Professional Documents
Culture Documents
13
Công ty Prism kiểm soát công ty Silver và có quyền ảnh hưởng đáng kể công ty Amber. Báo
cáo tài chính năm 20x6 như sau:
Báo cáo thu nhập & thay đổi VCSH
Prism Silver Amber
(X6)
Silver Amber
Giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài
sản và nợ phải trả của Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Trong năm 20x5, công ty Prism bán hàng tồn kho cho công ty Silver như sau:
Giá bán 80,000
Giá vốn 95,000
Tỷ lệ chưa bán ra ngoài vào ngày 31/12/20x5 90%
Dự phòng phải trả của công ty Amber được thanh toán và ghi nhận vào chi phí như sau
Năm 20x5 180,000
Năm 20x6 20,000
Không còn phát sinh khoản thanh toán nào khác
Trong năm 20x5, công ty Amber bán hàng tồn kho cho công ty Prism như sau:
Giá bán 100,000
Giá vốn 75,000
Tỷ lệ bán ra ngoài 20x5 40%
Tỷ lệ bán ra ngoài 20x6 50%
Prism ghi nhận lợi ích bên không nắm quyền kiểm soát theo giá trị hợp lý tại ngày mua. Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp 20%.
Yêu cầu:
Ghi nhận các bút toán điều chỉnh trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty Prism cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/20x6.
BCKQKD- X6
4,800 960
12,000 2,400
16,800 3,360
13,440
II- Phương pháp VCSH: Điều chỉnh từ giá gốc sang PP
VCSH trên sổ hợp nhất
Trước hết xác định LTTM của nhà đầu tư vào ngày mua 1/1/X4
Giá gốc đầu tư vào LK 860,000
Tỷ lệ 30%
GTGS (TST) cty LK 1,690,000
Chênh lệch GTHL (nợ tiềm tàng chưa ghi nhận) (250,000)
GTHL (TST) 1,490,000
LTTM của nhà đầu tư 413,000
BT 6- Điều chỉnh lợi ích của nhà đầu tư trong LNGL & OCI của cty liên kết /liên doanh sau ngày mua đến đầu kỳ BC:
1/1/X4-> 1/1/X6 (thay đổi LNGL)
Cty LK (A) Phần của P
Thay đổi LNST 180,000 54,000
OCI 50,000 15,000
BT 7- Phân bổ chênh lệch GTHL, tổn thất lợi thế thương mại, sau ngày mua đến đầu kỳ BC & loại trừ LNNB chưa thực hiện
đến đầu kỳ báo cáo của các giao dịch nội bộ xẩy ra kỳ trước (kể cả giao dịch xuôi và ngược): kỳ quá khứ đều điều chỉnh vào
giá trị khoản đầu tư và LNGL
(1) Phân bổ Chênh lệch GTHL (X5: 180,000): ở đây do ngày mua cty LK chưa ghi nhận, nên khi thực tế cty LK ghi nhận vào chi p
thì phân bổ tương ứng phần giá trị cty LK ghi nhận chi phí (lưu ý sau thuế) Vì đây là CLGTHL tăng Nợ phải trả (nên phân bổ tăn
khoản đầu tư, nếu là chênh lệch GTHL giảm TS ngược lại phân bổ làm giảm giá trị đầu tư, ngược lại với chênh lệch giảm nợ ph
trả và tài sản)
(2) Phân bổ tổn thất LTTM: Trong bài không có, nếu xẩy ra:
Nợ- LNGL
Có- Đầu tư vào cty LK
(không có ảnh hưởng của thuế)
(2) Phân bổ tổn thất LTTM: Trong bài không có, nếu xẩy ra:
Nợ- LNGL
Có- Đầu tư vào cty LK
(không có ảnh hưởng của thuế)
(3) Loại trừ lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện (với giao dịch xẩy ra trong kỳ trước, không phân biệt xuôi hay ngược: (giao
dich A bán cho HTK cho P)
- Xác định LNNB chưa thực hiện của giao dịch tính đến đầu kỳ & cuối kỳ BC thuộc về nhà đầu tư (sau thuế)
BT 8: Kỳ báo cáo: Phân bổ chênh lệch GTHL, tổn thất LTTM đều ghi nhận giảm khoản đầu tư tương ứng giảm thu nhập tại
cty LK
(1) Phân bổ CLGTHL: Nợ tiềm tàng phát sinh ngày mua là 250.000, đã phân bổ cho X5 là 180.000, còn lại 70.000. Năm X6,
cty con ghi nhận chi phí 20,000, nhưng theo ước tính lại không còn nghĩa vụ phải thực hiện trong tương lại, nên phân bổ
hết giá trị còn lại là 70,000
BT 9: Kỳ báo cáo: Giao dịch nội bộ xẩy ra trong kỳ: Ngoại loại trừ LNNB, cần loại trừ phần doanh thu thuộc nhà đầu tư khi
bán xuôi (vì giá trị doanh thu này đã được hạch toán trên BCTC của mẹ)
BT 10 Kỳ báo cáo: phần lợi ích của nhà đầu tư trong LNST của cty LK và loại trừ cổ tức nhận được
(2) Phân bổ cho các kỳ báo cáo (phân bổ luôn cho NCI/ hoặc có thể phâ
bổ cho NCI khi tính LNST đã điều chỉnh cho NCI)
(a) Nợ chi phí khấu hao
Nợ- NCI
Có- Hao mòn TSCĐ
(b) Hoàn thuế:
phân biệt xuôi hay ngược: (giao NỢ- Thuế hoãn lại phải trả
Có NCI
BT3- Phân bổ tổn thất LTTM (bài này không có tổn thất LTTM)
(ii) Hoàn nhâp LNNB đã thực hiện trong kỳ báo cáo (X6)
Nợ NCI
NƠ- Chi phí khấu hao
Có TSCĐVH (hao mòn )
(ii) giao dịch xẩy (xuôi)ra trong kỳ quá khứ: X5: P bán HTK cho S- bán lỗ
(a) giả sử lỗ giả:
nhận được (1) giả sử lỗ giả: Loại trừ lỗ giả chưa thực hiện đến đàu kỳ báo cáo
NỢ- HTK
Có- Thuế hoãn lại phải trả
Có LNGL
(1) giả sử lỗ giả: Ghi nhận lỗ giả đã thực hiện trong kỳ X6 (tương ứng 9
giá trị lô hàng đã bán ra ngoài)
Nợ - Giá vốn hàng bán
Có - HTK
(b) giả sử lỗ thật (do HTK bị giảm giá): Khi đó chỉ loại trừ doanh thu và
giá trị theo giá bán của kỳ phát sinh giao dịch, nên sau đó không cần
(iii) Loại trừ số dư nội bộ (nợ phải thu & nợ phải trả)
Nơ- Phải trả S (mẹ nợ cty con)
Có- Phải thu (p)
Nơ- LNGL
NƠ-OCI
Có- NCI
(1) phân bổ LNST của cty con cho NCI (năm X6)
Nơ- LNST
Có NCI
250,000
(50,000)
200,000
1,140,000
1,340,000
614,000
46,000
660,000
250,000
620,000
520,000
660,000
50,000
1,820,000
180,000
2,050,000 2,050,000 -
ngày mua)
27,000
3,000
7,500
37,500
37,500 37,500
1,250
12,500
2,250
2,025
225
ộ (step 3)
quá khứ: 20X4: S(cty con) cung cấp phần mềm cho P, với P đây là TSCĐVH, với cty Con
giao dịch xẩy ra trong kỳ quá khứ nên, trên BCTCHN của X6 nên chỉ loại trừ LNNB
trị của TSCĐVH chưa trích khấu hao & tổn thất):
cho mẹ, nên chia cho NCI)
12,000
12,000
2,400
2,400
iá): Khi đó chỉ loại trừ doanh thu và giá vốn cùng
nh giao dịch, nên sau đó không cần điều chỉnh
kỳ BC
BC: Phân bổ chênh lệch GTHL và tổn thất LTTM trong kỳ trước (như trên)
BC: Phân bổ phân gia tăng VCSH của cty con sau ngày mua đến đầu kỳ BC
18,000
5,000
23,000
CI (năm X6)
99,540
99,540
90,000
10,000
100,000
h (trên BCKQKD)
13,440
13,440