Professional Documents
Culture Documents
IFRS 3
Nguyễn Thị Thu Hiền
1 thuhien-23
Nội dung
1. Khái quát về hợp nhất kinh doanh
1. Định nghĩa
2. Mục đích HNKD
3. Các hình thức hợp nhất kinh doanh
2. Giá phí hợp nhất kinh doanh
1. Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
2. Các thành phần giá phí hợp nhất kinh doanh
3. Kế toán giao dịch hợp nhất kinh doanh
2 thuhien-23
1. Hợp nhất kinh doanh
1.1. Định nghĩa
3 thuhien-23
1.2. Mục đích HNKD
Mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
Mua tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp khác;
Gánh chịu các khoản nợ của doanh nghiệp khác;
Mua một số tài sản thuần của doanh nghiệp khác để cùng
hình thành nên một hay nhiều hoạt động kinh doanh
A + B = A
A + B = C
A + B = A (mẹ) + B (con)
5 thuhien-23
Thí dụ 1
Năm 2002, HP mua toàn bộ cổ phiếu đang lưu hành
của Compaq với hình thức đổi cổ phiếu:
1 cổ phần Compaq đổi được 0,6325 cổ phần mới
của HP;
Số cổ phần phát hành mới khoảng 1,1 tỷ;
Sau khi mua: Cổ đông của HP nắm giữ 64%; cổ
đông của Compaq nắm giữ 36% tổng số cổ phần của
Cty sau hợp nhất
HP mua Compaq
6 thuhien-23
Thí dụ 2
Ngày 17/11/2004, Kmart Holding Corp mua lại Sears,
Roebuck & Co. với giá 10,85 tỷ USD, qua đó hình
thành tập đoàn bán lẻ lớn thứ 3 tại Hoa Kỳ là Sears
Holdings. Tập đoàn mới phát hành 94,9 triệu CP:
Cổ phần của Kmart được đổi với tỷ lệ: 1:1.
Cổ phần của Sears được đổi với tỷ lệ: 1:0,5 hoặc nhận
50USD. Tất cả có 62,2 triệu CP mới được phát hành để
đổi lấy CP của Sears và chi ra 5,4 tỷ USD.
Căn cứ vào các vị trí của HĐQT mới, Kmart được coi là
bên mua.
7 thuhien-23
2. Giá mua (giá phí hợp nhất kinh doanh)
2.1. Xác định giá mua (GPHNKD)
Giá trị hợp + + Giá trị hợp + Giá trị hợp
= Giá trị Giá trị
lý khoản lý công cụ lý khoản
hợp lý hợp lý
thanh toán vốn phát thanh toán
của tài của
hành tiềm tàng
sản khoản nợ
chuyển phải trả
giao gánh chịu
Giá trị hợp lý khoản thanh toán (giá mua/giá phí hợp nhất kinh
doanh):
Được xác định vào ngày mua
Ngày mua là ngày có được quyền kiểm soát
Không bao gồm chi phí liên quan đến HNKD (chi phí mua)
thuhien-23
8
Khoản thanh toán- khoản mục phi tiền tệ tiền
Nếu tài sản chuyển giao hay nợ phải trả gánh chịu trên
sổ kế toán riêng không được đo lường theo GTHL :
Đánh giá lại TS/NPT theo giá trị hợp lý vào ngày
mua & ghi nhận lãi/lỗ vào kết quả kinh doanh trên
BCTC riêng.
Lãi/lỗ do đo lường lại không được ghi nhận
Tuy nhiên, nếu TS/NPT được giữ lại (chẳng hạn bên
bị mua), thì bên mau không ghi nhận lãi/lỗ do đo
lường lại.
9 thuhien-23
Khoản thanh toán trả chậm
10 thuhien-23
Khoản thanh toán bằng cổ phiếu
P Ltd mua 100% S Co và phát hành 5,000,000 CP thường để thanh toán cho
chủ sở hữu của S Co.
P Ltd S Co
Số lượng cổ phiếu hiện tại 10,000,000 2,000,000
Số lượng cổ phiếu mới phát hành 5,000,000 –
Giá thị trường của cổ phiếu $2.00 –
Giá trị hợp lý VCSH (lợi ich) 30,000,000 9,000,000
Tình huống 1: Giá thị trường CP của P Ltd đáng tin cậy
FV khoản thanh toán = 5,000,000 shares x $2.00
= $10,000,000
12 thuhien-23
Khoản thanh toán tiềm tàng
• Khoản thanh toán tiềm tàng - ước tính giá trị hợp lý
– GTHL khoản thanh toán tiềm tàng được ước tính bằng cách
xác định giá trị hiện tại dòng tiền thanh toán trong tương lai
có điều chỉnh theo xác suất xẩy ra.
– Khoản nợ phải trả tiềm tàng được tính thên vào giá phí
hợp nhất kinh doanh
– Khoản nợ phải thu tiềm tàng (hoàn lại) được giảm giá phí
hợp nhất kinh doanh
• Khoản thanh toán tiềm tàng
– GTHL khoản thanh toán tiềm tàng sẽ được điều chỉnh hồi tố
như điều chỉnh sai sót nếu sự kiện xẩy ra sau khi mua cho
thấy thông tin sai lệch so với thông tin tại ngày mua.
13 thuhien-23
Khoản thanh toán tiềm tàng- thí dụ
Bên mua cam kết thanh toán cho bên bán 2 triệu USD
vào cuối năm thứ 3 kể từ ngày mua nếu lợi nhuận hàng
năm của cty con trong 3 năm này không dưới 5 triệu $.
Xác suất lợi nhuận hang năm trỏng năm của cty con đạt
từ 5 triệu $ là 60%. Lãi suất 5%/năm với hệ số chiết
khấu về giá trị hiện tại sau ba năm là 0.8638.
14 thuhien-23
Chi phí liên quan đến giao dịch mua khoản đầu tư
• Tất cả chi phí liên quan được ghi nhận vào chi phí trong
kỳ (P/L)
• Chi phí liên quan đến phát sinh công cụ nợ được ghi nhận
(phân bổ) phù hợp với IAS 39 hay IFRS 9 -> chi phí phát
hành công cụ nợ.
• Chi phí liên quan đến phát hành cổ phiếu (công cụ vốn)
ghi nhận phù hợp với IAS 32-> Giảm vốn chủ sở hữu.
15 thuhien-23
2.2. Các thành phần giá mua (GPHNKD)
16 thuhien-23
Thí dụ 1: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 100% CP của Cty S với giá
1.250 triệu. Giả sử giá trị TS trên BCTC của S cũng là GTHL, trừ
TSCĐ có GTHL là 1.100. BCTC ngày 1.1.X0: (thuế suất 20%)
P S
Tài sản ngắn hạn 950 1.500
Đầu tư dài hạn 1250 0
Tài sản cố định 1.200 1.000
Nợ ngắn hạn (800) (1.450)
Nợ dài hạn (200) 0
Tài sản thuần 2.400 1.050
Vốn góp của CSH 1.500 1.000
Lợi nhuận chưa phân phối 900 50
Vốn chủ sở hữu 2.400 1.050
17 thuhien-23
2.2. Các thành phần giá mua (GPHNKD)
18 thuhien-23
Thí dụ 2: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 60% CP của Cty S với giá 850 triệu đ. Giả sử
giá trị TS trên BCTC của C cũng là GTHL, trừ TSCĐ có GTHL là 1.100. Thuế
suất 20%. Giá trị hợp lý 40% CP S của NCI là 550 triệu đ. BCTC ngày 1.1.X0:
Giá phí hợp nhất kinh doanh Giá trị hợp lý lợi ích của cổ
(Giá mua khoản đầu tư vào công ty con) đông không kiểm soát (NCI)
Giá trị hợp lý tài sản thuần (tài sản/nợ phải trả Lợi thế thương mại
xác định được) của cty con vào ngày mua (toàn bộ)
20 thuhien-23
Lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI)
và lợi thế thương mại (G/W)
NCI đo lường theo 1 trong 2 cách:
Theo giá trị tài sản thuần (Pp tỷ lệ)
Theo giá trị hợp lý (Pp toàn bộ)
Goodwill đo lường theo 1 trong 2 cách:
LTTM của Cty mẹ (= Pp tỷ lệ)
LTTM của Cty mẹ và của Cổ đông không kiểm
soát( theo Pp toàn bộ/ hay PP GTHL)
PP Tỷ Lệ PP GTHL
NCI %(NCI) * GTHL (TST) %(NCI) * GTHL (TST) + g/W (NCI)
21 thuhien-23
Ghi nhận và đánh giá LTTM hoặc thu nhập do mua rẻ
22 thuhien-23
Thí dụ 3.
Công ty M phát hành 10 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000 đ/CP để mua 75% cổ
phần của công ty C. Giá thị trường cổ phần M là 15.000 đ/CP. Giá trị sổ sách
và giá trị hợp lý tại ngày mua của công ty C như sau: (đvt: tỷ đồng)
Ngoài ra tại ngày mua C còn một khoản nợ tiềm tàng 20 tỉ đồng đã
đủ điều kiện ghi nhận là dự phòng nợ phải trả , và một bằng phát
minh sáng chế thỏa mãn điều kiện ghi nhận 50 tỉ đồng. Thuế suất
thuế TNDN là 20%
Yêu cầu: Xác định LTTM trong 2 trường hợp
(1) Giá trị khoản NCI được xác định trên tài sản thuần theo PP tỉ lệ.
(2) Giá trị khoản NCI được xác định theo giá trị hợp lý (Bên KKS
đang nắm giữ 2,5 triệu cổ phiếu công ty C, mệnh giá 10.000 đ/CP,
giá thị trường 20.000 đ/CP).
24 thuhien-23
Thu nhập do mua rẻ (gain from a bargain
purchase)
25 thuhien-23
Thí dụ 4 - mua qua nhiều giai đoạn
Ngày 1/4/X0 tập đoàn M mua 25% vốn cổ phần của công ty K
với giá 15 tỷ và M có ảnh hưởng đáng kể với K. Giá trị sổ sách
và giá trị hợp lý của công ty K tại ngày mua như sau:
Bảng cân đối kế toán
27 thuhien-23
Tính LTTM (Goodwill) trên cơ sở xác định NCI theo TS
thuần và GTHL- Thí dụ 4:
28 thuhien-23
Thí dụ 5
Ngày 1/1/20X5 AC mua 80% CP của TC bằng tiền với
giá 150. Và ngày mua, TC xác định FV của TS là 250
và nợ phải trả gành chịu là 50. Qua tư vấn độc lập, AC
xác định FV của 20 % CP của CĐ KKS là 42
29 thuhien-23
Thí dụ 5
FV của tài sản thuần vào ngày mua:
250 – 50 = 200
NCI theo % FV tài sản thuần
200 * 20 % = 40
Lãi mua rẻ:
Dựa vào xác định NCI theo FV:
( 150 + 42 ) – 200 = - 8
Dựa vào xác định NCI theo % FV của TST
30 thuhien-23
3. Kế toán hợp nhất kinh doanh
31 thuhien-23
3. Kế toán hợp nhất kinh doanh
(không hình thành mẹ- con)
Hợp nhất kinh doanh không hình thành quan hệ mẹ -
con
A+B=A
A+ B = C
32 thuhien-23
Thí dụ 6
Công ty A chi 900 (tiền mặt) để mua toàn bộ tài sản thuần
của Cty B. Sau khi mua, Cty B không còn tồn tại như một
Cty.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS thuần: 800
LTTM = 900 – 800 = 100
33 thuhien-23
Thí dụ 6
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : 100
Nợ Nợ phải thu: 200
Nợ Hàng tồn kho: 300
Nợ TSCĐ thuần: 400
Nợ Lợi thế thương mại: 100
Có Nợ phải trả: 200
Có Tiền: 900
34 thuhien-23
Trường hợp mua rẻ
Khi xác định LTTM âm, cần kiểm tra các dữ liệu về
giá trị hợp lý của CP đã mua, của TS, NPT ghi nhận
và cả nợ tiềm tàng (nếu có)
Nếu sau khi kiểm tra, LTTM vẫn âm thi ghi nhận trực
tiếp vào thu nhập trong kỳ hợp nhất
35 thuhien-23
Thí dụ 7
Sử dụng dữ liệu thí dụ 6, nhưng giá mua Cty B là 600.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS thuần: 800
LTTM = 600 – 800 = - 200
36 thuhien-23
Thí dụ 7
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : 100
Nợ Nợ phải thu: 200
Nợ Hàng tồn kho: 300
Nợ TSCĐ thuần: 400
Có Nợ phải trả: 200
Có Tiền: 600
Có Thu nhập (lãi) 200
37 thuhien-23
Thí dụ 8
Sử dụng dữ liệu thí dụ 6
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
Ngoài ra, Cty B còn một khoản nợ tiềm tàng là 100 và
một phát minh được đánh giá là 80
38 thuhien-23
Thí dụ 8
Lợi thế thương mại:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400 + 80
Nợ phải trả: (200) + (100)
TS Thuần: 780
LTTM : 900- 780 : 120
39 thuhien-23
Thí dụ 8
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : 100
Nợ Nợ phải thu: 200
Nợ Hàng tồn kho: 300
Nợ TSCĐ thuần: 480
Nợ LTTM: 120
Có Nợ phải trả: 300
Có Tiền: 900
40 thuhien-23
Trường hợp phát hành cổ phiếu
Bên mua có thể phát hành cổ phiếu để đổi lấy cổ
phiếu của bên bị mua. Trường hợp này giá phí hợp
nhất kinh doanh được tính bằng giá trị hợp lý của cổ
phiếu tại ngày mua.
Chi phí phát hành tính vào thặng dư vốn cổ phần.
41 thuhien-23
Thí dụ 9
Cty A phát hành 100 CP để đổi lấy toàn bộ CP của Cty B.
Sau khi mua Cty B không còn tồn tại như một Cty.
Giá thị trường của 1 CP tại ngày mua là 11, MG là 10.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS Thuần: 800
LTTM : 1.100 – 800 = 300
42 thuhien-23
Thí dụ 9
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : 100
Nợ Nợ phải thu: 200
Nợ Hàng tồn kho: 300
Nợ TSCĐ thuần: 400
Nợ LTTM: 300
Có Nợ phải trả: 200
Có VCP: 1.000
Có Thặng dư VCP: 100
43 thuhien-23
3. Kế toán hợp nhất kinh doanh
(Mẹ-con)
45 thuhien-23
End
46 thuhien-23