You are on page 1of 47

CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đề 1
Khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp

Số phút cần thiết để sản xuất Sản xuất trong 8 giờ

Rượu Phô mai Rượu Phô Mai


(1 triệu gallon) (1 triệu pound) (triệu gallon) (triệu pound)

Mỹ 30 15 16 32

Pháp 60 20 8 24

Câu 1: Dựa vào bảng trên, Mỹ có lợi thế so sánh trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: A
Câu 2: Dựa vào bảng trên, Pháp có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: D
Câu 3: Mục tiêu của các nhà kinh tế học khi xây dựng lý thuyết mới là:
A. Cung cấp khung phân tích thú vị, cho dù khung này có hoặc không có nhiều ứng dụng trong việc
thấu hiểu cách hoạt động của thế giới.
B. Ta ̣o ra tranh luận trên các tạp chí khoa học.
C. Góp phần vào sự hiểu biết về cách thức thế giới hoạt động.

1
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. Chứng minh rằng các nhà kinh tế học, giống như những nhà khoa học khác, có thể xây dựng các
lý thuyết có thể kiểm chứng.
Đáp án: C
Câu 4. Giả sử giá được đo bằng trục tung trên đồ thị. Khi giá cả thay đổi, sẽ dẫn đến
A. sự quay vòng của đường cung.
B. sự dịch chuyển của đường cung.
C. sự di chuyển dọc theo đường cung.
D. sự thay đổi độ dốc của đường cung.
Đáp án: C
Câu 5: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm,
A. xuấ t hiện sự đánh đổi do thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị giảm.
B. xuấ t hiện sự đánh đổi chỉ khi một số doanh nghiệp buộc phải đóng cửa.
C. không có sự đánh đổi, vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi
những quy định này.
D. không có sự đánh đổi, vì tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm.
Đáp án: A
Câu 6: Các thuật ngữ bình đẳng và hiệu quả là như nhau vì cả hai đều nói đến lợi ích cho xã hội.
Tuy nhiên, chúng khác nhau ở chỗ:
A. Biǹ h đẳng liên quan đến phân phối đồng nhất của những lợi ích, còn hiệu quả đề cập đến tối đa
hóa lợi ích từ các nguồn tài nguyên khan hiếm.
B. Biǹ h đẳng liên quan đến việc tối đa hóa lợi ích từ nguồn tài nguyên khan hiếm và hiệu quả đề cập
đến phân phối đồng nhất của những lợi ích.
C. Bình đẳng đề cập đến sự đánh đổi ngang bằng nhau và hiệu quả đề cập đến chi phí cơ hội của
những lợi ích.
D. Bình đẳng liên quan đến chi phí cơ hội của những lợi ích và hiệu quả đề cập đến sự đánh đổi
ngang bằng nhau.
Đáp án: A
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh, giá của một sản phẩm:

2
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y A. được quyết định bởi người mua, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi người
bán.
B. được quyết định bởi người bán, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi người
mua.
C. và sản lượng sản xuất đều được quyết định bởi người bán.
D. Không có câu nào đúng.
Đáp án: D
Câu 8: Giả sử thị trường banh tennis là cạnh tranh hoàn hảo. Khi có một nhà sản xuất banh tennis
rút ra khỏi thị trường,
A. giá của banh tennis tăng.
B. giá của banh tennis giảm.
C. giá của banh tennis không đổi.
D. thị trường cho banh tennis không còn nữa.
Đáp án: C
Câu 9: Một chương trình ngăn chặn ma túy thành công làm giảm việc cung cấ p ma túy bất hợp
pháp ở Việt Nam, có khả năng:
A. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm giảm.
B. ma túy giảm giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
C. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
D. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
Đáp án: D
Câu 10: Một hàng hóa cụ thể, khi giá tăng 2% làm cho lượng cầu giảm 12%. Khẳng định nào là hợp
lý nhất cho hàng hóa này?
A. Không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này.
B. Đây là hàng hóa xa xỉ.
C. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng.
D. Thời gian liên quan là ngắn.
Đáp án: B

3
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 11: Người bán chịu phần lớn gánh nặng của thuế khi thuế đánh vào hàng hóa mà:
(i) Cung co giãn nhiều hơn cầu.
(ii) Cầu co giãn nhiều hơn cung.
(iii) Thuế đánh vào phía người bán hàng hóa.
(iv) Thuế đánh vào phía người mua hàng hóa.
A. Chỉ (i) đúng.
B. Chỉ (ii) đúng.
C. Chỉ (i) và (iv) đúng.
D. Chỉ (ii) và (iii) đúng.
Đáp án: B
Câu 12: Giả sử có thuế đánh vào sách. Nếu người mua phải chịu phần lớn thuế, chúng ta biết điều
gì?
A. Cầu không co giãn nhiều hơn cung.
B. Cung không co giãn nhiều hơn cầu.
C. Chính phủ yêu cầu người mua nộp thuế.
D. Chính phủ yêu cầu người bán nộp thuế.
Đáp án: A
Câu 13: Khác biệt giữa hiệu quả và bình đẳng có thể được mô tả như sau:
A. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa số lượng các giao dịch giữa người mua và người bán; bình đẳng
dùng để chỉ sự tối đa hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
B. Hiệu quả hàm ý sự tối thiểu hóa mức giá được người tiêu dùng trả; bình đẳng dùng để chỉ sự tối đa
hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
C. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng dùng để chỉ việc sản xuất ra
“miếng bánh” với một chi phí thấp nhất có thể.
D. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa độ lớn của “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng hàm ý việc phân phố i
“miếng bánh” đó đồng đều giữa các cá nhân trong xã hội.
Đáp án: D
Câu 14: Giả sử rằng giá thị trường của bánh pizza tăng. Sự tăng lên trong thặng dư sản xuất do giá
bán cao hơn:

4
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y A. chỉ xảy ra đối với những người sản xuấ t đang có mặt trên thị trường vì giờ đây họ nhận được mức
giá bán cao hơn.
B. chỉ xảy ra đối với những người sản xuấ t mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
C. xảy ra đối với cả những người sản xuấ t đang tham gia thị trường vì giờ đây họ nhận được mức giá
bán cao hơn và những người sản xuấ t mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
D. thặng dư sản xuất không cao hơn; thặng dư sản xuất giảm xuống.
Đáp án: C
Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tổng thặng dư thị trường khi chính phủ gia tăng thuế?
A. Tổng thặng dư tăng bằng với tổng số tiền thuế.
B. Tổng thặng dư tăng nhưng ít hơn tổng số tiền thuế.
C. Tổng thặng dư giảm.
D. Tổng thặng dư không bị ảnh hưởng bởi thuế.
Đáp án: C
Câu 16. Khi đánh thuế lên người bán,
A. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới ít hơn số tiền thuế.
B. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới một khoảng bằng số tiền thuế.
C. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng ít hơn số tiền thuế.
D. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng bằng số tiền thuế.
Đáp án: D
Câu 17: Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nhà nhập khẩu một loại hàng hóa
nào đó:
A. nhà sản xuất nội địa được lợi, và người tiêu dùng nội địa bị thiệt.
B. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, và người tiêu dùng nội địa được lợi.
C. người tiêu dùng nội địa được lợi, nhưng tác động lên phúc lợi của nhà sản xuất nội địa thì không
rõ ràng.
D. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, nhưng tác động lên phúc lợi của người tiêu dùng nội địa thì không
rõ ràng.
Đáp án: B

5
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 18: Khi quốc gia Brownland lần đầu tiên cho phép giao thương với những quốc gia khác,
những nhà sản xuất lúa mì nội địa chứng kiến sự gia tăng từ thặng dư sản xuất trong thi trượ ̀ ng lúa
mi ̀ lên 4 triệu đô-la và tổng thặng dư trong thi ̣ trường lúa mi ̀ của Brownland tăng 1 triệu đô-la.
Chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Brownland trở thành nhà xuất khẩu lúa mì.
B. Thặng dư tiêu dùng tại Brownland tăng 3 triệu đô-la.
C. Sự mở cửa thương mại làm cho đường cung nội địa của lúa mì ở Brownland dịch chuyển sang bên
trái.
D. Ví dụ này không phù hợp với lý thuyết kinh tế về thương mại quốc tế.
Đáp án: A
Câu 19: Thuế hiệu chỉnh khác phần lớn các thuế khác ở chỗ, thuế hiệu chỉnh:
A. nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. không làm tăng ngân sách của chính phủ.
C. tạo ra tổn thất vô ích.
D. không thể phân chia giữa người mua và người bán.
Đáp án: A
Câu 20: Nếu việc nhà máy sản xuất sinh hóa xả chất thải ra con suối gần đó là bất hợp pháp, đây là
ví dụ của:
A. chính sách dựa vào thị trường.
B. chính sách mệnh lệnh và kiểm soát.
C. giấy phép ô nhiễm có thể chuyển nhượng.
D. chi phí giao dịch.
Đáp án: B
Câu 21: Giá trị thương mại của ngà voi đe dọa loài voi, nhưng giá trị thương mại của thịt bò bảo vệ
loài bò. Điều này là vì:
A. bò được nuôi ở các nước phát triển, trong khi voi sống chủ yếu ở các nước kém phát triển.
B. bò là hàng hóa tư, trong khi voi có xu hướng tự do đi lại mà không có người sở hữu.
C. bò và voi là hàng hóa công, nhưng ngà voi là không có tính cạnh tranh.
D. ngà voi không có tính cạnh tranh và không loại trừ nhưng thịt bò có tính cạnh tranh và loại trừ.

6
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: B
Câu 22: Cả hàng hóa công và nguồn lực chung đều không:
A. có tính loại trừ, nhưng chỉ hàng hóa công là không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. có tính loại trừ, nhưng chỉ nguồn lực chung là không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
C. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ hàng hóa công là không có tính loại trừ.
D. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ nguồn lực chung là không có tính loại trừ.
Đáp án: A
Câu 23: Khi thiết kế hệ thống thuế, các nhà hoạch định chính sách có 2 mục tiêu thường mâu thuẫn
nhau. Đó là:
A. Tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
B. Hiệu quả và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
C. Hiệu quả và bình đẳng.
D. Tối đa hóa doanh thu và giảm nợ quốc gia.
Đáp án: C
Câu 24: Chính phủ đánh thuế lợi nhuận doanh nghiệp dựa trên cơ sở:
A. lợi nhuận.
B. số tiền doanh nghiệp nhận được khi bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
C. số lao động.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: A
Câu 25: Nếu chi phí biên đang tăng,
A. chi phí biến đổi bình quân phải đang giảm xuống.
B. chi phí cố định bình quân phải đang tăng lên.
C. sản lượng biên phải đang giảm xuống.
D. sản lượng biên phải đang tăng lên.
Đáp án: C

7
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 26: Công ty có chi phí cố định $500 trong năm đầu hoạt động. Khi công ty sản xuất 100 đơn vị sản lượng,
tổng chi phí là $4.500. Chi phí biên của việc sản xuất ra đơn vị sản lượng thứ 101 là $300. Tổng chi phí sản xuất
ra 101 đơn vị là:
A. $46,53
B. $800
C. $4.800
D. $5.300
Đáp án: C
Câu 27: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành đang
là $7,50. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình quân là $8,00 và tổng chi phí
bình quân là $8,25. Bà Smith nên:
A. đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn.
B. tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn.
C. tiếp tục hoạt động cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
D. đóng cửa kinh doanh cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
Đáp án: D
Câu 28: Max bán bản đồ (đây là ngành cạnh tranh). Max thuê một người tư vấn kinh doanh để
phân tích các báo cáo tài chính của công ty. Người tư vấn nói rằng Max nên tăng cường sản xuất.
Điều này hàm ý rằng việc kinh doanh của Max có:
A. tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí kế toán.
B. doanh thu biên lớn hơn tổng chi phí.
C. doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
D. chi phí biên lớn hơn doanh thu biên.
Đáp án: C
Câu 29: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
A. ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa.
B. trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng.
C. ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa.
D. trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm.

8
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: A
Câu 30: Lợi ích của độc quyền là:
A. sản xuất có hiệu quả.
B. chi phí biên trong dài hạn giảm.
C. lợi nhuận có thể được đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 31: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây:

Sản lượng 1 2 3 4 5 6 7

Tổng chi phí ($) 30 32 36 42 50 63 77

Doanh nghiệp có đường cầu sau đây:

Giá ($) 20 18 15 12 9 7 4

Số lượng 1 2 3 4 5 6 7

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa tổn thất), doanh nghiệp sẽ sản xuất:
A. 2 đơn vị.
B. 3 đơn vị.
C. 4 đơn vị.
D. 5 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 32: Điều nào sau đây chỉ có ở doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền khi so sánh với độc quyền
nhóm?
A. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền quảng cáo.
B. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sản xuất ở mức sản lượng thấp hơn nhu cầu tối ưu của xã
hội.
C. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người mua.
D. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người bán.

9
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: D
Câu 33: Trong độc quyền nhóm có hai doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng:
A. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh.
B. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền.
C. vượt quá mức sản lượng độc quyền, nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh.
D. thấp hơn mức sản lượng độc quyền.
Đáp án: C
Câu 34: Nếu là một thị trường độc quyền, nhà độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất
1.000 đơn vị sản phẩm. Thay vào đó, nếu là thị trường độc quyền nhóm, kết quả nào sau đây sẽ có
nhiều khả năng xảy ra nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết thành công?
A. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 1.000 đơn vị sản phẩm.
B. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 600 đơn vị sản phẩm.
C. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 400 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp khác sản xuất
600 đơn vị sản phẩm.
D. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 800 đơn vị sản phẩm và công ty khác sản xuất 400
đơn vị sản phẩm.
Đáp án: C
Câu 35: Đóng góp của một lao động đến doanh thu của doanh nghiệp được đo lường trực tiếp bằng:
A. sản lượng biên của lao động.
B. giá trị sản lượng biên của lao động.
C. sản lượng biên nhân với tiền lương của lao động.
D. giá trị sản lượng biên nhân với giá sản phẩm đầu ra.
Đáp án: B
Câu 36: Một doanh nghiệp cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận mà sản lượng biên của lao động giảm
dần cho thấy họ đang có:
A. cung lao động hoàn toàn không co giãn.
B. cung lao động hoàn toàn co giãn.
C. cầu lao động dốc xuống.

10
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. cầu lao động dốc lên.


Đáp án: C
Câu 37: Giả sử một sinh viên đại học nhận được một lời đề nghị thực tập vào mùa hè với một công
ty môi giới chứng khoán. Thật không may cho các sinh viên, việc thực tập này là không có lương.
Việc chấp nhận một công việc không được trả lương như vậy có lợi ích kinh tế gì không?
A. Có, vì các kinh nghiệm học được trong quá trình thực tập sẽ làm tăng vốn con người của sinh viên
đó.
B. Không, bởi vì chi phí cơ hội quá cao.
C. Không, bởi vì sinh viên đang phát tín hiệu với các nhà tuyển dụng tương lai rằng anh/chị ấy sẵn
lòng chấp nhận mức lương thấp.
D. Có, bởi vì chấp nhận một công việc không được trả lương phát tín hiệu với nhà tuyển dụng tương
lai rằng sinh viên đó có tài chính cá nhân ổn định.
Đáp án: A
Câu 38: Luật về mức lương tối thiểu khi có hiệu lực sẽ rất có thể:
A. tăng cầu về lao động.
B. tạo ra sự dư thừa về lao động.
C. tăng thu nhập cho tất cả các lao động phổ thông.
D. giảm thu nhập đối với tất cả các lao động phổ thông.
Đáp án: B
Câu 39: Điều nào sau đây rất có thể xảy ra khi chính phủ thực thi chính sách nhằm thực hiện việc
phân phối thu nhập bình đẳng hơn?
A. Một sự phân phối nguồn lực hiệu quả hơn.
B. Một sự biến dạng về mặt động cơ khuyến khích.
C. Hành vi không thay đổi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 40: Chính phủ ban hành chính sách để:
A. việc phân phối thu nhập hiệu quả hơn.
B. việc phân phối thu nhập bình đẳng hơn.

11
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. tối đa hóa việc sử dụng các hệ thống phúc lợi xã hội.


D. giảm thiểu việc chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 41: Đồ thị dưới đây thể hiện hai đường ngân sách A và B:
y
10

8
B
7

6
A
5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 x

Câu nào dưới đây có thể giải thích sự thay đổi trong đường ngân sách từ A đến B?
A. Thu nhập giảm và giá của X giảm.
B. Thu nhập giảm và giá của X tăng.
C. Thu nhập tăng và giá của X giảm.
D. Thu nhập tăng và giá của X tăng.
Đáp án: D
Câu 42: Phương trình nào dưới đây tương ứng với điểm lựa chọn tối ưu?
(i) MRS = PX/PY
(ii) MUX/MUY = PX/PY
(iii) MUX/PX =MUY/PY
(iv) MUX/PY =MUY/PX
A. Chỉ (i).
B. Chỉ (i), (ii), và (iii).
C. Chỉ (ii) và (iv).

12
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. (i), (ii), (iii) và (iv).


Đáp án: B

Đề 2
Câu 1: Chi phí cơ hội của việc học đại học là:
A. tổ ng số tiền chi cho thực phẩm, quần áo, sách vở, đi lại, học phí, chỗ ở và các chi phí khác.
B. giá trị của cơ hội tốt nhất mà một sinh viên từ bỏ để đi học đại học.
C. bằ ng không đối với những sinh viên có đủ may mắn được người khác trả tất cả các chi phí học đại
học của họ.
D. bằ ng không, vì giáo dục đại học sẽ cho phép sinh viên kiếm được thu nhập nhiều hơn sau khi tốt
nghiệp.
Đáp án: B
Câu 2:
y
8

A E
4

B
2

D C
1
IC

1 2 3 4 5 6 7 8 x

Dựa vào hình trên. Giá của X là $20, giá của Y là $5, và thu nhập của người tiêu dùng là $40. Điểm
nào thể hiện sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng?
A. Điểm A.
B. Điểm B.

13
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. Điểm C.
D. Điểm D.
Đáp án: A
Câu 3: Hùng và Hương mỗi người đều mua pizza và tiểu thuyết. Giá mỗi miếng pizza là $3, và tiểu
thuyết mỗi cuốn là $5. Hùng có ngân sách $30, và Hương có $15 dành cho việc mua pizza và tiểu
thuyết. Người nào có đủ tiền để mua 5 miếng pizza và 5 cuốn tiểu thuyết?
A. Hùng.
B. Hương.
C. Hùng và Hương.
D. Không có ai.
Đáp án: D
Câu 4: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có được việc làm tại một ngân hàng với thu nhập
$30.000 mỗi năm. Sau hai năm làm việc tại ngân hàng với mức tiền lương cũng như vậy, bạn có một
cơ hội để theo học chương trình một năm sau đại học, nhưng phải từ bỏ việc làm của mình tại ngân
hàng. Điều nào sau đây sẽ không tính vào chi phí cơ hội của bạn?
A. ho ̣c phí và tiền sách học chương trình sau đại học.
B. tiề n lương $30.000 mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tại ngân hàng.
C. mức lương $45.000 mà bạn sẽ có thể kiếm được sau khi đã hoàn thành chương trình sau đại học.
D. giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thể nhận được nếu bạn vẫn làm việc
tại ngân hàng.
Đáp án: C
Câu 5: Đối với cách thức nghiên cứu vấn đề kinh tế của nhà kinh tế học, phát biểu nào sau đây là
chính xác nhất?
A. Nhà kinh tế học nghiên cứu quá khứ, nhưng họ không có nỗ lực dự đoán tương lai.
B. Nhà kinh tế học sử dụng kinh nghiệm để dự đoán tương lai.
C. Nhà kinh tế học đưa ra lý thuyết, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu để kiểm tra lý thuyết.
D. Nhà kinh tế học sử dụng các thí nghiệm có kiểm soát giống như cách mà các nhà sinh học và vật
lý học làm.
Đáp án: C

14
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 6: Đường cầu hiển thị mối quan hệ giữa giá ô tô và số lượng ô tô nên có độ dốc
A. Nhỏ hơn 0.
B. Giữa 0 và 1.
C. Giữa 1 và vô cực.
D. Không xác định.
Đáp án: A
Câu 7: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về lợi thế tương đối?
A. Lơ ̣i thế tương đối được xác định bởi việc một người hay một nhóm người có thể sản xuất được
một lượng sản phẩm với nguồn tài nguyên ít nhất.
B. Nguyên tắc của lợi thế tương đối có thể áp dụng được cho một cá nhân hoặc cho cả một quốc gia.
C. Các nhà kinh tế học sử dụng những nguyên tắc của lợi thế tương đối để nhấn mạnh tiềm năng của
tự do thương mại.
D. Mô ̣t quốc gia có thể có lợi thế tương đối trong việc sản xuất một mặt hàng kể cả khi nó không có
lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng đó.
Đáp án: A
Câu 8: Giả sử Việt Nam có lợi thế tương đối trong việc sản xuất cá và Đức có lợi thế tương đối trong
việc sản xuất ô tô. Cũng giả sử Đức có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng cá và ô
tô. Nếu hai quốc gia này chuyên môn hóa và giao thương với nhau sao cho lợi ích từ việc chuyên
môn hóa và giao thương được tối đa, thì:
A. tổ ng sản lượng của cả hai mặt hàng của cả hai quốc gia sẽ cao hơn so với khi không có thương
mại.
B. Việt Nam sẽ sản xuất nhiều cá hơn so với khi không có thương mại.
C. Đức sẽ sản xuất nhiều xe ô tô hơn so với khi không có thương mại.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 9: Giả sử giá cao su tăng đồng thời có tiến bộ công nghệ trong việc sản xuất lốp xe. Theo kết
quả của hai sự kiện này, cầu lốp xe sẽ:
A. giảm, và cung lốp xe sẽ tăng.
B. không bị tác động, và cung lốp xe sẽ giảm.

15
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. không bị tác động và cung lốp xe sẽ tăng.


D. Không câu nào đúng.
Đáp án: D
Câu 10: Điều nào sau đây không phải là tính chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Người bán định đoạt giá của sản phẩm.
B. Có rất nhiều người bán.
C. Người mua phải chấp nhận mức giá của thị trường.
D. Tất cả các điều trên đều là tính chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Đáp án: A
Câu 11: Cho hàng hóa cụ thể, khi giá tăng 3% làm cho lượng cầu giảm 10%. Khẳng định nào là hợp
lý nhất cho hàng hóa này:
A. Khoảng thời gian liên quan ngắn.
B. Đây là hàng hóa thiết yếu.
C. Thị trường hàng hóa được định nghĩa rộng.
D. Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi cho hàng hóa này.
Đáp án: D
Câu 12: Giả sử ở giá cụ thể thì lượng cầu bánh mì là 50. Nếu giá bánh mì tăng lên thêm 5%, thì
lượng cầu bánh mì hạ xuống còn 48. Dùng phương pháp trung điểm tính độ co giãn của cầu theo
giá, và với những thông tin này thì:
A. cầu bánh mì trong vùng giá này co giãn đơn vị.
B. giá tăng sẽ làm giảm tổng doanh thu của người bán bánh mì.
C. độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 1,22.
D. độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 0,82.
Đáp án: D
Câu 13: Điều nào dưới đây là đúng? Trong hai phía của thị trường (cung và cầu), gánh nặng của
thuế:
A. rơi nhiều hơn vào phía nào có độ co giãn lớn hơn.
B. rơi nhiều hơn vào phía nào có độ co giãn nhỏ hơn.

16
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. rơi vào phía nào có độ co giãn đơn vị.


D. không phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
Đáp án: B
Câu 14: Điều nào sau đây làm giá phải trả của người mua khác với giá nhận được của người bán?
A. giá sàn có hiệu lực.
B. giá trần có hiệu lực.
C. thuế đánh vào hàng hóa.
D. Các câu trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 15: Hạn hán ở Ninh Thuận phá hủy nhiều nho đỏ. Như một kết quả của hạn hán, thặng dư tiêu
dùng trên thị trường nho đỏ:
A. tăng và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ tăng.
B. tăng và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ giảm.
C. giảm và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ tăng.
D. giảm và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ giảm.
Đáp án: D
Câu 16: Nếu Chính phủ cho phép tồn tại một thị trường tự do để mua bán nội tạng cấy ghép,
A. sự thiếu hụt nội tạng sẽ bị loại bỏ và không có sự dư thừa nội tạng.
B. sự thiếu hụt nội tạng sẽ bị xóa bỏ, nhưng sẽ xuất hiện sự dư thừa nội tạng.
C. sự thiếu hụt nội tạng sẽ kéo dài.
D. lợi ích nói chung của xã hội sẽ không thay đổi.
Đáp án: A
Câu 17: Một sự suy giảm trong tổng thặng dư do sự biến dạng thị trường, chẳng hạn như
thuế, được gọi là
A. Giảm phần chênh lệch giá do thuế.
B. Thất thu.
C. Tổn thất vô ích.
D. Thặng dư tiêu dùng bị mất đi.

17
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: C
Câu 18: Tổng thặng dự khi có thuế bằng
A. Thặng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất.
B. Thặng dư tiêu dùng trừ thặng dư sản xuất.
C. Thặng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất trừ doanh thu thuế.
D. Thăng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất công doanh thu thuế.
Đáp án: D
Câu 19: Tây Ban Nha là nước nhập khẩu chip máy tính, mức giá thế giới hiện nay là $12 cho mô ̣t
sản phẩ m. Giả sử Tây Ban Nha áp đặt $5 tiền thuế lên mỗi con chip nhâ ̣p khẩ u thì:
A. người tiêu dùng và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha cùng có lợi.
B. người tiêu dùng ở Tây Ban Nha có lợi và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha bị thiê ̣t.
C. người tiêu dùng ở Tây Ban Nha bị thiê ̣t và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha đươ ̣c lơ ̣i.
D. người tiêu dùng và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha cùng bị thiê ̣t.
Đáp án: C
Câu 20: Khi một quốc gia nhập khẩu một mặt hàng và áp đặt thuế quan lên mặt hàng đó, trên thị
trường của mặt hàng đó,
A. thặng dư tiêu dùng tăng và tổng thặng dư tăng.
B. thặng dư tiêu dùng tăng và tổng thặng dư giảm.
C. thặng dư tiêu dùng giảm và tổng thặng dư tăng.
D. thặng dư tiêu dùng giảm và tổng thặng dư giảm.
Đáp án: D
Câu 21: Nếu muốn bảo đảm rằng thị trường đạt mức cân bằng tối ưu xã hội khi có sự hiện diện của
lan tỏa công nghệ, chính phủ phải:
A. đánh thuế hiệu chỉnh lên bất cứ doanh nghiệp tạo ra lan tỏa công nghệ.
B. cung cấp các khoản giảm trừ thuế cho người tiêu dùng đang bị thiệt hại bởi công nghệ mới.
C. trợ cấp cho nhà sản xuất một lượng bằng giá trị của lan tỏa công nghệ.
D. cung cấp các khoản tài trợ nghiên cứu cho doanh nghiệp hiện không tham gia nghiên cứu để tăng
tính cạnh tranh trong ngành.

18
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: C
Câu 22: Giả sử mũi chích ngừa cúm tạo ra ngoại tác tích cực trị giá 12 đô-la/mũi. Mối quan hệ giữa
sản lượng cân bằng và sản lượng tối ưu xã hội của mũi tiêm ngừa cúm được sản xuất là gì?
A. Cả hai bằng nhau.
B. Sản lượng cân bằng lớn hơn sản lượng tối ưu xã hội.
C. Sản lượng cân bằng nhỏ hơn sản lượng tối ưu xã hội.
D. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi.
Đáp án: C
Câu 23: Áp dụng thu phí để giảm bớt ùn tắc giao thông khi bị tắc nghẽn trầm trọng là một ví dụ của
một:
A. giải pháp mang tính luật lệ.
B. chính sách mệnh lệnh và kiểm soát.
C. thuế hiệu chỉnh.
D. giải pháp định lý Coase.
Đáp án: C
Câu 24: Chính phủ cung cấp hàng hóa công vì:
A. thị trường không có khả năng sản xuất những loại hàng hóa này.
B. người thụ hưởng miễn phí (free rider) cản trở thị trường tự do cung cấp mức sản lượng tối ưu cho
xã hội.
C. thị trường luôn tốt hơn với sự giám sát của chính phủ.
D. lợi ích bên ngoài sẽ cộng dồn cho các nhà sản xuất tư nhân.
Đáp án: B
Câu 25: Tổn thất vô ích xảy ra trong thị trường khi:
A. doanh nghiệp quyết định giảm quy mô.
B. chính phủ đánh thuế.
C. lợi nhuận giảm vì cầu của người tiêu dùng thấp.
D. giá cân bằng giảm.
Đáp án: B

19
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 26: Mark, Kerry, Greg, và Carlos mỗi người thích trò chơi bóng chày Chicago Cubs. Giá vé
một lượt cho một chỗ ngồi là 50 đô-la. Mark định giá trị cho một vé là 70 đô-la, Kerry là 65 đô-la,
Greg là 60 đô-la, và Carlos là 55 đô-la. Giả sử nếu chính phủ đánh thuế mỗi vé là 5 đô-la, giá bán sẽ
tăng lên là 55 đô-la. Kết quả của thuế là:
A. thặng dư tiêu dùng giảm đi 50 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đô-la, vì vậy tổn thất vô ích là 30
đô-la.
B. thặng dư tiêu dùng giảm đi 30 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đô-la, vì vậy tổn thất vô ích là 10
đô-la.
C. thặng dư tiêu dùng giảm đi 20 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đô-la, vì vậy không có tổn thất vô
ích.
D. thặng dư tiêu dùng giảm đi 50 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đô-la, vì vậy không có tổn thất vô
ích.
Đáp án: C
Câu 27: Những nhân tố nào sau đây có khả năng kéo đường tổng chi phí và đường chi phí biên đi
xuống?
A. Tiến bộ công nghệ dẫn đến năng suất tăng.
B. Chính phủ đánh thuế tài sản cao hơn.
C. Tăng lương để thu hút người vận hành máy tính.
D. Giảm tiền trợ cấp từ chính phủ.
Đáp án: A
Câu 28: Đường tổng chi phí trung bình cắt đường:
A. chi phí cố định trung bình ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
B. chi phí biến đổi trung bình ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
C. chi phí biên ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
D. chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí biên.
Đáp án: C
Câu 29: Nhà hàng của Jose hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Ở mức sản lượng mà
chi phí biên bằng với doanh thu biên, ATC = $20, AVC = $15, và giá mỗi đơn vị là $10. Trong
trường hợp này,
A. nhà hàng của Jose đang kiếm được lợi nhuận kinh tế dương.

20
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. nhà hàng của Jose nên đóng cửa ngay lập tức.
C. nhà hàng của Jose đang bị lỗ trong ngắn hạn nhưng vẫn nên tiếp tục hoạt động.
D. giá cả thị trường sẽ tăng trong ngắn hạn làm tăng lợi nhuận.
Đáp án: B
Câu 30: Trong một doanh nghiệp, mức thấp nhất của chi phí biên là $2, của chi phí biến đổi bình
quân là $4, và của tổng chi phí bình quân là $5. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa nếu như giá hàng hóa
thấp hơn:
A. $5 nhưng cao hơn $2.
B. $5.
C. $4.
D. Không đủ thông tin để trả lời cho câu hỏi này.
Đáp án: C
Câu 31: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng của sản lượng,
doanh thu biên:
A. dương.
B. âm.
C. bằng 0.
D. tối đa.
Đáp án: B
Câu 32: Câu nào sau đây không phải là ví dụ về rào cản gia nhập ngành độc quyền?
A. Công ty Mighty Mitch’s Mining sở hữu một miếng đất độc nhất vô nhị ở Tanzania, là mỏ kim
cương xanh lớn duy nhất trên thế giới.
B. Một công ty dược phẩm nắm bằng sáng chế về một loại thuốc đặc biệt điều trị bệnh cao huyết áp.
C. Một nhạc sĩ nắm bản quyền cho bài hát gốc của mình.
D. Một chủ doanh nghiệp mở một nhà hàng bình dân mới.
Đáp án: D
Câu 33: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có đường cầu sau đây:

21
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y
Giá ($) 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

Sản
lượng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

Doanh nghiệp này có tổng chi phí cố định là $20 và một chi phí biên không đổi là $5 mỗi đơn vị. Doanh
nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận với việc sản xuất:
A. 6 đơn vị sản phẩm.
B. 8 đơn vị sản phẩm.
C. 10 đơn vị sản phẩm.
D. 12 đơn vị sản phẩm.
Đáp án: A
Câu 34: Tổn thất vô ích của xã hội xuất hiện trong thị trường cạnh tranh độc quyền là kết quả của:
A. giá thấp hơn chi phí biên để tăng thị phần.
B. giá vượt quá chi phí biên.
C. các doanh nghiệp hoạt động trong một ngành công nghiệp được chỉ định.
D. chi phí quảng cáo quá mức.
Đáp án: B
Câu 35: Trong một thị trường độc quyền nhóm, mỗi doanh nghiệp biết lợi nhuận của mình:
A. phụ thuộc sản lượng sản xuất.
B. phụ thuộc sản lượng của các công ty đối thủ.
C. phụ thuộc vào sản lượng của mình và sản lượng của các doanh nghiệp đối thủ.
D. sẽ bằng không trong thời gian dài vì sự tự do gia nhập ngành.
Đáp án: C
Câu 36: Nếu các doanh nghiệp độc quyền có thể liên kết với nhau thành công, thì so với khi hoạt
động riêng lẻ:
A. giá cả và số lượng sẽ tăng lên.
B. giá cả và số lượng sẽ giảm.
C. giá cả sẽ tăng và số lượng sẽ giảm.

22
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. giá cả sẽ giảm và số lượng sẽ tăng lên.


Đáp án: C
Câu 37: Tiền công làm việc theo giờ của Hoa tăng từ $8 lên $10. Điều nào sau đây mô tả hệ quả của
việc tăng tiền công cho Hoa?
A. Chi phí cơ hội của việc giải trí giảm đi đối với Hoa.
B. Hoa có thể chọn làm việc ít giờ hơn do sự gia tăng về tiền công.
C. Nếu như đường cung lao động của Hoa dốc lên, cô ấy sẽ chọn làm việc ít giờ hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B
Câu 38: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng về mức sản lượng để tối đa hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh?
A. Giá bán = chi phí biên.
B. Giá bán = tiền lương/giá trị sản lượng biên của lao động.
C. Giá bán = sản lượng biên của lao động/tiền lương.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: A
Câu 39: Điều nào sau đây giải thích “lợi ích của sắc đẹp” đối với sự khác biệt về tiền lương?
A. Những người bỏ ra nhiều thời gian cho diện mạo của mình có thể phát đi một tín hiệu cho thấy họ
là những lao động có năng suất cao hơn.
B. Diện mạo cá nhân và trí thông minh có tương quan nghịch với nhau.
C. “Hiện tượng siêu sao” giải thích “lợi ích của sắc đẹp”.
D. Những người nhìn bắt mắt hơn thường hiệu quả hơn; do đó, họ được trả một mức lương hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 40: Vốn con người là:
A. một cái kho về thiết bị và kết cấu.
B. kết quả của việc đầu tư cho người lao động, ví dụ như đào tạo tại chỗ.
C. một sự khác biệt về tiền lương phát sinh để bù đắp những đặc tính phi tiền tệ của những công việc
khác nhau.

23
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. tương quan nghịch với cung lao động.


Đáp án: B
Câu 41: Khi chính phủ thực thi chính sách phân phối lại thu nhập,
A. mục tiêu là để nâng cao hiệu quả và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên bình đẳng
hơn.
B. mục tiêu là để nâng cao hiệu quả và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên ít bình
đẳng hơn.
C. mục tiêu là để nâng cao bình đẳng và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên hiệu quả
hơn.
D. mục tiêu là để nâng cao bình đẳng và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên ít hiệu
quả hơn.
Đáp án: D
Câu 42: Bàn tay vô hình của thị trường đóng vai trò phân bổ nguồn lực:
A. hiệu quả nhưng không nhất thiết đảm bảo nguồn lực được phân bổ đồng đều.
B. vừa đồng đều vừa hiệu quả.
C. đồng đều nhưng không nhất thiết đảm bảo nguồn lực được phân bổ hiệu quả.
D. vừa không đồng đều vừa không hiệu quả.
Đáp án: A

Đề 3
Câu 1: Giả sử chi phí điều hành một khách sạn 100 phòng trong một đêm là $10.000 và có 5 phòng
trống cho đêm nay. Nếu chi phí điều hành biên của một phòng một đêm là $30 và một khách hàng
sẵn sàng trả $60 cho một đêm, quản lý khách sạn nên:
A. cho thuê phòng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
B. cho thuê phòng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí trung bình.
C. không cho thuê phòng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. không cho thuê phòng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí trung bình.
Đáp án: A
Câu 2: Giả sử một người tiêu dùng hai hàng hoá, X và Y. Giá tương đối của hai hàng hoá bằng:

24
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y A. tỷ lệ thay thế biên.


B. tỷ lệ mà người tiêu dùng từ bỏ sản phẩm X để nhận thêm Y trong khi mức hữu dụng không đổi.
C. độ dốc của đường giới hạn ngân sách.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 3: Đồ thị dưới đây thể hiện một đường bàng quan (đường đẳng ích) đại diện cho sở thích của
người tiêu dùng đối với sản phẩm X và Y:
y
10

7
A
6

5
B
4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 x

Tỷ lệ thay thế biên giữa điểm A và B là?


A. 1/2.
B. 4/3.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: C
Câu 4: Nếu Hoa Kỳ quyết định giao thương với Việt Nam, chúng ta biết rằng:
A. Viê ̣t Nam sẽ được hưởng lợi, nhưng thương mại với các nước kém phát triển thì Hoa kỳ không có
lợi.
B. điề u đó sẽ không có lợi cho Việt Nam vì lao động Hoa Kỳ có năng suất cao hơn.
C. Viê ̣t Nam và Hoa Kỳ đều có lợi.

25
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. điề u đó sẽ không có lợi cho cả hai nước, vì sự khác biệt văn hóa của họ quá lớn.
Đáp án: C
Câu 5: Trong một nền kinh tế nhất định, mứt và bánh mì được sản xuất, và nền kinh tế hiện đang
hoạt động ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Các sự kiện nào sau đây sẽ cho phép nền kinh
tế sản xuất nhiều mứt và bánh mì hơn, liên quan đến số lượng của những mặt hàng đang được sản
xuất hiện nay?
A. Lao động thất nghiệp được đưa vào để sản xuất mứt và bánh mì.
B. Nề n kinh tế đưa vốn nhàn rỗi vào sản xuất mứt và bánh mì.
C. Nề n kinh tế trải qua quá trình tăng trưởng kinh tế.
D. Tấ t cả những điều trên là chính xác.
Đáp án: C
Giả sử Nhật Bản và Hàn Quốc có thể hoán đổi giữa sản xuất xe ô tô và sản xuất máy bay với một tỷ
lệ không đổi.

Số giờ cần để chế tạo 1 Số lượng sản xuất được trong 2.400
giờ

Ô tô Máy Bay Ô tô Máy bay

Nhật Bản 30 150 80 16

Hàn Quốc 50 150 48 16

Câu 6: Dựa vào bảng trên, Nhật Bản nên chuyên môn hóa sản xuất:
A. ô tô và nhập khẩu máy bay.
B. máy bay và nhập khẩu ô tô.
C. cả hai mặt hàng và không nhập mặt hàng nào.
D. không mặt hàng nào và nhập khẩu cả hai mặt hàng.
Đáp án: A
Câu 7: Dựa vào bảng trên, Hàn Quốc nên chuyên môn hóa sản xuất:
A. ô tô và nhập khẩu máy bay.
B. máy bay và nhập khẩu ô tô.

26
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. cả hai mặt hàng và không nhập mặt hàng nào.


D. không mặt hàng nào và nhập khẩu cả hai mặt hàng.
Đáp án: B
Câu 8: Đường cầu tương đối dốc lên cao cho thấy rằng
A. Lượng cầu sẽ chỉ điều chỉnh một chút khi giá thay đổi.
B. Lượng cầu sẽ điều chỉnh đáng kể khi giá thay đổi.
C. Lượng cầu sẽ không điều chỉnh khi giá thay đổi.
D. Sự thay đổi về lượng cầu sẽ bằng đúng sự thay đổi trong mức giá.
Đáp án: A
Câu 9: Đĩa nhạc compact là hàng hóa bình thường. Điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng
của đĩa nhạc compact nếu các nhạc sĩ chấp nhận tiền bản quyền thấp hơn, đĩa nhạc compact trở nên
rẻ hơn, nhiều hãng bắt tay vào sản xuất đĩa nhạc compact, và thu nhập của những người yêu nhạc
tăng?
A. Giá sẽ giảm và tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng.
B. Giá sẽ tăng và tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng.
C. Sản lượng sẽ giảm và tác động đến giá sẽ không rõ ràng.
D. Sản lượng sẽ tăng và tác động đến giá sẽ không rõ ràng.
Đáp án: D
Câu 10: Sự gia tăng lượng cầu của sản phẩm:
A. tạo ra sự di chuyển xuống dưới và sang phải dọc theo đường cầu.
B. tạo ra sự di chuyển đi lên và sang trái dọc theo đường cầu.
C. làm cả đường cầu dịch chuyển sang trái.
D. cả đường cầu dịch chuyển sang phải.
Đáp án: A
Câu 11: Sớm muộn gì thì một vài công ty cũng sẽ đối mặt với giới hạn khả năng sản xuất của họ khi
lượng sản phẩm tăng lên. Những công ty này:
A. có thế lực thị trường mạnh.
B. cung là hoàn toàn không co giãn.

27
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. cung co giãn nhiều hơn ở mức sản lượng thấp và co giãn ít hơn ở mức sản lượng cao.
D. cung co giãn ít hơn ở mức sản lượng thấp và co giãn nhiều hơn ở mức sản lượng cao.
Đáp án: C
Câu 12: Một yếu tố quyết định độ co giãn của cung là:
A. số lượng hàng hóa thay thế.
B. mức độ thay đổi lượng cầu của người mua khi có sự thay đổi về giá.
C. độ dài của thời gian.
D. mức độ thay đổi lượng cầu của người mua khi có sự thay đổi về thu nhập.
Đáp án: C
Câu 13: Lượng hàng hóa bán được trên thị trường sẽ giảm xuống khi chính phủ giảm:
A. giá sàn có hiệu lực trên thị trường.
B. giá trần có hiệu lực trên thị trường.
C. thuế đánh vào hàng hóa bán trên thị trường.
D. Các câu trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 14: Giả sử chính phủ đánh thuế vào người bán 50 xu trên gói kẹo cao su. Thuế sẽ:
A. dịch chuyển đường cung lên trên ít hơn 50 xu.
B. tăng giá cân bằng lên 50 xu.
C. tạo ra gánh nặng 50 xu cho mỗi người mua và người bán.
D. hạn chế hoạt động của thị trường.
Đáp án: D
Câu 15: Giả sử đường cầu cà chua của cá nhân bạn có dạng dốc xuống. Cũng giả sử rằng bạn đã trả
tại mức giá chính xác bằng mức giá bạn sẵn lòng trả đối với lượng cà chua cuối cùng bạn mua trong
tuần này. Sau đó,
A. bạn nên mua nhiều cà chua hơn trong tuần này.
B. bạn đã mua quá nhiều cà chua trong tuần này.
C. thặng dư tiêu dùng của bạn đối với lượng cà chua cuố i cùng bạn đã mua là 0.
D. thặng dư tiêu dùng của bạn đối với tất cả lượng cà chua bạn mua trong tuần này là 0.

28
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: C
Câu 16: Nếu một thị trường được cho phép di chuyển tự do đến mức giá và sản lượng cân bằng, một
sự gia tăng cung sẽ làm:
A. tăng thặng dư tiêu dùng.
B. giảm thặng dư tiêu dùng.
C. không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng.
D. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra.
Đáp án: A
Câu 17: Khi một loại thuế đươ ̣c áp đă ̣t lên một hàng hóa, người mua và người bán hàng hóa đó chia
sẻ gánh nặng thuế,
A. với điều kiện thuế được thu trên người bán.
B. với điều kiện thuế được thu trên người mua.
C. với điều kiện một phần thuế được thu trên người mua, với phần còn lại thu trên người bán.
D. bất kể thuế đó được áp dụng như thế nào.
Đáp án: D
Câu 18: Khi một loại thuế được đánh lên những người mua một sản phẩm, kết quả thực tế là những
người mua se ̃ trả:
A. ít hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được ít hơn so với trước khi
áp dụng loại thuế đó.
B. ít hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được nhiều hơn so với
trước khi áp dụng loại thuế đó.
C. nhiều hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được ít hơn so với
trước khi áp dụng loại thuế đó.
D. nhiều hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được nhiều hơn so với
trước khi áp dụng loại thuế đó.
Đáp án: C
Câu 19: Giá trước khi có thương mại quốc tế của mặt hàng cá ở Đức là $8/pound. Giá thế giới của
mặt hàng này là $6/pound. Đức là nước chấ p nhâ ̣n giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho phép tự do
thương mại cá, thì nước Đức sẽ trở thành:
A. quố c gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6.

29
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. quố c gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8.


C. quố c gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6.
D. quố c gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8.
Đáp án: A
Câu 20: Giả định một quốc gia dừng chính sách phi thương mại để theo đuổi chính sách tự do
thương mại. Kết quả là, nếu như giá nội địa của mặt hàng đậu tăng ngang bằng giá thế giới, thì:
A. quốc gia đó trở thành nhà xuất khẩu mặt hàng đậu.
B. quốc gia đó có lợi thế tương đối trong việc sản xuất mặt hàng đậu.
C. ta ̣i mức giá thế giới, sản lượng của mặt hàng đậu đươ ̣c cung cấp ở quốc gia đó sẽ lớn hơn lươ ̣ng
cầ u về đâ ̣u ở quốc gia đó.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 21: Nếu giáo dục tạo ra ngoại tác tích cực và chính phủ không can thiệp vào thị trường, chúng
ta có thể kỳ vọng rằng:
A. giá cân bằng cao hơn giá tối ưu.
B. sản lượng cân bằng thấp hơn mức tối ưu.
C. sản lượng cân bằng cao hơn mức tối ưu.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B
Câu 22: Giả sử một doanh nghiệp sản xuất điện bằng cách đốt than. Quá trình sản xuất sẽ tạo ra
ngoại tác tiêu cực là ô nhiễm không khí. Nếu doanh nghiệp không nội hóa chi phí ngoại tác, họ sẽ
sản xuất tại mức sản lượng mà:
A. giá trị của điện đối với người tiêu dùng bằng chi phí tư nhân sản xuất điện.
B. giá trị của điện đối với người tiêu dùng bằng chi phí xã hội sản xuất điện.
C. chi phí ngoại tác lớn nhất.
D. chi phí giao dịch thương lượng tư nhân là thấp nhất.
Đáp án: A
Câu 23: Sách giáo khoa là một:

30
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y A. hàng hóa tư và tri thức có được từ việc đọc sách là một nguồn lực chung.
B. hàng hóa tư và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hoá công.
C. nguồn lực chung và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hóa công.
D. nguồn lực chung và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hóa tư.
Đáp án: B
Câu 24: Thất bại thị trường cùng với vấn đề người thụ hưởng miễn phí là kết quả của:
A. vấn đề liên quan tới ô nhiễm.
B. lợi ích được cộng dồn vào những người không trả tiền.
C. tổn thất cộng dồn cho những người cung cấp hàng hóa.
D. quyền lực thị trường.
Đáp án: B
Câu 25: Giả sử chính phủ đánh thuế 10% lên 40.000 đô-la thu nhập đầu tiên và 20% lên phần thu
nhập trên 40.000 đô-la. Thuế suất bình quân khi thu nhập là 50.000 đô-la là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 15%.
C. 12%.
D. 10%.
Đáp án: C
Câu 26: Thuế giá trị gia tăng hay VAT là thuế:
A. chỉ áp dụng với hàng hóa bán lẻ.
B. chỉ áp dụng với hàng hóa bán sỉ.
C. ô nhiễm.
D. đánh trên tất cả giai đoạn của sản xuất hàng hóa.
Đáp án: D
Câu 27: Tại mức sản lượng lớn hơn điểm giao nhau giữa đường chi phí biên và đường chi phí biến
đổi bình quân, chi phí biến đổi bình quân:
A. tăng.
B. không ảnh hưởng.

31
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. giảm.
D. Tất cả đều có khả năng xảy ra, tùy thuộc vào dạng đường chi phí biên.
Đáp án: A
Câu 28: Nếu chi phí biên bằng với tổng chi phí trung bình, thì:
A. chi phí biên là cực tiểu.
B. tổng chi phí trung bình là cực tiểu.
C. chi phí biến đổi trung bình là cực tiểu.
D. chi phí biên bằng không.
Đáp án: B
Câu 29: Trong ngắn hạn, thị trường có 500 doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có chi phí biên là $30
khi sản xuất 200 đơn vị sản lượng. Một điểm trên đường cung thị trường là:
A. số lượng = 200, giá = $30.
B. số lượng = 500, giá = $30.
C. số lượng = 100.000, giá = $30.
D. số lượng = 100.000, giá = $15.000.
Đáp án: C
Câu 30: Giả sử bạn mua một chiếc vé xem đá banh hết $30 và nhận thấy lợi ích từ việc xem trận
đấu đó là $35. Nếu bị mất chiếc vé, giá vé tối đa mà bạn nên trả cho một chiếc vé khác là bao nhiêu?
Giả định rằng việc mất đi chiếc vé không làm thay đổi giá trị của chiếc vé đối với bạn.
A. $5
B. $30
C. $35
D. $65
Đáp án: C
Câu 31: Câu nào sau đây không phải là rào cản khi gia nhập ngành độc quyền?
A. Alex sở hữu một lô đất duy nhất cạnh bờ hồ có bãi tắm an toàn. Anh ấy tính tiền vào cửa đối với
những người hàng xóm muốn vào bơi.

32
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. Meredith sở hữu bản quyền đối với một bài hát được công chúng yêu thích. Cô ấy nhận tiền bản
quyền mỗi khi đài phát bài hát đó.
C. Matt bán máy vi tính cho chính phủ để sử dụng cho các kỳ họp quốc hội. Anh ấy làm công việc
này đã được 10 năm.
D. Anne sở hữu bằng sáng chế loại giày thể thao mới. Cô ấy nhận những khoản tiền thanh toán từ
công ty sản xuất giày thể thao này.
Đáp án: C
Câu 32: Độc quyền tự nhiên khác biệt so với những hình thức độc quyền khác vì nó:
A. không lệ thuộc vào những rào cản tham gia thị trường.
B. không bị chi phối bởi chính phủ.
C. không thể có lợi nhuận mãi.
D. thường không lo lắng về sự cạnh tranh làm mất vị thế độc quyền trên thị trường.
Đáp án: D
Câu 33: Trong một trạng thái cân bằng dài hạn,
A. chỉ doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hoạt động ở quy mô hiệu quả.
B. chỉ doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền hoạt động ở quy mô hiệu quả.
C. cả doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo và doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền đều không tính mức
giá vượt quá chi phí biên.
D. cả doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo và doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền hoạt động ở quy mô
sản xuất hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 34: Một sự khác biệt quan trọng giữa một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tối đa hóa lợi
nhuận trong ngắn hạn và dài hạn là trong ngắn hạn,
A. giá có thể vượt quá doanh thu biên, nhưng trong dài hạn giá bằng doanh thu biên.
B. giá có thể vượt quá chi phí biên, nhưng trong dài hạn giá bằng chi phí biên.
C. giá có thể vượt quá chi phí trung bình, nhưng trong dài hạn giá bằng chi phí trung bình.
D. có rất nhiều doanh nghiệp trên thị trường nhưng trong dài hạn chỉ có một vài doanh nghiệp trên thị
trường.
Đáp án: C

33
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 35: Trong một thị trường độc quyền nhóm, tổng sản lượng sản xuất trên thị trường là:
A. cao hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền và cao hơn so với tổng
sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
B. cao hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền, nhưng thấp hơn so với
tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
C. thấp hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền, nhưng cao hơn so với
tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
D. thấp hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền và thấp hơn so với tổng
sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
Đáp án: B
Câu 36: Khi giá lớn hơn chi phí biên, bán nhiều hơn ở mức giá hiện tại sẽ làm tăng lợi nhuận. Khái
niệm này được gọi là:
A. hiệu ứng thu nhập.
B. hiệu ứng giá cả.
C. hiệu ứng sản lượng.
D. hiệu ứng liên minh.
Đáp án: C
Câu 37: Tiền lương làm việc bán thời gian của Nam tăng từ $9 lên $11 một giờ. Trước đây anh ta
thường làm việc 12 giờ mỗi tuần, nhưng giờ đây anh ta quyết định làm 15 giờ mỗi tuần. Trong
khoảng mức lương đó, đường cung lao động của anh ta:
A. thẳng đứng.
B. nằm ngang.
C. dốc lên.
D. dốc xuống.
Đáp án: C
Câu 38: Đường cung lao động về cơ bản thể hiện sự đánh đổi giữa những vấn đề nào sau đây mà
con người phải đối mặt?
A. Công việc và tiền lương.
B. Công việc và giải trí.

34
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y C. Công việc và năng suất.


D. Công nghệ và tiền lương.
Đáp án: B
Câu 39: Thời gian mà sinh viên bỏ ra khi theo học đại học:
A. làm cho thu nhập trong toàn bộ cuộc đời của họ thấp hơn bởi vì chi phí cơ hội cao.
B. là một khoản đầu tư vào vốn con người.
C. làm giảm vốn con người bởi vì làm giảm kinh nghiệm làm việc.
D. tăng lên khi tiền lương trả cho lao động phổ thông tăng lên.
Đáp án: B
Câu 40: Theo lý thuyết cung cấp thông tin giáo dục,
A. số năm đi học phát tín hiệu đến người lao động cũng nhiều giống như cách mà quảng cáo cung cấp
thông tin đến người tiêu dùng.
B. người ta sẽ có năng suất lao động cao hơn khi có bằng đại học.
C. giáo dục ít quan trọng hơn năng lực cá nhân.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: A
Câu 41: Nếu thu nhập được phân phối đồng đều giữa các hộ gia đình,
A. tỷ trọng tương đối thu nhập của mỗi hộ gia đình sẽ tăng lên.
B. tỷ trọng tương đối thu nhập của mỗi hộ gia đình sẽ giảm xuống.
C. nhóm 5 hộ gia đình giàu nhất sẽ chiếm 50 phần trăm thu nhập.
D. 50 phần trăm của các hộ gia đình sẽ nhận được chính xác 50 phần trăm trong tổng thu nhập.
Đáp án: D
Câu 42: Tỷ lệ nghèo là:
A. một thước đo của sự bất bình đẳng thu nhập giữa các gia đình.
B. tỷ lệ phần trăm dân số có thu nhập của cả gia đình thấp dưới mức quy định.
C. một giá trị tuyệt đối về mức thu nhập theo quy định của chính phủ tương ứng với quy mô hộ gia
đình.
D. đo bằng số lần chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa mà một gia đình nhận được.

35
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: B

Đề 4
Câu 1: Đồ thị dưới đây thể hiện hai đường ngân sách A và B:
y

B
10

6
A
5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x

Câu nào dưới đây có thể giải thích sự thay đổi trong đường ngân sách từ A đến B?
A. Giá của X giảm.
B. Giá của Y tăng.
C. Giá của Y giảm.
D. Có hơn 1 câu đúng để giải thích sự thay đổi trên.
Đáp án: C
Câu 2: Giả sử giá của cánh gà là $10, bia là $1, và thu nhập của một người tiêu dùng là $50. Ngoài
ra, giả sử giới hạn ngân sách của người tiêu dùng được thể hiện qua cánh gà nằm ở trục hoành và
bia ở trục tung. Nếu giá bia tăng lên gấp đôi đến $2, thì:
A. đường giới hạn ngân sách cắt trục tung tại điểm 25 bia.
B. độ dốc của đường giới hạn ngân sách tăng lên -2.
C. độ dốc của đường giới hạn ngân sách giảm xuống -4.
D. đường giới hạn ngân sách dịch chuyển song song vào bên trong.

36
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: A
Câu 3: “Bàn tay vô hình” điều chỉnh hoạt động kinh tế thông qua:
A. quảng cáo.
B. giá.
C. kế hoạch tập trung.
D. các quy định của chính phủ.
Đáp án: B
Câu 4: Nguyên nhân gây ra lạm phát lớn hay kéo dài là do:
A. chi tiêu của chính phủ quá mức.
B. tăng trưởng quá mức về số lượng tiền tệ.
C. ca ̣nh tranh nước ngoài.
D. mức năng suất cao hơn bình thường.
Đáp án: B
Câu 5: Hình dạng cong ra bên ngoài và dốc xuống của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. tấ t cả các nguồn lực đều khan hiếm.
B. tăng trưởng kinh tế luôn luôn xảy ra.
C. chi phí cơ hội của một hàng hóa này tính theo hàng hóa khác phụ thuộc vào số lượng từng loại
hàng hóa mà nền kinh tế sản xuất ra.
D. cách duy nhất để có thêm hàng hóa này là giảm đi các hàng hóa khác.
Đáp án: C
Câu 6. Đường cầu tương đối thoải cho thấy rằng:
A. Lượng cầu sẽ chỉ điều chỉnh một chút trước sự thay đổi của giá.
B. Lượng cầu sẽ điều chỉnh đáng kể trước sự thay đổi của giá.
C. Lượng cầu sẽ không điều chỉnh trước sự thay đổi của giá.
D. Sự thay đổi về lượng cầu sẽ chính xác bằng sự thay đổi của giá.
Đáp án: B

37
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 7: Ben nướng bánh mỳ và Shawna đan len. Cả Ben và Shawna đều thích ăn bánh mỳ và mặc đồ
len. Trong trường hợp nào sau đây, Ben và Shawna sẽ có được lợi ích từ việc thương mại (trao đổi)
với nhau?
A. Ben không biết đan len và Shawna không biết nướng bánh.
B. Ben nướng bánh giỏi hơn Shawna và Shawna đan len giỏi hơn Ben.
C. Ben nướng bánh và đan len giỏi hơn Shawna.
D. Cả Ben và Shawna đều có thể được lợi từ việc thương mại (trao đổi) với nhau trong tất cả các điều
kiện nêu trên.
Đáp án: D
Câu 8: Sản lượng cân bằng sẽ tăng khi cầu:
A – tăng và cung không đổi, khi cầu không đổi và cung tăng, và khi cả cung và cầu đều tăng.
B – tăng và cung không đổi, khi cầu không đổi và cung tăng, và khi cả cung và cầu đều giảm.
C – giảm và cung không đổi, khi cầu không đổi và cung giảm, và khi cả cung và cầu đều tăng.
D – giảm và cung không đổi, khi cầu không đổi và cung giảm, và khi cả cung và cầu đều giảm.
Đáp án: A

38
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Hình 3-5

Đường giới hạn khả năng sản xuất của Đường giới hạn khả năng sản xuất của
Hosne Merve

wallets wallets
10 10

9 9

8 8

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 purses 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 purses

Câu 9: Tham chiếu hình 3-5. Nếu Hosne phải làm việc 0,5 giờ để làm ra 1 túi xách (a purse), thì
đường giới hạn khả năng sản xuất dựa trên bao nhiêu giờ làm việc?
A. 2 giờ
B. 5 giờ
C. 20 giờ
D. 50 giờ
Đáp án: B
Câu 10: Sự di chuyển lên trên và về bên trái dọc theo đường cầu được xem là:
A. cầu tăng.
B. cầu giảm.
C. lượng cầu giảm.
D. lượng cầu tăng.
Đáp án: C
Câu 11: Nếu độ co giãn của cung là 1,5 và giá tăng dẫn đến lượng cung tăng thêm 1,8%, thì giá đã
tăng khoảng:
A. 0,67%.

39
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. 0,83%.
C. 1,20%.
D. 2,70%.
Đáp án: C
Câu 12: Tại mức giá 1 đô-la, tiệm cà phê sẵn sàng cung cấp 100 cuộn quế/ngày. Ở giá 1,2 đô-la, tiệm
cà phê sẵn sàng cung cấp 150 cuộn quế/ngày. Dùng phương pháp trung bình, độ co giãn của cung
theo giá khoảng:
A. 0,45.
B. 0,90.
C. 1,11.
D. 2,20.
Đáp án: D
Câu 13: Giá sàn có hiệu lực sẽ làm tổng doanh thu của công ty
A. luôn giảm.
B. giảm khi cầu co giãn.
C. giảm khi cầu không co giãn.
D. không bao giờ giảm.
Đáp án: B
Câu 14: Khi thuế đánh vào người mua nước chanh thì:
A. người bán chịu hoàn toàn thuế.
B. người mua chịu hoàn toàn thuế.
C. người mua và người bán luôn chịu thuế bằng nhau.
D. người mua và người bán đều chịu thuế, nhưng mức thuế giữa người mua và người bán không phải
luôn bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 15: Cà phê và trà là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Thời tiết xấu làm giảm mạnh sản lượng cà
phê sẽ làm:
A. thặng dư tiêu dùng trên thị trường cà phê tăng và thặng dư sản xuất trên thị trường trà giảm.

40
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. thặng dư tiêu dùng trên thị trường cà phê tăng và thặng dư sản xuất trên thị trường trà tăng.
C. giảm thặng dư tiêu dùng trên thị trường cà phê và tăng thặng dư sản xuất trên thị trường trà.
D. giảm thặng dư tiêu dùng trên thị trường cà phê và giảm thặng dư sản xuất trên thị trường trà.
Đáp án: C
Câu 16: Một sự suy giảm đồng thời cả cung và cầu của máy nghe nhạc MP3 hàm ý rằng:
A. giá trị của máy nghe MP3 đối với người mua và chi phí sản xuất máy MP3 của nhà sản xuất đều
tăng.
B. giá trị của máy nghe MP3 đối với người mua và chi phí sản xuất máy MP3 của nhà sản xuất đều
giảm.
C. giá trị của máy nghe MP3 đối với người mua giảm và chi phí sản xuất máy MP3 của nhà sản xuất
tăng.
D. giá trị của máy nghe MP3 đối với người mua tăng và chi phí sản xuất máy MP3 của nhà sản xuất
giảm.
Đáp án: C
Câu 17: Đối với hàng hóa X, đường cung là một đường thẳng dốc lên, và đường cầu là một đường
thẳng dốc xuống. Một mức thuế là $15 cho mỗi đơn vị hàng hóa được áp đặt lên hàng hóa X. Thuế
làm giảm sản lượng cân bằng trên thị trường 300 đơn vị. Tổn thất vô ích từ thuế là:
A. $1,750
B. $2,250
C. $3,000
D. $4,500
Đáp án: B
Câu 18: Độ lớn của thuế và tổn thất vô ích gây ra từ thuế là:
A. tương quan dương.
B. tương quan âm.
C. độc lập với nhau.
D. ngang bằng nhau.
Đáp án: A

41
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Câu 19: Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành nhà xuất khẩu một loại hàng hóa nào
đó,
A. thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đều tăng.
B. thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đều giảm.
C. thặng dư tiêu dùng tăng và thặng dư sản xuất giảm.
D. thặng dư tiêu dùng giảm và thặng dư sản xuất tăng.
Đáp án: D
Câu 20: Chile cho phép thương mại quốc tế. Có thể kết luận Chile có lợi thế tương đối trong việc
sản xuất rượu vang nếu chúng ta biết rằng:
A. Chile nhập khẩu rượu.
B. giá rượu thế giới sẽ cao hơn giá rượu tại Chile nếu nước này không cho phép giao thương với
những nước khác.
C. thặng dư tiêu dùng tại Chile sẽ lớn hơn thặng dư sản xuất nếu như giao thương quốc tế không
được nước này cho phép.
D. Tất cả điều trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 21: Khi phần lớn các hoạt động giao thông đều gây ra ô nhiễm,
A. chính phủ phải cấm tất cả các hoạt động giao thông.
B. chính phủ phải cấm tất cả các nguồn gây ô nhiễm.
C. xã hội phải cân nhắc giữa chi phí và lợi ích khi quyết định mức ô nhiễm cho phép.
D. chính phủ nên hạn chế can thiệp vì thị trường có thể giải quyết tốt nhất vấn đề này.
Đáp án: C
Câu 14: Ví dụ nào sau đây là ngoại tác tích cực?
A. Một sinh viên mua ô tô mới sau khi tốt nghiệp.
B. Thị trưởng của một thành phố nhỏ trồng hoa ở công viên thành phố.
C. Giáo viên trung học địa phương được phát bánh pizza vào mỗi bữa trưa thứ sáu.
D. Người thích câu cá mua bộ câu cá mới cho chuyến đi câu cá tiếp theo.
Đáp án: B
Câu 23: Thị trường thất bại trong việc phân bổ nguồn lực hiệu quả khi:

42
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y A. giá dao động.


B. những người có quyền sở hữu tài sản lạm dụng đặc quyền của họ.
C. quyền sở hữu tài sản chưa được xác lập rõ ràng.
D. chính phủ từ chối can thiệp vào thị trường tư nhân.
Đáp án: C
Câu 24: Hàng hóa nào sau đây có tính cạnh tranh và loại trừ?
A. Một lon Coca-Cola.
B. Dịch vụ truyền hình cáp.
C. Buổi biểu diễn pháo hoa.
D. Môi trường.
Đáp án: A
Câu 25: Phần lợi nhuận doanh nghiệp được phân phối như cổ tức:
A. là miễn thuế.
B. bị đánh thuế 1 lần.
C. bị đánh thuế 2 lần.
D. bị đánh thuế 3 lần.
Đáp án: C
Câu 26: Nghĩa vụ thuế của một người đề cập đến:
A. phần trăm thu nhập mà người đó phải đóng thuế.
B. số thuế mà người đó nợ chính phủ.
C. số tiền thuế mà chính phủ phải trả lại cho mỗi người.
D. phần khấu trừ đã được trừ hợp pháp trong thu nhập hàng năm của mỗi người.
Đáp án: B
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng.
B. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng.
C. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất.

43
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn tổng chi phí bình quân.
Đáp án: D
Câu 28: Trong dài hạn, doanh nghiệp A có tổng chi phí là $1,050 khi sản lượng là 30 đơn vị và
$1,200 khi sản lượng là 40 đơn vị. Doanh nghiệp A đang trong tình trạng:
A. bất lợi thế kinh tế theo quy mô vì tổng chi phí tăng khi sản lượng tăng.
B. bất lợi thế kinh tế theo quy mô vì tổng chi phí trung bình đang tăng khi sản lượng tăng.
C. lợi thế kinh tế theo quy mô vì tổng chi phí đang tăng khi sản lượng tăng.
D. lợi thế kinh tế theo quy mô vì tổng chi phí bình quân đang giảm khi sản lượng tăng.
Đáp án: D
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với doanh nghiệp cạnh tranh?
A. Trong cân bằng dài hạn, doanh nghiệp hoạt động tại mức quy mô hiệu quả.
B. Trong ngắn hạn, số lượng doanh nghiệp của một ngành có thể là cố định.
C. Trong dài hạn, số lượng doanh nghiệp có thể điều chỉnh tùy theo sự thay đổi của điều kiện thị
trường.
D. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp phải hoạt động tại mức sản lượng mà giá bằng với chi phí biến đổi
bình quân.
Đáp án: D
Câu 30: Trên thị trường cạnh tranh, quá trình gia nhập hay rời khỏi thị trường sẽ dừng lại khi:
A. giá bằng với chi phí biên nhỏ nhất.
B. doanh thu biên bằng với chi phí biên.
C. lợi nhuận kinh tế bằng 0.
D. lợi nhuận kế toán bằng 0.
Đáp án: C
Câu 31: Doanh nghiệp độc quyền là:
A. người chấp nhận giá và không có đường cung.
B. người quyết định giá và không có đường cung.
C. người chấp nhận giá có đường cung dốc lên trên.
D. người quyết định giá có đường cung dốc lên trên.

44
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y Đáp án: B
Câu 32: Khi một doanh nghiệp độc quyền ấn định mức giá là 8 đồng thì bán được 64 đơn vị sản
phẩm. Khi doanh nghiệp này ấn định mức giá là 10 đồng thì bán được 60 đơn vị sản phẩm. Vậy
doanh thu biên trong khoảng trên là:
A. 11 đồng.
B. 22 đồng.
C. 33 đồng.
D. 44 đồng.
Đáp án: B
Câu 33: Để tối đa hóa lợi nhuận của mình, một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn mức sản
lượng bằng cách tìm kiếm mức sản lượng mà tại đó:
A. giá bằng chi phí biên.
B. doanh thu biên bằng chi phí biên.
C. tổng chi phí trung bình thấp nhất.
D. Tất cả những câu trên trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 34: Cạnh tranh độc quyền là một cơ cấu thị trường không hiệu quả vì:
A. giá cao hơn chi phí biên.
B. có tổn thất vô ích giống như có độc quyền.
C. ở trạng thái cân bằng, một số người tiêu dùng sẽ định giá trị hàng hóa cao hơn chi phí biên của sản
xuất.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 35: Hãy xem xét một trò chơi “Jack và Jill” trong thị trường độc quyền nhóm với hai doanh
nghiệp, mỗi doanh nghiệp quyết định sản xuất hoặc một số lượng “lớn” sản phẩm hoặc một số
lượng “ít”. Nếu hai doanh nghiệp đạt được và duy trì kết quả hợp tác của trò chơi, khi đó:
A. cả lợi nhuận gộp và tổng thặng dư của hai doanh nghiệp được tối đa.
B. lợi nhuận gộp của hai doanh nghiệp là tối đa, nhưng tổng thặng dư không được tối đa hóa.
C. lợi nhuận gộp của hai doanh nghiệp không được tối đa, nhưng tổng thặng dư là tối đa.

45
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y D. cả lợi nhuận gộp hay tổng thặng dư của hai doanh nghiệp đều không tối đa.
Đáp án: B
Câu 36: Một sự thiếu hợp tác của các doanh nghiệp độc quyền nhóm để cố gắng duy trì lợi nhuận
độc quyền:
A. là mong muốn của toàn xã hội.
B. không phải là mong muốn của toàn xã hội.
C. có thể có hoặc có thể không là mong muốn của toàn xã hội.
D. không phải là một mối quan tâm do luật chống độc quyền.
Đáp án: A
Câu 37: Cửa hàng hoa của Nhung bán các sản phẩm làm từ hoa với giá $20. Nếu Nhung thuê 10 lao
động, cô có thể bán 600 sản phẩm mỗi tuần. Nếu cô thuê 11 lao động, cô có thể bán 650 sản phẩm
mỗi tuần. Nhung trả mỗi nhân viên của mình $400 mỗi tuần. Điều nào sau đây là đúng?
A. Đối với người lao động thứ 11, lợi nhuận biên là $1.000.
B. Đối với người lao động lần thứ 11, doanh thu biên là $1.000.
C. Cửa hàng này đang tối đa hóa lợi nhuận.
D. Nếu cửa hàng hiện đang thuê 11 lao động, lợi nhuận sẽ tăng lên nếu như cắt giảm xuống còn 10
lao động.
Đáp án: B
Câu 38: Nghiên cứu thị trường lao động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Bởi vì dân số ở Việt Nam
ngày càng già đi, giá dịch vụ chăm sóc sức khỏe tăng lên. Giả sử các yếu tố khác không đổi, trên thị
trường lao động đối với lĩnh vực này, mức lương cân bằng:
A. tăng, và số lượng lao động cân bằng cũng tăng.
B. tăng, nhưng số lượng lao động cân bằng giảm.
C. giảm, nhưng số lượng lao động cân bằng tăng.
D. giảm, và số lượng lao động cân bằng cũng giảm.
Đáp án: A
Câu 39: Khi xác định mức lương: năng lực, nỗ lực và cơ hội:
A. có thể chẳng có vai trò gì cả.

46
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

y B. có một vai trò nhất định, nhưng khó đánh giá được tầm quan trọng vì khó có thể đo lường được
năng lực, nỗ lực và cơ hội.
C. có một vai trò nhất định, và vai trò đó được thể hiện đầy đủ trong các yếu tố rất dễ đo lường như
vốn con người và tuổi tác.
D. có một vai trò nhất định, và được giải thích một cách đầy đủ bằng sự chênh lệch về tiền lương.
Đáp án: B
Câu 40: Khi chính phủ đánh thuế thu nhập như là một phần trong chương trình tái phân phối,
A. người nghèo trả thuế cao hơn.
B. người giàu luôn có lợi hơn người nghèo.
C. người nghèo được khuyến khích làm việc.
D. động cơ kiếm thêm thu nhập bị giảm đi.
Đáp án: D
Câu 41: Ngưỡng nghèo được điều chỉnh mỗi năm để phản ánh những thay đổi trong:
A. số người hiện đang nhận trợ cấp xã hội.
B. mức giá.
C. hàm lượng dinh dưỡng của một chế độ ăn uống “đầy đủ”.
D. quy mô hộ gia đình.
Đáp án: B
Câu 42: Nếu như lý thuyết về doanh nghiệp cạnh trạnh giúp cho việc tìm hiểu toàn diện hơn về
cung, thì lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng sẽ giúp cho việc tìm hiểu toàn diện hơn về:
A. cầu.
B. lợi nhuận.
C. đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. tiền lương.
Đáp án: A

47

You might also like