You are on page 1of 10

Câu 1: Giả sử chi phí điều hành một khách sạn 100 phòng trong một đêm là $10.

000 và có 5 phòng trống


cho đêm nay. Nếu chi phí điều hành biên của một phòng một đêm là $30 và một khách hàng sẵn sàng
trả $60 cho một đêm, quản lý khách sạn nên:
A. cho thuê phòng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
B. cho thuê phòng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí trung bình.
C. không cho thuê phòng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. không cho thuê phòng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí trung bình.
Đáp án: A
Câu 2: Giả sử một người tiêu dùng hai hàng hoá, X và Y. Giá tương đối của hai hàng hoá bằng:
A. tỷ lệ thay thế biên.
B. tỷ lệ mà người tiêu dùng từ bỏ sản phẩm X để nhận thêm Y trong khi mức hữu dụng không đổi.
C. độ dốc của đường giới hạn ngân sách.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 3: Đồ thị dưới đây thể hiện một đường bàng quan (đường đẳng ích) đại diện cho sở thích của người
tiêu dùng đối với sản phẩm X và Y:

Tỷ lệ thay thế biên giữa điểm A và B là?


A. 1/2.
B. 4/3.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: C
Câu 4: Nếu Hoa Kỳ quyết định giao thương với Việt Nam, chúng ta biết rằng:
A. Việt Nam sẽ được hưởng lợi, nhưng thương mại với các nước kém phát triển thì Hoa kỳ không
có lợi.
B. điều đó sẽ không có lợi cho Việt Nam vì lao động Hoa Kỳ có năng suất cao hơn.
C. Việt Nam và Hoa Kỳ đều có lợi.
D. điều đó sẽ không có lợi cho cả hai nước, vì sự khác biệt văn hóa của họ quá lớn.
Đáp án: C
Câu 5: Trong một nền kinh tế nhất định, mứt và bánh mì được sản xuất, và nền kinh tế hiện đang hoạt
động ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Các sự kiện nào sau đây sẽ cho phép nền kinh tế sản xuất
nhiều mứt và bánh mì hơn, liên quan đến số lượng của những mặt hàng đang được sản xuất hiện nay?
A. Lao động thất nghiệp được đưa vào để sản xuất mứt và bánh mì.
B. Nền kinh tế đưa vốn nhàn rỗi vào sản xuất mứt và bánh mì.
C. Nền kinh tế trải qua quá trình tăng trưởng kinh tế.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
Đáp án: C
Giả sử Nhật Bản và Hàn Quốc có thể hoán đổi giữa sản xuất xe ô tô và sản xuất máy bay với một tỷ lệ
không đổi. 

Số giờ cần để chế tạo Số lượng sản xuất được trong 2.400 giờ
1

Ô tô Máy Bay Ô tô Máy bay

Nhật Bản 30 150 80 16

Hàn Quốc 50 150 48 16

Câu 6: Dựa vào bảng trên, Nhật Bản nên chuyên môn hóa sản xuất:
A. ô tô và nhập khẩu máy bay.
B. máy bay và nhập khẩu ô tô.
C. cả hai mặt hàng và không nhập mặt hàng nào.
D. không mặt hàng nào và nhập khẩu cả hai mặt hàng.
Đáp án: A
Câu 7: Dựa vào bảng trên, Hàn Quốc nên chuyên môn hóa sản xuất:
A. ô tô và nhập khẩu máy bay.
B. máy bay và nhập khẩu ô tô.
C. cả hai mặt hàng và không nhập mặt hàng nào.
D. không mặt hàng nào và nhập khẩu cả hai mặt hàng.
Đáp án: B
Câu 8: Đường cầu tương đối dốc lên cao cho thấy rằng
A. Lượng cầu sẽ chỉ điều chỉnh một chút khi giá thay đổi.
B. Lượng cầu sẽ điều chỉnh đáng kể khi giá thay đổi.
C. Lượng cầu sẽ không điều chỉnh khi giá thay đổi.
D. Sự thay đổi về lượng cầu sẽ bằng đúng sự thay đổi trong mức giá.
Đáp án: A
Câu 9: Đĩa nhạc compact là hàng hóa bình thường. Điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng của
đĩa nhạc compact nếu các nhạc sĩ chấp nhận tiền bản quyền thấp hơn, đĩa nhạc compact trở nên rẻ hơn,
nhiều hãng bắt tay vào sản xuất đĩa nhạc compact, và thu nhập của những người yêu nhạc tăng?
A. Giá sẽ giảm và tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng.
B. Giá sẽ tăng và tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng.
C. Sản lượng sẽ giảm và tác động đến giá sẽ không rõ ràng.
D. Sản lượng sẽ tăng và tác động đến giá sẽ không rõ ràng.
Đáp án: D
Câu 10: Sự gia tăng lượng cầu của sản phẩm:
A. tạo ra sự di chuyển xuống dưới và sang phải dọc theo đường cầu.
B. tạo ra sự di chuyển đi lên và sang trái dọc theo đường cầu.
C. làm cả đường cầu dịch chuyển sang trái.
D. cả đường cầu dịch chuyển sang phải.
Đáp án: A
Câu 11: Sớm muộn gì thì một vài công ty cũng sẽ đối mặt với giới hạn khả năng sản xuất của họ khi
lượng sản phẩm tăng lên. Những công ty này:
A. có thế lực thị trường mạnh.
B. cung là hoàn toàn không co giãn.
C. cung co giãn nhiều hơn ở mức sản lượng thấp và co giãn ít hơn ở mức sản lượng cao.
D. cung co giãn ít hơn ở mức sản lượng thấp và co giãn nhiều hơn ở mức sản lượng cao.
Đáp án: C
Câu 12: Một yếu tố quyết định độ co giãn của cung là:
A. số lượng hàng hóa thay thế.
B. mức độ thay đổi lượng cầu của người mua khi có sự thay đổi về giá.
C. độ dài của thời gian.
D. mức độ thay đổi lượng cầu của người mua khi có sự thay đổi về thu nhập.
Đáp án: C
Câu 13: Lượng hàng hóa bán được trên thị trường sẽ giảm xuống khi chính phủ giảm:
A. giá sàn có hiệu lực trên thị trường.
B. giá trần có hiệu lực trên thị trường.
C. thuế đánh vào hàng hóa bán trên thị trường.
D. Các câu trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 14: Giả sử chính phủ đánh thuế vào người bán 50 xu trên gói kẹo cao su. Thuế sẽ:
A. dịch chuyển đường cung lên trên ít hơn 50 xu.
B. tăng giá cân bằng lên 50 xu.
C. tạo ra gánh nặng 50 xu cho mỗi người mua và người bán.
D. hạn chế hoạt động của thị trường.
Đáp án: D
Câu 15: Giả sử đường cầu cà chua của cá nhân bạn có dạng dốc xuống. Cũng giả sử rằng bạn đã trả tại
mức giá chính xác bằng mức giá bạn sẵn lòng trả đối với lượng cà chua cuối cùng bạn mua trong tuần
này. Sau đó,
A. bạn nên mua nhiều cà chua hơn trong tuần này.
B. bạn đã mua quá nhiều cà chua trong tuần này.
C. thặng dư tiêu dùng của bạn đối với lượng cà chua cuối cùng bạn đã mua là 0.
D. thặng dư tiêu dùng của bạn đối với tất cả lượng cà chua bạn mua trong tuần này là 0.
Đáp án: C
Câu 16: Nếu một thị trường được cho phép di chuyển tự do đến mức giá và sản lượng cân bằng, một sự
gia tăng cung sẽ làm:
A. tăng thặng dư tiêu dùng.
B. giảm thặng dư tiêu dùng.
C. không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng.
D. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra.
Đáp án: A
Câu 17: Khi một loại thuế được áp đặt lên một hàng hóa, người mua và người bán hàng hóa đó chia sẻ
gánh nặng thuế,
A. với điều kiện thuế được thu trên người bán.
B. với điều kiện thuế được thu trên người mua.
C. với điều kiện một phần thuế được thu trên người mua, với phần còn lại thu trên người bán.
D. bất kể thuế đó được áp dụng như thế nào.
Đáp án: D
Câu 18: Khi một loại thuế được đánh lên những người mua một sản phẩm, kết quả thực tế là những
người mua sẽ trả:
A. ít hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được ít hơn so với trước
khi áp dụng loại thuế đó.
B. ít hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được nhiều hơn so với
trước khi áp dụng loại thuế đó.
C. nhiều hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được ít hơn so với
trước khi áp dụng loại thuế đó.
D. nhiều hơn so với trước khi áp dụng loại thuế đó, và những người bán nhận được nhiều hơn so
với trước khi áp dụng loại thuế đó.
Đáp án: C
Câu 19: Giá trước khi có thương mại quốc tế của mặt hàng cá ở Đức là $8/pound. Giá thế giới của mặt
hàng này là $6/pound. Đức là nước chấp nhận giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho phép tự do thương
mại cá, thì nước Đức sẽ trở thành:
A. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6.
B. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8.
C. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6.
D. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8.
Đáp án: A
Câu 20: Giả định một quốc gia dừng chính sách phi thương mại để theo đuổi chính sách tự do thương
mại. Kết quả là, nếu như giá nội địa của mặt hàng đậu tăng ngang bằng giá thế giới, thì:
A. quốc gia đó trở thành nhà xuất khẩu mặt hàng đậu.
B. quốc gia đó có lợi thế tương đối trong việc sản xuất mặt hàng đậu.
C. tại mức giá thế giới, sản lượng của mặt hàng đậu được cung cấp ở quốc gia đó sẽ lớn hơn lượng
cầu về đậu ở quốc gia đó.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 21: Nếu giáo dục tạo ra ngoại tác tích cực và chính phủ không can thiệp vào thị trường, chúng ta có
thể kỳ vọng rằng:
A. giá cân bằng cao hơn giá tối ưu.
B. sản lượng cân bằng thấp hơn mức tối ưu.
C. sản lượng cân bằng cao hơn mức tối ưu.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B
Câu 22: Giả sử một doanh nghiệp sản xuất điện bằng cách đốt than. Quá trình sản xuất sẽ tạo ra ngoại
tác tiêu cực là ô nhiễm không khí. Nếu doanh nghiệp không nội hóa chi phí ngoại tác, họ sẽ sản xuất tại
mức sản lượng mà:
A. giá trị của điện đối với người tiêu dùng bằng chi phí tư nhân sản xuất điện.
B. giá trị của điện đối với người tiêu dùng bằng chi phí xã hội sản xuất điện.
C. chi phí ngoại tác lớn nhất.
D. chi phí giao dịch thương lượng tư nhân là thấp nhất.
Đáp án: A
Câu 23: Sách giáo khoa là một:
A. hàng hóa tư và tri thức có được từ việc đọc sách là một nguồn lực chung.
B. hàng hóa tư và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hoá công.
C. nguồn lực chung và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hóa công.
D. nguồn lực chung và tri thức có được từ việc đọc sách là một hàng hóa tư.
Đáp án: B
Câu 24: Thất bại thị trường cùng với vấn đề người thụ hưởng miễn phí là kết quả của:
A. vấn đề liên quan tới ô nhiễm.
B. lợi ích được cộng dồn vào những người không trả tiền.
C. tổn thất cộng dồn cho những người cung cấp hàng hóa.
D. quyền lực thị trường.
Đáp án: B
Câu 25: Giả sử chính phủ đánh thuế 10% lên 40.000 đô-la thu nhập đầu tiên và 20% lên phần thu nhập
trên 40.000 đô-la. Thuế suất bình quân khi thu nhập là 50.000 đô-la là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 15%.
C. 12%.
D. 10%.
Đáp án: C
Câu 26: Thuế giá trị gia tăng hay VAT là thuế:
A. chỉ áp dụng với hàng hóa bán lẻ.
B. chỉ áp dụng với hàng hóa bán sỉ.
C. ô nhiễm.
D. đánh trên tất cả giai đoạn của sản xuất hàng hóa.
Đáp án: D
Câu 27: Tại mức sản lượng lớn hơn điểm giao nhau giữa đường chi phí biên và đường chi phí biến đổi
bình quân, chi phí biến đổi bình quân:
A. tăng.
B. không ảnh hưởng.
C. giảm.
D. Tất cả đều có khả năng xảy ra, tùy thuộc vào dạng đường chi phí biên.
Đáp án: A
Câu 28: Nếu chi phí biên bằng với tổng chi phí trung bình, thì:
A. chi phí biên là cực tiểu.
B. tổng chi phí trung bình là cực tiểu.
C. chi phí biến đổi trung bình là cực tiểu.
D. chi phí biên bằng không.
Đáp án: B
Câu 29: Trong ngắn hạn, thị trường có 500 doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có chi phí biên là $30 khi
sản xuất 200 đơn vị sản lượng. Một điểm trên đường cung thị trường là:
A. số lượng = 200, giá = $30. 
B. số lượng = 500, giá = $30.
C. số lượng = 100.000, giá = $30.
D. số lượng = 100.000, giá = $15.000.
Đáp án: C
Câu 30: Giả sử bạn mua một chiếc vé xem đá banh hết $30 và nhận thấy lợi ích từ việc xem trận đấu đó
là $35. Nếu bị mất chiếc vé, giá vé tối đa mà bạn nên trả cho một chiếc vé khác là bao nhiêu? Giả định
rằng việc mất đi chiếc vé không làm thay đổi giá trị của chiếc vé đối với bạn.
A. $5
B. $30 
C. $35 
D. $65
Đáp án: C
Câu 31: Câu nào sau đây không phải là rào cản khi gia nhập ngành độc quyền?
A. Alex sở hữu một lô đất duy nhất cạnh bờ hồ có bãi tắm an toàn. Anh ấy tính tiền vào cửa đối với
những người hàng xóm muốn vào bơi.
B. Meredith sở hữu bản quyền đối với một bài hát được công chúng yêu thích. Cô ấy nhận tiền bản
quyền mỗi khi đài phát bài hát đó.
C. Matt bán máy vi tính cho chính phủ để sử dụng cho các kỳ họp quốc hội. Anh ấy làm công việc
này đã được 10 năm.
D. Anne sở hữu bằng sáng chế loại giày thể thao mới. Cô ấy nhận những khoản tiền thanh toán từ
công ty sản xuất giày thể thao này.
Đáp án: C
Câu 32: Độc quyền tự nhiên khác biệt so với những hình thức độc quyền khác vì nó:
A. không lệ thuộc vào những rào cản tham gia thị trường.
B. không bị chi phối bởi chính phủ.
C. không thể có lợi nhuận mãi.
D. thường không lo lắng về sự cạnh tranh làm mất vị thế độc quyền trên thị trường.
Đáp án: D
Câu 33: Trong một trạng thái cân bằng dài hạn,
A. chỉ doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hoạt động ở quy mô hiệu quả.
B. chỉ doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền hoạt động ở quy mô hiệu quả.
C. cả doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo và doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền đều không tính
mức giá vượt quá chi phí biên.
D. cả doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo và doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền hoạt động ở quy
mô sản xuất hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 34: Một sự khác biệt quan trọng giữa một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
trong ngắn hạn và dài hạn là trong ngắn hạn,
A. giá có thể vượt quá doanh thu biên, nhưng trong dài hạn giá bằng doanh thu biên.
B. giá có thể vượt quá chi phí biên, nhưng trong dài hạn giá bằng chi phí biên.
C. giá có thể vượt quá chi phí trung bình, nhưng trong dài hạn giá bằng chi phí trung bình.
D. có rất nhiều doanh nghiệp trên thị trường nhưng trong dài hạn chỉ có một vài doanh nghiệp trên
thị trường.
Đáp án: C
Câu 35: Trong một thị trường độc quyền nhóm, tổng sản lượng sản xuất trên thị trường là:
A. cao hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền và cao hơn so với
tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
B. cao hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền, nhưng thấp hơn so
với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
C. thấp hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền, nhưng cao hơn so
với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
D. thấp hơn so với tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường độc quyền và thấp hơn so với
tổng sản lượng sẽ được sản xuất nếu thị trường là cạnh tranh hoàn toàn.
Đáp án: B
Câu 36: Khi giá lớn hơn chi phí biên, bán nhiều hơn ở mức giá hiện tại sẽ làm tăng lợi nhuận. Khái niệm
này được gọi là:
A. hiệu ứng thu nhập.
B. hiệu ứng giá cả.
C. hiệu ứng sản lượng.
D. hiệu ứng liên minh.
Đáp án: C
Câu 37: Tiền lương làm việc bán thời gian của Nam tăng từ $9 lên $11 một giờ. Trước đây anh ta thường
làm việc 12 giờ mỗi tuần, nhưng giờ đây anh ta quyết định làm 15 giờ mỗi tuần. Trong khoảng mức
lương đó, đường cung lao động của anh ta:
A. thẳng đứng.
B. nằm ngang.
C. dốc lên.
D. dốc xuống.
Đáp án: C
Câu 38: Đường cung lao động về cơ bản thể hiện sự đánh đổi giữa những vấn đề nào sau đây mà con
người phải đối mặt?
A. Công việc và tiền lương.
B. Công việc và giải trí.
C. Công việc và năng suất.
D. Công nghệ và tiền lương.
Đáp án: B
Câu 39: Thời gian mà sinh viên bỏ ra khi theo học đại học:
A. làm cho thu nhập trong toàn bộ cuộc đời của họ thấp hơn bởi vì chi phí cơ hội cao.
B. là một khoản đầu tư vào vốn con người.
C. làm giảm vốn con người bởi vì làm giảm kinh nghiệm làm việc.
D. tăng lên khi tiền lương trả cho lao động phổ thông tăng lên.
Đáp án: B
Câu 40: Theo lý thuyết cung cấp thông tin giáo dục,
A. số năm đi học phát tín hiệu đến người lao động cũng nhiều giống như cách mà quảng cáo cung
cấp thông tin đến người tiêu dùng.
B. người ta sẽ có năng suất lao động cao hơn khi có bằng đại học.
C. giáo dục ít quan trọng hơn năng lực cá nhân.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: A
Câu 41: Nếu thu nhập được phân phối đồng đều giữa các hộ gia đình,
A. tỷ trọng tương đối thu nhập của mỗi hộ gia đình sẽ tăng lên.
B. tỷ trọng tương đối thu nhập của mỗi hộ gia đình sẽ giảm xuống.
C. nhóm 5 hộ gia đình giàu nhất sẽ chiếm 50 phần trăm thu nhập.
D. 50 phần trăm của các hộ gia đình sẽ nhận được chính xác 50 phần trăm trong tổng thu nhập.
Đáp án: D
Câu 42: Tỷ lệ nghèo là:
A. một thước đo của sự bất bình đẳng thu nhập giữa các gia đình.
B. tỷ lệ phần trăm dân số có thu nhập của cả gia đình thấp dưới mức quy định.
C. một giá trị tuyệt đối về mức thu nhập theo quy định của chính phủ tương ứng với quy mô hộ gia
đình.
D. đo bằng số lần chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa mà một gia đình nhận được.
Đáp án: B

You might also like