You are on page 1of 7

26/3/2021 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : KTTC 2C - 21D1ACC50708001 (KI-DHCQK45) - (C2) N2-207 - Võ Minh Hùng

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2

Chương: Chương 15-CTTT

Copy of CTTT-KTTC2-Chương 15

Phần: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau:

Các khoản nợ phải trả bằng 1 lượng ngoại tệ

Các khoản phải thu bằng 1 lượng ngoại tệ

Tiền và các khoản tương đương tiền hiện có

Tất cả các khoản trên

2. (0.50 đ)
Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:

Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ

Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ

Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ

Tất cả các câu trên

3. (0.50 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:

Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ

Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 1/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài

a và b đúng

4. (0.50 đ)
Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ ngoại trừ:

Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ

Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ

a và b đúng

Tất cả đều sai

Phần: Nguyên tắc

1. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:

Nếu có số dư bên Nợ thì lên phần tài sản

Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn

Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn

b và c đúng

2. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:

Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn 

Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn

a và b đúng

Tất cả đều sai vì TK 413 không có số dư

3. (0.50 đ)
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, các doanh nghiệp phải:

Quy đổi ra Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ kế toán

Có thể sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thông dụng khác để ghi sổ nếu được phép

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 2/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

a và b đúng

Tùy theo chính sách của công ty mẹ

4. (0.50 đ)
Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc cuối kỳ

Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ

Khoản mục phi tiền tệ

Khoản mục tiền tệ

Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào

Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (0.50 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào cuối năm tài chính của doanh
nghiệp đang SXKD, kế toán ghi ngay :

Vào TK 4131 và sau đó xử lý bù trừ số liệu trên TK 4131 để kết chuyển vào TK 635/ TK 515.

Vào TK 4131 và sau đó xử lý bù trừ số liệu trên TK 4131 để kết chuyển vào TK 242 và 3387

Vào TK 4132 và sau đó xử lý bù trừ số liệu trên TK 4132 để kết chuyển vào TK 242 và 3387.

Vào TK 4132 và sau đó xử lý bù trừ số liệu trên TK 4132 để kết chuyển vào TK 635/ TK 515.

2. (0.50 đ)
Xử lý Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của DN thì cũng ảnh
hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính:

Sai

Đúng

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A đang SXKD còn nợ phải trả người bán tháng trước 1.000 USD, Tỷ giá ghi sổ: 20.600 VND/USD. Tồn
2.000 USD bằng TGNH với tỷ giá ghi sổ : 20.500 VND/USD. Doanh nghiệp A chuyển khoản 1.000 USD trả nợ người
bán. TGGD trong ngày: TG mua 20.700 VND/USD, TG bán 21.000 VND/USD, kế toán ghi:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 3/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

Nợ TK 331:  20.700.000        

       Có TK 112:      20.500.000

       Có TK  515:          200.000 

Nợ TK 331:   20.700.000

      Có TK 112 :        20.700.000

Nợ TK 331: 20.600.000        

      Có TK 112:            20.500.000

      Có TK 515:                 100.000

Nợ TK 331 :20.600.000

Nợ TK 635 :     100.000

    Có TK 112 :             20.700.000

4. (0.50 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp đang SXKD, kế toán ghi ngay:

Vào TK 242 và 3387

Vào TK 635 hoặc TK 515.

Vào TK 4131

Ý kiến khác

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (0.50 đ)
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ, tính vào giá gốc của hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế
sau:

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu     

Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 4/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B trị giá lô
hàng 1.000 USD/CIF.HCM và đã nhận trước tiền với tỷ giá 20.600 VND/USD, thuế nhập khẩu 2% theo Invoice, thuế
GTGT 10%. TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp A đã nhập hàng và chở về nhập kho ghi:

Kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài
chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng
thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính

Nợ TK 156:  20.600.000      

      Có TK 3388 B:       20.600.000

và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chuyển sang doanh nghiệp B.

Nợ TK 156: 21.012.000            

      Có TK 3388B:        20.600.000  

      Có TK 3333 :              412.000

và Nợ TK 133:     2.101.200

          Có TK 3331:         2.101.200

Kết quả khác với các câu còn lại.

3. (0.50 đ)
Nhập khẩu 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 21.000
VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế GTGT của hàng nhập
khẩu 10%. Vậy thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp là:

21.000.000đ 

23.100.000đ

34.650.000đ

Tất cả đều sai

4. (0.50 đ)
Trong giao dịch xuất khẩu trực tiếp ghi nhận doanh thu bán hàng (bên Có TK 511) luôn luôn được quy đổi theo tỷ
giá mua của ngày giao hàng:

Đúng

Sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác


kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 5/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
 Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A nhận nhập ủy thác 1 lô
hàng cho công ty B, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, chưa nộp thuế. Hàng nhập xong
đã xuất kho giao cho công ty B, chứng từ sử dụng khi giao hàng cho công ty B là:

Phiếu xuất kho

Hóa đơn GTGT

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động nội bộ

Tất cả đều được

2. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai:

Chi phí làm thủ tục hải quan nhập khẩu tài sản sẽ ghi vào giá gốc hàng nhập

Chi phí làm thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa ghi nhận tăng chi phí bán hàng

Giá trị hàng nhận nhập ủy thác và nhận xuất ủy thác ghi vào TK 156

Phí hoa hồng phải trả cho hàng giao ủy thác xuất ghi nhận vào chi phí bán hàng.

3. (0.50 đ)
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT trực tiếp, hàng nhập khẩu trực tiếp và hàng nhập khẩu ủy thác giống
nhau ở các điểm sau:

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đều được ghi vào giá gốc

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu đều ghi vào giá gốc

Thuế nhập khẩu đều ghi vào giá gốc

Tất cả đều đúng

4. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: So sánh xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác (bên giao hàng xuất ủy thác) giống, khác
nhau ở các điểm sau:

Xuất khẩu trực tiếp thì ghi nhận doanh thu, xuất khẩu ủy thác không ghi nhận doanh thu.

Đều ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có)

Đều ghi nhận giá vốn hàng bán

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 6/7
26/3/2021 Trắc nghiệm

b và c đúng

MINUTES SECONDS

Hoàn thành 3 22

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=ODAwfDYzNzUyMzUxMjMzMTMzMDY1MQ==&b=Mnw2Mzc1MjM1MTIzMzE0ODcyNjQ=&ch=NDd8NjM3NTIz… 7/7

You might also like