You are on page 1of 11

Câu 1: Con người duy lý khi ra quyết định:

A. bỏ qua những thay đổi biên và thay vào đó tập trung vào “bức tranh tổng thể”.

B. bỏ qua những tác động của chính sách chính phủ khi họ lựa chọn.

C. sẽ hành động chỉ khi lợi ích biên lớn hơn chi phí biên của hành động đó.

D. sẽ hành động chỉ khi tổng lợi ích của hành động này và những hành động trước đó lớn hơn tổng
chi phí của hành động này và những hành động trước đó.

Đáp án: C

Câu 2: Đồ thị dưới đây thể hiện hai đường ngân sách A và B:
y
10

9
B
8

6
A
5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 x

Câu nào dưới đây có thể giải thích sự thay đổi trong đường ngân sách từ A đến B?

A. Có sự giảm đồng thời trong giá của X và giá của Y.

B. Thu nhập tăng.

C. Thu nhập giảm và giá của Y giảm.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Câu 3: Giả sử rằng một sinh viên dành thu nhập để mua sách và pizza. Giá của pizza là $8 và giá sách là
$15. Nếu sinh viên đó có thu nhập $100 thì họ có thể chọn mua:

A. 8 pizza và 4 cuốn sách.

B. 4 pizza và 5 cuốn sách.

C. 9 pizza và 3 cuốn sách.


D. 4 pizza và 3 cuốn sách.

Đáp án: D

Câu 4: Trong ngắn hạn, một sự gia tăng cung tiền sẽ dẫn đến:

A. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.

B. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.

C. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.

D. thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.

Đáp án: B

Câu 5: Thất nghiệp là nguyên nhân làm nền kinh tế:

A. sản xuất ở bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất.

B. sản xuất ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất.

C. sản xuất ở bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.

D. dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào trong.

Đáp án: A

Câu 6: Hầu hết các nhà kinh tế đều đồng ý rằng thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu

A. Làm giảm phúc lợi kinh tế nói chung.

B. Tăng phúc lợi kinh tế nói chung.

C. Không ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế nói chung.

D. Kích thích một nền kinh tế ít hơn sử dụng đầy đủ.

Đáp án: A

Câu 7: Giả sử chi phí cơ hội của Hoa Kỳ cho mỗi một chiếc máy bay là 100 chiếc xe ô tô. Cặp điểm nào
sau đây có thể nằm trên đường giới hạn sản xuất của Hoa Kỳ:

A. (200 máy bay, 5.000 ô tô) và (150 máy bay, 4.000 ô tô).

B. (200 máy bay, 10.000 ô tô) và (150 máy bay, 20.000 ô tô).

C. (300 máy bay, 15.000 ô tô) và (200 máy bay, 25.000 ô tô).

D. (300 máy bay, 25.000 ô tô) và (200 máy bay, 40.000 ô tô).

Đáp án: C

Câu 8: Khi nào thì hai quốc gia được lợi từ việc buôn bán hai mặt hàng với nhau?
A. khi quốc gia thứ nhất chỉ có thể sản xuất một mặt hàng và quốc gia thứ hai chỉ có thể sản xuất
mặt hàng còn lại.

B. khi quốc gia thứ nhất có thể sản xuất cả hai mặt hàng, nhưng chỉ có thể sản xuất mặt hàng thứ
hai với chi phí rất cao, và quốc gia thứ hai có thể sản xuất cả hai mặt hàng nhưng chỉ có thể sản
xuất mặt hàng thứ nhất với chi phí rất cao.

C. khi quốc gia thứ nhất có khả năng sản xuất cả hai mặt hàng tốt hơn quốc gia thứ hai, và quốc gia
thứ hai tệ hơn quốc gia thứ nhất trong việc sản xuất cả hai mặt hàng.

D. hai quốc gia có thể được lợi từ việc buôn bán hai hàng hóa với nhau dưới tất cả các điều kiện
nêu trên.

Đáp án: D

Câu 9: Chuỗi sự kiện nào sau đây sẽ khiến giá các căn nhà mới tăng?

A. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi-măng tăng, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà tăng,
dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai.

B. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi-măng giảm, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà
tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai.

C. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi-măng tăng, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà
tăng, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai.

D. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi-măng giảm, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà
giảm, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ giảm trong tương lai.

Đáp án: A

Câu 10: Việc giá của một hàng hóa tăng sẽ làm:

A. tăng nhu cầu.

B. giảm nhu cầu.

C. lượng cầu tăng.

D. lượng cầu giảm.

Đáp án: D

Câu 11: Nếu giá thay đổi 25% làm lượng cung thay đổi 40%, thì độ co giãn của cung theo giá là:

A. 0,63 và cung là co giãn.

B. 0,63 và cung là không co giãn.

C. 1,60 và cung là co giãn.

D. 1,60 và cung là không co giãn.


Đáp án: C

Câu 12: Nếu độ co giãn của cung theo giá là 0, thì:

A. cung co giãn nhiều hơn so với các trường hợp khác.

B. đường cung nằm ngang.

C. lượng cung không đổi, không phụ thuộc vào giá cả.

D. sự thay đổi trong cầu sẽ gây ra sự thay đổi nhỏ trong giá cân bằng.

Đáp án: C

Câu 13: Giả sử chính phủ áp đặt giá sàn lên điện thoại di động. Tình huống nào có thể chuyển đổi từ giá
sàn có hiệu lực sang giá sàn không hiệu lực?

A. Điện thoại di động trở nên ít phổ biến.

B. Điện thoại cố định truyền thống trở nên đắt hơn.

C. Các thành phần dùng để sản suất điện thoại di động trở nên ít tốn kém.

D. Các công ty kỳ vọng giá điện thoại di động sẽ hạ trong tương lai.

Đáp án: B

Câu 14: Thuế 0,5 đô-la đánh vào người mua nước ép quả lựu sẽ làm dịch chuyển đường cầu:

A. lên trên chính xác 0,5 đô-la.

B. lên trên ít hơn 0,5 đô-la.

C. xuống dưới chính xác 0,5 đô-la.

D. xuống dưới ít hơn 0,5 đô-la.

Đáp án: C

Câu 15: Câu nào sau đây không đúng?

A. Quyền lực thị trường có thể làm cho thị trường hoạt động không hiệu quả.

B. Khi những quyết định của người mua và người bán không ảnh hưởng lẫn nhau, thị trường có
thể không hiệu quả.

C. Những công cụ của kinh tế học phúc lợi không giúp cho nhà kinh tế khi thị trường không hiệu
quả.

D. Ngoại tác có thể làm cho thị trường không hiệu quả.

Đáp án: C

Câu 16: Khi thị trường thất bại, chính sách công có thể:
A. không làm gì để cải thiện tình hình.

B. có khả năng khắc phục sự thất bại của thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.

C. luôn luôn khắc phục sự thất bại của thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.

D. theo lý thuyết, có thể khắc phục sự thất bại của thị trường, nhưng trên thực tế, chính sách công
đã được chứng minh là không hiệu quả.

Đáp án: B

Câu 17: Giả sử rằng nhà làm chính sách đang xem xét việc áp dụng một khoản thuế trên một trong hai
thị trường. Trên thị trường A, thuế sẽ có tác động đáng kể đến giá người tiêu dùng trả, nhưng nó sẽ
không ảnh hưởng lớn đến lượng cân bằng. Trên thị trường B, khoản thuế tương tự cũng sẽ chỉ có một
tác động nhỏ đến giá người tiêu dùng trả, nhưng nó sẽ có ảnh hưởng lớn đến sản lượng cân bằng. Các
yếu tố khác không đổi. Thị trường nào có tổn thất vô ích gây ra từ thuế lớn hơn?

A. Thị trường A.

B. Thị trường B.

C. Tổn thất vô ích sẽ bằng nhau ở cả hai thị trường.

D. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi trên.

Đáp án: B

Câu 18: Giả sử hàng hóa X có đường cung của một hàng hóa điển hình, là một đường thẳng dốc lên, và
đường cầu là một đường thẳng dốc xuống điển hình. Nếu hàng hóa bị đánh thuế, và với mức thuế gấp
đôi,

A. đáy của tam giác đại diện cho tổn thất vô ích gấp bốn.

B. chiều cao của tam giác đại diện cho tổn thất vô ích gấp đôi.

C. tổn thất vô ích của thuế gấp đôi.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Đáp án: B

Câu 19: Khi một quốc gia cho phép thương mại, nếu giá nội địa của một mặt hàng nào đó khi chưa có
thương mại cao hơn giá thế giới,

A. thì quốc gia đó sẽ xuất khẩu mặt hàng đó.

B. thì quốc gia đó sẽ nhập khẩu mặt hàng đó.

C. thì quốc gia đó sẽ không xuất hay nhập mặt hàng đó.

D. cần bổ sung thêm thông tin về mức nhu cầu để có thể quyết định nước đó sẽ nhập khẩu hay
xuất khẩu, hoặc không xuất/nhập mặt hàng đó.
Đáp án: B

Câu 20: Giả sử tại Việt Nam, giá nội địa của lúa mì khi không có thương mại quốc tế đang cao hơn giá lúa
mì thế giới. Điều này chỉ ra rằng, đối với việc sản xuất lúa mì,

A. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì.

B. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì.

C. những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì.

D. những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì.

Đáp án: D

Câu 21: Khi đường chi phí xã hội nằm trên đường cung sản phẩm,

A. chính phủ đã can thiệp vào thị trường.

B. ngoại tác tiêu cực tồn tại trong thị trường.

C. ngoại tác tích cực tồn tại trong thị trường.

D. các nguồn lực được phân bổ không công bằng.

Đáp án: B

Câu 22: Khi ngoại tác hiện diện trong thị trường, phúc lợi của những người tham gia thị trường:

A. và những người ngoài cuộc đều bị ảnh hưởng trực tiếp.

B. và những người ngoài cuộc đều bị ảnh hưởng gián tiếp.

C. bị ảnh hưởng trực tiếp, và những người ngoài cuộc bị ảnh hưởng gián tiếp.

D. bị ảnh hưởng gián tiếp, và những người ngoài cuộc bị ảnh hưởng trực tiếp.

Đáp án: C

Câu 23: Một chủ đề phổ biến trong những ví dụ về thất bại thị trường là:

A. hàng hóa được cung cấp gây hại cho xã hội một cách có hệ thống.

B. một số mặt hàng có giá trị không có chủ sở hữu hợp pháp để kiểm soát nó.

C. phân tích chi phí – lợi ích sẽ chỉ ra rằng khu vực tư nhân phải cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

D. can thiệp của chính phủ làm giảm lợi ích xã hội.

Đáp án: B

Câu 24: Quang cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp dọc bờ biển tư nhân là một ví dụ của một:

A. hàng hóa tư.

B. hàng hóa công.


C. hàng hóa không có tính cạnh tranh nhưng có tính loại trừ.

D. hàng hóa có tính cạnh tranh nhưng không có tính loại trừ.

Đáp án: C

Câu 25: Khi quốc gia giàu hơn, chính phủ thường lấy đi:

A. một phần cố định thông qua thuế trong tổng thu nhập.

B. một phần nhỏ hơn thông qua thuế trong tổng thu nhập.

C. một phần lớn hơn thông qua thuế trong tổng thu nhập.

D. rất ít bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa thu nhập và thuế ở phần lớn các quốc gia.

Đáp án: C

Câu 26: Phạm vi ảnh hưởng của thuế đề cập đến:

A. loại hàng hóa hoặc dịch vụ bị đánh thuế.

B. ai gánh chịu gánh nặng thuế.

C. lĩnh vực kinh tế nào bị ảnh hưởng thuế mạnh nhất.

D. giá trị của doanh thu thuế.

Đáp án: B

Câu 27: Khi so sánh tổng chi phí bình quân trong ngắn hạn với trong dài hạn tại một mức sản lượng,

A. đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn thường nằm trên đường tổng chi phí bình quân dài hạn.

B. tổng chi phí bình quân trong ngắn hạn thường cũng giống như trong dài hạn.

C. đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn thường nằm bên dưới đường tổng chi phí bình quân dài
hạn.

D. mối quan hệ giữa tổng chi phí bình quân trong ngắn hạn và dài hạn là không rõ ràng.

Đáp án: A

Câu 28: Điểm thấp nhất của đường chi phí biến đổi bình quân và đường tổng chi phí bình quân là điểm
mà tại đó:

A. đường chi phí biên nằm dưới hai đường chi phí này.

B. đường chi phí biên giao với hai đường chi phí này.

C. hai đường chi phí này cắt nhau.

D. độ dốc của đường tổng chi phí là thấp nhất.

Đáp án: B
Câu 29: Marcia là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh. Marcia
chuyên thiết kế váy. Cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng. Tổng doanh thu hàng tháng của cô ấy là
$5000. Chi phí biên của 1 chiếc váy là $500. Để tối đa hóa lợi nhuận, Marcia nên:

A. may nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng.

B. may ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng.

C. tiếp tục may 10 chiếc váy mỗi tháng.

D. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này.

Đáp án: C

Câu 30: Đường cung dài hạn của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh có thể dốc lên nếu như:

A. có các rào cản gia nhập.

B. các doanh nghiệp mới tham gia vào trong ngành có thể có được tổng chi phí bình quân thấp hơn
các doanh nghiệp hiện tại.

C. một số nguồn lực chỉ sẵn có một số lượng giới hạn nhất định.

D. lợi nhuận kế toán là dương.

Đáp án: C

Câu 31: Đối với doanh nghiệp độc quyền, tối đa hóa lợi nhuận khi:

A. P > MC = MR.

B. P = MC = MR.

C. P > MR > MC.

D. MR < MC < P.

Đáp án: A

Câu 32: “Nhà độc quyền không lo đến việc sản xuất hiệu quả và tối thiểu hóa chi phí vì họ chỉ cần đẩy chi
phí gia tăng sang khách hàng của mình”. Phát biểu này:

A. sai, vì giá cả gia tăng đồng nghĩa bán ít đi làm lợi nhuận có thể giảm đi.

B. đúng, vì đây là lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế học tin rằng độc quyền sẽ dẫn đến
không hiệu quả về mặt kinh tế.

C. sai, vì nhà độc quyền là người chấp nhận giá.

D. đúng, vì trong thị trường độc quyền, người tiêu dùng không tìm được sản phẩm thay thế khi
doanh nghiệp độc quyền tăng giá.

Đáp án: A
Câu 33: Khi một doanh nghiệp rời khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền, đường cầu của những doanh
nghiệp còn lại trong thị trường đó sẽ:

A. dịch chuyển theo hướng không thể đoán trước nếu không có thêm thông tin.

B. dịch chuyển sang bên phải.

C. dịch chuyển sang bên trái.

D. vẫn không thay đổi. Đường cung sẽ dịch chuyển.

Đáp án: B

Câu 34: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền:

A. có giá bằng với chi phí biên.

B. có lợi nhuận bằng không trong dài hạn.

C. sản xuất ở quy mô hiệu quả trong dài hạn.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Đáp án: B

Câu 35: Một vấn đề mấu chốt trong vụ kiện chống độc quyền Microsoft, liên quan đến việc cài đặt sẵn
trình duyệt Internet vào hệ điều hành Windows để bán chung với nhau. Cách thức này được gọi là:

A. bán kèm sản phẩm.

B. bán phá giá.

C. cố định giá bán sỉ.

D. cố định giá bán lẻ.

Đáp án: A

Câu 37: Giả định thị trường lao động ban đầu đang ở trạng thái cân bằng. Một sự gia tăng giá sản phẩm
đầu ra sẽ làm cho mức lương cân bằng

A. và số lượng lao động cân bằng tăng lên.

B. và số lượng lao động cân bằng giảm xuống.

C. tăng lên và số lượng lao động cân bằng giảm xuống.

D. giảm xuống và số lượng lao động cân bằng tăng lên.

Đáp án: A

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Bất cứ sự kiện nào làm thay đổi cung và cầu lao động chắc chắn sẽ làm thay đổi giá trị sản lượng
biên.

B. Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận sẽ thuê lao động cho đến khi tiền lương lớn hơn giá trị
sản lượng biên của lao động.

C. Một sự gia tăng cung lao động sẽ làm tăng cả việc làm lẫn tiền lương.

D. Một sự sụt giảm về cầu lao động sẽ làm giảm tiền lương nhưng tăng việc làm.

Đáp án: A

Câu 39: Công nghệ là một nhân tố quan trọng trong việc giải thích thu nhập cao của các ngôi sao, bởi vì:

A. công nghệ giải thích cho sự khác biệt về thu nhập trong tất cả các ngành nghề.

B. công nghệ giúp các nhà sản xuất có thể cung cấp sản phẩm đến mọi khách hàng với chi phí thấp
nhất.

C. công nghệ có thể giới hạn sự tiếp cận đến các ngôi sao.

D. chỉ có những siêu sao có hiểu biết về công nghệ mới kiếm được siêu thu nhập.

Đáp án: B

Câu 40: Phát biểu “thợ mỏ than được trả tiền nhiều hơn người lao động với cùng trình độ giáo dục
tương tự” có khả năng phản ánh một sự thật là:

A. ngành khai thác than đang suy giảm.

B. công việc khai thác than nguy hiểm hơn các công việc khác với cùng trình độ giáo dục.

C. lao động ở tất cả các mỏ than không tham gia công đoàn.

D. than nhập khẩu ngày càng nhiều hơn.

Đáp án: B

Câu 41: Độ thỏa dụng biên giảm dần cho thấy rằng:

A. nhiều hơn thì được ưa thích hơn.

B. phúc lợi xã hội sẽ được tối đa khi thu nhập được phân phối đồng đều.

C. người nghèo sử dụng tiền ít hiệu quả hơn người giàu.

D. với mỗi đồng tiền được nhận thêm, người nghèo cảm thấy thỏa mãn hơn người giàu.

Đáp án: D

Câu 42: Chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa là khoản chuyển nhượng cho người nghèo

A. dưới hình thức hàng hóa và dịch vụ thay vì tiền mặt.


B. trong các hình thức của hàng hóa và dịch vụ và tiền bạc.

C. từ các tổ chức từ thiện tư nhân.

D. từ chính phủ.

Đáp án: A

You might also like