You are on page 1of 6

KTTC2-Chương 15

Phần: Khái niệm

1. (0.67 đ)

Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào liên quan đến các khoản mục phi tiền tệ:

TK 131 nhận trước tiền của khách hàng và chuẩn bị giao hàng tháng sau

TK 511

TK 242

TK 156

2. (0.67 đ)

Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu, chi phí

Hàng tồn kho, TSCĐ

Tất cả các khoản trên

3. (0.67 đ)

Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:

Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ

Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ

Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ


Tất cả các câu trên

Phần: Nguyên tắc

1. (0.67 đ)

Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn
liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có
thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an
ninh, quốc phòng.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. (0.67 đ)

Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:

Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn

Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn

a và b đúng

Tất cả đều sai vì TK 413 không có số dư

3. (0.67 đ)

Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn
định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh

b và c đúng

Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (0.67 đ)

Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc với giá bán 97.500 AUD (đôla
Úc). Cty M ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào
30/11/x3. Tỷ giá thực tế vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử
vào ngày 30/11 cty Trust thanh toán hết số nợ bằng AUD thì số tiền ghi Nợ TK 112 là:

1.852.500.000đ

97.500 AUD

1.901.250.000đ

1.950.000.000đ

2. (0.67 đ)

Xử lý Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của DN thì cũng ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính:

Sai

Đúng

3. (0.67 đ)

Cty C có khoản phải thu khách hàng Q trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày
31/12/N-1 là 204.000.000đ. Đây là khoản phải thu có gốc ngoại tệ 10.200 USD. Cty C sẽ ghi
bút toán gì vào 16/1/N khi khoản phải thu này được thu hồi, biết rằng tỷ giá mua ngày
16/1/N là 20.100 VND/USD?

Nợ TK 112: 204.000.000

Có TK 131: 204.000.000

Nợ TK 112: 204.000.000

Nợ TK 635: 1.020.000

Có TK 131: 205.020.000

Nợ TK 112: 205.020.000

Có TK 131: 205.020.000

Nợ TK 112: 205.020.000

Có TK 131: 204.000.000

Có TK 515: 1.020.000

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (0.67 đ)

Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ,khoản thuế nào sau đây không tính
vào giá gốc của hàng nhập khẩu:

Thuế nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu


a và b đúng

2. (0.67 đ)

Thuế nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận vào giá gốc theo nguyên tắc sau:

Ghi vào giá vốn của hàng bán (TK 632), nếu hàng không nhập kho, giao ngay cho khách hàng,
khách hàng đã chấp nhận mua

Ghi vào TK 157, nếu hàng không nhập kho, chuyển gửi bán cho khách hàng

Ghi vào TK156 nếu hàng nhập kho

Hoặc a, hoặc b, hoặc c

3. (0.67 đ)

Công ty A nhập khẩu trực tiếp 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD,
TGGDTT TG mua: 19.600 VND/USD, TG bán: 20.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế),
thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã nhập kho đủ kế toán
ghi nhận:

Nợ 156: 242.000.000đ/ Có 331: 200.000.000đ, Có 3333: 20.000.000đ, Có 33312: 22.000.000đ

Nợ 156: 200.000.000đ, Nợ 133: 20.000.000đ/ Có 331: 220.000.000đ và Nợ 156/ Có 3333:


20.000.000đ

Nợ 156: 220.000.000đ/ Có 331: 200.000.000đ, Có 3333: 20.000.000đ và Nợ 133/Có 33312:


22.000.000đ

Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (0.67 đ)

Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty B ủy
thác cho công ty A nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu
10%. Công ty B đã nhận được hàng do công ty A chuyển đến (kèm theo hóa đơn GTGT),
kế toán công ty B ghi:
Nợ 156/Có 331, Có 3333 và Nợ 133/Có 33312

Nợ 156/Có 331, Có 3333, Có 33312

Nợ 156, Nợ 133/Có 331

Tất cả đều sai

2. (0.67 đ)

Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A ủy
thác cho công ty B nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT của hàng nhập khẩu
10%, chưa nộp thuế. Công ty A đã nhận được hàng do công ty B chuyển đến (kèm theo
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), kế toán công ty A ghi:

Nợ 156/Có 331, Có 3333, Có 33312

Nợ 156, Nợ 133/ Có 331

Nợ 156/Có 331, Có 3333 và Nợ 133/Có 33312

Nợ 156 (giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế VAT)/Có 331

3. (0.67 đ)

Doanh thu hoa hồng nhận ủy thác nhập (hay nhận ủy thác xuất) xử lý:

Ghi tăng doanh thu cung cấp dịch vụ

Ghi tăng thu nhập khác

Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

Chọn a hoặc b tùy là doanh nghiệp chuyên hay không chuyên dịch vụ ủy thác

You might also like