Professional Documents
Culture Documents
GIỚI THIỆU:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản thu cơ bản cho Ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp cần tính đúng, tính đủ, tuân thủ đúng những quy định theo luật thuế và
nộp thuế. Tuy nhiên một số quy định trong luật kế toán và chế độ kế toán làm ảnh
hưởng tới một số thông tin tài chính trên báo cáo kế toán.
Trong chương này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp theo
góc nhìn của kế toán tài chính. Nội dung chương sẽ đề cập đến những vấn đề về các
loại chênh lệch giữa thuế và kế toán, cách thức điều chỉnh thuế hoãn lại phải trả và tài
sản thuế hoãn lại khi thay đổi thuế suất và trường hợp chuyển lỗ qua các năm sau,
cũng như sự tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp đến BCTC nhằm cung cấp
thông tin cho người sử dụng để ra quyết định.
TỔNG QUAN:
Thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) là một trong những sắc thuế được Nhà nước
và các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm bởi vì nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận sau thuế của DN mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước. Do mục đích của thuế và kế toán là khác nhau, nên những
quy định pháp lý về thuế và quy định pháp lý về kế toán liên quan đến thuế TNDN
cũng tồn tại những khác biệt đáng kể. Lợi nhuận kế tóa được xác định theo quy định
của chuẩn mực và chế độ kế toán, còn thu nhập tính thuế lại xác định theo quy định
của luật thuế TNDN.
Cấu trúc chương này chia thành 2 phần: tiếp cận từ quan điểm quốc tế về kế toán
đến quy định kế toán đặc thù ở Việt Nam liên quan đến thuế TNDN.
1
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, quy định về kế toán thuế TNDN được hướng dẫn
trong IAS 12 “Income Taxes”
PHẦN A- TÀI SẢN THUẾ HOÃN LẠI VÀ THUẾ HOÃN LẠI PHẢI TRẢ.
( Deferred Tax Assets Deferred Tax Liabilities)
Minh họa 1: Xác định Thuế hoãn lại phải trả do chênh lệch tạm thời chịu thuế.
Lợi nhuận kế toán trước thuế của công tu Kent Manegement ở các năm: năm 2018 là
140, năm 2019 và 2020 đều là 100. Biết rằng năm 2018 có số tiền lãi phải thu do
khách hàng trả chậm là 40, tuy nhiên số lãi này công ty sẽ nộp thuế khi nào thực tế thu
tiền. Năm 2019 thu được là 10 và năm 2020 thu được là 30. Thuế suất thuế TNDN là
20%.
Chênh lệch tạm thời do thuế hoãn lại phải trả
2018 2019 2020 Tổng
Lợi nhuận kế toán trước thuế 140 100 100 341
Lãi phải trả thu trên BCKQHĐ (40) 0 0 (40)
Lãi phải thu trên báo cáo thuế 0 10 30 40
Thu nhập tính thuế 100 110 130 340
Năm 2018, thu nhập tính thuế ít hơn lợi nhuận kế toán bởi vì lãi sẽ thu chưa
phải nộp thuế cho đến khi thu được vào năm 2019 và 2020.
Sau 3 năm thì lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế sẽ bằng nhau nhưng trong
từng năm sẽ khác nhau. Bởi vì luật thế cho phép các công ty được chậm nộp khỏan
thu nhập này do đó dẫn tới chênh lệch số liệu giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính
thuế.
Thuế thì không tránh khỏi việc nộp, nhưng do hoãn lại chưa nộp, nên điều này
dẫn tới khoản nợ thuế hoãn lại phải trả của công ty.
Bút toán nhật ký được ghi nhận vào cuối năm 2018 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN: 28
Có TK Thuế phải nộp cho năm hiện hành: 20 = (140-40)x20%
Có TK Thuế hoãn lại phải trả: 8= 40x20%
Cuối năm 2019, 2020, bút toán nhật ký được ghi như sau:
2019 Nợ TK Chi phí thuế TNDN: 20
Có TK Thuế phải nộp cho năm hiện hành: 2 = 10 x20%
Có TK Thuế hoãn lại phải trả: 22= (100+30)x20%
3
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Vào cuối năm 2018 và 2019, 2020 Công tu báo cáo Thuế hoãn lại phải trả như
sau:
Thuế hoãn lại phải trả
8 2018: (40x20%)
2019: ( 10x20%) 2
2020: ( 30x20%) 6
8 8
0
Hướng tới mục tiêu tiếp cận chênh lệch tạm thời trên bảng cân đối kế toán
của IASB thì khoản lãi chưa thu được kế toán ghi nhận vào khoản phải thu, nhưng theo
quan điểm của thuế thì chưa có khoản phải thu nào vì thu nhập chịu thuế sẽ không
được tính cho tới khi thu được tiền. Do đó cơ sở tính thuế được xác định bằng zero
(bằng 0)
Vì vậy Kent Managemnet cần ghi nhận thuế hoãn lại phải trả.
Thuế hoãn lại phải trả cần được xác định bằng thuế suất nhân với (x) chênh lệch
tạm thời (là chênh lệch của khoản phải thu trên BCTC với cơ sở tính thuế của khoản
phải thu đó).
Chênh lệch tạm thời do thuế hoãn lại phải trả
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Khoản phải thu từ Lãi Số Số dư Số phát Số dư Số Số dư
do khách hàng trả chậm phát cuối sinh cuối phát cuối
sinh năm năm sinh năm
Giá trị ghi sổ 40 40 (10) 30 (30) 0
Cơ sở tính thuế 0 0 0 0 0 0
Tài khoản thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2018
Số dư cuối kỳ 8
4
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trừ: số dư đầy kỳ 0
Vậy phát sinh trong kỳ 8
Bút toán nhật ký được ghi nhận vào cuối năm 2018 như sau:
Nợ TK Chí phí thuế TNDN 28
Có TK Thuế phải nộp cho năm hiện hành: 20=(140-40)x20%
Có TK Thuế hoãn lại phải trả 8=40x20%
Tài khoản thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2019
Số dư cuối kỳ 6
Trừ : số dư đầu kỳ 8
Vậy phát sinh trong kỳ (2)
Bút toán nhật ký được ghi nhận vào cuối năm 2019 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 20
Nợ TK (Hoàn nhập) Thuế hoãn lại phải trả 2=10x20%
Có TK Thuế phải nộp cho năm hiện hành 22=(100+10)x20%
Tài khoản thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2020
Số dư cuối kỳ 0
Trừ số dư đầu kỳ 6
Vậy số phát sinh trong kỳ (6)
Bút toán nhật ký được ghi nhận vào cuối năm 2020 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 20
Nợ TK ( Hoàn nhập) Thuế hoãn lại phải trả 6=30x20%
Có TK Thuế phải nộp cho năm hiện hành 26=(100+30)x20%
Lưu ý: Trường hợp khoản lãi này là khoản thu nhập được miễn trừ thuế thu nhập
thì cơ sở tính thuế của tài sản này sẽ bằng giá trị ghi sổ của nó.
Giả sử công ty Kent Management có lãi do nắm giữ trái phiếu năm 2018 là 40, lãi
này được miễn trừ theo quy định của luật thuế, kế toán sẽ ghi nhận lãi phải thu là 40
do việc nắm giữ trái phiếu và số lãi này sẽ được tiền vào năm 2019.
Minh họa 2: Xác định Tài sản thuế hoãn lại do chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty Kent Management ở các năm: 2018 là 70,
2019 và 2020 đều là 100; năm 2018 có phát sinh 30 tiền chi phí bảo hiểm của 2 năm
phải trả do trả chậm. Tuy nhiên số tiền này sẽ chịu thuế khi nào thực chi. Năm 2019
đã chi là 15 và năm 2020 đã chi là 15. Tỷ lệ nộp thuế thu nhập là 20%.
6
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Vậy phát sinh trong kỳ 6
Bút toán nhật ký ghi cuối năm 2018
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 14
Nợ TK Tài sản thuế hoãn lại 6 ( được xác định ở trên)
Có TK Thuế thu nhập phải nộp 20 ( được xác định ở trên)
Lưu ý : Chi phí thuế thu nhập là 20% của lợi nhuận kế toán trước thuế ( là
70x20%=14)
Số thuế tạm thời nộp nhiều hơn là 6 sẽ được khấu trừ năm 2019 và 2020 ( tạo ra lợi
ích) và được ghi nhận như tài sản thuế hoãn lại.
Tài sản thuế hoãn lại cuối năm 2019
Số dư cuối kỳ 3
Trừ số dư đầy kỳ 6
Vậy phát sinh trong kỳ (3)
Bút toán nhật ký ghi cuối năm 2019
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 20
Có TK ( Hoàn nhập) Tài sản thuế hoãn lại 3 ( được xác định ở trên)
Có TK Thuế thu nhập phải nộp 17 ( được xác định ở trên)
Tương tự bút toán nhật ký ghi cuối năm 2020
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 20
Có TK ( Hoàn nhập) Tài sản thuế hoãn lại 3 ( được xác định ở trên)
Có TK Thuế thu nhập phải nộp 17 ( được xác định ở trên)
Vào cuối năm 2018 và 2019,2020 Tài sản thuế hoãn lại như sau:
Hướng tới mục tiêu tiếp cận chênh lệch tạm thời trên bảng cân đối kế toán của IASB
Tài sản thuế hoãn lại là lợi ích thuế trong tương lai từ việc hoàn nhập chênh lệch tạm
thời số liệu ghi trên BCTC về khoản nợ bảo hiểm phải trả với cơ sở tính thuế của nó.
Cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ trừ giá trị được khấu trừ
với mục đích thuế do khoản nợ phải trả đó tạo ra. Theo minh họa trên khoản nợ bảo
hiểm chưa trả được kế toán ghi nhận vào khoản nợ phải trả nhưng dưới quan điểm
của thuế thì chưa có khoản phải trả nào tính vào thu nhập chịu thuế cho tới khi được
thanh toán. Do đó cơ sở tính thuế được xác định bằng zero ( bằng 0). Vì vậy Kent
Management cần ghi nhận tài sản thuế hoãn lại.
7
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở tính thuế 0 0 0 0 0 0
Minh họa 3: Xác định Tài sản thuế hoãn lại do xem xét điều kiện ghi nhận
Giả sử cũng theo minh họa 2, ban giám đốc xác định rằng công ty sẽ vẫn có lãi trong
năm 2019 là 15 và sẽ lỗ trong năm 2020; và do đó chênh lệch tạm thời được khấu trừ
là 15 để bù đắp thu nhập chịu thuế tương lai năm 2020 là không có cơ sở.
Vậy tài sản thuế hoãn lại được ghi nhận vào ngày 31/12/2018 là 3 [(30-15) x
20%=3] mà không phải là 6 ( 30x 20%=6)
Bút toán nhật ký ghi cuối năm 2018
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 17
Có TK Tài sản thuế hoãn lại 3 ( được xác định ở trên)
Có TK Thuế thu nhập phải nộp 20 ( được xác định ở trên = (70+30)x20% )
A.4. Chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời ( Nontemporary Differences)
Trong các điều khoản của luật thuế, có quy định một số khoản doanh thu chịu thuế
hoặc chi phí được khấu trừ luôn khác với doanh thu hoặc chi phí trên BCKQHĐ, như:
- Lãi vay nhận được từ các khoản đầu tư vào trái phiếu do chính phủ phát hành.
- Chi phí đầu tư để tạo ra thu nhập được miễn thuế
8
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí do vi phạm pháp luật
- Cổ tức được chia
- …
Minh họa 4: Phân biệt chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời ( còn gọi là
chênh lệch vĩnh viễn hay chênh lệch thường xuyên) và chênh lệch tạm thời.
Kent Management có lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 145, trong đó có thu
nhập về số tiền lãi chưa thu là 40 sẽ được trình bày trong báo cáo thuế năm 2019 ( là
10) và năm 2020 ( là 30) và 5 chi phí đầu tư không được phép trừ vào thu nhập chịu
thuế. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thu nhập chịu thuế
2018 2019 2020 Tổng hoàn
nhập 2019-
2020
Lợi nhuận kế toán 145
Chênh lệch không tạo ra chênh lệch 5
tạm thời do chi phí đầu tư không được
phép
Chênh lệch tạm thời do thu nhập lãi (40) 10 30 40
Thu nhập chịu thuế 110
Thuế suất 20% 20% 20% 20%
Thuế TNDN phải nộp 22
Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát Tăng 8 Giảm 2 Giảm 6 Hoàn nhập 8
sinh
Tài khoản thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2018
Số dư cuối kỳ 8
Trừ số dư đầy kỳ 0
Vậy phát sinh trong kỳ 8
Bút toán nhật ký ghi nhận vào cuối năm 2018 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 30=(145+5)x20%
Có TK Tài sản thuế hoãn lại phải trả 8=40x20%
Có TK Thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành 22=(145+5-40)x20%
Lưu ý: Chi phí thuế thu nhập là 30 với thuế suất 20%: 30=[(145+5)x20%]
A.5. Thuế hoãn lại trong trườg hợp thay đổi thuế suất
Khi thay đổi thuế suất thuế thu nhập được dự kiến trước thì số tiền chênh lệch tạm thời
chịu thuế hoặc tài sản thuế hoãn lại được xác định bằng thuế suất của các năm dự kiến
sẽ thay đổi nhân với số tiền sẽ hoàn nhập của các năm đó. Tiếp theo minh họa 4, giả sử
thuế suất tại thời điểm cuối năm 2018, 2019 là 20%, dự kiến sẽ thay đổi ở năm 2020 là
18%.
9
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
2018 2019 2020 Tổng hoàn nhập 2019-2020
Lợi nhuận kế toán 145
Chênh lệch vĩnh viễn do 5
chi phí đầu tư không
được phép
Chênh lệch tạm thời do (40) 10 30 40
thu nhập lãi
Thu nhập chịu thuế 110
Thuế suất 20% 20% 18%
Thuế TNDN phải nộp 22
Thuế TNDN hoãn lại 7,4 (2) (5,4) (7,4)=(10x20%)+(30x18%)
phải trả
Tài khoản Thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2018
Số dư cuối kỳ 7,4
Trừ số dư đầy kỳ 0
Vậy phát sinh trong kỳ 7,4
Bút toán nhật ký ghi nhận vào cuối năm 2018 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 29,4
Có TK Tài sản thuế hoãn lại phải trả 7,4=10x20% +30x18%
Có TK Thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành 22=(145+5-40)x20%
Trường hợp sự thay đổi của thuế suất xảy ra sau khi đã xác định chênh lệch tạm thời
chịu thuế hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ của một tài khoản nào đó, thì kế
toán phải điều chỉnh lại số dư của khoản chênh lệch tạm thời theo mức thuế suất mới.
Cũng theo minh họa 4 ở trên, cuối năm 2018 sau khi đã tính số thuế hoãn lại phải nộp
là 7,4 – giả sử vào năm 2019, chính phủ ban hành mức thuế suất mới áp dụng cho năm
2020 là 16% thay vì 18% như trước đó và lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2019
là 100.
2018 2019 2020
Lợi nhuận kế toán 145 100
Chênh lệch vĩnh viễn do chi phí đầu tư không 5
được phép
Chênh lệch tạm thời do thu nhập lãi (40) 10 30
Thu nhập chịu thuế 110 110
Thuế suất 20% 20% 16%
Thuế TNDN phải nộp 22 22
Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh Tăng 7,4 Giảm 2,6 Giảm 4,8
Tài khoản Thuế hoãn lại phải trả cuối năm 2018
10
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số dư cuối kỳ 4,8 ( là số sẽ hoàn nhập năm 2020 theo thuế suất mới =16%x30)
Trừ số dư đầy kỳ 7,4 (đã ghi cuối năm 2018=10x20% + 30x18% = 7,4)
Vậy phát sinh trong kỳ (2,6) (gồm số hoàn nhập năm 2019 và chênh lệch thuế
suất của năm 2020=10x20% + 30x(18%-16%)
Bút toán nhật ký ghi nhận vào cuối năm 2019 như sau:
Nợ TK Chi phí thuế TNDN 19,4
Có TK Tài sản thuế hoãn lại phải trả 2,6=10x20% +30x(18%-16%)
Có TK Thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành 22=(100+10)x20%
Minh họa 5b Trường hợp chuyển lỗ tính thuế - trước đây không ghi nhận tài sản thuế
hoãn lại.
Nếu 2018 công ty không có cơ sở cho việc lợi nhuận sẽ có được trong năm 2019, do
đó công ty sẽ không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại vào cuối năm 2018.
11
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đến cuối năm 2019, khi công ty thực sự có lời 1500, số lỗ tính thuế năm 2018 là 1000
sẽ được sử dụng để trừ vào số thuế phải nộp cho năm 2019 (theo luật Thuế)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 1500
Trừ chuyển lỗ tính thuế (1000)
Thu nhập tính thuế 500
Thuế thu nhập phải nộp 100 ( =500x20%)
Ghi nhận: Nợ TK chi phí thuế thu nhập 100
Có TK Thuế thu nhập phải nộp 100
Và sẽ không có bút toán hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại
Chuyển lỗ cho các năm trước (Loss carryback) nếu thu nhập chịu thuế đã được báo
cấo ở các năm trước, việc chuyển lỗ sẽ làm cho thu nhập tính thuế của các năm trước
giảm xuống tương ứng với khoản phải thu về thuế đã trả cho các năm đó.
Minh họa 6 Chuyển lỗ cho các năm trước
Trong năm 2018, Công ty báo cáo khoản lỗ là 125, thuế suất 20%. Số lỗ này là tạm
thời và công ty có bằng chứng về khả năng sinh lời trong năm 2019. Năm 2016 công
ty lãi 20, thuế suất 18%, năm 2017 là lãi 55, thuế suất 20%.
2016 2017 2018 Khấu trừ 2019
Lợi nhuận trước thuế 20 55 (125)
Chuyển lỗ cho năm trước (20) (55) 75
Chuyển lỗ cho năm sau 50 50
Thuế suất 18% 20% 20% 20%
Thuế phải nộp (11) 0
Tài sản thuế hoãn lại 10 (10)
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Thuế hoãn lại phải trả không được báo cáo riêng mà
phải được bù trừ với nhau- nếu thỏa các điều kiện quy định theo IAS 12 ( Có quyền
hợp pháp để bù trừ các khoản đã được ghi nhận, và Dự định thanh toán trên cơ sở
12
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
thuần hoặc sẽ thu hồi tài sản đồng thời với thanh toán nợ phải trả). Số tiền thuần được
báo cáo là tài sản dài hạn ( nếu tài sản thuế lớn hơn thuế hoãn lại phải trả) hoặc là nợ
phải trả dài hạn ( nếu tài sản thuế nhỏ hơn thuế hoãn lại phải trả) trên BCTHTC.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM.
Thông thường, kế toán thuế ở các doanh nghiệp thực hiện việc tính thu nhậo chịu thuế
theo cách 2 (từ lợi nhuận kế toán trước thuế) do được thực hiện cùng với quá trình lập
13
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
BCTC và báo cáo thuế và mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN có các chỉ tiêu được
trình bày trong tờ khai như cách xác định thu nhập chịu thuế theo cách 2.
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế (x) Thuế suất thuế TNDN
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Hàng quý
cơ sở kinh doanh có thể tạm tính và nộp thuế TNDN cho cơ quan quản lý thuế, đến
cuối năm lập bảng quyết toán thuế TNDN theo luật hiện hành.
20.1.3. DOANH THU, THU NHẬP KHÁC ĐỂ TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ.
Doanh thu:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng
dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế GTGT. Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, hoàn
thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
20.1.4. CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ- KHÔNG ĐƯỢC TRỪ ĐỂ XÁC
ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ.
Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng điều kiện quy định và không nằm
trong những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi được trừ là các khoản đáp ứng được các điều kiện sau:
- Các khoản chi thực tế phát sinh có liên quan đến họt động SXKD của doanh
nghiệp.
- Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
200.000.000 đồng trở lên ( giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế
Kế toán thuế sẽ xác định các khoản chi theo hướng dẫn thuế hiện hành từng thời điểm.
Sau đây là một số quy định hiện hành (chú ý các nội dung hướng dẫn có thể thay đổi
theo quy định của chính sách thuế từng thời kỳ) các khoản thu và chi không được xác
định thu nhập chịu thuế nhằm làm căn cứ hướng dẫn cho các ví dụ trong chương này.
Các khoản thu được xác định thuế riêng như tiền chuyển nhượng bất động sản, các
khoản thu đã nộp thuế TNDN như cổ tức, Các khoản doanh thu xác định theo chuẩn
mực kế toán nhưng chưa phải là đối tượng tính thiế như phần doanh thu vượt trong các
công ty xây dựng, dịch vụ có hợp đồng thanh toán theo kế hoạch,..
Các khoản chi sau đây không được trừ vào thu nhập chịu thuế:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do
thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường.
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mước tính theo phương pháp phân bổ cho pháp
luật Việt Nam quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
15
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định
mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng thông báo cho cơ quan thuế và giá thực
tế xuất kho;
- Trích khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của pháp luật;
- Khoản tính trước và chi phí không đúng theo quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, tiền thù lao trả cho các
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
- Chi trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phướng pháp khấu
trừ, thuế TNDN;
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc
phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối
tượng chính sácg theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình
của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế, xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua
bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy
định của pháp luật;…
Như vậy kế toán cần lưu ý:
Các khoản chênh lệch lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản
doanh thu, thu nhập khác, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không
được tính vào thu nhập chịu thuế, thì doanh nghiệp phải loại ra trước khi tính thuế.
20.1.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH.
Ghi nhận “Thuế TNDN hiện hành”
Trường hợp thuế TNDN được kê khai, nộp theo quý
1) Hàng quý, kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, tự xác
định và ghi nhận số thuế TNDN tam nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp
từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
2) Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số phải nộp và ghi nhận thuế TNDN thực
tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế
TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí
thuế TNDN hiện hành trong BCKQHĐ của năm đó.
3) Trường hợp số thuế TNDN tạm thời phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp
cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp
được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN
phải nộp.
16
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
4) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
( hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Mức thuế TNDN phải nộp = Tổng thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN %
Ví dụ 20.1b Tính toán thuế TNDN hiện hành phải nộp- trường hợp có sai sót không
trọng yếu
18
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lấy số liệu từ ví dụ 20.1a, bổ sung dữ liệu: Trong năm kế toán phát hiện năm trước
cộng sót hóa đơn bán hàng 10.000, giá vốn tương ứng: 9000, giả sử sai sót này không
trọng yếu nên kế toán sẽ xử lý tính vào số thuế phải nộp trong năm nay.
20.1.6. Nhận diện chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Tất cả các khoản chênh lệch được phân thành 2 loại: chênh lệch không tạo ra chênh
lệch tạm thời (gọi là chênh lệch không tạm thời, hay còn gọi là chênh lệch vĩnh viễn
(permanent difference)/ chênh lệch thường xuyên/ khoản chênh lệch không tính vào
Thu nhập chịu thuế) và chênh lệch tạm thời.
19
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời: là chênh lệch do quan điểm xử lý khác
nhau giữa luật quy định của pháp luật về thuế và văn bản pháp lý về kế toán trong việc
ghi nhận doanh thu, chi phí trong kỳ, cụ thể:
˗ Doanh thu phải được ghi nhận theo kế toán và không phải nộp thuế khi xác định
thu nhập chịu thuế.
˗ Chi phí phải được ghi nhận theo kế toán và không được thuế chấp nhận là chi
phí hợp lí để tính trừ vào thu nhập chịu thuế.
Vậy theo ví dụ 20.1a trên các khoản chênh lệch đó là chênh lệch không tạm thời.
Chênh lệch tạm thời: là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản
hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của các khoản mục này;
hay là khoản chênh lệch do thời điểm ghi nhận doanh thu - chi phí trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh với doanh thu - chi phí trên báo cáo thuế TNDN.
˗ Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu
hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không phải chịu thuế thì cơ sở tính
thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản đó.
˗ Cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị
sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán nợ phải trả trong các kỳ
tương lai. Đối với doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó,
trừ đi phần giá trị của doanh thu không phải chịu thuế trong tương lai.
Chênh lệch tạm thời có hai phương pháp xác định: Phương pháp tiếp cận theo báo cáo
kết quả hoạt động (còn gọi là phương pháp hoãn lại Deferred Method) – đó là chênh
lệch tạm thời do thời điểm. Phương pháp tiếp cận chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi
sổ của tài sản hoặc nợ phải trả với cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó –
phương pháp tiếp cận theo bảng cân đối kế toán (còn gọi là phương pháp Tài sản - Nợ
phải trả Asset-Liability Method).
Lưu ý:
˗ Chênh lệch tạm thời về thời điểm (timing difference) chỉ là một trong các
trường hợp chênh lệch tạm thời, ví dụ như lợi nhuận kế toán được ghi nhận
trong kỳ này nhưng thu nhập chịu thuế được tính trong kỳ khác.
˗ Các khoản chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả so
với cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó, có thể không phải là chênh
lệch tạm thời về mặt thời gian, ví dụ: Khi đánh giá lại một tài sản thì giá trị ghi
sổ của tài sản thay đổi nhưng nếu cơ sở tính thuế không thay đổi thì phát sinh
chênh lệch tạm thời. Tuy nhiên thời gian thu hồi giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế
không thay đổi nên chênh lệch tạm thời này không phải là chênh lệch tạm thời
về thời gian.
Ví dụ 20.2 Xác định chênh lệch tạm thời theo hai phương pháp
Đầu năm 20XX, doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một TSCĐ (đơn vị tính: triệu
đồng) có nguyên giá 1.000. Giả sử thời gian khấu hao theo thuế và kế toán đều là 4
năm.
20
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Phương pháp tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động
Theo phương pháp này sẽ xác định:
Doanh thu và chi phí theo kế toán; và
Doanh thu và chi phí theo quy định của thuế.
Để từ đó xác định chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán.
Cụ thể theo ví dụ này:
˗ Trường hợp kế toán và thuế cùng thời gian khấu hao 4 năm, chi phí khấu hao
mỗi năm bằng nhau là 250, do đó không có chênh lệch tạm thời.
˗ Giả sử thời gian khấu hao theo thuế là 5 năm và theo kế toán là 4 năm.
Vào thời điểm ngày 31/12/20XX
+ Chi phí khấu hao theo kế toán = 250
+ Chi phí khấu hao theo thuế = 200
+ Chênh lệch tạm thời = 250 – 200 = 50
Phương pháp tiếp cận theo bảng cân đối kế toán
Theo phương pháp này chênh lệch tạm thời sẽ xác định dựa trên số dư của tài
sản và nợ phải trả so với cơ sở tính thuế của nó.
Cụ thể theo ví dụ trên kế toán sẽ xác định số dư cuối kỳ của TSCĐ theo kế toán
(giá trị ghi sổ của tài sản) so với thuế (cơ sở tính thuế của tài sản).
˗ Trường hợp kế toán và thuế cùng thời gian khấu hao 4 năm, chi phí khấu hao
mỗi năm bằng nhau là 250.
Vào thời điểm cuối năm ngày 31/12/20XX.
+ Giá trị ghi sổ của TSCĐ: 1.000 – 250 = 750 (Giá trị còn lại)
+ Cơ sở tính thuế của TSCĐ:1000 – 250 = 750
+ Chênh lệch tạm thời = 750 – 750 = 0
˗ Giả sử thời gian khấu hao theo thuế là 5 năm và theo kế toán là 4 năm
Vào thời điểm ngày 31/12/20XX
+ Giá trị ghi sổ của TSCĐ:
+ Cơ sở tính thuế của TSCĐ: 1.000 – 200 = 800
+ Chênh lệch tạm thời = 800 – 750 = 50
Phân loại chênh lệch tạm thời
Có hai loại chênh lệch tạm thời là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ và Chênh lệch
tạm thời chịu thuế.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các
khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ
của các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ xảy ra khi:
˗ Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
˗ Giá trị ghi số của khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
21
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh khoản
thuế thu nhập phải trả khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ
của các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.
Chênh lệch tạm thời chịu thuế xảy ra khi:
˗ Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
˗ Giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
Ví dụ 20.3 Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế theo hai phương pháp
Đầu năm N, Doanh nghiệp A có TSCĐ (đơn vị tính: triệu đồng) nguyên giá là 60, thời
gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, thời gian khấu hao theo quy định của thuế
là 2 năm, thuế suất thuế TNDN là 20%. Hãy xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
theo 2 phương pháp tiếp cận báo cáo kết quả hoạt động và bảng cân đối kế toán.
Phương pháp tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động
Thời gian sử dụng của TSCĐ theo kế toán là 3 năm do đó chi phí khấu hao mỗi
năm là 20.
Thời gian sử dụng của TSCĐ theo thuế là 2 năm do đó chi phí khấu hao mỗi năm
là 30.
Chi phí khấu hao theo thuế cao hơn làm cho thu nhập chịu thuế trong kỳ giảm đi và số
thuế TNDN phải nộp giảm đi.
Số thuế giảm tạm thời chưa phải nộp trong kỳ này nhưng nó nhất định sẽ phải nộp
trong tương lai và được gọi là chênh lệch tạm thời chịu thuế.
Đơn vị tính: triệu đồng
N N+1 N+2
Chi phí khấu hao theo thuế 30 30 -
Chi phí khấu hao theo kế toán 20 20 20
Chênh lệch tạm thời chịu thuế 10 10 (20)
Thuế hoãn lại phải trả trong kỳ (thuế suất 20%) 2 2 (4)
Cụ thể theo số liệu ta thấy năm N và N+1 mỗi năm tạm thời hoãn lại chưa phải nộp là
2
và nó sẽ tạo ra nghĩa vụ thuế phải nộp trong tương lai ở năm N+2 là 4
Trong năm N và N+1, kế toán ghi nhận tăng thuế TNDN hoãn lại phải trả: 2+2=4
Trong năm N+2 kế toán ghi nhận hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả: 4
Phương pháp tiếp cận theo bảng cân đối kế toán
Thời gian sử dụng của kế toán là 3 năm, nguyên giá là 60, chi phí khấu hao mỗi năm là
20 và giá trị ghi sổ của TSCĐ qua 3 năm được tính như kết quả ở dòng (1)
Thời gian sử dụng theo thuế là 2 năm, cơ sở tính thuế là 60, chi phí khấu hao mỗi năm
là 30 và cơ sở tính thuế của TSCĐ qua 3 năm được tính như kết quả ở dòng (2)
Khi giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài N N+1 N+2
sản đó sẽ phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế (dòng (3))
(1) Giá trị ghi sổ của TSCĐ 40 20 0
22
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lưu ý:
Phương pháp tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động là qua số phát sinh của doanh
thu, chi phí trong kỳ nên kết quả thuế hoãn lại phát sinh trong kỳ được tính trực tiếp.
Phương pháp tiếp cận theo bảng cân đối kế toán là qua số dư của tài sản, nợ phải trả
nên kết quả tính thuế hoãn lại phát sinh trong kỳ phải lấy qua số cuối kỳ – số đầu kỳ.
Ví dụ 20.4 Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ theo hai phương pháp
Đầu năm N, Doanh nghiệp A sử dụng một TSCĐ (đơn vị tính: triệu đồng) nguyên giá
là 90, thời gian khấu hao theo kế toán là 2 năm, theo thuê là 3 năm, thuế suất thuế
TNDN là 20%. Hãy xác định chênh lệch tạm thời được khẩu trừ theo 2 phương pháp
tiếp cận báo cáo kết quả hoạt động và bảng cân đối kế toán.
Phương pháp tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động
N N+1 N+2
Chi phí khẩu hao theo kế toán 45 45 -
Chi phí khẩu hao theo thuế 30 30 30
Chênh lệch tạm thời được khẩu trừ 15 15 (30)
Tài sản thuế hoãn lại (thuế suất 20%) phát 3 3 (6)
sinh trong kỳ
Chi phí khấu hao theo thuế thấp hơn làm cho thu nhập chịu thuế trong kỳ này cao
hơn và số thuế TNDN phải nộp trong kỳ cao hơn nhưng nhất định trong tương lai số
thuế TNDN phải nộp sẽ nộp ít đi (được khấu trừ) và được gọi là chênh lệch tạm thời
được khẩu trừ.
Trong năm N và N+1 công ty ghi nhận tài sản thuế hoãn lại vì nó sẽ được khấu trừ
vào số thuế sẽ được nộp trong năm N+2.
Phương pháp tiếp cận theo bảng cân đối kể toán
N N+1 N+2
Cơ sở tính thuế 60 30 -
Giá trị ghi sổ 45 - -
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 15 30 -
Tài sản thuế hoãn lại cuối kỳ (thuế suất 20%) 3 6 -
23
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản thuế hoãn lại đầu kỳ - 3 6
Tài sản thuế hoãn lại phát sinh trong kỳ 3 3 (6)
(Cuối kỳ - Đầu kỳ)
Trường hợp tại thời điểm ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã biết trước có sự
thay đổi về thuế suất thuế TNDN trong tương lai, nếu việc hoàn nhập thuế thu nhập
hoãn lại phải trả nằm trong thời gian thuế suất mới đã có hiệu lực thì thuế suất áp dụng
để ghi nhận thuế hoãn lại phải trả được tính theo thuế suất mới.
c) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban
đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có
ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính
thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
d) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả được ghi nhận trong năm.
e) Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên
tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
˗ Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung
24
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
˗ Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn
nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
f) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản
mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.
g) Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm
thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được
thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
h) Việc bù trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ thực
1 hiện khi lập Bảng cân đối kế toán, không thực hiện khi ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả trên sổ kế toán.
20.2.2 Ghi nhận “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
Kế toán ghi nhận “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” tuân thủ các nội dung sau đây:
a) Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận “Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại” (nếu có) theo quy định của VAS 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và
Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.
b) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau:
c) Nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong
tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng, kế toán được ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đối với:
˗ Tất cả các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (ngoại trừ chênh lệch tạm
thời phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao
dịch mà không phải là giao dịch hợp nhất kinh doanh; và không có ảnh hưởng
đến cả lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm
giao dịch).
˗ Giá trị còn được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng
chuyển sang năm sau.
25
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
d) Cuối năm, doanh nghiệp phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu
trừ”,“Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giá trị được
khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử
dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác định
giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
e) Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên
tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản
thuế TNDN đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại, theo
nguyên tắc:
˗ Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
˗ Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
f) Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm
thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được
thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ), khi lỗ tính thuế
hoặc ưu đãi thuế đã được sử dụng.
g) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu
nhập trong tương lai, tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm
trước được ghi nhận bổ sung làm giảm chi phí thuế hoãn lại.
h) Việc bù trừ tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả chỉ thực
Phát hiện khi lập Bảng cân đối kế toán, không thực hiện khi ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại trên sổ kế toán.
20.2.3 Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả,
hoặc tài sản thuế thu nhập hoãn lại, đồng thời với việc ghi nhận chi phí (thu nhập)
thuế TNDN hoãn lại theo quy định kế toán, trừ các trường hợp ngoại lệ theo quy định
của chuẩn mực kế toán. (cụ thể mục 9 và mục 13, VAS 17)
26
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được trừ khi nợ thuế thu nhập hoãn
ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch lại phải trả phát sinh từ ghi
tạm thời chịu thuế nhận ban đầu của một tài sản
hay nợ phải trả của một giao
dịch mà giao dịch này không có
ảnh hưởng đến lợi nhuận kế
toán hoặc lợi nhuận tính thuế
thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại
ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời phát sinh từ ghi nhận ban đầu
được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của một tài sản hoặc nợ phải trả
chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ từ một giao dịch mà giao dịch
tính thuế, các khoản ưu đãi thuế sẽ có lợi này không có ảnh hưởng đến lợi
nhuận tính thuế để sử dụng những chênh nhuận kế toán hoặc lợi nhuận
lệch tạm thời được khấu trừ này chưa sử tính thuế thu nhập (lỗ tính thuế)
dụng – khi chắc chắn trong tương lai tại thời điểm giao dịch.
27
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
347 8212
Hoàn nhập thuế TNDN hoãn Thuế TNDN hoãn lại phải
lại phải trả năm nay trả phát sinh năm nay
Sơ đồ: Cuối năm kế toán tính và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
243 8212
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (9000) (5000)
(hoàn nhập) của TSCĐ C và E
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi 1400 1400
nhận
Thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập (1800) (1000)
Ví dụ 20.7 Tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại
Doanh nghiệp thương mại A, (đơn vị tính: triệu đồng) cuối năm N có lợi nhuận kế
toán trước thuế là 200. Tài liệu chi tiết:
1. Chi phí không có chứng từ hợp pháp là 50.
2. Lãi từ góp vốn liên doanh đã nộp thuế tại nguồn là 30.
3. Đầu năm N đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý DN một TSCĐ hữu hình
nguyên giá 60, thời gian tính khấu hao theo quy định cơ quan thuế là 2 năm,
doanh nghiệp tính thời gian khấu hao là 3 năm, phương pháp khấu hao đường
thẳng.
4. Ngày 1/7/N Doanh nghiệp đưa 10 đơn vị công cụ vào sử dụng ở bộ phận bán
hàng, đơn giá 8/đơn vị, phân bổ vào chi phí 12 tháng, cơ quan thuế quy định
phân bổ 24 tháng.
Yêu cầu:
Hãy tỉnh và hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại,
xác định lợi nhuận giữ lại DN. Thuế suất thuế TNDN giả sử 20%. Kỳ kế toán theo
năm kết thúc 31/12.
Giải:
+ Các khoản không được trừ vào thu nhập chịu thuế gồm chi phí không có chứng từ
hợp pháp là 50, lãi từ góp vốn liên doanh đã nộp thuế tại nguồn là 30.
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm của TSCĐ là: (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm tài chính
N N+1 N+2
TSCĐ hữu hình (NG: 60)
Chi phí khấu hao (theo thuế) (30) (30)
Chi phí khấu hao (theo kế toán) (20) (20) (20)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 10
(20)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (Hoàn nhập)
31
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi nhận 2 2
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập 4
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong năm của công cụ là: (đơn vị tính: triệu
đồng)
Chỉ tiêu
6 tháng N+1 6
năm N tháng
năm
N+2
CCDC (trị giá: 80)
Chi phí phân bổ (theo kế toán) (40) (40)
Chi phí phân bổ (theo thuế) (20) (40) (20)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 20 0
(20)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (Hoàn nhập)
Tài sản TNDN hoãn lại được ghi nhận 4 0
4
Tài sản TNDN hoãn lại được hoàn nhập
32
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 243 4
Có TK 8212 4
+ Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại sau khi bù trừ phát sinh Nợ và Có của
TK 8212
Nợ TK 243 4
Có TK 911 2
˗ Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
Nợ TK 911 156
Có TK 421 156
Ví dụ 20.8 Ghi nhận thuế hoãn lại khi thay đổi thuế suất thuế TNDN.
˗ Năm N, doanh nghiệp đang áp dụng mức thuế suất 25%.
˗ Theo quy định mới từ ngày 1/1/N+1, mức thuế suất sẽ thay đổi là 20%.
˗ Đầu năm N, doanh nghiệp có mua 1 TSCĐ, nguyên giá là 100 triệu đồng, kế
toán tính khấu hao 25 triệu đồng/năm (4 năm), thuế tính khấu hao 20 triệu
đồng/năm (5 năm).
˗ Khi quyết toán thuế năm N, chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh là 5
triệu
˗ đồng.
˗ Kể toán sẽ ghi nhận tăng tài sản thuế hoãn lại theo mức thuế suất mới:
Nợ TK 243/ Có TK 8212 = 5 triệu đồng x 20% = 1 triệu đồng.
Lưu ý: Trường hợp đã ghi nhận tài sản thuế hoãn lại hoặc thuế hoãn lại phải trả trước
khi có sự thay đổi về thuế suất của Luật thuế TNDN, kế toán xác định chênh lệch về số
thuế sẽ thay đổi khi áp dụng theo mức thuế suất mới và xử lý cho hoàn nhập.
33
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ 20.9 Ghi nhận thuế hoãn lại khi thay đổi thuế suất thuế TNDN
˗ Đầu năm 2012 doanh nghiệp mua 1 TSCĐ có nguyên giá 1.000 triệu đồng.
˗ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là 4 năm, thời gian khấu hao theo thuế là
4 năm.
˗ Doanh nghiệp chọn phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, với tỷ lệ khấu
hao 50%. Theo quy định về thuế thì tài sản này không đủ điều kiện áp dụng
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, mà phải áp dụng phương pháp
đường thẳng.
˗ Thuế suất thuế TNDN: năm 2012 - 2013 là 25%, từ năm 2014 – 2015 là 22%.
Bảng tính chi phí khấu hao TSCĐ qua các năm như sau: đơn vị tính: triệu đồng
2012 2013 2014 2015
Chi phí khấu hao của kế toán 500 250 125 125
Chi phí khấu hao theo thuế 250 250 250 250
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 250 0 -125 -125
Tài sản thuế hoãn lại 62,5 0 27,5 27,5
Thuế suất 25% 22% 22%
Cuối năm 2012, kế toán đã ghi nhận tài sản thuế hoãn lại là:
Nợ TK 243/ Có TK 8212: 250 x 25% = 62,5 triệu đồng
Năm 2013 không có chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán nhưng kế toán sẽ hoàn
nhập chênh lệch về thuế suất đã ghi nhận ở năm 2012.
Bút toán hoàn nhập tài sản thuế TNDN vào cuối năm 2013 là:
Nợ TK 8212/ Có TK 243: 250 x 25% - 250 x 22% = 7,5 triệu đồng
Tài sản thuế hoãn lại sau khi hoàn nhập là 55, và sẽ được hoàn nhập hết cho 2 năm
2014 và 2015 theo mức thuế suất hiện hành là 22%.
Bút toán hoàn nhập tài sản thuế TNDN vào cuối năm 2014 là:
Nợ TK 8212/ Có TK 243 : 125 x 22% = 27,5 triệu đồng
Bút toán hoàn nhập tài sản thuế TNDN vào cuối năm 2015 là:
Nợ TK 8212/ Có TK 243 : 125 x 22% = 27,5 triệu đồng
20.3.2 Chuyển lỗ
Cuối năm tài chính, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Trường hợp doanh
nghiệp bị lỗ, kế toán cần phân biệt nội dung của các khoản lỗ sau đây:
˗ Khoản lỗ theo kế toán là lỗ phát sinh do các khoản chi phí theo kế toán lớn hơn
tổng
˗ doanh thu theo kế toán.
˗ Khoản lỗ tính thuế là lỗ phát sinh do các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ lớn hơn
tổng doanh thu tính thuế.
34
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
˗ Khoản lỗ không tính thuế là lỗ phát sinh do các khoản chi phí không được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế.
˗ Khi chuyển lỗ, theo quy định của luật thuế, doanh nghiệp chỉ được chuyển
khoản lỗ tính thuế làm căn cứ giảm trừ số thuế phải nộp trong tương lai.
Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế
Theo quy định tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho giá trị được khấu
trừ chuyển sang các kỳ sau của các khoản lỗ tính thuế trong phạm vi chắc chắn có đủ
lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng đó.
Căn cứ vào số lỗ hoạt động kinh doanh được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế các năm
tiếp sau, theo quy định chuyển lỗ của Luật thuế TNDN thời gian chuyển lỗ không quá
5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, kế toán xác định và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại trong năm hiện hành, nếu doanh nghiệp dự tính là chắc chắn sẽ có đủ
lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế từ các
năm trước đó. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản lỗ tính thuế chưa sử
dụng trong năm tài chính hiện hành được xác định theo công thức sau:
Tài sản thuế thu nhập
Giá trị được khấu trừ vào các Thuế suất
hoãn lại tính trên các
= năm tiếp sau của các khoản X thuế TNDN
khoản lỗ tính thuế chưa sử
lỗ tính thuế chưa sử dụng hiện hành
dụng
Trường hợp doanh nghiệp không chắc chắn sẽ có đủ lợi nhuận tính thuế thu nhập trong
tương lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế doanh nghiệp sẽ không được phép ghi
nhận tài sản thuế hoãn lại trên các khoản lỗ này.
Ví dụ 20.11 Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính
thuế
Công ty A có phát sinh các trường hợp sau:
35
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lỗ tính thuế phát Thu nhập chịu thuế Tài sản thuế TN hoãn
sinh dự kiến ở năm sau lại ghi nhận phát sinh
từ lỗ tính thuế
Trường hợp 1 200 1000 200x20% = 40
Trường hợp 2 150 100 100x20% = 20
Trường hợp 3 100 (50) Không được phép ghi
nhận
Ví dụ 20.12 Ảnh hưởng việc ghi nhận/ không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại từ các
khoản lỗ tính thuế qua các năm.
Giả sử trong năm N, doanh nghiệp A có số liệu như sau: thuế suất thuế TNDN là 20%.
˗ Tổng doanh thu kế toán là 1.000 triệu đồng.
˗ Tổng chi phí là 1.300 triệu đồng, trong đó: chi phí không có chứng từ hợp lệ là
50 triệu đồng.
˗ Kế toán xác định:
+ Lợi nhuận kế toán trước thuế : 1.000 – 1.300 = – 300 triệu đồng (lỗ kế toán)
+ Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: 50 triệu đồng (do chi phí
không có chứng từ hợp lệ)
+ Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: 0
+ Thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế): - 250 triệu đồng (số lỗ này sẽ được
chuyển trừ
+ vào lãi của các năm sau)
+ Thuế TNDN phải nộp : 0
Trường hợp 1: doanh nghiệp không chắc sẽ có lợi nhuận cho những năm sau, do đó,
kế toán không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại cho khoản lỗ này.
Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động - năm N (đơn vị tính: triệu đồng)
.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (300)
.Chi phí thuế TNDN hiện hành -
.Lợi nhuận sau thuế TNDN (300)
Giả sử sang năm N+1, có số liệu như sau: thuế suất thuế TNDN là 20%.
˗ Tổng doanh thu kế toán là 2.500 triệu đồng, trong đó: lãi từ công ty liên kết
nhận được là 100 triệu đồng.
˗ Tổng chi phí là 2.000 triệu đồng, trong đó chi phí vượt mức là 30 triệu đồng.
˗ Kế toán xác định:
+ Lợi nhuận kế toán trước thuế: 500 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: 30 triệu đồng (do chi phí
vượt mức)
36
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: 100 triệu đồng (do nhận lãi
từ công ty liên kết đã nộp thuế)
+ Thu nhập chịu thuế: 430 triệu đồng
+ Lỗ năm trước chuyển sang: 250 triệu đồng
+ Thu nhập tính thuế: 180 triệu đồng (=430 – 250)
+ Thuế TNDN hiện hành phải nộp: 180 x 20% = 36 triệu đồng
(giả sử chưa tạm nộp thuế trong năm => Nợ TK 8211/ Có TK 3334: 36)
Số liệu (cột Năm nay) trên Báo cáo kết quả hoạt động - năm N+1 - đơn vị: triệu đồng
.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 500
.Chi phí thuế TNDN hiện hành 36
.Lợi nhuận sau thuế TNDN 464
Do kế toán không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại cho khoản lỗ này ở năm N vì vậy khi
được chuyển lỗ vào năm N+1 cũng không ảnh hưởng gì đến tài sản thuế hoãn lại.
Trường hợp 2: doanh nghiệp chắc chắn có lợi nhuận cho những năm sau, do đó kế toán
sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại cho khoản lỗ ở năm N.
Cuối năm N, ghi tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại trên số lỗ tính thuế:
Nợ TK 243/ Có TK 8212: 20% x 250 = 50 triệu đồng và
Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 8212/ Có TK 911: 50 triệu đồng
Số liệu (cột Năm nay) trên Báo cáo kết quả hoạt động - năm N - đơn vị: triệu đồng
.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (300)
.Chi phí thuế TNDN hiện hành -
.Chi phí thuế TNDN hoãn lại (50)
.Lợi nhuận sau thuế TNDN (250)
Sang năm N+1, sau khi xác định chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211/ Có TK 3334: 180 x 20% = 36 triệu đồng
Kế toán sẽ hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại trên khoản lỗ đã được chuyển trừ vào
năm N+1: Nợ TK 8212/ Có TK 243 = 50 triệu đồng, và
Kết chuyển tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 911/ Có TK 8212: 50 triệu đồng
Số liệu (cột Năm nay) trên Báo cáo kết quả hoạt động - năm N+1 - đơn vị: triệu đồng
.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 500
.Chi phí thuế TNDN hiện hành 36
.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 50
.Lợi nhuận sau thuế TNDN 414
20.4 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Theo quy định kế toán, thuế là chỉ tiêu quan trọng cần thể hiện chi tiết theo từng loại
thuế và nghĩa vụ nộp thuế của đơn vị, cá nhân phải nộp theo luật thuế. Các thông tin về
chỉ tiêu thuế được trình bày trên báo cáo tài chính bao gồm trên Báo cáo tình hình tài
chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo
cáo tài chính.
Trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính
Bên tài sản
- Tài sản ngắn hạn - mục V. Tài sản khác - có chỉ tiêu thể hiện số thuế doanh
nghiệp còn phải thu lại nhà nước, cụ thể:
Chỉ tiêu: Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (mã số 152) - thể hiện các loại
thuế còn lại và các khoản khác mà doanh nghiệp đã nộp thừa, được miễn giảm, hoàn
lại sẽ được nhà nước tính trừ hoặc trả lại kì sau
- Tài sản dài hạn - VI. Tài sản dài hạn khác - có một chỉ tiêu, cụ thể:
Chỉ tiêu: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (mã số 262) - thể hiện tài sản thuế TNDN
hoãn lại mà doanh nghiệp cần hoàn nhập trong tương lai.
Lưu ý: Theo TT 200 nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm
thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với
cùng một cơ quan thuế thì thuế hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại.
Trường hợp này, chỉ tiêu “’Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” phản ánh số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Bên nguồn vốn
- Nợ phải trả - Mục I. Nợ ngắn hạn - có một chỉ tiêu, cụ thể:
Chỉ tiêu: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (mã số 313) - thể hiện số thuế
doanh nghiệp còn phải nộp nhà nước
- Nợ phải trả - Mục II. Nợ dài hạn - có một chỉ tiêu, cụ thể:
Chỉ tiêu: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (mã số 341) - thể hiện thuế TNDN hoãn lại
phải trả mà doanh nghiệp cần hoàn nhập trong tương lai.
Lưu ý: Theo TT 200, nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm
thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết đoán
cùng một cơ quan thuế thì thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ đối với tài sản
thuế hoãn lại. Trường hợp này chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” phản ánh số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả lớn hơn tài sản thuế hoãn lại.
39
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động
Có 2 chỉ tiêu về chi phí thuế, cụ thể
Chỉ tiêu: Chi phí thuế TNDN hiện hành ( mã số 51) - thể hiện chi phí thuế TNDN
phải nộp trong năm hiện hành. Nếu số thuế còn phải nộp (phát sinh Bên Nợ TK 8211
kết chuyển sang Bên Nợ TK 911/Có TK 8211) thì chỉ tiêu này thể hiện số dương,
ngược lại nếu số thuế đã nộp thừa cần điều chỉnh tăng lợi nhuận (phát sinh Bên Có TK
8211 kết chuyển sang Bên Có TK 911/ Nợ TK 8211 - nếu kỳ kế toán theo quý) thì chỉ
tiêu này thể hiện số âm.
Chỉ tiêu: Chi phí thuế TNDN hoãn lại (mã số 52) thể hiện chi phí thuế TNDN hoãn
lại từ các chênh lệch tạm thời, nếu số thuế TN hoan lại điều chỉnh giảm lợi nhuận
trong kỳ (sau khi bù trừ, số phát sinh Bên Nợ 8211 cần kết chuyển sang Bên Nợ
911/Có TK 8212) thì chỉ tiêu này thể hiện số dương, ngược lại nếu số thuế TN hoan lại
điều chỉnh tăng lợi nhuận trong kỳ (sau khi bù trừ, số phát sinh Bên Có TK 8212 kết
chuyển sang bên Có TK 911/ Nợ TK 8212) thì chỉ tiêu này thể hiện số âm.
Trình bày thông tin trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trên bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp trình bày bắt buộc chỉ
tiêu dòng tiền chi nộp thuế thu nhập DN đến thời điểm báo cáo (mã số 05)
Trên bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp trình bày bắt buộc chỉ
tiêu dòng tiền chi nộp thuế thu nhập DN đến thời điểm báo cáo (mã số 15)
Trình bày thông tin trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Các chính tiêu thuế phần lớn phải giải trình chi tiết trên bản thuyết minh báo cáo tài
chính
Mục 24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Cuối năm Đầu năm
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá
trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
- Số bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả … …
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại … …
40
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá … …
trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các … …
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Số bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại … …
TÓM TẮT
Trong Chương này sinh viên cần phải nắm rõ các vấn đề liên quan đến Kế toán thuế
TNDN như sau:
- Sự khác biệt giữa kế toán và thuế là hiển nhiên do chính sách kế toán và chính
sách thuế khác nhau.
- Nhận diện được tất cả các khoản chênh lệch gồm chênh lệch tạm thời và chênh
lệch không tạm thời.
- Chênh lệch không tạm thời phát sinh do quan điểm xử lý khác nhau về doanh
thu và chi phí.
- Chênh lệch tạm thời phát sinh do chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản - nợ
phải trả với cơ sở tính thuế của nó hoặc do chênh lệch về thời điểm ghi nhận
doanh thu, chi phí.
- Chênh lệch tạm thòi được tiếp cận theo hai phương pháp: phương pháp báo cáo
kết quả kinh doanh và phương pháp bảng cân đối kế toán
- Chênh lệch tạm thời gồm hai loại: chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh
lệch tạm thời chịu thuế.
Yêu cầu: Tính toán và ghi bút toán tình hình trên, trong vài trường hợp
a. Doanh nghiệp có lập BCTC giữa niên độ (kỳ kế toán theo Quý
b. Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ (kỳ kế toán theo Năm, kết thúc
31/12)
c. Thực hiện lại yêu cầu b với giả sử tổng giá vốn bán hàng bán trong kỳ là
160.000.000
BT 20. 2 (Thuế hoãn lại phải trả tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động)
43
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tại công ty An Phước nộp thuế TNDN theo thuế suất 20% khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng kỳ kế toán theo năm, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000
đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 500.000
- TSCĐ A có nguyên giá 120.000, bắt đầu khấu hao đầu năm N, thời gian khấu
hao theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm
- Chi phí trả trước 40.000 bắt đầu phân bổ từ đầu năm N, thời gian phân bổ theo
kế toán là 2 năm và theo thuế là 1 năm
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm N. Cho biết
trong năm không có chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế; giả sử chưa tạm nộp thuế TNDN trong năm.
3. Theo báo cáo năm N+1 lợi nhuận trước thuế là 400.000. Thực hiện lại yêu cầu
1, 2
BT 20.3 (Thuế hoãn lại phải trả tiếp cận theo bảng cân đối kế toán)
Căn cứ vào số liệu bài BT 20.2 trình bày theo phương pháp tiếp cận theo BCĐKT
BT 20.4 (Tài sản thuế hoãn lại tiếp cận theo báo cáo kết quả hoạt động)
Tại công ty B kỳ kế toán theo năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 700.000.
- TSCĐ A có nguyên giá 180.000, bắt đầu khấu hao đầu năm N, thời gian khấu
hao theo kế toán là 2 năm và theo thuế là 3 năm.
- Trong năm công ty có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50.000.
Cho biết trong năm N không còn chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử chưa tạm nộp thuế TNDN trong năm.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế năm N.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm N.
3. Theo báo cáo năm N+1 lợi nhuận kế toán trước thuế là 500.000. Thực hiện
lại yêu cầu 1, 2. Biết rằng trong năm N+1 đã chi sửa chữa lớn TSCĐ là
50.000.
BT 20.5 (Tài sản thuế hoãn lại tiếp cận theo bảng cân đối kế toán)
Căn cứ vào số liệu bài BT 20.4 trình bày theo phương pháp tiếp cận theo BCĐKT
44
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
BT 20.6 (Tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả)
Tại công ty ABC, kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000.000.
- TSCĐ A nguyên giá 120.000, bắt đầu khấu hao đầu tháng 7 năm N-1, thời gian
khấu hao theo kế toán là 2 năm và theo thuế là 3 năm.
- TSCĐ B nguyên giá 240.000, bắt đầu khấu hao đầu tháng 4 năm N -1, thời gian
khấu hao theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm.
Cho biết trong năm N không có chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử đã tạm nộp thuế TNDN trong năm N là 100.000
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế năm N.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm N.
3. Xác định chi phí thuế TNDN, Chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế
TNDN hoãn lại và lợi nhuận sau thuế năm N.
4. Theo báo cáo năm N+1 lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.500.000. Thực
hiện lại yêu cầu 1, 2, 3 ở năm N+1.
BT 20.7 (Chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạm thời)
Tại công ty Dũng Hà có kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000.000.
- Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức : 50.000.
- TSCĐ A nguyên giá 180.000, bắt đầu khấu hao đầu tháng 7 năm N, thời gian
khấu
hao theo kế toán là 2 năm và theo thuế là 3 năm.
Cho biết trong năm N không có chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử đã tạm nộp thuế TNDN trong năm N là 150.000.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế năm
N.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm N.
3. Xác định chi phí thuế TNDN, Chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế
TNDN hoãn lại và lợi nhuận sau thuế năm N.
4. Giả sử 01/10/N+1 nhượng bán TSCĐ trên giá bán của TSCĐ là
150.000, thuế GTGT 10% toàn bộ thu bằng tiền gởi ngân hàng. Thực
hiện lại các yêu cầu trên trong năm N+1, biết lợi nhuận kế toán trước
thuế trong năm N+1 là 900.000.
45
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Thực hiện lại các yêu cầu trên một lần nữa với giả sử TSCĐ trên được
nhượng bán ở thời điểm 01/04/N+1 và cho nhận xét về kết quả thu được.
BT 20.8 (Chênh lệch tạm thời có liên quan đến chi phí dự phòng phải trả)
Tại công ty E, kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000.000.
- TSCĐ A nguyên giá 180.000, bắt đầu khấu hao đầu năm N-2, thời gian khấu hao
theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm.
- Thu nhập từ cổ tức được chia là 100.000.
- Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng là 20.000 cơ quan thuế chấp nhận.
Theo báo cáo năm N+1:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000.
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn 120.000, cơ quan thuế không chấp nhận
(theo kế hoạch, thời gian trích trước là 2 năm N+1 và N+2, mỗi năm trích
120.000).
- Chi vượt mức quy định 50.000
Theo báo cáo năm N+2:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 900.000.
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn 120.000, chi phí sửa chữa lớn
- Thực tế phát sinh 250.000 được cơ quan thuế chấp nhận. Cuối năm, kế toán đã
xử lý chênh lệch giữa số trích trước 2 năm là 240.000 so với thực tế là 250.000.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng
năm N, N+1, N+2.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN từng năm N,
N+1, N+2.
Cho biết trong 3 năm N, N+1 và N+2 không có chênh lệch khác (ngoài các
khoản trên) giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử chưa tạm
nộp thuế.
3. Thực hiện lại các yêu cầu trên với giả sử thực tế phát sinh 225.000 được
cơ quan thuế chấp nhận. Cuối năm, kế toán đã xử lý chênh lệch giữa số
trích trước 2 năm là 240.000 so với thực tế là 225.000.
BT 20.9 (Chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạm thời)
Tại công ty G, kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000.000.
46
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TSCĐ A nguyên giá 360.000, bắt đầu khấu hao đầu tháng 10 năm N-3, thời gian
khấu hao theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm.
- Trích lập dự phòng chi phí bảo hành hàng hóa để dùng trong 2 năm N+1 và N+2
là 200.000, cơ quan thuế không chấp nhận.
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính 20.000
- Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng 50.000
Theo báo cáo năm N+1;
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000.
- Chi phí bảo hành hàng hóa thực tế phát sinh 80.000 được cơ quan thuế chấp
nhận.
- Chi vượt mức quy định 50.000
Theo báo cáo năm N+2:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 900.000.
- Chi phí bảo hành hàng hóa thực tế phát sinh 100.000 (trong đó được cơ quan
thuế chấp nhận là 90.000, số còn lại không được cơ quan thuế chấp nhận do
không cóchứng từ hợp lệ). Cuối năm, kế toán đã xử lý chênh lệch.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm N,
N+1,N+2.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN từng năm N, N+1,
N+2.
Cho biết trong ba năm N, N+1 và N+2 không có chênh lệch khác (ngoài các khoản
trên) giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử chưa tạm nộp thuế.
BT 20.10 (Chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạm thời)
Tại công ty H, kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 700.000.
- TSCĐ A nguyên giá 240.000, bắt đầu khấu hao đầu năm N, thời gian khấu hao
theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 4 năm.
- Lãi liên doanh được chia là 200.000.
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính 30.000
- Chi phí quảng cáo vượt định mức quy định của công ty : 40.000
Theo báo cáo năm N+1:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000.
- Lãi đầu tư vào công ty liên kết được chia là 100.000.
- Chi phi nhân công vượt mức quy định 50.000
Theo báo cáo năm N+2:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 900.000.
47
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đầu năm bán TSCĐ A (ở trên).
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm N,
N+1, +2.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN từng năm N, N+1,
N+2.
Cho biết trong ba năm N, N+1 và N+2 không có chênh lệch khác (ngoài các khoản
trên) giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Giả sử chưa tạm nộp thuế trong
năm.
BT 20.11 (Chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạm thời)
Tại công ty I, kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Theo báo cáo năm N:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 400.000.
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng trong quản lý DN 60.000, cơ quan
thuế không chấp nhận (theo kế hoạch, thời gian trích trước chi phí sửa chữa lớn
là 2 năm N và N+1, mỗi năm trích 60.000).
- TSCĐ A 120.000, bắt đầu khấu hao ngày 1 tháng 7 năm N, thời gian khấu hao
theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm.
Theo báo cáo năm N+1:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 600.000.
- Trích tiếp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng trong quản lý DN 60.000
- Chi phí sản xuất chung vượt mức quy định 30.000
- Thu nhập từ cổ tức được chia là 70.000.
- Cuối năm N+1: công việc sửa chữa lớn thực tế phát sinh chi phí là 110.000 được
cơ quan thuế chấp nhận, kế toán đã xử lý chênh lệch giữa số trích trước 2 năm là
120.000 so với thực tế là 110.000.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm N,
N+1.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm N, N+1.
Cho biết trong 2 năm trên không có chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Và giả sử tạm nộp thuế trong năm 20% lợi nhuận
kế toán.
BT 20.12 (Chênh lệch do ghi nhận ban đầu - Trường hợp ngoại trừ ghi nhận
Thuế hoãn lại theo mục 9, VAS 17)
Ngày 1/7/2014 Công ty Minh Huy có mua một xe ô tô 9 chỗ giá 2 tỷ đồng, nhưng theo
quy định tại thông tư 78/2014/TT-BTC giá trị tối đa của xe làm cơ sở tính thuế chỉ 1,6
48
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
tỷ đồng thời gian khấu hao giữa thuế và kế toán bằng nhau là 5 năm. Xác định chênh
lệch tạm thời.
Nhận xét về trường hợp ngoại trừ ghi nhận thuế oan lại theo VAS.
Năm nay Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế ba quý trước là 18. Lợi nhuận kế toán trước
thuế năm nay là 100, cổ tức được chia là 20, chi phí không có chứng từ hợp lệ là 26,
ngoài ra không còn chênh lệch nào khác.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định thu nhập chịu thuế năm trước và năm nay.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN năm nay. Giả sử kỳ
kế toán cả năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
3. Thực hiện lại các yêu cầu trên với giả sử là năm trước khoản lỗ tính thuế được
ghi nhận vào tài sản thuế hoãn lại do dự kiến năm sau có lãi.
BT 20.17 (Chuyển lỗ và ghi nhận tài sản thuế hoãn lại trên số lỗ chưa được ghi
nhận tài sản thuế hoãn lại)
Tại công ty Beta, chọn kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, có số dư
đầu năm N-1 của TK 243 = TK 347 = 0. Có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
50
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo báo cáo năm N-1:
- Lỗ kế toán là 500.000.
- Lãi đầu tư tài chính là 100.000.
- Chi phí nguyên vật liệu vượt mức là 120.000.
Kế toán đã không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại trên khoản lỗ tính thuế (do dự tính
năm sau chưa có lãi).
Theo báo cáo năm N:
- Lỗ kế toán là 300.000.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong chi phí quản lý DN theo kế toán là 50.000, theo
thuế là 70.000.
- Dự tính năm N+2, N+3 công ty sẽ có lãi lần lượt là 250.000 và 750.000. Kế toán
đã ghi nhận tài sản thuế hoãn lại trên khoản lỗ tính thuế.
Theo báo cáo năm N+1:
- Lãi kế toán là 320.000.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong chi phí quản lý DN theo kế toán là 50.000, theo
thuế là 70.000
- Chi phí không chứng từ hợp lệ: 30.000
- Kế toán chuyển lỗ tính thuế theo luật định.
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm N-
1, N và N+1.
2. Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN từng năm là năm N-
1, N và N+1.
3. Cho biết trong ba năm N-1, N và N+1 không có chênh lệch khác (ngoài các
khoản trên) giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
4. Trình bày chỉ tiêu thuế hoãn lại trên bảng cân đối kế toán thời điểm cuối năm
N và N+1
TÌNH HUỐNG
TH 20.1 (Nhận diện các khoản chênh lệch tạo ra chênh lệch tạm thời)
Dưới đây là 10 nguyên nhân tạo ra chênh lệch tạm thời. Hãy xác định nguyên nhân
nào tạo ra tài sản thuế được khấu trừ trong tương lai hay số thuế phải nộp trong tương
lai.
(1) Dự phòng phải trả về khoản lỗ, khấu trừ thuế khi thanh toán.
(2) Nhận trước tiền đăng ký báo của khách hàng, phải chịu thuế khi nhận trước.
(3) Tiền thuê phải trả trước cho nhiều kỳ, khấu trừ thuế khi được thanh toán.
(4) Chi phí lãi trái phiếu đã trích trước, được khấu trừ thuế khi thanh toán.
(5) Bảo hiểm trả trước, khấu trừ thuế khi được thanh toán.
(6) Lỗ chưa thực hiện từ việc ghi nhận các khoản đầu tư theo giá trị hợp lý (được khấu
trừ thuế khi bán đầu tư).
51
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
(7) Chi phí bảo hành ước tính cho báo cáo tài chính khi sản phẩm được bán; khấu trừ
cho mục đích thuế khi được chi ra.
(8) Phải thu tiền thuê nhận trước khi cho thuê (bên cho thuê), sẽ chịu thuế khi thực
nhận được.
(9) Khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng cho báo cáo tài chính; khấu hao
nhanh cho mục đích thuế.
(10)Chi phí phải trả cho khoản sửa chữa lớn TSCĐ, khấu trừ thuế khi thanh toán sửa
chữa.
TH 20.2 (Mối liên hệ giữa chi phi thuế thu nhập, chi phí thuế thu nhập hiện hanh
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại)
Một thành viên của hội đồng quản trị e ngại rằng trên báo cáo thu nhập của công ty
báo cáo chi phí thuế TNDN là 150 triệu đồng, nhưng nghĩa vụ thuế thu nhập đối với
nhà nước trong năm chỉ là 120 triệu đồng. Hãy giải thích sự khác biệt này? Bút toán
nào sẽ được ghi nhận.
TH 20.4 (Chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời)
Sau khi hiểu rõ lý do tại sao chi phí thuế TNDN khác với số thuế TNDN phải nộp, vị
này hỏi tiếp vậy có phải tất cả các khoản chênh lệch số liệu của kế toán và thuế đều tạo
ra chênh lệch như 2 ví dụ trên?
TH 20.5 (Ghi nhận thuế hoãn lại trường hợp thay đổi thuế suất)
Giả sử một dự luật cải cách thuế được ban hành, làm giảm tỷ lệ thuế TNDN từ 20%
xuống còn 18%. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến nghĩa vụ nợ thuế hoãn lại hiện
có? Thay đổi này sẽ được kế toán ghi nhận lại như thế nào?
TH 20.6 (Ghi nhận chênh lệch tạm thời do doanh thu nhận trước)
Vào năm 2017, Công ty BIG LAND thu trước tiền cho thuê văn phòng của năm 2018
là 50 triệu đồng. Đối với báo cáo tài chính, tiền thuê thu trước được ghi nhận vào
doanh thu chưathực hiện và sẽ được ghi nhận vào doanh thu của năm 2018, nhưng đối
với báo cáo thuế thu nhập, thuế đó được tính khi thu. Thu nhập chịu thuế năm 2017 là
180 triệu đồng. Trong năm 2017 không có chênh lệch tạm thời nào khác và thuế suất
thuế TNDN là 20%.
52
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
TH 20.7 (Xác định thuế hiện hành và hoãn lại theo phương pháp tự suy)
Có số liệu trên tờ khai thuế thu nhập năm N của công ty Lương Gia như sau: (Đơn vị
tính:
triệu đồng)
- Lợi nhuận kế toán trước thuế: 300
- Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế : 80
+ Do chênh lệch không phải chênh lệch tạm thời:30
+ Do chênh lệch là chênh lệch tạm thời: 50
Hãy xác định thuế phải nộp và thuế hoãn lại, ghi các bút toán thuế có liên quan. Hãy
xác định số liệu sẽ được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là bao nhiêu? Là
tài sản thuế hoàn lại hay thuế hoãn lại phải trả. Biết số dư đầu kỳ cùng loại với chênh
lệch tạm thời mà các anh chị đã xác định là 20..
PHỤ LỤC
Quyết toán thuế phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản: doanh thu; chi phí hợp lý; thu
nhập chịu thuế; số thuế thu nhập phải nộp; số thuế thu nhập được miễn, giảm; số thuế
thu nhập đã tạm nộp trong năm; số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho các khoản
thu nhập nhận được từ nước ngoài; số thuế thu nhập nộp thiếu hoặc nộp thừa.
Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp phân loại báo cáo quyết toán thuế và quy trình
thanh tra, kiểm tra theo quy định.
Mẫu kê khai nộp thuế TNDN theo quy định cơ quan thuế.
53
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu số:
03/TNDN
(Ban hanh kèm
theo Thông tự số
151/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014
của Bộ tài chính)
54
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
[19] Điện thoại:…………………..[20] Fax:………………….[21] Email:
………………
[22] Hợp đồng đại lý thuế: số…………ngày:…………………
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
Tiếng Việt
57
Chương 20: Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bộ Tài chính (2005), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17: Thuế thu nhập doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005.
Bộ Tài chính (2006), Hướng dẫn kế toán thực hiện 06 chuẩn mực kế toán ban hành
theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành theo Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006.
Bộ Tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Tiếng Anh
IASB, IAS 12- Income Taxes
Spiceland, J. David, James F. Sepe, Mark W. Nelson, Pearl Tan, Bernardine Low, and
Low Kin- Yew (2013). Chapter 16: Accounting for Income Taxes. Intermediate
Accounting: IFRS Edition. Global Ed (pp: 890-947). New York: McGraw-Hill
58