You are on page 1of 6

Câu hỏi Phần Thị Trường

Câu1 : Nếu giá thay đổi 20% làm lượng cung thay đổi 15%, thì độ co giãn của cung theo giá là:
a. 1,33 và cung là không co co giãn. b. 0,75 và cung là co giãn.
c. 1,33 và cung là co giãn. d. 0,75 và cung là không co giãn.

Câu 2 : Trong ngắn hạn,một sự gia tăng cung tiền sẽ dẫn đến:
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
c. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
d. Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.

Câu 3 : Quyền lực thị trường hàm ý:


a. khả năng ảnh hưởng đến giá của của những người tham gia trên thị trường.
b. ảnh hưởng của cung và cầu trong xác định giá cân bằng.
c. Những tác động phụ có thể xẩy ra trên thị trường.
d. Những quy định của chính phủ đối với người sản xuất trên thị trường.

Câu 4 : Nếu như một người lao động phân vân không biết chọn sao giữa một công việc với mức
lương $12/ giờ và một công việc khác với với mức lương $15/ giờ, Khi đó:
a. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $15/ giờ.
b. Sở thích của người lao động này là phi lý trí.
c. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $3/ giờ.
d. công việc được trả lương cao hơn bãn chất là hấp dẫn hơn công việc lương thấp.

Câu 5 : Sự khác biệt chủ yếu giữa thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu là:
a. thuế quan giúp người tiêu dùng nội địa và hạn ngạch nhập khẩu giúp người sản xuất nội địa.
b.thuế quan tạo ra tổn thất vô ích nhưng hạn ngạch nhập khẩu thì không.
c. thuế quan tăng thu nhập cho chính phủ ,nhưng hạn ngạch nhập khẩu tạo ra thặng dư cho những
ai có giấy phép nhập khẩu.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6 : Giả sử số người mua trên thị trường tăng lên,cộng thêm sự tiến bộ trong công nghệ sản
xuất.Điều gì sẽ xẩy ra trên thị trường này ?
a. Sản lượng cân bằng sẽ tăng nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
b. Giá cân bằng sẽ giảm nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ ràng.
c. Sản lượng cân bằng sẽ giảm nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
d. Giá cân bằng tăng nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ ràng
.
Câu7 : Thuế gây ra hao tổn cho những người tham gia thị trường vì chúng:
a. làm biến dạng kết quả thị trường.
b. chuyển nguồn lực từ các thành viên tham gia thị trường cho chính phủ.
c. thay đổi động cơ tiêu dùng.
d. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 8 :Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng của:
a. người bán đối với sự thay đổi thu nhập của người mua
b.người bán đối với sự thay đổi giá
c.giá cân bằng đối với sản lượng cân bằng
d.người mua đối với số lượng hàng hóa thay thế

Câu 9 : “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá sản phẩm tăng, lượng cầu của sản
phẩm đó giảm,và khi giá giảm lượng cầu tăng”. Mối quan hệ này giữa giá và lượng cầu được biết
đến như là:
a. mối quan hệ giữa cung và cầu b. điểm cân bằng
c. định nghĩa về hàng cấp thấp d. quy luật cầu

Câu 10: Khi thuế đánh vào người mua nước chanh thì:
a.người mua và người bán luôn chịu thuế bằng nhau
b. người mua và bán đều chịu thuế, nhưng mức thuế phải chịu giữa người mua và người bán
không phải luôn bằng nhau
c. người chịu hoàn toàn thuế
d.người mua chịu hoàn toàn thuế

Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, với mỗi loại hàng hóa, ai hoặc điều gì quyết định đến ai là
người sản xuất và sản xuất bao nhiêu?
a. Cơ quan xổ số b. giá cả c. Luật sư d. nhà nước

Câu 12: Tiền lương tối thiểu được thiết lập nhằm đảm bảo người lao động:
a. có một mức lương tối thiểu
b. có một mức sống trung lưu
c. được đền bù cho rủi ro thất nghiệp
d. có việc làm
Câu 13: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng hóa,
a. mất một số lợi ích của thị trường hiệu quả
b. đạt hiệu quả nhưng lại mất bình đẳng
c. tốt hơn bởi vì doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích
d. di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co giãn

Câu 14: Sự di chuyển dọc theo đường cầu có thể được gây ra bởi sự thay đổi trong:
a. thu nhập
b. kỳ vọng về giá trong tương lai
c. giá cả của các mặt hàng thay thế hay bổ sung
d. giá của chính sản phẩm đó
Câu 15: Kiểm soát giá thuê nhà :
a. là một ví dụ về giá trần
b. dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp hơn
d. Các câu trên đều đúng

Câu 16: Thặng dư tiêu dùng bằng:


a. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi chi phí của người sản xuất
b. gia trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất
c. gía trị mà người tiêu dùng nhận được trừ đi khoản người tiêu dùng phải trả
d. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi tổng chi phí nhận được bởi người tiêu dùng

Câu 18: Giá trước khi có thương mại quốc tế của mặt hàng cá ở Đức là $8/pound, giá thế giới
của mặt hàng này là $6/pound. Đức là quốc gia chấp nhận giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho
phép tự do thương mại thì nước Đức sẽ trở thành:

a. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8


b. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
c. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
d. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6

Câu 19: Nếu giá sàn có hiệu lực áp đặt lên trò chơi điện tử thì:
a. cung trò chơi điện tử sẽ tăng
b. gây ra thặng dư trò chơi điện tử
c. cầu trò chơi điện tử sẽ giảm
d. Các câu trên đều đúng.

Câu 20 : Lợi ích rỏ nét nhất của chuyên môn hóa và thương mại là chúng cho phép chúng ta:
a. Làm việc nhiều giờ hơn trong một tuần so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại
b. chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm có lợi cho xã hội , và chi ích tiền hơn cho các sản phẩm
có hại cho xã hội
c. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn bằng việc buộc người dân ở các nươc khác tiêu dùng ít hàng hóa
hơn
d. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại

Câu 21: Thặng dư sản xuất bằng :


a. tổng giá trị mà người sản xuất nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
b. tổng giá trị nhận được bởi người bán trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người mua.
c. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người tiêu dùng.
d. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
Câu 22: Khi Chính phủ đánh thuế thu nhập như là một phần trong chương trình tái phân phối:
a. người giàu luôn có lợi hơn người nghèo
b. người nghèo trả thuế cao hơn
c. động cơ kiếm thêm thu nhập bị giảm đi.
d. người nghèo được khuyến khích làm việc

Câu 23: Kinh tế học là nghiên cứu :


a. cách thức các hộ gia đình ra quyết định xem ai làm việc gì.
b. cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
c. các phương pháp sản xuất.
d. sự tương tác giữa doanh nghiệp và chính phủ.

Câu 24: Ngoại tác tích cực:


a. Là lợi ích cho người ngoài cuộc
b. Làm cho sản xuất quá nhiều sản phẩm.
c. Đem lại lợi ích cho người tiêu dùng vì làm giá cả cân bằng thấp đi.
d. cung cấp lợi ích tăng thêm cho những người tham gia thị trường.

Câu 25: Cầu của một mặt hàng hoặc dịch vụ được quyết định bởi :
a. những người cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
b. Chính phủ.
c. những người mua hoặc sử dụng dịch vụ đó.
d. cả người mua lẫn người bán mặt hàng hoặc dịch vụ đó.

Câu 26: Kinh tế học chủ yếu giải quyết khái niệm về :
a. nghèo b. tiền c. ngân hàng d. sự khan hiếm.

Câu 27: Người thụ hưởng miễn phí là một người:


a. Sử dụng giao thông công cộng thường xuyên.
b. Có thể sản xuất sản phẩm mà không tốn chi phí.
c. Thu được lợi ích từ một hàng hóa mà không phải trả tiền.
d. Sẽ chi mua hàng hóa khi giảm giá.
Câu 28: Nhà kinh tế học vi mô - trái ngược với nhà kinh tế học vĩ mô - có thể nghiên
cứu:
a. sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia trong một thời gian ngắn.
b. tác động cửa việc tăng giá dầu đến việc làm trong ngành công nghiệp hàng không.
c. tắc động của việc chính quyền liên bang vay nợ đến tỷ lệ lạm phát.
d. các chính sách thay thế để thúc đẩy mức sống của quốc gia.

Câu 29: Quốc Anh tạo ra một chương trình phần mềm mới, anh ta sẵn lòng bán với giá
$200. Anh ấy bán bản sao đầu tiên của mình và được hưởng thặng dư sản xuất là $ 150.
Giá được trả cho phần mềm là bao nhiêu?
a. $150. b. $200. c. $350. d. $50.

Câu 30: Nếu mì ống và phô mai là hàng thứ cấp, thì sự gia tăng của:
a. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển
sang phải.
b. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển
sang trái.
c. giá cả sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
d. giá cả sẽ khiên cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang trái.

You might also like