You are on page 1of 23

Kế toán theo phương pháp giá gốc:

2/1/20X1: Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 42,500,000,000


Có Tiền gửi ngân hàng

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


2/1/20X1: Nợ 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kế 42,500,000,000
Có 112Tiền gửi ngân hàng
Điều chỉnh phần lãi và chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ 222 Đầu tư vào công ty liên kết 3,750,000,000
Có 515 Phần lãi/ lỗ trong công ty LK
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
42,500,000,000

42,500,000,000

2,500,000,000
1,250,000,000
Lợi thế thương mại: 1.375
Kế toán theo phương pháp giá gốc:
2/1/20X1: Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 42,500,000,000
Có Tiền gửi ngân hàng 42,500,000,000

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


2/1/20X1: Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 42,500,000,000
Có Tiền gửi ngân hàng 42,500,000,000
Điều chỉnh phần lãi và chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 3,750,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 2,500,000,000
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái 1,250,000,000

TSCĐ có GTHL > GTGS là 10 tỷ đồng


BCTC hợp nhất trình bày theo giá trị hợp lý => Tính Khấu hao theo giá tr 2,200,000,000
BCTC riêng trình bày theo giá trị ghi sổ => Tính Khấu hao theo giá trị ghi 200,000,000
KH TSCĐ trên BCTCHN > KH TSCĐ trên BCTC riêng 2,000,000,000
Chi phí khấu hao TĂNG => Lợi nhuận GIẢM => Điều chỉnh giảm khoản đầu tư:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 400,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK 400,000,000
Sổ sách và BCTC riêng theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
Năm 20X1
Bút toán ghi nhân khoản đầu tư của công ty Phú Bình vào công ty Phú Khanh tại ngày mua:
Nợ 222 Đầu tư vào công ty LK 42,500,000,000
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTC HN năm 20X1:
Nợ 222 Đầu tư vào công ty LDLK 3,750,000,000
Có 515 Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Năm 20X2
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 20X2:
Nợ 515 Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1,250,000,000
Có 222 Đầu tư vào công ty LDLK
Khanh tại ngày mua: 46,250,000,000

42,500,000,000

2,500,000,000
1,250,000,000

1,250,000,000
Kế toán theo phương pháp giá gốc:
Năm 20X1:
2/1/20X1: Công ty Hiệp Phú mua lại 25% cổ phần của công ty Hiệp Quý bằng TGNH:
Nợ 222 42,500,000,000
Có 112
31/12/20X1: Công ty Hiệp Quý lãi 10 tỷ nhưng không thông báo chia cổ tức năm 20X1 => DTTC = 0
BCTC riêng theo phương pháp giá gốc:
B01-DN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 42,500,000,000
B02-DN: "Doanh thu tài chính": 0
Năm 20X2:
Công ty Hiệp Quý lỗ 5 tỷ => giả sử lỗ theo kế hoạch nên không lập dự phòng

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


Năm 20X1:
Bút toán ghi nhận khoản đầu tư của công ty Hiệp Phú vào công ty Hiệp Quý tại ngày mua:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 42,500,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 20X1:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3,750,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái
BCTC hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
B01-DN/HN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 46,250,000,000
B01-DN/HN: "Chênh lệch tỷ giá hối đoái": 1,250,000,000
B02-DN/HN; "Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL 2,500,000,000

Năm 20X2:
Thông tin từ ngày mua đến đầu năm 20X2:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3,750,000,000
Có LNSTCPP đến cuối kỳ trước
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 20X2:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1,250,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK
BCTC hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
B01-DN/HN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 45,000,000,000
B01-DN/HN: "Chênh lệch tỷ giá hối đoái": 1,250,000,000
B02-DN/HN; "Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL (1,250,000,000)
ý bằng TGNH:

42,500,000,000
c năm 20X1 => DTTC = 0

ý tại ngày mua:

42,500,000,000

2,500,000,000
1,250,000,000

2,500,000,000
1,250,000,000

1,250,000,000
Lợi thế thương mại: 1.375
Kế toán theo phương pháp giá gốc:
Năm 20X1:
2/1/20X1: Nợ 222 42,500,000,000
Có 112
31/12/20X1: Công ty Hiệp Quý lãi 10 tỷ nhưng không thông báo chia cổ tức năm 20X1 => DTTC = 0
BCTC riêng theo phương pháp giá gốc:
B01-DN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 42,500,000,000
B02-DN: "Doanh thu tài chính": 0
Năm 20X2:
Công ty Hiệp Quý lỗ 5 tỷ => giả sử lỗ theo kế hoạch nên không lập dự phòng

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


Năm 20X1:
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 20X1:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3,750,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái

TSCĐ có GTHL > GTGS là 10 tỷ đồng


BCTC hợp nhất trình bày theo giá trị hợp lý => Tính Khấu hao theo giá trị hợp lý
BCTC riêng trình bày theo giá trị ghi sổ => Tính Khấu hao theo giá trị ghi sổ
KH TSCĐ trên BCTCHN > KH TSCĐ trên BCTC riêng
Chi phí khấu hao TĂNG => Lợi nhuận GIẢM => Điều chỉnh giảm khoản đầu tư:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 400,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK
BCTC hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
B01-DN/HN:"Đầu tư vào công ty LDLK": 45,850,000,000
B01-DN/HN:"Chênh lệch tỷ giá hối đoái": 1,250,000,000
B02-DN/HN;"Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL 2,100,000,000

Năm 20X2:
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 20X2:
Đầu kỳ: Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3,350,000,000
Có LNSTCPP đến cuối kỳ trước
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Cuối kỳ: Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1,250,000,000


Có Đầu tư vào công ty LDLK
Chênh lệch GTGS và GTHL liên quan tới khấu hao TSCĐ:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 400,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK
BCTC hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
B01-DN/HN:"Đầu tư vào công ty LDLK": 44,600,000,000
B01-DN/HN:"Chênh lệch tỷ giá hối đoái": 1,250,000,000
B02-DN/HN;"Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL (1,250,000,000)
42,500,000,000
ổ tức năm 20X1 => DTTC = 0

2,500,000,000
1,250,000,000

2,200,000,000
200,000,000
2,000,000,000

400,000,000

2,100,000,000
1,250,000,000

1,250,000,000
400,000,000
Kế toán theo phương pháp giá gốc:
2/1/20X1: Nợ TK 222 42,500,000,000
Có TK 112
31/10/20X1: Công ty Minh Hiệp chia cổ tức cho các cổ đông => DTTC = 2tỷ
Nợ TK 112 500,000,000
Có TK 515
BCTC riêng theo phương pháp giá gốc
B01-DN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 42,500,000,000
B02-DN: "Doanh thu tài chính": 500,000,000

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


2/1/20X1: Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 42,500,000,000
Có Tiền gửi ngân hàng
Điều chỉnh phần lãi và chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 3,750,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái
31/10/20X1: Công ty Minh Hiệp chia cổ tức cho các cổ đông => DTTC = 2tỷ
Chia cổ tức => Điều chỉnh GIẢM giá trị khoản đầu tư
Nợ Doanh thu tài chính 500,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK
BCTC hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu
B01-DN/HN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 45,750,000,000
B02-DN/HN: "Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL 2,500,000,000
42,500,000,000

500,000,000

42,500,000,000

2,500,000,000
1,250,000,000

500,000,000
Kế toán theo phương pháp giá gốc:
2/1/20X1: Nợ TK 222 42,500,000,000
Có TK 112
31/12/20X1: Công ty Hiệp Phú chia cổ tức bằng tiền mặt => DTTC = 2tỷ
Nợ TK 111 500,000,000
Có TK 515
BCTC riêng năm 20X1 theo phương pháp giá gốc
B01-DN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 42,500,000,000
B01-DN: "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phố 500,000,000
B02-DN: "Doanh thu tài chính": 500,000,000

Kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu:


Điều chỉnh phần lãi và chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 3,750,000,000
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái
31/12/20X1: Công ty Hiệp Phú chia cổ tức bằng tiền mặt => DTTC = 2tỷ
Chia cổ tức => Điều chỉnh GIẢM giá trị khoản đầu tư
Nợ Doanh thu tài chính 500,000,000
Có Đầu tư vào công ty LDLK
BCTC hợp nhất năm 20X1 theo phương pháp vốn chủ sở hữu
31/12/20X1 Biến động
B01-DN/HN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 45,750,000,000 3,250,000,000
B01-DN/HN: "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phố 2,500,000,000 2,000,000,000
B01-DN/HN: "Chênh lệch tỷ giá hối đoái": 1,250,000,000 1,250,000,000
B02-DN/HN: "Doanh thu tài chính": 0
B02-DN/HN: "Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK": 2,500,000,000
42,500,000,000
31/12/20X2: Công ty Hiệp Phú chia cổ tức bằng tiền mặt => DTTC = 3tỷ
Nợ TK 111
500,000,000 Có TK 515
BCTC riêng năm 20X2 theo phương pháp giá gốc
B01-DN: "Đầu tư vào công ty LDLK": 42,500,000,000
B02-DN: "Doanh thu tài chính": 750,000,000

Thông tin từ ngày mua đến đầu năm 20X2:


Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2,500,000,000 Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
1,250,000,000 Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Điều chỉnh phần lỗ trong năm 20X2:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK
Có Đầu tư vào công ty LDLK
500,000,000 31/12/20X2: Công ty Hiệp Phú chia cổ tức bằng tiền mặt => DTTC = 3tỷ
Chia cổ tức => Điều chỉnh GIẢM giá trị khoản đầu tư
Nợ Doanh thu tài chính
tăng Có Đầu tư vào công ty LDLK
tăng BCTC hợp nhất năm 20X1 theo phương pháp vốn chủ sở hữu
tăng B01-DN/HN:"Đầu tư vào công ty LDLK": 43,750,000,000
giảm B02-DN/HN:"Phần lãi/ lỗ trong công ty LDL 1,250,000,000
n mặt => DTTC = 3tỷ
750,000,000
750,000,000

3,250,000,000
2,000,000,000
1,250,000,000

1,250,000,000
1,250,000,000
n mặt => DTTC = 3tỷ

750,000,000
750,000,000
chủ sở hữu
Giá trị hợp lý của khoản thanh toán: 45
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của bên nhận đầu t 122
Phần của NĐT trong GTHL tài sản thuần của bên nhận đầu t 48.8
Lãi do mua rẻ: -3.8
Năm 2020:
Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN năm 2020:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3.8
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 3.8
Bút toán điều chỉnh do kết quả kinh doanh lỗ:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.8
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.8
Bút toán điều chỉnh tăng do chênh lệch đánh giá lại tài sản:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 1.6
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.6
Điều chỉnh do hàng tồn kho có GTHL > GTGS:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 3.2
Có Đầu tư vào công ty LDLK 3.2
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.96
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.96
Tổng hợp
Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK (1.16)
Đầu tư vào công ty LDLK 45.44
Biến động Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -1.16
Đầu tư vào công ty LDLK 0.44
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.6

Năm 2021:
Đầu kỳ:
Bút toán điều chỉnh do có phát sinh thu nhập do mua rẻ năm 2020:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 3.8
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.8
Bút toán điều chỉnh do kết quả kinh doanh lỗ năm 2020:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0.8
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.8
Bút toán điều chỉnh tăng do chênh lệch đánh giá lại tài sản năm 2020:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 1.6
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.6
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS năm 2020:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0.96
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.96
Hàng tồn kho đã bán hết trong năm 2020 nên không cần điều chỉnh ở năm 2021.
Cuối kỳ:
Bút toán điều chỉnh do kết quả kinh doanh lãi năm 2021:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 2
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 2
Cuối năm 2021 nhận cổ tức bằng tiền từ công ty Bình An:
Nợ Doanh thu tài chính 1.2
Có Đầu tư vào công ty LDLK 1.2
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS năm 2020:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0.96
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.96

Khoản đầu tư vào công ty LDLK của công ty Minh Khang:


Năm 2020: 45.44
Năm 2021: 49.44 (Do HTK đã bán hết trong năm 2020)

Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK của công ty Minh Khang:


Năm 2020: (1.16)
Năm 2021: 1.04
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 0.44
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.16
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.6
Giá trị hợp lý của khoản thanh toán: 100
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của bên nhận đầu tư: 136
Phần của NĐT trong GTHL tài sản thuần của bên nhận đầu 40.8
Lợi thế thương mại: 59.2 (Ghi gộp vào giá trị của khoản đầu tư)

Bút toán điều chỉnh để lập BCTCHN năm 2020 của công ty Phúc Khang:
Điều chỉnh do kết quả kinh doanh lỗ:
Nợ Phần Lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1.8
Có Đầu tư vào công ty LDLK 1.8
Điều chỉnh do tăng khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 0.6
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.6
Hàng tồn kho được bán hết trong năm 2021 nên không ảnh hưởng đến năm 2020.
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS
Nợ Phần Lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.375
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.375

Bút toán điều chỉnh để lập BCTCHN năm 2021 của công ty Phúc Khang:
Đầu kỳ:
Điều chỉnh do kết quả kinh doanh lỗ năm 2020:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.8
Có Đầu tư vào công ty LDLK 1.8
Điều chỉnh do tăng khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản năm 2020:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 0.6
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.6
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS năm 2020:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0.375
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.375
Cuối kỳ:
Điều chỉnh do HTK có GTHL < GTGS năm 202(Do HTK bán hết trong năm 2021)
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 1.2
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1.2
Điều chỉnh kết quả kinh doanh lãi năm 2021:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 0.6
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.6
Cuối năm 2021 nhận cổ tức bằng tiền từ công ty Phát Đạt
Nợ Doanh thu tài chính 0.3
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.3

Khoản đầu tư vào công ty LDLK của công ty Phát Đạt:


Năm 2020: 98.425
Năm 2021: 99.325

Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK của công ty Phát Đạt:


Năm 2020: (2.18)
Năm 2021: 1.8
Giá trị hợp lý của khoản thanh toán: 30
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của bên nhận đầu 91
Phần của NĐT trong GTHL tài sản thuần của bên nhận đầu 22.75
Lợi thế thương mại: 7.25 (Ghi gộp vào giá trị của khoản đầu tư)

Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN của công ty Bình Minh năm 2020:
Ghi nhận phần lãi chưa thực hiện tương ứng với phân sở hữu của nhà đầu tư:
Nợ Doanh thu bán hàng 50
Có Giá vốn hàng bán 42.5
Có Doanh thu chưa thực hiện 7.5
Ghi nhận Tài sản thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TS thuế TNDN hoãn lại 1.5
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.5
Điều chỉnh do kết quả kinh doanh lãi:
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK 1.25
Có Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 1.25
Cuối năm 2020, công ty Gia Phúc quyết định chia cổ tức:
Nợ Doanh thu tài chính 0.75
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.75
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.4
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.4

Bút toán điều chỉnh cho việc lập BCTCHN của công ty Bình Minh năm 2021:
Đầu kỳ:
Hoàn nhập Doanh thu bán hàng khi lập BCTCHN năm 2021:
Nợ LNSTCPP lũy kế đến đầu kỳ 7.5
Có Doanh thu chưa thực hiện 7.5
Ghi nhận Tài sản thuế TNDN hoãn lại năm 2020:
Nợ Tài sản thuế TNDN hoãn lại 1.5
Có LNSTCPP lũy kế đến đầu kỳ 1.5
Kỳ này:
Điều chỉnh do kết quả kinh doanh lỗ và không chia cổ tức:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.25
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.25
Lô hàng đã được bán ra, hoàn nhập TS thuế TNDN hoãn lại:
Nợ Doanh thu chưa thực hiện 7.5
Nợ Giá vốn hàng bán 42.5
Có Doanh thu bán hàng 50
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.5
Có TS thuế TNDN hoãn lại 1.5
Điều chỉnh do TSCĐ có GTHL > GTGS:
Nợ Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK 0.4
Có Đầu tư vào công ty LDLK 0.4
Khoản đầu tư vào công ty LDLK của công ty Bình Minh:
Năm 2020: 30.1
Năm 2021: 29.35

Phần lãi/ lỗ trong công ty LDLK của công ty Bình Minh:


Năm 2020: 0.85
Năm 2021: (0.65)

You might also like