánh giá giảm
D) 331: đánh giá tăng
ANSWER: D

You might also like