You are on page 1of 15

Câu Hỏi 

1
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 150 tỷ đồng.
Vào ngày này, vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần: 50 tỷ đồng, lợi
nhuận giữ lại: 10 tỷ đồng và Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI) là 5 tỷ đồng. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn
kho có giá trị hợp lý là 3 tỷ đồng, giá trị ghi sổ là 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%. Lợi thế thương mại ngày mua là:

a.
84,2 tỷ đồng

b.
90,8 tỷ đồng

c.
85,8 tỷ đồng

d.
86 tỷ đồng

Câu Hỏi 2
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi loại trừ khoản đầu tư vào công ty con trên sổ hợp nhất, thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh nếu :

a.
Giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con ngày mua như nhau, ngoại trừ khoản nợ
tiềm tàng chưa được ghi nhận.
b.
Tài sản thuần của công ty con ngày mua có giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ.

c.
Tài sản thuần của công ty con ngày mua có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ

d.
Tài sản thuần của công ty con ngày mua có giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ.

Câu Hỏi 3
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2020, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 125 tỷ
đồng. Vào ngày này, vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần: 40 tỷ đồng,
lợi nhuận giữ lại: 10 tỷ đồng và Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI) là 5 tỷ đồng. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố
định hữu hình có giá trị hợp lý là 5 tỷ đồng, nguyên giá là 3,5 tỷ đồng, hao mòn lũy kế là 1,5
tỷ đồng) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lợi thế thương mại ngày mua là:

a.
67,6 tỷ đồng

b.
62 tỷ đồng

c.
67,4 tỷ đồng

d.
67,6 tỷ đồng

Câu Hỏi 4
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Ngày 01/01/2022, công ty M mua 80% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá mua 300 tỷ
đồng. Vào ngày mua này: (i) toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi
nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ
là 20 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%; và (ii) vốn chủ sở hữu của
công ty C bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu là 100 tỷ đồng và lợi nhuận chưa phân phối
là 50 tỷ đồng. Lợi thế thương mại của cổ đông tập đoàn và lợi ích của cổ đông không nắm
quyền kiểm soát (NCI)vào ngày công ty M kiểm soát công ty C theo phương pháp tỷ lệ là:

a.
168 tỷ đồng & 33 tỷ đồng

b.
165 tỷ đồng & 35 tỷ đồng

c.
168 tỷ đồng & 35 tỷ đồng

d.
165 tỷ đồng & 33 tỷ đồng

Câu Hỏi 5
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2020, công ty P mua 75% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 120 tỷ đồng.
Vào ngày này, vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần: 100 tỷ đồng, lợi
nhuận giữ lại: 50 tỷ đồng, và Qũy dự phòng tài chính là 10 tỷ đồng. Tất cả các tài sản và nợ
phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại dự tòa nhà văn phòng có
giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 15 tỷ và 17 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%. Phát biểu nào sau đây đúng:

a.
Thu nhập mua rẻ được ghi nhận vào thu nhập kỳ báo cáo là 1,2 tỷ đồng

b.
Lợi thế thương mại toàn bộ vào ngày mua là 1,2 tỷ đồng

c.
Thu nhập mua rẻ được ghi giảm giá trị khoản đầu tư là 1,2 tỷ đồng
d.
Lợi thế thương mại của cổ đông tập đoàn vào ngày mua là 1,5 tỷ đồng

Câu Hỏi 6
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2021, Công ty M mua 100% cổ phần của công ty C với giá 650 tỷ đồng và M trở
thành cty mẹ của C. Vào ngày mua, VCSH trên BCTC của C gồm: Vốn góp của CSH là 300 tỷ
& Lợi nhuận chưa phân phối là 150 tỷ. GTHL của tài sản và nợ phải trả bằng giá trị ghi sổ
của C, trừ TSCĐ với GTHL nhỏ hơn GTGS là 20 tỷ. Thuế suất 20%. Khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất, trong bút toán loại trừ giá trị khoản đầu tư vào công ty con sẽ gồm:

a.
Nơ- LTTM: 220 tỷ đồng & Nợ- Tài sản thuế hoãn lại 4 tỷ đồng

b.
Nợ LTTM: 216 tỷ đồng & Có- Nợ phải trả thuế hoãn lãi 4 tỷ đồng

c.
Nợ LTTM: 216 tỷ đồng & Nợ Tài sản thuế hoãn lãi 4 tỷ đồng

d.
Nơ- LTTM: 220 tỷ đồng & Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại 4 tỷ đồng

Câu Hỏi 7
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A nắm giữ 40% cổ phiếu phổ thông của công ty B, 60% cổ phiếu phổ thông còn lại
của B do công ty C nắm giữ. Theo thỏa thuận của hai công ty A và C, công ty A có 2/3 số
lượng thành viên trong Hội đồng quản trị của công ty B. Mọi quyết định về các hoạt động
thích hợp mang lại thu nhập chủ yếu của bên nhận đầu tư được thông qua bởi ít nhất 2/3
số lượng thành viên HĐQT. Khi đó, B sẽ là:

a.
Công ty con của A

b.
Công ty liên kết của A

c.
Công ty con của C

d.
Được đồng kiểm soát bởi A và C

Câu Hỏi 8
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vào ngày 1/1/2020, P mua 60% cổ phiếu của S thông qua các giao dịch như sau: (1) P phát
hành 10.000.000 cổ phiếu cho chủ sở hữu của S, giá trị hợp lý mỗi cổ phiếu là 3$, (2) Gánh
chịu một khoản nợ phải trả sẽ thanh toán cho chủ sở hữu của S sau 2 năm là 551.250$, cho
biết lãi suất thực là 5%/năm; 4. Chi tiền mặt trả cho tư vấn là 15.000$ ; (5) Chi tiền mặt trả
phí cho phát hành cổ phiếu là 2.000$; Chuyển cho chủ sở hữu của S căn nhà: giá trị sổ sách
là 75.000$; giá trị hợp lý là 85.000$. Giá trị khoản đầu tư vào S là:

a.
30.585.000 $

b.
30.600.000$

c.
30.636.250 $

d.
30.626.250 $

Câu Hỏi 9
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2020, công ty A mua 70% vốn cổ phần trong công ty B. Vào ngày mua, có một
TSCĐ vô hình trên BCTC của B với chênh lệch giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ 10 tỉ đồng.
Kể từ ngày mua tài sản này được phân bổ trong 5 năm. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ
TSCĐ vô hình trên sổ hợp nhất năm 2021 là:

a.
Nợ -Tài sản thuế hoãn lại: 0,8 tỷ/ Nợ- LNGL: 1,6 tỷ đ/Nợ- Chi phí khấu hao: 2 tỷ đ/Có- HMTSCĐ- 4 tỷ
đ/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,4 tỷ đ

b.
Nợ- phải trả thuế hoãn lại: 0,8 tỷ/ Nợ- LNGL: 2 tỷ đ/Nợ- Chi phí khấu hao: 2 tỷ đ/Có- HMTSCĐ- 4 tỷ
đ/Có- Chi phí thuế hoãn lại: 0,8 tỷ đ

c.
Nợ- phải trả thuế hoãn lại: 0,8 tỷ/ Nợ- LNGL: 1,6 tỷ đ/Nợ- Chi phí khấu hao: 2 tỷ đ/Có- HMTSCĐ- 4 tỷ
đ/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,4 tỷ đ

d.
Nợ -Tài sản thuế hoãn lại: 0,8 tỷ/ Nợ- LNGL: 2 tỷ đ/Nợ- Chi phí khấu hao: 2 tỷ đ/Có- HMTSCĐ- 4 tỷ
đ/Có- Chi phí thuế hoãn lại: 0,48tỷ đ

Câu Hỏi 10
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh

a.
Chi phí phát hành cổ phiếu làm tăng giá trị khoản đầu tư

b.
Giá phí hợp nhất là giá trị hợp lý của số lượng cổ phiếu mua được

c.
Giá trị hợp lý của cổ phiếu bên mua được ưu tiên sử dụng để xác định giá trị khoản đầu tư

d.
Chi phí phát hành cổ phiếu làm tăng chi phí trong kỳ

Câu Hỏi 11
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

X đầu tư vào công ty A 60% vốn cổ phần có quyền biểu quyết. A đầu tư vào công ty B 70%
vốn cổ phần có quyền biểu quyết. Tỉ lệ quyền biểu quyết và tỉ lệ lợi ích của X trong B lần
lượt là:

a.
42% và 42%

b.
Đáp án khác

c.
42% và 70%

d.
70% và 42%

Câu Hỏi 12
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2020, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 160 tỷ
đồng. Vào ngày này, vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần: 50 tỷ đồng,
lợi nhuận giữ lại: 10 tỷ đồng và Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI) là 15 tỷ đồng. Tất cả các
tài sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn
kho có giá trị hợp lý là 3 tỷ đồng, giá trị ghi sổ là 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%. Lợi thế thương mại ngày mua là:

a.
84 tỷ đồng

b.
99,2 tỷ đồng

c.
84,2 tỷ đồng

d.
85,8 tỷ đồng

Câu Hỏi 13
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 01/01/2021, công ty M mua 70% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn
kho có giá trị hợp lý thấp hơn giá sổ sách là 3 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%. Trong bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý ngày mua, bao gồm:

a.
Có Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0,42 tỷ đồng

b.
Nợ Tài sản thuế hoãn lại: 0,42 tỷ đồng

c.
Có Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0,6 tỷ đồng

d.
Nợ Tài sản thuế hoãn lại: 0,6 tỷ đồng

Câu Hỏi 14
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 70% cổ phiếu phổ thông của công ty C (tương đương 7
triệu cổ phiếu) với giá trị 140.000 triệu đồng. Tại ngày mua, toàn bộ các tài sản và nợ phải
trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá
trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 2.000 triệu đồng. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế. Thông tin
về công ty C tại ngày 01/01/20X1 như sau: (i)Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80.000 triệu đồng;
(ii)Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000 triệu đồng. Thị giá của cổ phiếu tại ngày mua là
15.000đ/cổ phiếu. Lợi thế thương mại được xác định theo phương pháp toàn bộ (GTHL) là:

a.
63.000 triệu đồng

b.
38.500 triệu đồng

c.
54.600 triệu đồng

d.
Số khác

Câu Hỏi 15
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phát biểu nào sau đây là sai

a.
Công ty mẹ phải hợp nhất tất cả các báo cáo tài chính của công ty con ngoại trừ công ty con được giữ
để bán.

b.
BCTC hợp nhất của tập đoàn yêu cầu cộng hợp tất cả tài sản của các công ty con phải hợp nhất.

c.
Khi lập BCTC hợp nhất cần tính và trình bày riêng lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát.

d.
Tất cả các công ty mẹ đều phải lập báo cáo tài chính hợp nhất kể cả công ty mẹ bị kiểm soát một
phần hoặc toàn bộ bởi công ty mẹ khác.

Câu Hỏi 16
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 80% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 155 tỷ đồng.
Vào ngày này, vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần: 70 tỷ đồng, lợi
nhuận giữ lại: 20 tỷ đồng, và Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI) là 5 tỷ đồng. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại một khoản nợ
tiềm tàng có giá trị hợp lý là 6 tỷ đồng chưa được ghi nhận. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25%. Lợi thế thương mại và NCI ngày mua theo phương pháp tỷ lệ là:

a.
69,5 tỷ đồng và 17,25 tỷ đồng

b.
82,6,1tỷ đồng và 17,25 tỷ đồng

c.
82,6 tỷ đồng và 18,1 tỷ đồng

d.
69,5tỷ đồng và 18,1 tỷ đồng

Câu Hỏi 17
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo IFRS 3, thu nhập do mua rẻ (lợi thế thương mại âm) được ghi nhận như sau:
a.
Ghi tăng lợi nhuận chưa thực hiện, khi thanh lý khoản đầu tư thì khoản lợi nhuận này được xem là
đã thực hiện và sẽ được kết chuyển ghi tăng thu nhập.

b.
Ghi tăng chi phí.

c.
Ghi tăng doanh thu chưa thực hiện, sau đó phân bổ vào thu nhập trong thời gian tối đa 10 năm.

d.
Ghi tăng thu nhập.

Câu Hỏi 18
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vào ngày 1/1/2021 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được
quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá
trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ
tiềm tàng (do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là
10 ĐVT. Thuế suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ
phải trả cho khách hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 7 ĐVT. Bút toán phân bổ
chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao
gồm:

a.
Không phân bổ

b.
Nợ - Chi phí: 7 ĐVT & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nơ- Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4
ĐVT / Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.

c.
Nợ - Chi phí: 7 ĐVT & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nơ- Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT / Có
- Tài sản thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.

d.
Có - Chi phí: 10 ĐVT & Nợ- Dự phòng nợ phải trả: 10 ĐVT; và Nơ- Chi phí thuế hoãn lại 2 ĐVT /
Có - Tài sản thuế hoãn lại 2 ĐVT.

Câu Hỏi 19
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát được ghi nhận trên BCTC hợp nhất của bên
mua như thế nào?

a.
Ghi nhận theo giá trị hợp lý.

b.
Giá trị tài sản thuần tương ứng với tỷ lệ sở hữu của bên không nắm quyền kiểm soát

c.
Ghi nhận theo giá trị tài sản thuần tương ứng với tỉ lệ sở hữu của bên không nắm quyền kiểm soát

d.
Ghi nhận theo giá trị hợp lý hoặc theo giá trị tài sản thuần tương ứng với tỉ lệ sở hữu của bên không
nắm quyền kiểm soát

Câu Hỏi 20
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tập đoàn X gồm công ty mẹ X sở hữu 80% công ty Y, công ty Y sở hữu 60% công ty Z. Phát
biểu nào sau đây là đúng.

a.
Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 48% và 40%

b.
Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 40% và 20%

c.
Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 20% và 40%

d.
Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 40% và 8%

Câu Hỏi 21
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A đầu tư vào công ty B và công ty C lần lượt 45% và 65% vốn góp cổ phần phổ
thông. Công ty B và C lần lượt nắm giữ 80 % và 30% vốn góp cổ phần phổ thông của Công
ty D. Tỷ lệ biểu quyết và tỷ lệ lợi ích của công ty A trong công ty D là:

a.
35% và 45%

b.
20% và 30%

c.
80% và 30%

d.
30% và 55,5%

Câu Hỏi 22
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền nào sau đây không mang lại quyền lực cho nhà đầu tư:

a.
Quyền biểu quyết hiện tại

b.
Quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm đa số thành viên quản lý chủ chốt của bên nhận đầu tư

c.
Quyền tham gia vào quá trình ra các quyết định về cổ tức và các phân phối khác

d.
Quyền biểu quyết tiềm tàng

Câu Hỏi 23
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phát biểu nào sau đây là sai

a.
Tất cả các công ty mẹ đều phải lập báo cáo tài chính hợp nhất kể cả công ty mẹ bị kiểm soát một
phần hoặc toàn bộ bởi công ty mẹ khác.

b.
Khi thực hiện điều chỉnh hàng hóa bán nội bộ đã bán hết ra ngoài thì chỉ cần điều chỉnh doanh thu
nội bộ năm phát sinh.

c.
Trong giao dịch nội bộ là mua bán hàng hóa bên bán là công ty con thì cần điều chỉnh ảnh hưởng
của lợi nhuận chưa thực hiện cho bên không nắm quyền kiểm soát.

d.
Công ty mẹ phải hợp nhất tất cả các báo cáo tài chính của công ty con ngoại trừ công ty con được giữ
để bán.

Câu Hỏi 24
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chi phí phát hành cổ phiếu của bên đầu tư được

a.
Ghi tăng chi phí trong kỳ
b.
Ghi giảm vốn chủ sở hữu

c.
Ghi giảm thu nhập trong kỳ

d.
Ghi tăng giá trị khoản đầu tư

Câu Hỏi 25
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày 1/1/2020, Cty P đã đạt được quyền kiểm soát công ty S sau khi thực hiện các giao dịch
sau:(1) Chi tiền trả cho cổ đông của S là 1.000.000$; (2) Vay ngân hàng để tài trợ cho giao
dịch mua cty S: 2.200.000$; (3) Giá trị hợp lý số cổ phiếu do Cty P phát hành cho các chủ sở
hữu của S: 1.500.000 $ và Mệnh giá số cổ phiếu này là: 1.000.000$; (4) Cho phí phát hành cổ
phiếu chi bằng tiền là: 50.000$; (5) Khoản thanh toán trả chậm (CSH của B) vào cuối năm
thứ ba là 5.359.272$, lãi suất 6%/năm. Giá trị khoản thanh toán (cosideration) đầu tư vào S
là:

a.
7.050.000 $

b.
7.000.000 $

c.
9.200.000 $

d.
7.909.572 $

You might also like