You are on page 1of 8

NHÓM 2

Mã sinh
STT viên Họ Tên Ngày sinh
3118102447 09/11/199
4 2 Nguyễn Tuấn Anh 6
3118102011 07/05/200
6 6 Nguyễn Lê Gia Bảo 0
3118102123 07/08/200
15 9 Vũ Phương Hoa 0
3118102059 18/11/200
26 1 Nguyễn Ngọc Phương Linh 0
3118102029 Phướ 30/09/200
40 5 Nguyễn Tấn c 0

BÀI TẬP 1

 Cost of closing factory X, including the cost of terminating some existing contracts and

redundancy payments for staff 1,000,000

-> chi phí vì chi phí chấm dứt hợp đồng và khoản trợ cấp thôi việc cho nhân viên không phải là chi phí liên
quan trực tiếp tới việc triển khai hệ thống mới tại nhà máy Z.

 Cost of feasibility study carried out by external consultants to determine the best system for
factory Z 90,000
-> chi phí vì đang trong giai đoạn nghiên cứu để lựa chọn hệ thống tốt nhất cho nhà máy Z.
 Cost of relocating key staff to the town where factory Z is located. The staff are not contracted

to remain with the company, but they are grateful for their jobs.50,000

-> chi phí vì công ty không có quyền kiểm soát đối với lợi ích kinh tế mong đợi thu được từ nhân viên trong
tương lai - những người có thể quyết định chuyển sang làm việc cho công ty khác ( không thỏa mãn yếu tố
control của tài sản).

 Cost of implementing the new system in factory Z:

-Consulting fees 550,000 -> được vốn hóa

-Allocation of time spent by internal employees 150,000 -> được vốn hóa vì liên quan trực tiếp tới việc triển
khai hệ thống mới tại nhà máy Z.

-Training for new staff 40,000 -> chi phí vì công ty không có quyền kiểm soát đối với lợi ích kinh tế mong đợi
thu được trong tương lai từ việc đào tạo cho nhân viên - những người có thể quyết định chuyển sang làm việc
cho công ty khác ( không thỏa mãn yếu tố control của tài sản).

-Efficiency losses in early production stages 30,000 -> chi phí

-Campaign specifically to advertise the new technology being used 20,000 -> chi phí vì không chắc chắn
mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Khách hàng không bắt buộc phải mua sản phẩm được quảng cáo.
BÀI TẬP 2

The cost that can be recognised and capitalised is:


Cost 1.500.000
Less discount (200.000)
Plus initial testing 20.000
1.320.000

BÀI TẬP 3

a. Expert services for evaluating 3 alternatives of new materials and selecting the best

alternative: CU 10 000

-> chi phí trong giai đoạn nghiên cứu nên không vốn hóa.

b. Design of new product prototypes using new materials: CU 150 000; there of CU 18 000

incurred before September 20Z3 and CU 132 000 after September 20Z3 –

-> chỉ được vốn hóa chi phí sau tháng 9/20Z3 vì vào tháng 9/20Z3 nghiên cứu tiếp thị mới được hoàn thành và
dựa trên kết quả, ABC quyết định hoàn thành việc phát triển và tung ra sản phẩm mới. (thỏa mãn các điều kiện
vốn hóa của chi phí giai đoạn phát triển)

c. Fees for marketing consultants in order to assess a market demand for new product and draft

the market study: CU 3 000

-> chi phí vì không liên quan đến việc phát triển sản phẩm.

d. Testing the new prototypes in December 20Z3: CU 17 000

–> vốn hóa vì vào thời điểm tháng 12 20Z3, chi phí này đã thỏa mãn các điều kiện vốn hóa của chi phí giai
đoạn phát triển:

+ có khả năng cao tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai, có ý định kết thúc việc phát triển để bán sản phẩm vì đã
quyết định hoàn thành việc phát triển và tung ra sản phẩm mới.

+ có khả năng bán tài sản vì đã thực hiện nghiên cứu nhu cầu thị trường cho sản phẩm mới.

+ có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất giai đoạn phát triển và bán
sản phẩm.

+ chi phí được xác định một cách đáng tin cậy.

e. Proceeds from sales of test samples produced in a testing phase: CU 7 000

-> Tính vào thu nhập khác


ABC should capitalize: CU132,000 + CU17,000 = CU149,000

BÀI TẬP 4

The net assets of DrugCo at the acquisition date:

Items CU
Fair value of a patent 12.000.000
Capitalized cost of medical research 1.000.000
performed for the client based on the contract
(Inventory)
Capitalized cost of training the staff 500.000
Cost of advertising campaign 2.200.000 (2.400.000 – 200.000)
Other net assets 20.000.000
Total 35.700.000

BÀI TẬP 5

Nhà điều hành A phải ghi nhận 10.000 liên quan đến feasibility study và chi phí đào tạo 25.000 phát sinh là chi
phí. Chi phí nhân sự trực tiếp là 215.000 sẽ được vốn hóa như một phần chi phí của hệ thống thanh toán mới.

A phải vốn hóa chi phí “customize” phần mềm vào giá gốc của phần mềm vì điều kiện:
(i) A có các nguồn lực để hoàn thành dự án;
(ii) phần mềm sẽ được sử dụng để vận hành doanh nghiệp
(iii) có khả năng hệ thống sẽ tạo ra các lợi ích kinh tế trong tương lai

Các chi phí có thể được vốn hóa là những chi phí liên quan trực tiếp đến dự án, bao gồm cả tiền lương của nhân
viên trực tiếp tham gia vào dự án.

Các chi phí không cần thiết cho việc phát triển phần mềm, chẳng hạn như nghiên cứu tính khả thi, được tính vào
chi phí.

Chi phí đào tạo không bao giờ được vốn hóa, bởi vì nhân viên không phải là một nguồn lực do tổ chức kiểm
soát.

BÀI TẬP 6

Các chi phí đủ điều kiện để vốn hóa bao gồm các mục (b), (e), (f), (g) và (h); đối với khoản mục (j), sau khi ghi
nhận ban đầu theo giá gốc, cả tài sản (giấy phép) và khoản tài trợ từ chính phủ đều có thể được ghi nhận theo
giá trị hợp lý.

Các chi phí này đủ điều kiện để vốn hóa theo IAS 38 vì:

• Chúng đáp ứng các tiêu chí về “identifiability” (they are separable or they arise from contractual rights).

• Đơn vị có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

• Các chi phí này có thể được đo lường một cách đáng tin cậy.

Các khoản mục được ghi nhận là chi phí vì chúng không đáp ứng các tiêu chí theo IAS 38 bao gồm các mục (a),
(c) và (d). Khoản mục (i) là một trường hợp tài sản vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp có thể được vốn
hóa chỉ với điều kiện nó đáp ứng tiêu chí “development”. Vấn đề chính mục (k) là đơn vị không có quyền kiểm
soát đối với lực lượng lao động của mình. Mặc dù lợi ích rõ ràng của mục (l) đối với doanh nghiệp, khoản chi
cho quảng cáo như vậy không đáp ứng tiêu chí “control”.

BÀI TẬP 7

- Marketing and advertising campaign: sẽ không có tài sản nào được ghi nhận, vì không thể xác định lợi ích
kinh tế trong tương lai do chiến dịch này đem lại. Tất cả các khoản tiền chi ra nên được ghi nhận là chi phí
trong báo cáo thu nhập toàn diện.

- New product: £0.5m được ghi nhận là tài sản trong BCTHTC cho năm kết thúc ngày 31/5/2009. £1m trước
ngày sản phẩm trở nên khả thi về mặt kĩ thuật sẽ được ghi nhận là chi phí trong báo cáo thu nhập toàn diện.

- Training programme: Không có tài sản được ghi nhận, vì nhân viên không phải là nguồn lực được “kiểm soát”
bởi doanh nghiệp.

BÀI TẬP 8

Những xử lí kế toán cho các chi phí phát sinh năm 20X5 phụ thuộc vào việc những chi phí này có thể được vốn
hóa hay sẽ ghi nhận là chi phí. Tất cả những chi phí phát sinh trong quá trình “research” sẽ được ghi nhận là chi
phí, những chi phí trong quá trình “development” sẽ được vốn hóa nếu đáp ứng các điều kiện của IAS 38. Dựa
vào điều kiện vốn hóa của IAS 38, chúng ta có thể đưa ra một số kết luận sau:

(1) Tiêu chí “technical feasibility” được thỏa mãn vào 15/8/20X5, khi mà vật mẫu đầu tiên được sản xuất.

(2) Tiêu chí “the intention to use or sell” được thỏa mãn vào 15/8/20X5, khi mà vật mẫu được thử với các thành
phần của máy lạnh để đảm bảo các chức năng của nó.

(3) Vào tháng 10 năm 20X5, một thị trường cho sản phẩm thành đã được thiết lập khi các “engineering
providers” được mời tham dự hội nghị giới thiệu sản phẩm => Đáp ứng tiêu chí “Probable future economic
benefits” và “Ability to use or sell”

(4) Khi Extreme Inc đã nhận được khoản cho vay từ 2 “Silicon Valley venture capitalists” => Có đủ nguồn lực
tài chính để tiếp tục dự án => Đáp ứng tiêu chí “Availability of resources to complete the development and use
or sell”

(5) Giả thiết rằng, Extreme Inc. có thể dễ dàng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và các chi phí sản xuất chung một cách đáng tin cậy => Extreme Inc. có thể đo lường chi phí một cách đáng
tin cậy.

Do đó, các chi phí phát sinh trước tháng 10 năm 20X5 nên được ghi nhận là chi phí. Tổng chi phí được ghi nhận
là = $175.000 + $250.000 + $300.000 + $80.000 = $805.000.
Các chi phí đủ điều kiện để vốn hóa là những chi phí phát sinh sau ngày tháng 10 năm 20X5. Tuy nhiên, khoản
chi phí hội nghị $50.000 đô la sẽ cần phải được ghi nhận là chi phí vì chúng không liên quan đến quá trình
“development”.

BÀI TẬP 9

31/12/20X3: Ghi nhận chi phí khấu hao


Dr Amortization Expense 7.500 [50.000/(12 x 5) x 9/12]
Cr License A 7.500
31/12/20X4:
- Ghi nhận chi phí khấu hao
Dr Amortization Expense 10.000 [50.000/(12 x 5)]
Cr License A 10.000
- Đánh giá lại
Book Value: 32.500 (50.000 – 17.500)
Fair Value: 35.000
Increase: 2.500
Dr License A 2.500
Cr Revaluation Surplus 2.500
31/12/20X5:
- Ghi nhận chi phí khấu hao
Dr Amortization Expense 10.769 (35.000/3,25)
Cr License A 10.769
- Đánh giá lại
Book Value: 24.231 (35.000 – 10.769)
Fair Value: 21.000
Decrease: 3.231
Dr Revaluation Surplus 2.500

Cr License A 2.500

Dr Revaluation Expense 731 (3.231 – 2.500)

Cr License A 731

BÀI TẬP 10

DR ACCUMULATED DEPRECIATION 4.000


CR OPERATING LICENSE 4.000
DR OPERATING LICENSE 6.000 [12.000-(10.000-4.000)]
CR REVALUATION RESERVE 6.000
GIÁ TRỊ GHI SỔ CỦA TÀI SẢN SAU KHI ĐÁNH GIÁ LẠI: 10.000 - 4.000 + 6.000 = 12.000

BÀI TẬP 11

1. Tại công ty A: Khoản tăng giá trị £20.000 khi đánh giá lại tài sản vào ngày 30/6/2008 nên được ghi tăng vào
tài khoản thặng dư đánh giá lại tài sản và ghi nhận như một khoản thu nhập toàn diện khác trên báo cáo kết quả
hoạt động cho năm tài chính kết thúc ngày 30/6/2008.

Còn khoản giảm giá trị £35.000 khi đánh giá lại tài sản vào ngày 30/6/2009 sẽ ghi giảm tài khoản thặng dư đánh
giá lại tài sản £20.000 và ghi nhận 1 số âm trên khoản mục thu nhập toàn diện khác trên báo cáo kết quả hoạt
động cho năm tài chính kết thúc ngày 30/6/2009. Số £15.000 còn lại sẽ được ghi nhận như một khoản chi phí.

30 Jun 2007 Dr Intangible asset 60,000

Cr Cash 60,000

30 Jun 2008 Dr Intangible asset 20,000 (80,000 - 60,000)


Cr Revaluation surplus 20,000

30 Jun 2009 Dr Revaluation surplus 20,000

Dr Revaluation expense 15,000

Cr Intangible asset 35,000 (45,000 - 80,000)

2. Tại công ty B: Khoản giảm giá trị £15.000 khi đánh giá lại tài sản vào 30/06/2008 nên được ghi nhận là 1
khoản chi phí.

Khoản tăng giá trị £20.000 khi đánh giá lại tài sản vào ngày 30/06/2009 thì £15.000 được ghi nhận vào doanh
thu còn £5.000 được ghi tăng vào tài khoản thặng dư đánh giá lại tài sản và ghi nhận là 1 khoản thu nhập toàn
diện khác trên báo cáo kết quả hoạt động cho năm tài chính kết thúc ngày 30/06/2009.

30 Jun 2007 Dr Intangible asset 90,000

Cr Cash 90,000

30 Jun 2008 Dr Revaluation expense 15,000 (90,000-75,000)

Cr Intangible asset 15,000

30 Jun 2009 Dr Intangible asset 20,000 (95,000-75,000)

Cr Revaluation Gain 15,000

Cr Revaluation surplus 5,000

BÀI TẬP 12

7/1/2011 Dr Patent $250.000

Cr Cash. etc. $250.000

12/31/2011 Dr Amortisation expense $25.000 [(250.000/5) x 1/2].

Cr Patent $25.000

1/1/2012 Dr Loss from asset impairment $150.000 [(250.000 – 25.000) – 75.000]

Cr Patent $150.000

- Ngày 31/12/2012 và 31/12/2013 trích khấu hao bằng sáng chế với thời gian khấu hao mới là 3 năm. giá trị cần
khấu hao là $75.000:

12/31/20 12 Dr Amortisation expense $25.000 (75.000/3)

Cr Patent $25.000

12/31/2013 Dr Amortisation expense $25.000 (75.000/3)


Cr Patent $25.000

- Ngày 1/1/2014. giá trị ghi sổ của bằng sáng chế là $25000. Nếu như không đánh giá lại giá trị bằng sáng chế
tại ngày 1/1/2012 thì giá trị ghi sổ của bằng sáng chế lúc này sẽ là $125.000 ($250.000 – 2.5 x $250.000/5). Giá
trị thay thế tại ngày 1/1/2014 là $300.000. khoản ghi tăng giá trị bằng sáng chế $275.000 sẽ được ghi nhận
$100.000 vào thu nhập khác và $175.000 ($300.000-$125.000) được ghi nhận vào thặng dư đánh giá lại tài sản.

1/1/2014 Dr Patent $275.000

Cr Gain on asset value recovery $100.000

Cr Revaluation Surplus $175.000

BÀI TẬP 13

DR ACCUMULATED DEPRECIATION 4.000


CR OPERATING LICENSE 4.000
DR OPERATING LICENSE 6.000 [12.000-(10.000-4.000)]
CR REVALUATION RESERVE 6.000
GIÁ TRỊ GHI SỔ CỦA TÀI SẢN SAU KHI ĐÁNH GIÁ LẠI: 10.000 - 4.000 + 6.000 = 12.000

BÀI TẬP 14
1/ Tổng chi phí phí phải trả trên BCTN vào ngày 30/11/2009
Chi phí phát triển thuốc Alpha: 31.000 (chưa đủ điều kiện của chi phí R&D được vốn hóa)
Khấu hao chi phí phát triển (Beta): 5.769 [50000/(50000+150000+220000+100000)]x60000
Khấu hao bằng sáng chế: 200 (1600/8)
Tổng cộng: 36.969
2/ Sự biến động của TSCĐ VH trên BCTC

Bằng sáng
Chi phí phát triển chế Tổng
Chi phí
01/12/2008 50.000 - 50.000
Phát sinh tăng 10.000 1.600 11.600
30/11/2009 60.000 1.600 61.600
Khấu hao
01/12/2008 - - -
KH trong năm 5.769 200 5.969
30/11/2009 5.769 200 5.969
Giá trị còn lại
01/12/2008 50.000 - 50.000
30/11/2009 54.231 1.400 55.631

You might also like