Professional Documents
Culture Documents
1. (0.67 đ)
Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào liên quan đến các khoản mục phi tiền tệ:
TK 131 nhận trước tiền của khách hàng và chuẩn bị giao hàng tháng sau
TK 511
TK 242
TK 156
2. (0.67 đ)
3. (0.67 đ)
1. (0.67 đ)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn
liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có
thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an
ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. (0.67 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
a và b đúng
3. (0.67 đ)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn
định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
b và c đúng
1. (0.67 đ)
Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc với giá bán 97.500 AUD (đôla
Úc). Cty M ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào
30/11/x3. Tỷ giá thực tế vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử
vào ngày 30/11 cty Trust thanh toán hết số nợ bằng AUD thì số tiền ghi Nợ TK 112 là:
1.852.500.000đ
97.500 AUD
1.901.250.000đ
1.950.000.000đ
2. (0.67 đ)
Xử lý Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của DN thì cũng ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính:
Sai
Đúng
3. (0.67 đ)
Cty C có khoản phải thu khách hàng Q trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày
31/12/N-1 là 204.000.000đ. Đây là khoản phải thu có gốc ngoại tệ 10.200 USD. Cty C sẽ ghi
bút toán gì vào 16/1/N khi khoản phải thu này được thu hồi, biết rằng tỷ giá mua ngày
16/1/N là 20.100 VND/USD?
Nợ TK 112: 204.000.000
Có TK 131: 204.000.000
Nợ TK 112: 204.000.000
Nợ TK 635: 1.020.000
Có TK 131: 205.020.000
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 205.020.000
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 204.000.000
Có TK 515: 1.020.000
1. (0.67 đ)
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ,khoản thuế nào sau đây không tính
vào giá gốc của hàng nhập khẩu:
2. (0.67 đ)
Thuế nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận vào giá gốc theo nguyên tắc sau:
Ghi vào giá vốn của hàng bán (TK 632), nếu hàng không nhập kho, giao ngay cho khách hàng,
khách hàng đã chấp nhận mua
Ghi vào TK 157, nếu hàng không nhập kho, chuyển gửi bán cho khách hàng
3. (0.67 đ)
Công ty A nhập khẩu trực tiếp 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD,
TGGDTT TG mua: 19.600 VND/USD, TG bán: 20.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế),
thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã nhập kho đủ kế toán
ghi nhận:
1. (0.67 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty B ủy
thác cho công ty A nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu
10%. Công ty B đã nhận được hàng do công ty A chuyển đến (kèm theo hóa đơn GTGT),
kế toán công ty B ghi:
Nợ 156/Có 331, Có 3333 và Nợ 133/Có 33312
2. (0.67 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A ủy
thác cho công ty B nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT của hàng nhập khẩu
10%, chưa nộp thuế. Công ty A đã nhận được hàng do công ty B chuyển đến (kèm theo
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), kế toán công ty A ghi:
Nợ 156 (giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế VAT)/Có 331
3. (0.67 đ)
Doanh thu hoa hồng nhận ủy thác nhập (hay nhận ủy thác xuất) xử lý:
Chọn a hoặc b tùy là doanh nghiệp chuyên hay không chuyên dịch vụ ủy thác