You are on page 1of 8

ĐỀ GIỮA KÌ KINH TẾ VI MÔ P1

(Thầy Lâm Mạnh Hà)


Câu 1 : Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm thải ô nhiễm
a. xuất hiện sự đánh đổi, vì thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp
bị giảm
b. không có sự đánh đổi, vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh
hưởng bởi những quy định này
c. không có sự đánh đổi vì tất cả những người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm
d. xuất hiện sự đánh đổi chỉ khi một số doanh nghiệp buộc phải đóng cửa
Câu 2: Giả sử độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa X là âm, hàng hóa X này

a. hàng hóa thiết yếu
b. hàng hóa xa xỉ
c. hàng hóa cấp thấp
d. hàng hóa thông thường
Câu 3: Công cụ nào sau đây giúp chúng ta đánh giá được thuế ảnh hưởng như thế nào
để đến phúc lợi kinh tế (economic well-being)?
(i) Thặng dư tiêu dùng
(ii) Thặng dư sản xuất
(iii) Doanh thu thuế
(iv) Tổn thất vô ích
a. Chỉ (i) và (ii)
b. Chỉ (iii) và (iv)
c. (i),(ii), (iii) và (iv)
d. Chỉ (i),(ii) và (iii)
Câu 4: Theo định nghĩa nhập khẩu là
a. những người làm việc ở nước ngoài
b. hàng hóa mà một đất nước có lợi thế tuyệt đối
c. giới hạn trên số lượng hàng hóa rời khỏi đất nước
d. hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước
Câu 5: Theo định nghĩa xuất khẩu là
a. giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào trong nước
b. hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài
c. những người làm việc ở nước ngoài
d. hàng hóa mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối
Câu 6: Một hàng hóa cụ thể khi tăng giá 2% làm cho lượng cầu giảm 12% .Khẳng định
nào là hợp lý nhất cho hàng hóa này
a. thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng
b. không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này
c. đây là hàng hóa xa xỉ
d. thời gian liên quan là ngắn
Câu 7: Nghệ thuật trong tư duy khoa học - cho dù trong hóa học, kinh tế học hay sinh
học – là
a. có thể đưa ra các mô hình toán học cho hiện tượng tự nhiên
b. biết khi nào phải ngừng thu thập dữ liệu và khi nào bắt đầu phân tích dữ liệu
c. quyết định những giả định nào được đặt ra
d. việc thiết kế và thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Hoa Kỳ sản xuất nhiều lúa mì hơn nhu cầu của
bản thân và trao đổi một số cho ý để đổi lấy rượu?
a. Hoa Kỳ không rành về việc chế biến lúa mì bằng Ý
b. Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối so với Ý trong việc sản xuất lúa mì
c. chi phí cơ hội để sản xuất 1 gallon rượu của Ý bằng với chi phí của Hoa Kỳ
d. Ý có lợi thế tương đối so với Hoa Kỳ trong việc bán rượu
Câu 9: Để đối phó với hiện tượng thiếu hàng hóa do giá trần có hiệu lực gây ra
a. việc xếp hàng dài của người mua sẽ tăng
b. người bán có thể phân bổ hàng hóa dịch vụ theo định kiến cá nhân
c. giá trần không còn là cơ chế để phân bổ nguồn lực khan hiếm
d. các câu trên đều đúng
Câu 10: Theo Hòa, giá trị của một cái máy rửa chén bằng thép không gỉ cho ngôi nhà
mới của cô là $500, giá thực tế của máy rửa chén là $650. Hòa:
a. không mua máy rửa chén, và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu
dùng là $150
b. không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu
dùng là $50
c. mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là
$150
d. mua máy rửa chén và riêng thì mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là
$150
Câu 11: Nếu độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa là 1 thì khi giá giảm 3% sẽ gây ra
a. lượng cầu tăng lên 3%
b. lượng cầu tăng lên 1%
c. lượng cầu tăng lên 4%
d. lượng cầu tăng lên 0,1%
Câu 12: Kiểm soát giá thuê nhà
a. là một ví dụ của giá trần
b. dẫn đến việc thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp hơn
d. các câu trả lời trên đều đúng
Câu 13: Tại một mức giá cho trước, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh sẽ tối đa
hóa lợi nhuận bằng cách chọn mức sản lượng có mức giá bằng với:
a. Chi phí biến đổi bình quân
b. Chi phí biên
c. Tổng chi phí bình quân
d. Doanh thu biên
Câu 14: Một người tiêu dùng sẽ chọn một điểm tiêu dùng tối ưu mà tại đó:
a. Tỷ lệ giá là thấp nhất
b. Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi hàng hóa này với hàng hóa khác bằng với tỷ lệ
giá
c. Tỷ lệ thay thế biên là tối đa
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 15: Các nhà kinh tế trong lĩnh vực tổ chức ngành nghiên cứu xem:
a. Ngoại tác và hàng hóa công ảnh hưởng đến môi trường ra sao
b. Quyết định về giá cả và sản lượng của các doanh nghiệp phụ thuộc và thị trường như thế
nào
c. Chính sách của ngân hàng trung ương tác động đến thị trường tài chính như thế nào
d. Cầu của doanh nghiệp đối với lao động và cung lao động cá nhân ảnh hưởng đến thị
trường nguồn lực ra sao
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng chi phí bình quân
b. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất
c. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng
d. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng
Câu 17: Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng trực tiếp đo lường
a. Thặng dư tiêu dùng
b. Mức độ mà các quảng cáo và các tác động bên ngoài khác có ảnh hưởng đến sở thích của
người tiêu dùng
c. Giá trị mà người mua đo hàng hóa đó
d. Chi phí của hàng hóa đối với người mua
Câu 18: Hai lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời
khuyên trái ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách và do sự khác biệt về:
a. Các ý kiến và giá trị
b. Đánh giá khoa học và giáo dục
c. Các ý kiến và giáo dục
d. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
Câu 19: Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là:
a. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định sự cạnh tranh
b. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
c. Nhà sản xuất bán các sản phẩm hầu như giống nhau
d. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
Câu 20: Khi một quốc gia cho phép thương mại, nếu giá nội địa của một mặt hàng nào
đó khi chưa có thương mại cao hơn giá thế giới
a. Thì quốc gia đó sẽ nhập khẩu mặt hàng đó
b. Thì quốc gia đó sẽ không xuất hay nhập mặt hàng đó
c. Thì quốc gia đó sẽ xuất khẩu mặt hàng đó
d. Cần bổ sung thông tin về mức nhu cầu để có thể quyết định nước đó sẽ nhập khẩu hay xuất
khẩu, hoặc không xuất/nhập mặt hàng đó
Câu 21: Giá sàn có hiệu lực sẽ làm giảm tổng doanh thu của công ty
a. Luôn luôn
b. Khi cầu không co giãn
c. Khi cầu co giãn
d. Không bao giờ
Câu 22: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học bạn được làm việc một ngân hàng với thu
nhập $30.000 mỗi năm. Sau 2 năm làm việc tại ngân hàng với mức tiền lương cũng như
vậy, bạn có một cơ hội để theo học chương trình một năm sau đại học nhưng phải từ bỏ
việc làm của mình tại ngân hàng. Điều nào sau đây sẽ không tính vào chi phí cơ hội của
bạn?
a. học phí và tiền sách học chương trình sau đại học
b. tiền lương $30.000 mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tại ngân hàng
c. giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thể nhận được nếu bạn vẫn
làm việc tại ngân hàng
d. mức lương $45.000 mà bạn có thể kiếm được sau khi đã hoàn thành chương trình sau đại
học
Câu 23: Thuế là quan tâm của:
a. các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để xây dựng hệ thống thuế tốt nhất
b. các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để cân bằng giữa bình đẳng và hiệu
quả
c. các nhà kinh tế học vì họ xem xét việc các nhà làm chính sách có thể sử dụng hệ thống
thuế để định các hoạt động kinh tế như thế nào
d. tất cả các câu trên đều đúng
Câu 24: Chuỗi sự kiện nào sau đây sẽ khiến cho giá các căn nhà mới tăng
a. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà
tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
b. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê
nhà tăng, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
c. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà
giảm, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ giảm trong tương lai
d. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê
nhà tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
Câu 25: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá
hiện hành đang là $7,50. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình
quân là $8,00 và tổng chi phí bình quân là $8,25. Bà Smith nên:
a. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn
b. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn lẫn trong dài hạn
c. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn
d. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn lẫn dài hạn
Câu 26: câu nào sau đây là đúng?
a. Người mua quyết định cả cầu lẫn cung
b. Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
c. Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu
d. Người bán quyết định cả cầu lẫn cung
Câu 27: Hiệu quả có nghĩa là:
a. Xã hội nhận được lợi ích tối đa từ nguồn tài nguyên khan hiếm của mình
b. Xã hội tiết kiệm được nguồn tài nguyên dự trữ cho tương lai
c. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối một cách công bằng, mặc dù không nhất thiết
phải bằng nhau giữa các thành viên của xã hội
d. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối đều nhau giữa các thành viên của xã hội
Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm của đường bàng quan (đường đẳng ích)
thông thường?
a. Thường cắt các đường bàng quan khác
b. Dốc lên
c. Lồi về phía gốc tọa độ
d. Tất cả đều đúng
Câu 29: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận kinh tế:
a. Khiến cho một số doanh nghiệp hiện tại sẽ rời khỏi thị trường
b. Được giữ vững thông qua các rào cản của chính phủ đối với việc gia nhập ngành
c. Khuyến khích các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường
d. Không bao giờ xảy ra
Câu 30: Một nhà độc quyền:
a. Có đường cung nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
b. Không có đường cung bởi vì doanh thu biên lớn hơn mức giá mà họ ấn định cho sản phẩm
của mình
c. Không có đường cung vì nhà độc quyền ấn định mức giá ngay hi họ chọn mức sản lượng
cung ứng
d. Có đường cung dốc lên trên giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Câu 31: Để bán được nhiều sản phẩm của mình, công ty độc quyền phải:
a. Quảng cáo
b. Hạ giá
c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá
d. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan
Câu 32: Mitch có 100 đô la để chi tiêu và muốn mua hoặc là một bộ khuếch đại mới cho
cây đàn guitar của mình, hoặc một máy nghe nhạc MP3 mới để nghe nhạc trong khi tập
thể dục. Cả hai bộ khuếch đại và máy nghe nhạc MP3 đều có giá 100 đô la, nên anh ta
chỉ có thể mua một trong hai. Điều này là minh họa cho khái niệm cơ bản:
a. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
b. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
c. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Con người đối mặt với sự đánh đổi
Câu 33: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
a. Ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa
b. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa
c. Trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng
d. Trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm
Câu 34: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng
của sản lượng, doanh thu biên
a. Tối đa
b. Bằng 0
c. Dương
d. Âm
Câu 35: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng của độc quyền bán?
a. Hàng rào cản trở khi gia nhập
b. Có một người bán
c. Có một người mua
d. Không có sản phẩm thay thế gần gũi
Câu 36: Khi giá của sản phẩm thấp hơn giá cân bằng
a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
b. Mông muốn bán của người bán sẽ lớn hơn mong muốn mua của người mua
c. Người mua sẽ muốn mua nhiều hơn sản lượng được sản xuất
d. Sẽ xuất hiện dư thừa
Câu 37: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây:
Sản lượng
1 2 3 4 5 6 7
Tổng chi phí
($) 30 32 36 42 50 63 77

Doanh nghiệp có đường cầu sau đây:


Giá ($)
20 18 15 12 9 7 4

Số lượng
1 2 3 4 5 6 7

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa tổn thất), doanh nghiệp sẽ sản xuất:
a. 3 đơn vị
b. 4 đơn vị.
C. 2 đơn vị
d. 5 đơn vị
Câu 38: Tổng chi phí:
a. Bằng sản lượng đầu ra trừ đi số lượng đầu vào được dùng để làm hàng hóa
b. Bằng chi phí cố định trừ chi phí biến đổi
c. Là giá trị thị trường của các yếu tố đầu vào doanh nghiệp dùng cho sản xuất
d. Là số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm của mình
Câu 39: Trong bất kì hệ thống kinh tế nào, các nguồn tài nguyên khan hiếm phải được
phân bổ giữa các nhu cầu sử dụng cạnh tranh. Nền kinh tế thị trường khai thác các lực
lượng của:
a. Thiên nhiên để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
b. Chính phủ để phân bố các tài nguyên khan hiếm
c. Cung và cầu để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
d. Thẻ tín dụng để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
Câu 40: Ví dụ nào sau đây là một ví dụ về phát biểu chuẩn tắc, trái ngược với phát biểu
thực chứng?
a. Nên giảm thuế thu nhập
b. Giá xăng dầu đã giảm mạnh ở giữa năm 2006
c. Chính phủ liên bang thu được nhiều thuế thu nhập
d. Nếu chính phủ đặt ra mức giá xăng dầu tối đa theo luật, sẽ có hiện tượng xăng dầu bị
thiếu hụt
Câu 41: Thường hai quốc gia giao thương với nhau bởi vì:
a. Cả hai quốc gia đều muốn lợi dụng nguyên tắc lợi thế tương đối
b. Một người tham gia vào thương mại không hiểu rằng một trong hai quốc gia bị thiệt do
thương mại
c. Chi phí cơ hội để sản xuất những mặt hàng khác nhau là tương đồng giữa hai quốc gia
d. Người giàu ở cả hai quốc gia đều có lợi từ thương mại bằng việc lợi dụng người nghèo
Câu 42: Độ co giãn của cầu có quan hệ mật thiết với độ dốc của đường cầu. Người tiêu
dùng ít phản ứng với sự thay đổi của giá cả thì:
a. Đường cầu sẽ ít dốc hơn
b. Đường cầu sẽ dịch xa hơn về phía phải
c. Đường cầu sẽ dịch gần hơn về phía trục tung
d. Đường cầu sẽ dốc hơn
Câu 43: Nếu một nhà độc quyền bán 100 đơn vị sản xuất với mức giá mỗi sản phẩm là 8
đồng, và nhận thấy rằng chi phí trung bình mỗi sản phẩm là 6 đồng. Tính tổng lợi
nhuận.
a. 600 đồng
b. 800 đồng
c. 400 đồng
d. 200 đồng
Câu 44: Câu nào dưới đây có thể xảy ra nhiều nhất khi chính phủ ban hành những
chính sách để làm cho việc phân phối thu nhập được công bằng hơn?
a. Hành vi không thay đổi
b. Sự biến dạng của động cơ làm việc
c. Việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả hơn
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 45: Đường cầu của một cá nhân đối với một sản phẩm được hình thành từ sự thay
đổi của:
a. Giá của một sản phẩm và quan sát sự thay đổi lượng cầu của sản phẩm đó
b. Mức thu nhập và quan sát sự thay đổi tổng hữu dụng của hai sản phẩm
c. Đường ngân sách dịch chuyển sang trái và tính toán thiệt hại của tổng hữu dụng
d. Giá của sản phẩm và quan sát sự thay đổi số lượng của sản phẩm kia
Câu 46: Ngoại tác là:
a. Những hiệu ứng phụ tới một cá thể khác ngoài người mua và người bán trên thị trường
b. Những tác động bên ngoài giúp hình thành giá cân bằng trên thị trường
c. Những hiệu ứng phụ từ sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
d. Những tác động bên ngoài làm cho giá của hàng hóa cao hơn trước
Câu 47: Giải sử tại Việt Nam, giá nội địa của lúa mì khi không có thương mại quốc tế
đang cao hơn giá lúa mì thế giới. Điều này chỉ ra rằng, đối với việc sản xuất lúa mì thì:
a. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì
b. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì
c. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì
d. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì
Câu 48: Một thị trường độc quyền nhóm :
a. Có một tỷ lệ tập trung dưới 50%
b. Là một loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
c. Gồm những người chấp nhận giá
d. Có nhiều doanh nghiệp chứ không phải chỉ là một hoặc vài doanh nghiệp
Câu 49: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể:
a. Tác động đến giá thị trường bằng cách điều chỉnh sản lượng
b. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản
lượng
c. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành, vì thế anh ta hầu như
không có lý do gì để bán với giá thấp hơn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 50: Marcia là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường
cạnh tranh. Marcia chuyên thiết kế váy. Cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng. Tổng
doanh thu hàng tháng của cô ấy là $5000. Chi phí biên của một chiếc váy là $500. Để tối
đa hóa lợi nhuận, Marcia nên:
a. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
b. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
c. Tiếp tục may 10 chiếc váy mỗi tháng
d. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này

You might also like