You are on page 1of 4

BÀI 5.

CUNG- CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA


I.LÝ THUYẾT.
1.Khái niệm cung, cầu.
a. Khái niệm cầu : là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
b.Khái niệm cung: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra
thị trường trong một thời kì nhấtđịnh tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản
xuất xác định.
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Cung - cầu tác động lẫn nhau
*Khi cầu tăng SX mở rộng cung tăng
*Khi cầu giảm SX giảm cung giảm
-Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.
*Khi cung = cầu Giá cả = Giá trị
*Khi cung > cầu Giá cả < Giá trị
*Khi cung < cầu Giá cả > Giá trị
-Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu
*Khi giá cả tăng SX mở rộng cung tăng và cầu giảm khi mức thu nhập không tăng
*Khi giá cả giảm SX giảm cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
b.Vai trò của quan hệ cung –cầu.(Giảm tải)..
3.Vận dụng quan hệ cung cầu .
*NHÀ NƯỚC : Điều tiết các trường hợp cung - cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vĩ
mô thích hợp.
*NGƯỜI SẢN XUẤT KINH DOANH : Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất - kinh
doanh thích ứng với các trường hợp cung - cầu.
*NGƯỜI TIÊU DÙNG : Ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung - cầu
để có lợi.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Nhận biết
Câu 1. Trong nền sản xuất hàng hóa , mục đích của sản xuất là
A. để trao đổi , để bán B. thỏa mãn nhu cầu cá nhân
C. để bán, để tiêu dùng D. tạo ra sản phẩm cho xã hội
Câu 2. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất
định tương ứng với
A.giá cả, số lượng hàng hóa. B.mức tăng trường kinh tế của đất
nước.
C.chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hang. D.giá cả , thu nhập xác định.
Câu 4. Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa những chủ thể nào sau đây?
A. Người mua và thị trường. B. Người bán và hàng hóa.
C. Người sản xuất với người tiêu dùng. D. Người bán với tiền vốn.
Câu 5. Trên thị trường đòi hỏi mua bán trả tiền ngay, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của
nhu cầu
A. có khả năng thanh toán. B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. nói chung. D. câu a và b đúng.
Câu 6. Trên thị trường mua bán trả góp, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán. B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. không có khả năng thanh toán. D. của người mua hàng hóa.
Câu 7. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng
cung hàng hoá sẽ
A. giảm xuống. B. không tăng.
C. ổn định. D. tăng lên.
Câu 8. Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. tăng. B. ổn định.
C. giảm. D. đứng im.
Câu 9. Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
A. đến lưu thông hàng hoá. B. tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. đến quy mô thị trường. D. đến giá cả thị trường.
Câu 10. Người tiêu dùng vận dụng quan hệ cung – cầu nhằm mục đích gì ?
A.Lựa chọn mua hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. B.Phát triển kinh tế cho đất nước.
C.Phù hợp nhu cầu và mang lại hiệu quả kinh tế.
D.Lựa chọn thời điểm để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Câu 11. Sự tác động giữa cung và giá cả hàng hóa trên thị trường được thể hiện :
A.Giá cả tăng thì cung giảm B.Giá cả tăng thì cung tăng
C.Giá cả giảm thì cung tăngD.Giá cả hàng hóa biến động nhưng không ảnh hưởng đến cung
Thông hiểu
Câu 1. Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Câu 2. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập. B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu. D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong
tục tập quán.
Câu 3. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra theo xu hướng nào sau đây?
A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau. B. Cung, cầu thường cân bằng.
C. Cung thường lớn hơn cầu. D. Cầu thường lớn hơn cung.
Câu 4. Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào
dưới đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 5. Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào
trong quan hệ cung - cầu ?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 6. Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 7. Trên thị trường, khi giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 8. Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng. B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 9. Theo nội dung của quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá
trong sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu. B. cầu giảm, cung tăng.
C. cung nhỏ hơn cầu. D. cung bằng cầu.
Câu 10. Trên thị trường, khi giá cả giảm xuống, lượng cung sẽ
A. giảm xuống. B. tăng lên.
C. có xu hướng ổn định. D. không tăng.
Câu 11. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. giảm xuống. B. tăng lên.
C. ổn định. D. không tăng.
Câu 12. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu sẽ
A. giảm xuống. B. tăng lên.
C. ổn định. D. không tăng.
Vận dụng
Câu 1. Nghiên cứu thị trường ,anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì
lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm
cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây?
A.Quy luật cung - cầu.B.Quy luật giá trị.
C.Quy luật giá cả.D. Quy luật kinh tế.
Câu 2. Trong 3 tháng tới , anh X là giám đốc một cơ sở sản xuất mặt hàng Y ra quyết định cắt
giảm lượng hàng hóa đưa ra thị trường tại các tỉnh tây nguyên vì các tỉnh này đang vào mùa mưa
nên sức tiêu thụ giảm.Anh X đã nắm vững quan hệ cung – cầu nào sau đây?
A.Cầu giảm xuống , cung tăng lên.B.Cầu giảm xuống , cung giảm theo.
C.Cầu tăng lên , cung tăng lên .D.Cầu tăng lên ,cung giảm xuống.
Câu 3. Nếu em đang bán sản phẩm X trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau
đây?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung # cầu.
Câu 4. Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau
đây?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung # cầu.
Câu 5. Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời
sống của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nuôi lợn và tìm
thị trường để xuất khẩu. Như vậy, nhà nước đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu. D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Vận dụng cao
Câu 1. H rất thích ăn thịt bò trong thực đơn hàng ngày của mình nhưng giá thịt bò tăng cao,
trong khi giá thịt lợn lại giảm rất mạnh. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu dùng có lợi
nhất, nếu là H, em sẽ
A. giữ nguyên thực đơn thịt bò hàng ngày.B. chuyển sang dùng thêm thịt lợn.
C. không ăn thịt mà chỉ mua rau.D. chuyển sang ăn chay đợi cho thịt bò xuống.
Câu 2. D rất thích một cái túi da hàng hiệu rất đắt nhưng chưa đủ tiền để mua. Mỗi khi đi đâu
đó, cô rất bất tiện khi không có túi. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu dùng có lợi nhất,
nếu là D, em sẽ
A. không cần dùng túi xách nữa. B. mua tạm một cái túi bình thường để dùng.
C. mặc bất tiện, cứ đợi đủ tiền mới mua cái túi xách hàng hiệu kia.D. vay ngân hàng lấy tiền mua
túi xách.

You might also like