You are on page 1of 20

LẦN 1 (8/10)

Trong năm 20X0, công ty mẹ bán cho công ty con một lô hàng tồn kho có giá
vốn 100 triệu đồng, giá bán 200 triệu đồng. Lô hàng này đã được công ty con
bán ra ngoài 45% trong năm 20X0. 55% hàng tồn kho còn lại được bán ra
ngoài trong năm 20X1.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Khi lập
báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X1, lợi nhuận chưa thực hiện
trong hàng tồn kho cần điều chỉnh là:

a.
Điều chỉnh giảm 45 triệu đồng
b.
Điều chỉnh giảm 55 triệu đồng
c.
Không cần điều chỉnh lợi nhuận chưa thực hiện.
d.
Điều chỉnh tăng 100 triệu đồng

Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông của Công ty S.
Trong năm 20X2, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000 $, và đã
bán ra ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là $64.000. Năm
tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Giao dịch nội bộ này đã ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông không kiểm soát
vào ngày 31/12/X3 là:

a.
7.680 $
b.
4.224 $
c.
3.379,2 $
d.
0$
Ngày 1/1/20x0, công ty con bán cho công ty mẹ hàng tồn kho với giá bán 300
triệu đồng, giá vốn 200 triệu đồng. Toàn bộ lô hàng này vẫn còn tồn kho. Thuế
suất thuế TNDN 20%. Công ty mẹ nắm giữ 70% vốn cổ phần trong công ty con
và nắm quyền kiểm soát. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông
không kiểm soát là: (đvt: tr. đ)

a.
Tăng 80
b.
Tăng 24
c.
Giảm 24
d.
Giảm 80

P sở hữu 80% lợi ích S. Trong năm 20X3, S bán cho P một lô hàng: Giá gốc là
2.000 CU giá bán là 2.500 CU, đến cuối năm P bán ra ngoài 60% lô hàng. Cuối
năm 20X4, công ty P bán tiếp ra ngoài 70% số hàng tồn cuối kỳ trước cho bên
thứ ba. Trong năm 20X3 P bán cho S một lô hàng: giá gốc 500 CU, giá bán 600
CU. Trong hai năm 20X3 và 20X4 S đã bán ra ngoài lần lượt 70% và 20% lô
hàng này cho bên thứ ba. Lợi nhuận sau thuế của S hai năm 20X3 và 20X4 lần
lượt là: 500 CU và 900 CU. Thuế suất 25%. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản
thuần của công ty con ngày mua đã được phân bổ hết năm 20X2. Không có
tổn thất lợi thế thương mại trong cả 2 năm 20X3 và 20X4. Thu nhập thuộc cổ
đông không kiểm soát các năm 20X3 và 20X4 lần lượt là:

a.
55 CU và 212 CU
b.
95,5 CU và 183 CU
c.
100 CU và 180 CU
d.
70 CU và 201 CU
Ngày 1/1/X0, công ty mẹ bán cho công ty con một tài sản cố định hữu hình có
nguyên giá 100 tỷ đồng, hao mòn lũy kế 60 tỷ đồng, giá bán 50 tỷ đồng. Thuế
suất 20%. Tài sản này được bên mua dùng cho bộ phận bán hàng và khấu hao
trong thời gian 5 năm. Năm lập báo cáo hợp nhất là năm X1, bút toán loại trừ
giao dịch nội bộ này ảnh hưởng đến khoản mục Hao mòn lũy kế là:

a.
Hao mòn lũy kế tăng 56 tỷ đồng
b.
Hao mòn lũy kế tăng 60 tỷ đồng
c.
Hao mòn lũy kế giảm 60 tỷ đồng
d.
Hao mòn lũy kế giảm 56 tỷ đồng
Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm
20X2 Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000$, và đã bán ra
ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là 64.000$. Năm tài chính
kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Trên Bảng
cân đối kế toán hợp nhất, giá trị lô hàng này vào ngày 31/12/X3 là:

a.
23.760 $
b.
42.240 $
c.
28.000$
d.
14.080 $

P sở hữu 70% lợi ích S. Trong năm 20X3, S bán cho P một lô hàng: Giá gốc là
170.000$, giá bán là 200.000$, đến cuối năm P bán ra ngoài 70% lô hàng.
Trong năm 20X3 P bán cho S một lô hàng: giá gốc 50.000 $, giá bán 60.000$,
S đã bán ra ngoài 90% lô hàng này. Lợi nhuận sau thuế của S trong năm 20X3
là: 800.000$. Thuế suất 20%. Bút toán ghi nhận thu nhập thuộc cổ đông
không kiểm soát các năm 20X3 là:

a.
Nơ- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát- Có- Thu nhập thuộc cổ đông không
kiểm soát: 237.840 $
b.
Nơ- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát & Có- Lợi ích của cổ đông không
kiểm soát: 239.760 $
c.
Nơ- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát- Có- Thu nhập thuộc cổ đông không
kiểm soát: 239.760 $
d.
Nơ- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát & Có- Lợi ích của cổ đông
không kiểm soát: 237.840 $

Ngày 1/1/X0, công ty mẹ bán cho công ty con một tài sản cố định hữu hình có
nguyên giá 50 tỉ đồng, hao mòn lũy kế 20 tỉ đồng, giá bán 40 tỉ đồng. Tài sản
này được bên mua dùng cho bộ phận bán hàng và khấu hao trong thời gian 5
năm. Năm lập báo cáo hợp nhất là năm X2, bút toán loại trừ giao dịch nội bộ
này ảnh hưởng đến khoản mục Hao mòn lũy kế là:

a.
Hao mòn lũy kế tăng 14 tỷ đồng
b.
Hao mòn lũy kế tăng 20 tỉ đồng
c.
Hao mòn lũy kế giảm 20 tỷ đồng
d.
Hao mòn lũy kế giảm 14 tỷ đồng

Trong năm báo cáo, Công ty mẹ bán hàng hóa cho Công ty con: giá vốn 100
triệu đồng, giá bán 120 triệu đồng. Ngay trong năm, công ty con bán 60% lô
hàng cho bên ngoài với giá 250 triệu đồng. Công ty mẹ sở hữu 80% vốn cổ
phần của Công ty con. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán
điều chỉnh giao dịch nội bộ này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ đông tập
đoàn trong năm là:

a.
Tăng 5,12 triệu đồng.
b.
Giảm: 6,4 triệu đồng
c.
Tăng 6,4 triệu đồng.
d.
Giảm: 8 triệu đồng.

Lợi nhuận chưa thực hiện khi bán hàng tồn kho trong nội bộ sẽ được xác định
bằng:

a.
Lợi nhuận do bán hàng nội bộ nhân (*) Tỷ lệ hàng tồn kho đã bán ra ngoài
b.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá bán nội bộ trừ (-) Giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ tính theo giá vốn của tập đoàn.
c.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn của bên bán nhân (*) Tỷ lệ hàng
tồn kho đã bán ra ngoài
d.
Giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn nội bộ nhân (*) Tỷ lệ hàng tồn
kho cuối kỳ

LẦN 2 (7/10)

Ngày 1/1/X0, công ty M mua 60% vốn cổ phần trong công ty C. Tại ngày này,
giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty C là như
nhau, ngoại trừ một TSCĐ hữu hình có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10
tỉ đồng, thời gain sử dụng còn lại là 5 năm. Lợi nhuận sau thuế của công ty C
năm X0: 50 tỉ đồng, năm X1: 80 tỉ đồng. Cả hai năm đều không có suy giảm lợi
thế thương mại, không có giao dịch nội bộ, không chia cổ tức và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm
soát trên báo cáo kết quả kinh doanh các năm X0 và X1 lần lượt là:

a.
19,36 tỷ đồng và 31,36 tỷ đồng
b.
19,2 tỷ đồng và 31,4 tỷ đồng
c.
19,2 tỷ đồng và 32,2 tỷ đồng
d.
19,36 tỷ đồng và 30,72 tỷ đồng

Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông của Công ty S.
Trong năm 20X2 Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000$, và đã
bán ra ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là 64.000$. Năm
tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút
toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X3 bao gồm:

a.
Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm 32.000 $, giảm giá vốn hàng bán 14.000 $
b.
Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm 32.000 $, Tăng giá vốn hàng bán 14.000 $
c.
Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm 25.600 $, giảm giá vốn hàng bán 18.000 $
d.
Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm 25.600 $, Tăng giá vốn hàng bán 18.000 $
Trong năm 20X0, công ty mẹ bán cho con một lô hàng có giá gốc là 35.000
CU với lãi gộp 30%. Trong năm 20X0, công ty con đã bán 35% lô hàng cho
bên thứ ba với giá 12.000 CU. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất năm 20X0 bao gồm:

a.
Nợ- Doanh thu: 45.500 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 38.675 CU/ Có- Hàng tồn
kho: 6.825 CU.
b.
Nợ- Doanh thu: 35.000 CU/ Nợ -Hàng tồn kho: 10.500 CU/ Có- Giá vốn hàng
bán: 45.500 CU
c.
Nợ- Doanh thu: 12.000 CU/ NỢ- Hàng tồn kho: 500CU/ Có- Giá vốn hàng bán:
12.500 CU
d.
Nợ- Doanh thu: 50.000 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 40.250 CU/ Có- Hàng tồn
kho: 9.750 CU.

Trong năm 20X0, Công ty mẹ bán cho Công ty con một lô hàng có giá vốn 100
triệu đồng, giá bán 150 triệu đồng. Trong các năm 20X0 và 20X1, Công ty con
đã bán ra ngoài tập đoàn lần lượt 40% và 25% lô hàng. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày
31/12/20X1, bút toán điều chỉnh lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện bao gồm
(triệu đồng):

a.
Tăng lợi nhuận giữ lại đầu kỳ: 16 & giảm lợi nhuận sau thuế kỳ báo cáo: 10
b.
Giảm lợi nhuận giữ lại đầu kỳ: 16 & tăng lợi nhuận sau thuế của kỳ báo cáo: 10
c.
Tăng lợi nhuận giữ lại đầu kỳ: 24 & giảm lợi nhuận sau thuế kỳ báo cáo: 10
d.
Giảm lợi nhuận giữ lại đầu kỳ: 24 & tăng lợi nhuận sau thuế của kỳ báo cáo:
10

Cổ tức nội bộ phát sinh trong năm của công ty con thanh toán cho công ty mẹ
(nắm giữ 80% cổ phần của công ty con) là 100 triệu đồng, công ty mẹ hạch
toán vào tài khoản doanh thu tài chính, công ty con hạch toán vào tài khoản lợi
nhuận chưa phân phối. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này là:

a.
Nợ Doanh thu tài chính 80 triệu đồng/Có Chi phí tài chính 80 triệu đồng.
b.
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối 100 triệu đồng/Có Doanh thu tài chính 100 triệu
đồng
c.
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối 80 triệu đồng/Có Doanh thu tài chính 80 triệu
đồng
d.
Nợ Doanh thu tài chính:100 triệu đồng/Có Lợi nhuận chưa phân phối 100
triệu đồng

Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm
20X2, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000$, và đã bán ra
ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là 64.000$. Năm tài chính
kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Trên Bảng
cân đối kế toán hợp nhất, giá trị lô hàng này vào ngày 31/12/X2 và 31/12/X3
lần lượt là:

a.
54.000 $ và 23.760 $
b.
64.000 $ và 28.000 $
c.
96.000 $ và 42.240 $
d.
32.000 $ và 14.080 $

Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông của Công ty S.
Trong năm 20X2, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá $ 96.000, và
đã bán ra ngoài $ 54.000 vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là $64.000.
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện vào ngày 31/12/X2 và 31/12/X3 lần lượt
là:

a.
32.000 $ và 14.000$
b.
26.600 $ và 14.336 $
c.
25.600 $ và 11.200 $
d.
32.000 $ và 17.920 $

Các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ là mua bán hàng hóa phát sinh trong
năm (giá bán lớn hơn giá vốn), bên mua chưa bán hết số hàng tồn kho này sẽ
không ảnh hưởng đến khoản mục nào trên báo cáo tài chính?

a.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
b.
Hàng tồn kho
c.
Giá vốn hàng bán
d.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Trong năm 20X0, công ty mẹ bán cho công ty con một lô hàng tồn kho có giá
vốn 100 triệu đồng, giá bán 200 triệu đồng. Lô hàng này đã được công ty con
bán ra ngoài 70% trong năm 20X0. 30% hàng tồn kho còn lại được bán ra
ngoài trong năm 20X1.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.Khi lập
báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X1, lợi nhuận chưa thực hiện
trong hàng tồn kho cần điều chỉnh là:

a.
Điều chỉnh tăng 100 triệu đồng
b.
Điều chỉnh giảm 70 triệu đồng
c.
Không cần điều chỉnh lợi nhuận chưa thực hiện
d.
Điều chỉnh giảm 30 triệu đồng

Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông của Công ty S.
Trong năm 20X2, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000$, và đã
bán ra ngoài 54.000 $ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là 64.000$. Năm
tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi
nhuận nội bộ chưa thực hiện vào ngày 31/12/X2:

a.
14.336 $
b.
25.600 $
c.
17.920 $
d.
32.000 $

ENG LẦN 1 (10/10)

Plank acquired sixty per cent of the issued equity share capital of Splinter on 1
January 20X2. On that date, Plank paid $3 cash per share acquired and also
issued two shares (nominal value $1 per share) in exchange for each Splinter
share acquired. At the date of acquisition, Splinter had ten million equity
shares of $1 nominal value in issue, plus a share premium account balance of
$10 million and had retained earnings of $50 million. The fair value of the non-
controlling interest in Splinter at the date of acquisition was $14 million. The
fair value of an equity share in Plank and Splinter were $4.50 and $1.50
respectively at 1 January 20X2. What was goodwill on acquisition of Splinter
for inclusion in the consolidated financial statements of Plank for the year
ended 31 December 20X2?

a.
$4 million
b.
$2 million
c.
$16 million
d.
$26 million

Which of the following would normally indicate that one entity has control of
another?

a.
Ownership of the majority of the equity share capital of that other entity
b.
Ownership of between twenty per cent and fifty per cent of the equity share
capital
of that other entity
c.
Ownership of some of the shares of that other entity – the precise percentage
of
shares held is not relevant
d.
Ownership of less than twenty per cent of the equity shares of that other entity
Phát biểu nào sau đây là là sai?

a.
Không được phép hoàn nhập tổn thất lợi thế thương mại đã ghi nhận trước
đây.
b.
Lợi thế thương mại được phân bổ đều hàng năm theo IFRS 3.
c.
Tổn thất lợi thế thương mại được điều chỉnh vào chi phí trên báo cáo hợp nhất.
d.
Lợi thế thương mại là phần chênh lệch dương giữa giá trị hợp lý của các khoản
dùng để thanh toán cộng với giá trị phần lợi ích bên thiểu số trừ cho giá trị hợp
lý của tài sản thuần tại ngày mua.
Which of the following would normally indicate that one entity has control over
the activities of another?

a.
Ownership of up to twenty per cent of the equity shares of another entity
b.
Ownership of some equity shares in another entity
c.
Ownership of over fifty per cent of the equity shares of another entity
d.
Ownership of between twenty per cent and fifty per cent of the equity shares
of another entity

Which of the following would normally indicate that one entity has significant
influence over the activities of another?

a.
Ability to appoint the majority of the board of directors of that other entity
b.
Ability to submit requests regarding corporate policy to the board of directors
of that
other entity
c.
Ability to request that a director is appointed to the board of directors of that
other
entity
d.
Ability to appoint at least one person to the board of directors of that other
entity

Entity A acquired sixty per cent of the issued equity shares of entity B by
exchanging three shares in entity A for every two shares acquired in entity B.
At that date, entity B had issued equity capital of one hundred thousand
shares. At the date of acquisition, the fair value of an equity share in entity A
was $3.50 and the fair value of an equity share in entity B was $2.00. The
nominal value per share of both entities was $1.00 per share. What was the
fair value of consideration paid by entity A to gain control of entity B?
a.
$90,000
b.
$180,000
c.
$315,000
d.
$80,000

Ngày 1/1/X0, công ty A mua 60% vốn cổ phần trong công ty B, giá mua 330 tỉ
đồng và có quyền kiểm soát cty B. Tại ngày mua có thông tin sau: Vốn đầu tư
chủ sở hữu 350 tỉ đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 50 tỉ đồng. Ngoài ra có một
TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận riêng lẻ là 100 tỉ đồng, phân bổ
trong 5 năm (lưu ý: như vậy chênh lệch GTHL với GTGS tài sản thuần bên bị
mua vào ngày mua là 100 tỉ đồng Không xét ảnh hưởng của thuế. Lợi thế
thương mại tính theo phương pháp tỷ lệ là:

a.
30 tỷ
b.
70 tỷ
c.
90 tỷ
d.
20 tỷ

Goodwill should be:

a.
Tested annually for impairment or amortised
b.
Tested for impairment annually, or more frequently, if required.
c.
Tested annually for impairment
d.
Amortised

At 1 January 20X8 Williams acquired 65% of the share capital of Barlow for
$300,000. At

that date the share capital of Barlow consisted of 400,000 ordinary shares of
50c each and

its reserves were $60,000. At 31 December 20X9 the reserves of Williams and
Barlow were

as follows:

Williams $200,000

Barlow $75,000

The fair value of the non-controlling interest was valued at $50,000 at the date
of

acquisition.

In the consolidated statement of financial position of Williams and its


subsidiary Barlow

at 31 December 20X9, what amount should appear for non-controlling


interest?

a.
$5,250
b.
$76,250
c.
$55,250
d.
$50,000
Which of the following would normally indicate that one entity has significant
influence

over the activities of another entity?

a.
Ownership of up to twenty per cent of the equity shares of another entity
b.
Ownership of over fifty per cent of the equity shares of another entity
c.
Ownership of some equity shares in another entity
d.
Ownership of between twenty per cent and fifty per cent of the equity shares
of
another entity

LẦN 2 (10/10)

Goodwill should be:

a.
Tested for impairment annually, or more frequently, if required.
b.
Tested annually for impairment
c.
Amortised
d.
Tested annually for impairment or amortised
On 1 July 20X7, Investor Ltd (Investor) acquired all of the ordinary shares in
Investee Ltd (Investee) by paying cash. At that date, the equity of Investee was
as follows:

Issued capital (100.000 shares issued) : 100.000 $

Retained earnings: 80.000 $

Total equity: 180.000$

Acquisition – related coast totaled 2.000$

On acquisition, Investor revalued the asset of Investee to fair value, resulting


in a revaluation increment of 20.000$. The revaluation led to the recognition of
a deferred tax liability of 6.000$. The amount of goodwill included in the
consolidated statement of financial position was 10.000

What was the amount of the consideration paid by Investor for the shares in
Investee?

a.
202.000 $
b.
212.000 $
c.
210.000$
d.
204.000 $

On the acquisition of a subsidiary by an investor, purchased goodwill should


be:

a.
Recognised separately in the financial statements of the investor only
b.
Recorded separately in the financial statements of the subsidiary only
c.
Recorded in a consolidation adjusting entry

d.
Recognised in the financial statements of either the subsidiary or investor

Plank acquired sixty per cent of the issued equity share capital of Splinter on 1
January 20X2. On that date, Plank paid $3 cash per share acquired and also
issued two shares (nominal value $1 per share) in exchange for each Splinter
share acquired. At the date of acquisition, Splinter had ten million equity
shares of $1 nominal value in issue, plus a share premium account balance of
$10 million and had retained earnings of $50 million. The fair value of the non-
controlling interest in Splinter at the date of acquisition was $14 million. The
fair value of an equity share in Plank and Splinter were $4.50 and $1.50
respectively at 1 January 20X2. What was goodwill on acquisition of Splinter
for inclusion in the consolidated financial statements of Plank for the year
ended 31 December 20X2?

a.
$26 million

b.
$16 million

c.
$4 million
d.
$2 million
Entity A acquired sixty per cent of the issued equity shares of entity B by
exchanging three shares in entity A for every two shares acquired in entity B.
At that date, entity B had issued equity capital of one hundred thousand
shares. At the date of acquisition, the fair value of an equity share in entity A
was $3.50 and the fair value of an equity share in entity B was $2.00. The
nominal value per share of both entities was $1.00 per share. What was the
fair value of consideration paid by entity A to gain control of entity B?

a.
$180,000
b.
$90,000
c.
$315,000

d.
$80,000

Ngày 1/1/X0, công ty A mua 60% vốn cổ phần trong công ty B, giá mua 330 tỉ
đồng và có quyền kiểm soát cty B. Tại ngày mua có thông tin sau: Vốn đầu tư
chủ sở hữu 350 tỉ đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 50 tỉ đồng. Ngoài ra có một
TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận riêng lẻ là 100 tỉ đồng, phân bổ
trong 5 năm (lưu ý: như vậy chênh lệch GTHL với GTGS tài sản thuần bên bị
mua vào ngày mua là 100 tỉ đồng. Không xét ảnh hưởng của thuế. Cho biết giá
trị hợp lý 40% cổ phần của bên không kiểm soát là 220 tỷ đồng, Lợi thế
thương mại tính theo phương pháp toàn bộ:

a.
70 tỷ
b.
33 tỷ
c.
50 tỷ
d.
30 tỷ

Lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là:
Tài sản ngắn hạn

a.
Tài sản ngắn hạn
b.
Nợ phải trả ngắn hạn
c.
Tài sản dài hạn
d.
Nợ phải trả dài hạn

At 1 January 20X8 Williams acquired 65% of the share capital of Barlow for
$300,000. At that date the share capital of Barlow consisted of 400,000
ordinary shares of 50c each and its reserves were $60,000. At 31 December
20X9 the reserves of Williams and Barlow were as follows: Williams $200,000
Barlow $75,000. The fair value of the non-controlling interest was valued at
$50,000 at the date of acquisition. In the consolidated statement of financial
position of Williams and its subsidiary Barlow at 31 December 20X9, what
amount should appear for non-controlling interest?

a.
$55,250

b.
$76,250
c.
$50,000
d.
$5,250

Which of the following would normally indicate that one entity has significant
influence over the activities of another?

a.
Ability to request that a director is appointed to the board of directors of that
other
entity
b.
Ability to appoint at least one person to the board of directors of that other
entity
c.
Ability to appoint the majority of the board of directors of that other entity
d.
Ability to submit requests regarding corporate policy to the board of directors
of that
other entity

Which of the following would normally indicate that one entity has control over
the

activities of another?

a.
Ownership of some equity shares in another entity
b.
Ownership of between twenty per cent and fifty per cent of the equity shares
of
another entity
c.
Ownership of up to twenty per cent of the equity shares of another entity
d.
Ownership of over fifty per cent of the equity shares of another entity

You might also like