You are on page 1of 78

Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ

CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế
B. Mức giá chung của một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
Câu 2: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn trong ngắn
hạn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ để điều tiết nền kinh tế của Chính phủ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
Câu 3: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực sản xuất
cơ bản:
A. Máy móc thiết bị.
B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo.
D. Tiền.
Câu 4: Chủ đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
A. Thị trường
B. Tìm kiếm lợi nhuận
C. Cơ chế giá
D. Sự khan hiếm
Câu 5: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
D. Tất cả đều sai
Câu 6: Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
Câu 7: Điều nào không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất
B. Sự gia tăng dân số của một nước
C. Thất nghiệp giảm
D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp

Câu 8: Các nhân tố sản xuất cơ bản là:


A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý.
B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
Câu 9: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau
C. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế.
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
Câu 11: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do các
yếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới
B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Lạm phát
B. Thất nghiệp
C. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
D. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 13: Trong nền kinh tế nào sau đây, chính phủ giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức
kinh tế:
A. Nền kinh tế hỗn hợp
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch
D. Cả 3 nền kinh tế trên
Câu 14: “Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất nghiệp, nhưng
nó sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất:
A. Một cái xe ủi đất
B. Sự phục vụ của một kỹ sư
C. Giày
D. Những bãi đỗ xe trong thành phố
Câu 16: Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai
B. Thị trường sức lao động
C. Thị trường vốn
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có cơ sở khoa
học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
D. Tất cả đều sai
Câu 18: “Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng
B. Phát biểu chuẩn tắc
C. Phát biểu phân tích
D. Tiêu chuẩn giá trị
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của một thẻ chơi
game là 5 ngàn đồng, giá một phần ăn sáng là 20 ngàn đồng. Khả năng nào sau đây không
nằm trong tập hợp cơ hội của An:
A. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game
B. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ chơi game
C. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game
D. Không phần ăn sáng và 20 thẻ chơi game
Câu 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho khái niệm:
A. Sự khan hiếm
B. Sự lựa chọn
C. Chi phí cơ hội
D. Tất cả những điều trên
Câu 3: Khái niệm nào không được hàm ý qua đường PPF?
A. Hiệu quả
B. Chi phí cơ hội
C. Công bằng
D. Sự đánh đổi
Câu 4: Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
A. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăng
B. Kỳ vọng dân cư thay đổi
C. Chi phí cơ hội giảm
D. Câu A, B và C đều đúng.
Câu 5: Giả sử lựa chọn khác của sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của việc học đại
học là:
A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và Tiền lương do đi làm kiếm được
Câu 6: Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B.Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
C.Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà ngân sách gia đình
bạn phải sử dụng

D.Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
Câu 7: Với số vốn đầu tư xác định, chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C và D lần
lượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng. Nếu chị Nga chọn phương án
C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 100 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. không xác định được
Câu 8: Giá cam trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về cam tăng 15% trong điều kiện
các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
Câu 9: Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất thay thế tốt nhất
trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh không tốt như phương
án kinh doanh đang thực hiện.
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Bạn bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được 1 cái áo 300 ngàn đồng. Chi
phí cơ hội của cái áo là:
A. Một giờ
B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
D. Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
Câu 2: Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng A và 3 USD để mua một đơn vị
hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng B tính theo hàng A là:
A. 2
B. 1/2
C. – 2
D. -1/2
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
E. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
F. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm một dây chuyền
sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
G. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
H.Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ
một dự án đầu tư

Chương II: CUNG CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG


CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số
lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên):
A. Nằm ở bên trên giá cân bằng.
B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng.
D. Không câu nào đúng.
Câu 2: Tăng cung hàng hoá X ở một mức giá xác định nào đó có thể do:
A. Tăng giá của các hàng hoá khác.
B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất.
D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
Câu 3: Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là 0,5. Cầu về hàng hoá này là:
A. Hoàn toàn không co giãn.
B. Co giãn ít (không co giãn)
C. Co giãn nhiều
D. Co giãn hoàn toàn.
Câu 4: Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là:
A. Co giãn nhiều.
B. Hoàn toàn không co giãn.
C. Co giãn ít.
D. Co giãn hoàn toàn.
Câu 5: Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = -2P + 70. Giá và lượng
sản phẩm X cân bằng là:
A. P = 15, Q = 40.
B. P = 40, Q =15.
C. P =15, Q =15.
D. P = 40, Q =40
Câu 6: Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy luận đậu xanh
và đường là hai hàng hóa:
A. Thiết yếu
B. Thứ cấp
C. Bổ sung
Câu 7: Khi giá của cà chua là 10 ngàn đồng/kg, lượng cung sẽ là 400 tấn. Khi giá tăng 15
ngàn đồng/kg, lượng cung là 600 tấn, khi đó độ co giãn của cung theo giá bằng:
A. 0,1
B. -1
C. 1
D. -0,1
Câu 8: Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là . Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ:
A. Giữ nguyên.
B. Giảm.
C. Tăng.
D. Tăng gấp đôi.
Câu 9: Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập của anh
ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của anh ấy đối với sữa là:
A. 0,2
B. 2
C. 2,5
D. -2
Câu 10: Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
A. Thẳng đứng
B. Nằm ngang
C. Dịch chuyển sang trái
D. Dịch chuyển sang phải
Câu 11: Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ co giãn của
cầu theo thu nhập của hàng hóa này là:
A. Vô cùng C. -1
B. + 1 D. 0
Câu 12: Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng
giá vé xem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản lý sân vận động chỉ có ý nghĩa nếu độ
co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá trị tuyệt đối) là:
A. Nhỏ hơn 1
B. Lớn hơn 1
C. Bằng 1
D. Hoàn toàn không co giãn
Câu 13: Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này là:
A. Hàng hóa thứ cấp
B. Hai hàng hóa bổ sung
C. Hai hàng hóa thay thế
D. Hai hàng hóa không liên quan
Câu 14: Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu:
A. Nằm ngang
B. Thẳng đứng
C. Dốc lên
D. Cố định
Câu 15: Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
A. Giá chuối lapa giảm 20%
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
Câu 16: Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảm
D. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
Câu 17: Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách sạn và
giá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
C. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.

Câu 18: Giá của bưởi 5 roi tăng và lượng bưởi 5 roi được mua bán giảm, nguyên
nhân gâyra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn bưởi 5 roi hơn
B. Diện tích trồng bưởi 5 roi ngày càng được mở rộng
C. Bưởi 5 roi năm nay bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn bưởi 5 roi sẽ bị ung thư.
Câu 19: Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổi
B. Nhu cầu hàng hóa thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
Câu 20: Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
Câu 21: Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
Câu 22: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu với thịt bò:
A. Giá hàng hóa thay thế cho thịt bò tăng lên
B. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
C. Giá thịt bò giảm xuống
D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Câu 23: Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
Câu 24: Nếu A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và khi giá hàng
hóa A tănglàm cầu hàng hóa B:
A. Tăng
B. Không đổi
C. Giảm
D. Có thể tăng và giảm
Câu 25: Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường:
A. Giá quýt sẽ tăng
B. Giá quýt sẽ giảm
C. Giá quýt sẽ không đổi
D. Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 26: Đối với hàng hóa bình thường,khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái
B. Lượng cầu giảm
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải
D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
Câu 27: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
A. Cung hàng hóa
B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa
D. Cầu hàng hóa
Câu 28: Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn
D. Không câu nào đúng
Câu 29: Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
Câu 30: Hàm cung và cầu về cá diêu hồng trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q; Pd =
100 – 5Q(P ngàn đồng/kg; Q tấn). Giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ là:
A. P = 100 ngàn đồng/kg ; Q = 5 tấn
B. P = 75 ngàn đồng/kg ; Q = 75 tấn
C. P = 75 ngàn đồng/kg ; Q = 5 tấn
D. P = 100 ngàn đồng/kg ; Q = 75 tấn
Câu 31: Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là -0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10%
B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4%
D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
Câu 32: Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm)
10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường:
A. P=10, Q=30
B. P=20, Q=20
C. P=15, Q=25
D. P=25, Q=15
Câu 33: Biểu cung về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) Qs (Sản phẩm)
10 20
15 25
20 30
25 35
30 40
Hàm cung về hàng hóa X trên thị trường:
A. Ps= Q + 10
B. Ps= Q -10
C. Ps= 2Q - 5
D. Ps= 2Q + 5
Câu 34: Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm)
10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường:
A. -0,6
B. -1
C. 1
D. 0,6
Câu 35: Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá các
loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
A. Cung các loại thực phẩm này giảm
B. Cung các loại thực phẩm này tăng
C. Cầu các loại thực phẩm này tăng
D. Cầu các loại thực phẩm này giảm.
Câu 36: Hàm cung và cầu về Mãng cầu trên thị trường là: Ps = 2Q - 10 ; Pd = - Q +50. Hệ
số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng:
A. 1,5 B-1.5 C.-1 D.1
Câu 37: Cho hàm cầu: Pd = 100 – 4Q, và hàm cung là: Ps = 40 + 2Q, giá và lượng cân
bằng sẽ là:
A. P = 10, Q = 6
B. P = 60, Q = 10
C. P = 40, Q = 6
D. P = 20, Q = 20
Câu 37: Cho hàm cầu: Pd = 100 – 4Q, và hàm cung là: Ps = 40 + 2Q, giá và lượng cân
bằng sẽ là:
A. P = 10, Q = 6
B. P = 60, Q = 10
C. P = 40, Q = 6
D. P = 20, Q = 20
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Giá một kilogam thị bò là 200.000 đồng. Chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg thì
giá của nó vẫn không đổi. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng này là:
A. Co giãn đơn vị
B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn
D. Co giãn ít.
Câu 2: Nếu chính phủ tăng thuế đánh vào mỗi sản phẩm bán ra sẽ làm cho:
A. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
B. Lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
D. Đường cung dịch chuyển sang phải.
Câu 3: Lý do để Chính phủ quy định giá tối thiểu cho một hàng hóa nào đó nhằm:
A. Bảo vệ người sản xuất
B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Bảo vệ cả người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Không câu nào đúng.
Câu 4: Giả sử rằng giá giảm 20% và lượng cầu tăng 40%. Độ co giãn của cầu theo giá là:
A. - 2.
B. - 1.
C. 0.
D. 0,5.
Câu 5: Cho hàm số cầu P = - 2Q + 48. Tại mức giá P = 32, độ co giãn của cầu theo giá là:
A. Ed = 0,5.
B. Ed = -2
C. Ed =-0,5.
D. Ed= 2.
Câu 6: Cho số liệu ở bảng sau:

P 5 10 15 20 25 30
QD 60 50 40 30 20 10
QS 20 30 40 50 60 70
Hàm số cung và cầu có dạng:
A. QS = 2P + 10, QD = -2P + 70.
B. Qs = - 2P - 10; QD = 2P + 70,
C. QS = 2P -10 , QD = -2P - 70
D. Qs = - 2P + 10; QD = 2P - 70.
Câu 7: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung của thị trường thịt heo lần lượt là P = 100 - Q và
P = 40 + 2Q (đơn vị tính P: ngàn đồng/kg; Q: tấn) khi đó giá và lượng cân bằng sẽ là:
A. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 20 ngàn kg
B. P = 20 ngàn đồng/kg, Q = 80 ngàn kg
C. P = 40 ngàn đồng/kg, Q = 60 tấn
D. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 10 tấn
Câu 8: Hàm cung và hàm cầu về sản phẩm X được cho bởi: Qs = 1/8P - 5; Q D = 45 -1/2P.
Nếu chính phủ quy định giá trần là 72 $/sp. Giá và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trường
là bao nhiêu?
A. P = 72, Q = 9.
B. P = 72, Q = 4.
C. P = 4, Q = 72.
D. P = 9, Q = 72.
Câu 9: Giả sử giá một vỉ thuốc paradol cảm cúm là 10.000 đồng, khi Chính phủ đánh thuế
1.000 đồng/vỉ thì giá bán mới là 11.000 đồng/vỉ. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng
này là:
A. Co giãn đơn vị
B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn
D. Co giãn ít.
Câu 10: Khi đường cầu hàng hóa là đường thẳng dốc xuống về phía bên phải, độ co giãn
của cầu theo giá là:
A. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu.
B. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
C. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
D. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
Câu 11: Chính phủ quyết định giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất cafe. Nếu cầu đối
với cafe là ít co giãn theo giá,chúng ta dự đoán:
A. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng
B. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm
C. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm
D. Lượng bán tăng vá tổng doanh thu tăng
Câu 12: Co giãn của cầu theo giá là 2( giá trị tuyết đối), giá giảm 1% sẽ:
A. Làm lượng cầu tăng gấp đổi
B. Giảm lượng cầu hai lần
C. Tăng lượng cầu 2%
D. Giảm lượng cầu 2%
Câu 13: Khi được mùa mận người nông dân không vui vì:
A. Giá giảm và tổng doanh thu từ mận giảm
B. Giá tăng và tổng doanh thu từ mận giảm xuống
C. Giá giảm và tổng doanh thu tăng
D. Giá tăng và tổng doanh thu tăng
Câu 14: Khi thuế đánh vào hàng hóa thì người chịu thuế sẽ là:
A. Người tiêu dùng chịu hết phần thuế
B. Người sản xuất chịu hết phần thuế
C. Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung
D. Thuế chia đều cho hai bên
Câu 15: Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết quả là đường
cầu mặt hàng gạo ở TP.Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Không dịch chuyển
C. Dịch chuyển sang phải
D. Không câu nào đúng
Câu 16: Giả sử giá bia Sải Gòn tăng 12% trong khi các yếu tố khác không đổi, lượng cầu
của bia Tiger tăng 18%. Khi đó hệ số co giãn chéo của cầu theo giá là:
A. -3/2
B. 3/2
C. 2/3
D. -2/3
Câu 17: Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của cầu
theo thu nhập bằng:
A. 0,5
B. - 0,5
C. 2,0
D. 1
Câu 18: Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): Pd = - Q + 50 và (S):
Ps = Q + 10. Nếu chính phủ quy định giá tối đa P = 20 thì lượng hàng hóa:
A. Thiếu hụt 20
B. Thiếu hụt 30
C. Dư thừa 20
D. Dư thừa 30.
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: (D): Pd = - 1/3Q + 60 (S):
Ps = 1/2Q – 15. Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống còn 84.
Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm:
A. t = 3$/sản phẩm
B. t = 10$/sản phẩm
C. t = 5$/sản phẩm
D. t = 6$/sản phẩm.
1 1
Câu 2: Có hàm cung về thị trường Xoài như sau: P  Q  30 và hàm cầu là P  50 - Q
2 3
(P: giá - ngàn đồng/kg; Q: lượng – triệu tấn). Nếu Chính phủ đánh thuế 2000
đồng trên mỗi kilogam xoài bán ra, thì mức thuế người tiêu dùng (NTD) và nhà
sản xuất (NSX) phải chịu trên mỗi kilogam xoài là:

A. Thuế NTD = 800 đồng/kg ; Thuế NSX = 1200 đồng/kg


B. Thuế NTD = 1000 đồng/kg ; Thuế NSX = 1000 đồng/kg
C. Thuế NTD = 1200 đồng/kg ; Thuế NSX = 800 đồng/kg
D. Thuế NTD = 1100 đồng/kg ; Thuế NSX = 900 đồng/kg
Câu 3: Hàm cung và hàm cầu sản phẩm X có dạng QS = 8 + P, QD = 26 - 2P.
Khi chính phủ đánh thuế vào sản phẩm bán ra làm cho giá cân bằng tăng lên là
7 ngàn đồng/sản phẩm và sản lượng cân bằng giảm xuống còn 12 sản phẩm.
Khoản thuế chính phủ thu được trên mỗi sản phẩm là:
A. 3 ngàn đồng/sản phẩm
B. 1 ngàn đồng/sản phẩm
C. 0,5 ngàn đồng/sản phẩm
D. 2 ngàn đồng/sản phẩm
Câu 4: Hàm cung và cầu về cam trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q ;
Pd = 100 – 5Q khi đóthặng dư tiêu dùng (CS) tại mức giá cân bằng:
A. 62,5
B. 100
C. 75
D. 125
Câu 5: Nếu giá là 10$ thì lượng mua là 5400kg/ngày và nếu giá là 15$ thì
lượng mua là 4600kg/ngày, khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá xấp xỉ (giá trị
tuyệt đối):
A. 0,1
B. 2,7
C. 0,4
D. 0,7
Câu 6: Hàm cung và cầu về rượu vang Đà Lạt trên thị trường là: Qd = 300 – P ;
Qs = 1/2P – 30 (trong đó P: ngàn đồng/chai; Q: ngàn chai) Khi chính phủ đánh
thuế 15 ngàn đồng/chai thì số lượng rượu và giá
A. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
B. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
B. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
B. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
Chương III : LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI
TIÊU DÙNG
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Tổng lợi ích bằng
A. Tổng lợi ích cận biên của các đơn vị hàng hoá được tiêu dùng
B. Phần diện tích dưới đuờng cầu và trên giá thị trường
C. Độ dốc của đường chi phí cận biên
D. Lợi ích cận biên của đơn vị tiêu dùng cuối cùng
Câu 2: Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 và Q2
của hai hàng hoá là:
A. MU1=MU2
B. MU1/P1=MU2/P2
C. MU1/Q1=MU2/Q2
D. P1=P2
Câu 3: Đường tiêu thụ theo thu nhập là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu
tố còn lại không đổi
B. Tập hợp các phổi hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi,
thu nhập không đổi
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay
đổi, các yếu tố còn lại không đổi
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các
sản phấm đề thay đổi
Câu 4: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường đẳng phí
B. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách
C. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí
D. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách
Câu 5: Đường ngân sách là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có
thể mua
khi thu nhập không đổi
B. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua khi thu nhập thay đôỉ
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà
người tiêu thụ có thể muakhi giá sản phẩm thay đôỉ
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
Câu 6: Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
B. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
Câu 7: Tuấn tiêu dùng Táo và Chuối. Giả sử thu nhập của anh ta tăng gấp
đôi và giá của Táo và Chuối cũng tăng gấp đôi, khi đó đường ngân sách của
Tuấn sẽ:
A. Dịch sang trái và không thay đổi độ dốc
B. Dịch sang phải và không thay đổi độ dốc
C. Dịch sang phải và dốc hơn
D. Không thay đổi.
Câu 8: Độ dốc đường ngân sách phản ánh:
A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh
B. Sự ưa thích có tính bắc cầu
C. Tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa
D. Các trường hợp trên đều sai
Câu 9: Khi đạt tối đa hoá hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của
các hàng hoá phải bằng nhau (MUx = MUy =...= MUn). Điều này:
A. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dung
B. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau
C. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng
D. Luôn luôn sai
Câu 10: Giả sử người tiêu dùng sử dụng tiền lương để mua hai hàng hoá X và
Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, trong khi tiền lương của người
tiêu dùng không vẫn không đổi khi đó đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang trái (vào gốc tọa độ)
B. Dịch chuyển song song sang phải (ra xa gốc tọa độ)
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
D. Không thay đổi
Câu 11: Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện:
A. Không có câu nào đúng
B. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định
C. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác
nhau
D. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu
dụng như nhau
Câu 12: Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
A. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng giống nhau
B. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
C. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thoả dụng khác nhau
D. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
Câu 13: Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan, hữu dụng biên
(MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm
B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăng
D. MUx tăng và MUy tăng
Câu 14: Tổng hữu dụng tăng
A. Khi hữu dụng biên âm
B. Khi đường bàng quan dịch chuyển lên trên và qua phải
C. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ trái qua phải
D. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ phải qua trái.
Câu 15: Một người tiêu dùng thích uống nước cam và hoàn toàn không thích
café. Việc uống café không làm gia tăng lợi ích cho người này. Trên một đồ thị
với trục tung biểu diễn số ly café, trục hoành biểu diễn số ly nước cam được
tiêu dùng. Khi đó đường bàng quang sẽ:
A. Là đường nằm ngang
B. Là đường thẳng đứng
C. Là đường thẳng dốc xuống về bên phải
D. Là đường cong dốc xuống về bên phải
Câu 16: Giả sử một người tiêu dùng tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên
trên một $
của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau khi đó:
A. Lợi ích cận biên là lớn nhất
B. Lợi ích cận biên là nhỏ nhất
C. Tổng lợi ích là lớn nhất
D. Tổng lợi ích đạt cực tiểu
Câu 17: Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:
A. Hà sẽ thích chiếc quả Táo thứ hai hơn quả Táo thứ nhất.
B. Lợi ích thu được từ quả Táo thứ nhất lớn hơn lợi ích thu được từ quả thứ hai.
C. Giá của 2 quả Táo ít hơn 2 lần so với giá của một quả Táo.
D. Tổng lợi ích thu được từ ăn 2 quả Táo lớn hơn 2 lần lợi ích thu được từ quả đầu
tiên.
Câu 18: Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
A. Tổng ích lợi.
B. Lợi ích cận biên.
C. Lợi ích trung bình.
D. Lợi ích cận biên trên một $.
Câu 19: Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến với đường cong bàng quan.
B. Chi tiêu các hàng hóa bằng nhau.
C. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng giá của nó.
D. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng nhau.
Câu 20: Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên sẽ:
A. Dương và giảm dần.
B. Dương và tăng dần.
C. Âm và giảm dần.
D. Âm và tăng dần.
Câu 21: Một người tiêu dùng tăng số lượng hàng hóa được tiêu dùng lên khi đó:
A. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ tăng lên
B. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống
C. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không đổi
D. Tổng ích lợi tăng lên với tốc độ tăng dần.
Câu 22: Giả sử Minh có thể ăn Táo, Cam và Chuối. Nếu Minh tăng lượng
Chuối tiêu dùng, theo lý thuyết lợi ích thì:
A. Lợi ích cận biên của Cam giảm dần B. Lợi ích cận biên của Chuối giảm dần.
C. Lợi ích cận biên của Táo giảm dần.
D. Lợi ích cận biên của Cam không đổi.
Câu 23: Giá hàng hoá X là 1500đ và giá hàng hoá Y là 1000đ. Nếu lợi ích cận
biên của Y là 300 đơn vị và người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích thì lợi ích cận
biên của X phải bằng:
A. 150
B. 450
C
.

2
0
0

D
.
3
0
0

Câu 24: Mary thường ăn bánh hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô
ấy tuỳ thuộc vào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần. Bảng sau trình bày mối liên hệ số
bánh cô ấy ăn với tổng hữu dụng cô ấy đạt được mỗi tuần:
Tổng hữu dụng
Số lượng bánh
(tính bằng
đôla)
0 0
1 15
2 22
3 26
4 28
5 29
6 29
Hữu dụng biên của chiếc bánh thứ tư là:
A. 2 đô la
B. 7 Đô la
C. 4 Đô la
D. 1 đô la
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 1.2 triệu đồng để phân
bổ cho 2 hàng hoá X và Y. Giả sử giá hàng hoá X là 5000Đ/đơn vị. Giá hàng
hoá Y là 15000Đ/đơn vị và hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U(x,y) = X.
(1+Y), khi đó số lượng hàng hoá Y và X để người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích?
A. X = 121.5 và Y = 39.5
B. X = 39.5 và Y = 121.5
C. X = 30 và Y = 120

D. X = 120 và Y = 30
Câu 2: Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U(x,y) = (Y-1).X. Trong đó X,Y
là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là Px.Py.
Hãy xác định tỉ lệ thay thế biên của hàng hoá X so với hàng hoá Y (MRSx/y):
A. (Y-1)/X
B. X/(Y-1)
C. (1-Y)/X
D. X/(1-Y)
Câu 3: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = (Y-1).X. Trong
đó X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px; Py. Nếu ngân sách của người này I = 1500, Px = 8, Py = 12 thì sự kết hơp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 90,Y = 60
B. X = 93,Y = 60
C. X = 63,Y = 93
D. X = 93,Y = 63
Câu 4: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích khi tiêu dùng 2 hàng hóa X, Y như
sau: TU
= (4X – 8)Y. Anh ta có tổng thu nhập 30đvtt để mua 2 hàng X và Y với Px = 6
đvtt/sp; Py
= 6 đvtt/sp. Số lượng hàng hóa X, Y mà NTD sử dụng để đạt được lợi ích tối đa là:
A. X = 3.5 & Y = 1.5
B. X = 6 & Y = 2
C. X = 4 & Y = 4
D. X = 3 & Y = 5
Câu 5: Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm tối ưu. Lợi ích cận biên
của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5 thì giá của
B là:
A. $0,1
B. $1
C. $0,5
D. $0,25
Câu 6: Nếu I = $100, Qx là số lượng hàng hóa X, Qy là số lượng hàng hóa Y, Px
=$4, Py=
$5. Phương trình đường ngân sách là:
A. 100 = 4Qx + 5Qy
B. 100 = Qx + 4Qy/5
C. Qx = 100 + (4/5)Qy
D. Qx = Qy + (4/5)I
Câu 7: Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản
phẩm X và Y. Khi giá cả tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người
này mua sản phẩm Y nhiều hơn, chúng ta có thể kết luận về tính chất co giãn
của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này:
A. Co giãn nhiều
B. Co giãn đơn vị
C. Co giãn ít
D. Không thể xác định
Câu 8: Có hai hàng hoá mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai
hàng hoá tăng lên gấp đôi, khi thu nhập không đổi. Điều này sẽ làm cho đường
ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Không thay đổi (không dịch chuyển)
B. Dịch chuyển ra ngoài nhưng không song song với đường ngân sách cũ
C. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đưòng ngân sách cũ
D. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ
Câu 9: Sự chênh lệch giữa giá cả mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn
vị hàng hoá và giá thực sự người tiêu dùng trả khi mua một đơn vị hàng hoá
được gọi là:
A. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hoá đó
B. Thặng dư của người tiêu dùng
C. Độ co giãn của cầu
D. Thặng dư của nhà sản xuất
Câu 10: Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như sau: TU = X +
Y. Trong đó X và Y là lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Giá hai hàng
hóa lần lượt là Px = 5$/sp; Py = 4$/sp. Hàng tháng người tiêu dùng này dành
100$ để mua hai hàng hóa này. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 20 ; Y = 0
B. X = 12 ; Y = 10
C. X = 10 ; Y = 12,5
D. X = 0 ; Y = 25
Câu 11: Một người tiêu dùng có tổng thu nhập 30đvtt để mua 2 hàng X và Y
với Px = 3đvtt/sp ; Py = 6 đvtt/sp với hàm lợi ích đối với 2 hàng hóa
X, Y này được cho như sau: TU =(4X – 8)Y. Số lượng hàng hóa X,
Y mà người tiêu dùng sử dụng để đạt được lợi ích tối đalà:
A. X = 5 & Y = 3
B. X = 6 & Y = 2
C. X = 4 & Y = 4
D. X = 3 & Y = 5
Câu 12: Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan (có dạng lồi về
gốc tọa độ), hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở
trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm
B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăng
D. MUx tăng và MUy tăng
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = (Y-1).X. Trong
đó X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px.Py. Nếu ngân sách của người này I = 4500, Px = 12, Py = 20 thì sự kết hơp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 113,Y = 186.6
B. X = 113,Y = 190
C. X = 113,Y = 150
D. X = 100,Y = 186.6
Câu 1. Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = 2XY. Trong đó
X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px.Py. Nếu ngân sách của người này I = 1000, Px = 5, Py = 10 thì sự kết hợp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 50,Y = 100
B. X = 110,Y = 40
C. X = 100,Y = 50
D. X = 40,Y = 100
Câu 3: Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng của sản phẩm Y, trục hoành biểu
thị số lượng của sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu
dùng) = -3, có nghĩa là:
A. Px = 3Py
B. MUx = 3MUy

C. MUy = 3MUx
D. Px = 1/3Py
Câu 4: Hàng tháng một người tiêu dùng sử dụng số tiền 1.000.000 đồng để
mua hai hàng hóa T (thịt) và hàng hóa R (rau) với giá tương ứng P T = 80.000
đồng/kg, PR = 20.000 đồng/kg. Hàm tổng hữu dụng khi tiêu dùng các loại hàng
hóa có dạng: TU = (T + 1).(R + 2). Phối hợp tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng
đạt được của người này là.
A. R = 51 kg ; T = 12,5 kg ; TU = 715,5
B. R = 26 kg ; T = 6 kg ; TU = 196
C. R = 24 kg ; T = 6,5 kg ; TU = 195
D. R = 26 kg ; T = 7 kg ; TU = 224

Chương IV: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ


CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là:
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Sản phẩm tăng thêm được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất.
Câu 2: Các yếu tố sản xuất cố định là:
A. Các yếu tố không thể di chuyển đi được.
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng.
Câu 3: Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản
xuất ra.
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lương.
C. Năng suất cao hơn.
D. Hàm sản xuất dốc xuống.
Câu 4: Nếu tất cả các yếu tố đầu vào khác được sử dụng như cũ, sản lượng tăng
thêm do sử dụng tăng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào gọi là;
A. Năng suất biên.
B. Doanh thu biên
C. Chi phí biên.
D. Hữu dụng biên
Câu 5: Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu số sản phẩm
biên của người công nhân thứ 7 là 18
A. Năng suất biên đang giảm.
B. Năng suất biên đang tăng.
C. Năng suất trung bình đang tăng.
D. năng suất trung bình đang giảm.
Câu 6: Biết rằng năng suất biên của công nhân thứ 1, thứ 2, thứ 3 lần lượt là 9,
7, 5. Tổng sản phẩm của 3 công nhân là:
A. 7, trung bình của 3 năng suất biên.
B. 15, năng suất biên của công nhân thứ 3 nhân với số công nhân.
C. 21, tổng của năng suất biên.
D. 63, tổng của năng suất biên nhân với số công nhân.
Câu 7: Sản phẩm biên của 1 yếu tố đầu vào biến đổi là:
A. Tổng sản phẩm chia cho số lượng của những đơn vị đầu vào biến đổi.
B. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của đầu vào
biến đổi.
C. Sự tăng thêm của sn lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của cả đầu
vào biến đổi và đầu vào cố định.
D. Luôn luôn giảm xuống bởi vì nhiều đơn vị hơn của đầu vào khả biến được sử
dụng.
Câu 8: Một doanh nghiệp dùng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L).
Lượng vốn (K) cố định ở 3 đơn vị. Bảng dưới đây chỉ ra tổng sản phẩm thay
đổi với lượng lao động (L) được sử dụng:
Số lao động (L) Tổng sản phẩm
0 0
1 10
2 18
3 25
4 30
Sản phẩm biên của đơn vị lao động thứ 3 là:
A. 7
B. 8
C. 10
D. 5
Câu 9: Khái niệm “dài hạn” có nghĩa là:
A. Không có yếu tố sản xuất cố định
B. Doanh nghiệp có thể tăng quy mô sản xuất.
C. doanh nghiệp có thể gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
D. Tất cả các câu trên
Câu 10 : Đường đẳng phí cho chúng ta biết :
A. Các phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất.
B. Phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng.

C. Phối hợp giữa các yếu tố sản xuất đảm bảo mức chi phí sản xuất
của doanh nghiệp khôngđổi.
D. Các câu trên đều sai.
Câu 11: Trong dài hạn:
A. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí biến đổi.
B. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí cố định.
C. Quy mô của doanh nghiệp là cố định.
D. Doanh nghiệp không thể thay đổi ít nhất một yếu tố sản xuất.
Câu 12: Lợi nhuận kinh tế được xác định bằng:
A. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kế toán
B. Tổng doanh thu trừ đi chi phí ẩn
C. Tổng doanh thu trừ đi chi phí hiện
D. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kinh tế
Câu 13: Đường chi phí cố định trung bình có dạng:
A. Đường thẳng nằm ngang song song với trục hoành (trục sản lượng)
B. Đường cong dốc xuống từ trái sang phải
C. Đường thẳng đứng
D. Đường thẳng dốc lên
Câu 14:Chi phí biên (biên tế) là chi phí:
A. Tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm
B. Tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
C. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi
Câu 15: Trong ngắn hạn, tiền mua máy móc thiết bị của doanh nghiệp là:
A. Chi phí biến đổi
B. Chi phí cố định
C. Chi phí ẩn
D. Chi phí cơ hội
Câu 16: Chi phí trung bình của doanh nghiệp đạt giá trị cực tiểu khi :
A. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình
B. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
C. Chi phí biên bằng chi phí trung bình
D. Tất cả đều sai

Câu 17: Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ
:
A. Chi phí biên
B. Chi phí trung bình
C. Chi phí biến đổi trung bình
D. Chi phí cố định trung bình
Câu 18: các loại chi phí sau, loại nào là biến phí trong ngắn hạn:
A. Chi phí mua sắm thiết bị mới.
B. Tiền thuê đất.
C. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp.
D. Lãi vay để mua sắm máy móc.
Câu 19 : Giả sử trong ngắn hạn vốn được xem là yếu tố sản xuất cố định và lao
động là yếu tố sản xuất biến đổi thì hàm sản xuất trong ngắn hạn có dạng:
A. Q = f(X1 ; X2 ; X3 ;....Xn)
B. Q = f(K, L)
C. Q = f(K)
D. Q = f(L)
Câu 20 : Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi doanh nghiệp sản xuất thêm
một đơn vị sản phẩm gọi là :
A. Năng suất biên
B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí biên
D. Chi phí trung bình
Câu 21: Doanh thu biên MR là:
A. Doanh thu tăng thêm khi bán thêm sản phẩm.
B. Doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất.
C. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị sản phẩm.
D. Là độ dốc của đường tổng chi phí.
Câu 22: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên( MRTS) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 23:Trong các đường chi phí dưới đây, đường nào có dạng là đường thẳng A.
Đường chi phí biến đổi.
B. Đường chi phí trung bình.
C. Đường chi phí cố định.
D. Đường chi phí biên tế.
Câu 24: 4 công nhân sản xuất 46 đơn vị sản phẩm và 5 công nhân sản xuất 50
đơn vị sản phẩm. Vậy năng suất biên của công nhân thứ 5 là:
A. 4 đơn vị sản phẩm.
B. 10 đơn vị sản phẩm.
C. 8 đơn vị sản phẩm.
D. 12 đơn vị sản phẩm.
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Năng suất trung bình (AP)
A. Là cực đại khi AP bằng MP.
B. Là cực tiểu khi AP = MP.
C. Tăng lên khi MP đi xuống
D. Không bao giờ bằng MP.
Câu: Hệ số góc của đường đẳng phí là:
A. MPL/MPK
B. - MPL/MPK
C. - PL/PK
D. PL/PK
Câu 3: Hệ số góc của đường đẳng lượng là:
A. ΔK/ΔL
B. MUX/MUY
C. - PL/PK
D. Tất cả các câu trên.
Câu 4: Điều kiện phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào:
A. MPL/MPK = - PL/PK
B. MPL/MPK = PL/PK
C. MPL/MPK = PK/PL
D. MPK/MPL = - PL/PK
Câu 5: Nếu hàm sản xuất Q =0,5K2 L1/2 là hàm sản xuất có năng suất:
A. Tăng theo quy mô.
B. Giảm theo quy mô.
C. Không đổi theo quy mô.
D. Không câu nào đúng.
Câu 6 : Nếu chi phí sử dụng vốn là 20.000 đồng, chi phí sử dụng lao động là
10.000 đồng, tổng chi phí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng thì phương trình
đường tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng:
A. L = -2/5K + 80
B. L = -1/2K + 50
C. L = -2K + 200
D. Đáp án khác.
Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Khi MP > 0 thì Q tăng dần.
B. Khi MPL> APL thì APL tăng dần.
C. Khi MP < 0 thì Q giảm dần.
D. Khi MP = 0 thì Q = 0.
Câu 8 : Doanh nghiệp có hàm tổng chi phí ngắn hạn sau : TC = Q2 + 4Q + 100
A. AC = 2Q + 4 + 100
B. AVC = 2Q + 4
C. AFC = 100
D. MC = 2Q + 4
D. 50
Câu 9 : Hàm chi phí trung bình ngắn hạn của một DN là AC = Q + 2 + 50/Q.
Chọn câu đúng:
A. TC = 2Q2 + Q + 50
B. MC = 2Q + 2
C. AFC = 50
D. Tất cả đều sai
Câu 10: doanh nghiệp trong ngắn hạn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC
= 2Q + 10; chi phí cố định FC = 100. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị
sản phẩm, chi phí trung bình (AC) là:
A. 3,1
B. 210
C. 211
D. Đáp án khác
Câu 11: Sản lượng của doanh nghiệp chỉ đạt được tối ưu khi
A. Doanh thu biên phải lớn hơn chi phí biên.
B. Chi phí biên bằng không.
C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 12: các đẳng thức sau đây đẳng thức nào đúng với mức sản lượng mà tại
đó chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu:
A. AVC = MC
B. AC = MC
C. AVC = FC
D. AC = P

CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Khi MC < AVC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất:
A. AVC giảm
B. AVC tăng
C. AVC đạt cực tiểu
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp như
sau:
Q 0 1 2 3 4 5 6
TC 10 18 28 36 60 85 120
Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :
A. 12,5
B. 15
C. 24
Câu 3: Khi đường chi phí biên dài hạn nằm trên đường chi phí trung bình dài hạn
thì:
A. Đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống
B. Đường chi phí trung bình dài hạn dốc lên
C. Đường chi phí trung bình dài hạn đạt cực tiểu
D. Đường chi phí trung bình dài hạn đạt cực đại.
Câu 4: Quan hệ giữa năng suất trung bình và năng suất biên là:
A. Nếu MP> AP thì AP đi lên
B. Nếu MP = AP thì AP cực đại.
C. AP thay đổi chậm hơn MP.
D. Nếu AP cực đại thì MP cũng cực đại

Chương V: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN


TOÀN

CẤP ĐỘ 1:
Câu 1: Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt được trạng thái
cân bằng ngắn hạn khi:
A. P = MC = MR.
B. P = AVC
C. P = AC.
D. P = AFC
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ chọn lựa mức sản lượng tối
đa hóa lợi nhuận khi:
A. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc xuống.
B. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc lên.
C. Giá bán cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
D. Giá bán bằng với chi phí biến đổi trung bình.
Câu 3: Doanh thu cận biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
A. Nhỏ hơn giá vì khi bán nhiều sản phẩm doanh nghiệp phải hạ giá.
B. Bằng giá bán sản phẩm
C. Lớn hơn giá bán sản phẩm
D. Tùy thuộc vào quyết định của từng doanh nghiệp
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn giảm giá sản
phẩm của mình xuống thấp hơn giá thị trường?
A. Tất cả các doanh nghiệp khác cũng sẽ giảm giá.
B. Doanh nghiệp sẽ không tối đa hoá được lợi nhuận của mình.
C. Doanh nghiệp sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho doanh nghiệp có lợi.
D. Tất cả các doanh nghiệp khác sẽ bị loại ra khỏi ngành.
Câu 5: Đường cung thị trường:
A. Là tổng số lượng các đường cung của các hãng.
B. Là ít co dãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
C. Là đường chi phí cận biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
D. Luôn luôn là đường nằm ngang.
Câu 6: Điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà
ở đó:
A. Giá bằng chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 7: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ khi
giá bù đắp được:
A. Chi phí trung bình.
B. Chi phí biến đổi trung bình.
C. Chi phí cận biên.
D. Chi phí cố định trung bình.
Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = Q2
+ Q + 144. Mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp này là:
A. P = 40, Q = 19.
B. P = 28, Q = 18.
C. P = 25, Q = 12
D. P = 12, Q = 26.
Câu 9: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là TC = Q2
+ 2Q+ 150. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. TFC = 150.
B. TVC = 150 + 2Q
C. MC = 2Q + 2
D. AVC = Q + 2
Câu 10: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng
Q* thì:
A. P = AVC
B. P = AC.
C. P > MC.
D. P = MC
Câu 11: Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm ý rằng:
A. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
B. Doanh nghiệp mua bao nhiêu cũng được theo giá thị trường.
C. Doanh nghiệp có thể bán toàn bộ lượng hàng hóa muốn bán theo giá thị trường.
D. Doanh nghiệp có thể bị lỗ.
Câu 12: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2
+2Q +225.Mức sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp này là:

A. Q = 15.
B. Q = 12.
C. Q = 13.
D. Q = 14.
Câu 13: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2
+2Q +29. Hàm cung sản phẩm ngắn hạn của doanh nghiệp là:
A. P = 2Q +2
B. P = 2Q +29.
C. P = Q2 +2Q
D. P = Q + 2 + 29/Q
Câu 14: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện
hành:
A. Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.
B. Sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
C. Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hoá của mình cao
hơn của những đối thủ cạnh tranh khác.
D. Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.
Câu 15: Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình,
quyết định của hãng trong ngắn hạn sẽ là:
A. Gia nhập thị trường.
B. Rời bỏ thị trường.
C. Tiếp tục sản xuất.
D. Đóng cửa sản xuất nhưng không rời bỏ.
Câu 16: Đường cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:
A. Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình.
B. Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó.
C. Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó.
D. Toàn bộ phần của đường tổng chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ
nguyên khi sản lượng tăng.
Câu 17: Doanh nghiệp trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đặc
trưng bởi tất cả trừ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
A. Có thể quyết định giá sản phẩm của mình.
B. Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá.
C. Nó có thể bán bao nhiêu tuỳ ý ở mức giá đang thịnh hành.

D. Sản xuất một số dương khối lượng sản phẩm trong ngắn hạn nếu
có thể bù đắp được cácchi phí biến đổi.
Câu 18: Nếu hãng ở trong hoàn cảnh cạnh tranh hoàn hảo hoạt động ở mức tổng
doanh thu không đủ để bù đắp tổng chi phí biến đổi thì tốt nhất là phải:
A. Lập kế hoạch đóng cửa sản xuất.
B. Tiếp tục hoạt động nếu ở mức sản lượng đó giá đủ để bù đắp chi phí trung bình.
C. Hãng tăng giá.
D. Hãng giảm giá.
Câu 19: Điểm đóng cửa sản xuất là điểm mà ở đó:
A. Giá bằng chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 20: Hãng nên tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất cho dù bị lỗ trong thị
trường cạnh tranh thuần tuý khi mà giá bù đắp được:
A. Chi phí biến đổi trung bình.
B. Chi phí trung bình.
C. Chi phí cận biên.
D. Chi phí cố định trung bình.
Câu 21: Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó:
A. Giá lớn hơn chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí trung bình cực tiều
D. Tổng chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 22: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cầu trước một doanh nghiệp
là:
A. Một đường thẳng đứng.
B. Một đường nằm ngang.
C. Một đường dốc xuống.
D. Không câu nào đúng.
Câu 23: Mức sản lượng một hãng sẽ cung ứng để tối đa hoá lợi nhuận khi:
A. Doanh thu cận biên bằng giá.
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
C. Lợi nhuận kinh tế bằng không.

D. Lợi nhuận kế toán bằng không.


Câu 24:Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2
+ 7Q + 49. Câu nào sau đây không đúng:
A. AFC = 49/Q.
B. TVC = Q2 + 7Q.
C. MC = 2Q + 7.
D. TFC = 7Q + 49

CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó:
A. Chi phí biên bằng doanh thu biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
D. Chi phí trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí biến đổi
TVC = 2Q2 + 10Q. Mức giá đóng cửa của hãng là:
A. P =10
B. P = 15
C. P = 9
D. P = 20
Câu 3: Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn
toàn tham gia vào ngành khi:
A. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
B. Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0.
C. Chi phí kế toán lớn hơn 0.
D. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn 0.
Câu 4: Mức sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
A. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (AVCmin).
B. Mức sản lượng tương ứng với chi phí cố định trung bình tối thiểu (AFCmin).
C. Mức sản lượng tương ứng với chi phí trung bình tối thiểu (ACmin).
D. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biên tế tối thiểu (MCmin).
Câu 5: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 10 người mua giống
nhau và có 20 người bán giống nhau. Hàm cầu của mỗi người mua: P
= -10q +40 và hàm cung của mỗi người bán: P
= 2q +24. Giá cả và sản lượng cân bằng là:

A. P = 14,5; Q = 25,45.
B. P = 30; Q = 60
C. P = 25; Q = 10
D. P = 40; Q = 160
Câu 6: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 2Q2
+ 10 Q + 18. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó lợi
nhuận của hãng là:
A. Pr = 0
B. Pr =-18
C. Pr = 81
D. Pr = -81
Câu 7: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2
+2Q +169. Mức giá hoàn vốn của doanh nghiệp là:
A. P = 28.
B. P = 27.
C. P = 29.
D. P = 30.
Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2 +
2Q +169. Nếu giá thị trường là 20 đvt/sp thì doanh nghiệp:
A. Đóng cửa sản xuất
B. Tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ.
C. Đóng cửa sản xuất.
D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
Câu 9: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình (AC) = 50/Q
+ Q + 4 (USD). Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá thị trường là 30
USD/ đơn vị:
A. Q = 13.
B. Q = 12.
C. Q = 11.
D. Q =10.
Câu 10: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2 +
7Q + 49. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này là bao nhiêu nếu giá thị trường
là 27 USD/sản phẩm:
A. Pr = 15.
B. Pr = 51.
C. Pr = 45.

D. Pr =54.
Câu 11: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng Chi phí TC = Q 2 +
Q + 121(USD). Nếu giá bán thị trường là 27 USD/sản phẩm thì sản lượng và lợi
nhuận của doanh nghiệp này là:
A. Q = 13, Pr = 48 USD
B. Q = 15, Pr = 44 USD
C. Q = 14; Pr = 47 USD
D. Q = 16; Pr = 39 USD
Câu 12: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q +100.
Sản lượng và giá bán hòa vốn của hãng là:
A. Q = 10, P = 10
B. Q = 10, P = 21
C. Q = 21, P = 10
D. Q = 21, Q = 21

CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Thị trường SP X có 20 người mua hàng được chia làm 2 nhóm. Hàm
cầu của 10 người thứ nhất và 10 người thứ hai giống nhau được cho như sau:
P = -
1/10.q1
+ 1.200
P = -
1/20.q2
+ 1.300
Thị trường có 10 DN SX SP X điều kiện giống nhau, hàm SX được cho như
sau: TC = 1/10.Q2 + 200.Q + 200.000. Sản lượng của mỗi doanh nghiệp bán
ra để tối đa hóa lợi nhuận là:
A. q = 111,42.
B. q = 120.
C. q = 200.
D. q =230
Câu 2: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi doanh nghiệp và ngành đều
đạt cân bằng dài hạn thì:
A. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0.
B. Lợi nhuận kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0.
C. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành không đổi.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung bình
AVC = 2Q + 10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó chi
phí cố định của hãng là;
A. 18.
B. 16.
C. 15.
D. 17
Câu 4: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung
bình AVC = 2Q + 10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi
đó hàm tổng chi phí của hãng là:
A. TC = Q2 + 10Q + 18.
B. TC = 2Q2 + Q + 18.
C. TC = 2Q2 + 10Q + 18.
D. TC = 2Q2 + 10Q + 8.

Chương VI: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀNCẤP ĐỘ


1:
Câu 1: Độc quyền xuất hiện là do:
A. Quy định của pháp luật
B. Do doanh nghiệp sở hữu những nguồn lực then chốt.
C. Độc quyền do tự nhiên
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Nhận định nào sau đây về doanh nghiệp độc quyền là sai:
A. Là doanh nghiệp quyết định giá trên thị trường
B. Sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm thay thế
C. Là doanh nghiệp chấp nhận giá
D. Có một số doanh nghiệp khác sản xuất ra cùng sản phẩm nhưng không đáng kể.
Câu 3: Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có đặc điểm là:
A. Đường thẳng song song với trục hoành
B. Đường thẳng song song với trục tung
C. Đường thẳng dốc lên
D. Đường thẳng dốc xuống
Câu 4: Sự khác nhau giữa doanh thu biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
và doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là:
A. Phản ánh sự thay đổi trong tổng doanh thu khi doanh nghiệp bán thêm 1 sản
phẩm
B. Có thể tăng hoặc giảm
C. Doanh thu biên bằng với mức giá (doanh nghiệp cạnh tranh) và bằng với
sản lượng (doanh nghiệp độc quyền)
D. Doanh thu biên bằng giá đối với doanh nghiệp cạnh tranh còn đối với doanh
nghiệp độc quyền thì không.
Câu 5: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản
lượng thỏa mãn điều kiện:
A. Giá bằng với chi phí biên
B. Doanh thu biên bằng chi phí biên
C. Chi phí trung bình bằng chi phí biên
D. Giá bằng chi phí trung bình
Câu 6: Nếu doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng
nhỏ hơn sản lượng tốiđa lợi nhuận thì:
A. Chi phí biên nhỏ hơn doanh thu biên.
B. Chi phí biên lớn hơn doanh thu biên
C. Chi phí biên bằng doanh thu biên
D. Chi phí biên bằng mức giá sản phẩm.
Câu 7: Để thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường mà không bị lỗ, doanh nghiệp
trên thị trường độc quyền hoàn toàn sẽ:
A. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để lợi nhuận lớn nhất
B. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất để doanh thu lớn nhất
C. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất nhưng lợi nhuận bằng 0
D. Sản xuất ở quy mô tối ưu.
Câu 8: Để đo lường mức độ độc quyền dựa vào hệ số Lener, mức độ độc
quyền càng lớn khi
A. Chênh lệch giữa giá và chi phí biên càng lớn
B. Giá bằng với chi phí biên
C. Doanh thu biên không đổi.
D. Doanh nghiệp xác định giá dựa trên sản lượng sản xuất.
Câu 9: So với thị trường cạnh tranh hoàn toàn, độc quyền hoàn toàn sẽ gây ra tổn
thất vì A.Chính phủ không thu được thuế
B. Người tiêu dùng phải mua sản phẩm với giá cao hơn nhưng sản lượng lại ít hơn.
C. Sản phẩm trên thị trường được cung ứng nhiều hơn vì giá tăng
D. Chính phủ phải trợ cấp.
Câu 10: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại
doanh thu biên bằng 10.000 đồng, chi phí biên bằng 6.500 đồng. Quyết định
nào sau đây sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa được lợi nhuận:
A. Giữ giá và sản lượng không đổi
B. Giảm giá và tăng sản lượng
C. Tăng giá và giữ sản lượng không đổi.
D. Giảm giá và giữ nguyên sản lượng
Câu 11: Khi tổng doanh thu của doanh nghiệp độc quyền đạt mức tối đa thì:
A. MR = 0
B. MR = MC
C. MR = P
D. MR = AC
Câu 12: Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà
không gây thiệt hại cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
A. Đánh thuế khoán hàng năm (đánh thuế không theo sản lượng)
B. Đánh thuế theo sản lượng
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu
D. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất.
Câu 13: Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây
thiệt hại cho người tiêu dùng:
A. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
B. Đánh thuế theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp
C. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu (đánh thuế theo sản lượng)
D. Đánh thuế không theo sản lượng
Câu 14: Một điểm di tích bán vé cho khách vào tham quan với giá vé 50.000đ
dành cho khách người nước ngoài và 25.000đ dành cho khách người Việt Nam.
Vậy, điểm di tích này đã áp dụng chính sách:
A. Phân biệt giá cấp 2
B. Phân biệt giá cấp 3
C. Phân biệt giá theo thời điểm
D. Phân biệt giá lúc cao điểm
Câu 15: Giả sử một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất ở mức
sản lượng có doanh thu biên lớn hơn chi phí biên (MR > MC) và đang có lợi
nhuận. Vậy mức sản lượng này:
A. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
B. Chính là mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
C. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được
D. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
Câu 16: Ở Việt Nam sản phẩm nào là sản phẩm độc quyền hoàn toàn?
A. Dệt may
B. Hàng không
C. Điện lực
D. Sữa
Câu 17: Cho bảng số liệu sau về doanh nghiệp trên thị trường độc quyền:
P (đvtt) 1 2 3 4
Qd(đvsp) 10 8 6 4
Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp có dạng:
A. MR = -1/2Q + 6
B. MR = -Q + 6
C. MR = -2P + 12
D. MR = -4P + 12
Câu 18: Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q2 + 5Q + 100 và hàm
cầu PD = 65 – 2Q (Q là sản lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm). Mức giá tại
mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận là:
A. 45
B. 10
C. 25
D. 35
Câu 19: Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TVC = ½.Q 2 + 4Q và TFC =
100 và hàm cầu PD = 70 – Q (Q là sản lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm).
Mức sản lượng khi nhà độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu:
A. Q = 21
B. Q = 35
C. Q = 50
D. Q = 25
Câu 20: Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá
nhân là như nhau và có dạng: PD = 2.200 – 5Qd. Hàm số cầu thị trường là:
A. P = -1/20.Q + 2.200
B. P = 22.000 – 500Q
C. P = -1/10.Q + 2.200
D. P = 1/20.Q + 2.200
Câu 21: Một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản xuất
là: TC = 1/10.Q2 + 400Q + 3.000.000. Đáp án nào sau đây đúng
A. MC = 2Q + 400
B. TFC = 3.000 ; MC = 1/10Q + 400
C. AVC = 1/5Q + 400

D. MC = 2/10Q + 400
Câu 22: Giả sử công ty nước suối Vĩnh Hảo có thể sản xuất với chi phí bằng 0
và đường cầu đứng trước công ty là: Q D = 1.200 – P. Nếu Vĩnh Hảo là công ty
độc quyền thì giá bán để tối đa hoá lợi nhuận là:
A. 600
B. 400
C. 800
D. 900
Câu 23: Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm tổng
chi phí: TC = Q2 + Q + 16 và đường cầu P D = 58 – Q. Nếu doanh nghiệp theo
đuổi mục tiêu tối đa hoá doanh thu, khi đó doanh thu cực đại là:
A. 841
B. 851
C. 840
D. 900
Câu 24: Một nhà độc quyền sản xuất với hàm chi phí: TC = 100 – 5Q + Q2 và
cầu là PD= 55 – 2Q. Chỉ số sức mạnh thị trường (Lerner) của hãng:
A. 0,65
B. 2,3
C. 0,43
D. 0,57
Câu 25: Một doanh nghiệp trên thị trường độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí
biên không đổi là MC = 20 đvtt và hàm cầu của doanh nghiệp Qd = -2P +50.
Mức sản lượng tối đa lợi nhuận là:
A. Q = 10
B. Q= 8
C. Q = 5
D. Q = 20
Câu 26: Có các hàm số sau trên thị trường độc quyền hoàn toàn AVC = Q + 50, P
=-Q+
10. Đáp án nào sau đây đúng:
A. TVC = 2Q + 50
B. MR = - Q + 10
C. MC = Q + 50
D. MR = -2Q + 10
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Một doanh nghiệp độc quyền có TC = 6Q và hàm cầu Q = 11 – P. Mức
độ độc quyền của doanh nghiệp này theo hệ số Lerner là:
A. Cao
B. Thấp
C. Trung bình
D. Không xác định được
Câu 2: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có TC = 3Q và hàm cầu Q = 20
– 2P. Nếu chính phủ đánh thuế t = 2đvtt/sp thì giá bán và sản lượng của doanh
nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận là:
A. P = 10; Q = 5
B. P = 7,5; Q = 5
C. P = 10; Q = 20
D. P = 5; Q = 20
Câu 3: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC = 2Q +
2; chi phí cố định TFC = 10 và doanh nghiệp đứng trước hàm cầu Q = 20 – 2P.
Nếu doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tối đa hóa doanh thu, thì khi đó lợi nhuận
của doanh nghiệp là:
A. Pr = 50
B. Pr = 130
C. Pr = -130
D. Pr = -80
Câu 4: Giả sử có hàm chi phí biên của 1 doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn
MC = 2Q + 2; TFC = 20 và hàm cầu Q = -P + 24. Chính phủ đánh thuế t =
2đ/sp thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là:
A. 25
B. 30
C. 35
D. 40
Câu 5: Chính phủ quy định giá Pmax= 6,5$/sp đối với doanh nghiệp độc
quyền hoàn toàn có TC = Q2 + 2Q + 20 và hàm cầu Q = 10 – P thì sản lượng
mà doanh nghiệp sẽ sản xuất là:
A. 2,5
B. 3,5
C. 2,25
D. 3,25
Câu 6: Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất sản lượng Q = 20sp và P
= 5$/sp để tối đa lợi nhuận. Nếu chính phủ áp dụng đánh 1 khoản thuế khoán
(thuế cố định) là 15$ thì
A. Sản lượng giảm, giá tăng
B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá giảm
D. Sản lượng và giá không đổi
Câu 7: Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mức giá khác nhau cho những khối
lượng sản phẩm khác nhau. Đây là hình thức:
A. Phân biệt giá cấp 1
B. Phân biệt giá cấp 2
C. Phân biệt giá cấp 3
D. Phân biệt giá hỗn hợp
Câu 8: Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và hàm
cầu PD = 22 – Q (Q là số lượng sản phẩm, P là giá của sản phẩm). Phần mất
không mà nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là bao nhiêu?
A. 4,167
B. 8,333
C. 133,33
D. 62,5
Câu 9: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đạt được cân bằng trong dài hạn
khi
A. P = LAC = LMC
B. P = MR = MC
C. SMC = LMC = MR
D. P = LAC
Câu 10: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ hoạt
động ở mức sản lượng có độ co giãn của cầu theo giá:
A. Ít co giãn
B. Co giãn nhiều
C. Co giãn đơn vị
D. Hoàn toàn co giãn.
Câu 11: Chính sách nào sau đây điều tiết thị trường độc quyền
hoàn toàn mà không làmthay đổi sản lượng và giá trên thị trường:
A. Đánh thuế theo sản lượng
B. Đánh thuế cố định
C. Quy định giá trần
D. Quy định giá sàn.
Câu 12: Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mức giá khác nhau cho những khối
lượng sản phẩm khác nhau. Đây là hình thức
A. Phân biệt giá cấp 1
B. Phân biệt giá cấp 2
C. Phân biệt giá cấp 3
D. Phân biệt giá hỗn hợp.
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu Q = 10 – P và TC = 5Q + 30.
Khi người tiêu dùng tham gia trên thị trường này thì thặng dư tiêu dùng của họ
sẽ thay đổi như thế nào so với khi tham gia trong thị trường cạnh tranh?
A. Tăng lên 3,125
B. Giảm đi 3,125
C. Giảm 12,5
D. Không đổi
Câu 2: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu Q = 20 – 2P và TC = 6Q +
20. Tổn thất độc quyền gây ra (DWL) là:
A. DWL = 8
B. DWL = 4
C. DWL = 6
D. DWL = 2
Câu 4: Giả sử một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền có hàm
tổng chi phí TC = Q2 + Q + 16 và phương trình đường cầu P d = 58 – Q. Nếu
doanh nghiệp thực hiện chiến lược phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo thì lợi nhuận
của doanh nghiệp thu được là:
A. 841
B. 851
C. 525,5
D. 541,5
Câu 4: Một nhà độc quyền sản xuất với chi phí: TC = 100 + 5Q + Q2 và cầu là PD=
65 – 2Q.Khi hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, hãng tạo ra thặng dư
tiêu dùng là bao nhiêu?
A. 105
B. 35
C. 100
D. 75

PHẦN 2
CÂU HỎI TỰ LUẬN
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Bằng lập luận và đồ thị hãy giải thích giá và sản lượng cân bằng mới
của thị trường bếp ga nếu giá điện tăng lên liên tục? (các yếu tố khác không
đổi).
- P điện tăng  cầu điện giảm, cầu bếp ga tăng (hàng hóa thay
thế) cầu bếp ga dịch dang phải  P tăng, Q tăng.

Câu 2: Bằng lập luận và đồ thị hãy giải thích giá và sản lượng cân bằng của thị
trường tã giấy nếu như tổng cục thống kê cho biết mức sinh năm nay giảm 20%
so với năm trước? (các yếu tố khác không đổi).
- Mức sinh giảm  cầu tã giảm cầu dịch chuyển sang trái  P giảm, Q
giảm

Câu 3: Hãy cho biết đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn? Tại sao không
có đường cung thị trường trong độc quyền bán?
- Đặc điểm thị trường độc quyền:
+ Trên thị trường độc quyền hoàn toàn bán chỉ có duy nhất một doanh
nghiệp
+ Bán một hàng hóa không có hàng hóa thay thế hoàn hảo
+ Người bán là người định giá bán hàng hóa
+ Sự gia nhập thị trường của các hãng khác là rất khó khăn (có rào cản
của sự nhập ngành)
Trong độc quyền bán không có đường cung vì không có mối quan hệ 1: 1 giữa giá
bán và sản lượng cung ứng
Câu 4: Sử dụng đồ thị và giải thích bằng lời (một cách ngắn gọn) về việc sự
kiện sau đã tác động lên cầu, cung và cân bằng thị trường của hàng hóa sau
như thế nào?
“Một ngày trước khi cơn bão số 5 đổ bộ vào một số tỉnh miền Bắc, giá rau
củ quả tại các chợ trên địa bàn Hà Nội bỗng dưng tăng giá đồng loạt với mức
tăng gấp đôi, gấp ba lần so với ngày thường.” (Vietnamnet, 08/2013).

Bão sắp đổ bộ vào ⭢ Cầu về rau củ quả tăng ⭢ Đường cầu về rau dịch chuyển
sang phải (Cung không đổi, cung trong ngày thẳng đứng)⭢ P tăng cao.

Câu 5: Trình bày khái niệm: tổng doanh thu, tổng chi phí, doanh thu biên, chi phí
biên? Tạisao doanh thu biên bằng chi phí biên (MR=MC) nhưng thực tế doanh
ghiệp vẫn bị lỗ?
Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi tiêu
thụ một số lượng hàng hóa/dịch vụ nhất định (TR=P.Q)
– Doanh thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm (giảm đi) khi doanh
nghiệp tiêu thụ thêm (bớt) một đơn vị hh/dv trong mỗi đơn vị thời
gian.
– Chi phí biên (MC) là chi phí tăng thêm (giảm đi) khi doanh nghiệp
sản xuất thêm (bớt) một đơn vị hh/dv trong mỗi đơn vị thời gian.
Câu 6: Giải thích sự khác nhau giữa chi phí biên và chi phí trung bình? Tại sao
chi phí biên (MC) lại như nhau khi được tính từ tổng chi phí biến đổi (TVC)
cũng như từ tổng chi phí (TC) ?
- Chi phí biên là tổng chi phí tăng thêm hay giảm bớt khi sản xuất thêm
hay bớt một đơn vị sản phẩm
- Chi phí trung bình là chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên được tính từ tổng phí biến đổi cũng như từ tổng phí vì
trong ngắn hạn, chi phí cố định là phần chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra ở bất kỳ mức sản lượng nào và nó luôn là hằng số.

Câu 7: Hệ số co giãn của cầu theo giá là gì? Cho biết mối quan hệ giữa hệ số
co giãn của cầu theo giá, giá và tổng doanh thu.
- Độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của người tiêu dùng
biểu hiện qua sự thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi.
- Nếu cầu co giãn nhiều, muốn tăng doanh thu, người bán nên giảm giá và
ngược lại

Câu 8: Đường bàng quan, đường ngân sách là gì? Hãy sử dụng các công cụ
này hãy giải thích điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
- Đường bàng quan mô tả tập hợp các phối hợp khác nhau
của giỏ hàng hóa màngười tiêu dùng có thể lựa chọn sao cho
tổng hữu dụng như nhau
- Đường ngân sách mô tả tập hợp những phối hợp khác nhau của
các giỏ hàng hóa màngười tiêu dùng có thể mua được với cùng
một mức chi phí như nhau
- Phối hợp tối ưu là một điểm tiếp tuyến giữa đường bàng quan cao nhất
và đường ngân sách ( Tại điểm này độ dốc đường bàng quan bằng độ
dốc đường ngân sách (vẽ đồ thị)

Câu 9: Thế nào là chi phí cơ hội? Lựa chọn 1 quyết định kinh tế mà bạn vừa
thực hiện trong thời gian qua và giải thích sự biểu hiện của chi phí cơ hội trong
quyết định đó?
Chi phí cơ hội là giá trị của một quyết định ( phương án) đã bị bỏ
qua bởi khi lựa chọn phương án này ta đã bỏ qua cơ hội thực hiện phương
án khác.
Ví dụ: ( Sinh viên tự cho)

Câu 10: Liệt kê và giải thích ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế? giả sử bạn đang
bị lạc trên một hoang đảo, bạn đang gặp phải những vấn đề kinh tế cơ bản nào?
Giải thích?
Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế là: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và
sản xuất
cho ai
(Sinh viên trả lời)

Câu 11: Bản chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì? Sản lượng của hãng
cạnh tranh hoàn hảo được xác định như thế nào?
- Bản chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là không một ai có
quyền lực đối với giá cả và sản lượng hàng hóa trên thị trường vì thị
trường có rất nhiều người mua và bán. Mỗi người bán và người mua
đều là người nhận giá thị trường
- Sản lượng của hãng cạnh tranh hoàn hảo được xác định khi thỏa mãn
điều kiện P = MC

Câu 12: Khi nào Nhà nước đặt giá trần, nhằm mục đích gì? Lấy ví dụ
trong thực tiễn về giá trần hiện nay trên một loại thị trường cụ thể nào
đó và phân tích tác động của nó đến tình hình thị trường ?
- Nhà nước đặt giá trần nhằm mục đích bảo vệ người tiêu dùng khi giá một
hàng hóa dịch vụ quan trọng, thiết yếu nào đó quá cao ảnh hưởng lớn đến lợi
ích của người tiêudùng
- Ví dụ: Giá trần về học phí, trần về lãi suất cho vay… Khi nhà nước áp
đặt giá trần sẽ dẫn đến thiếu hụt hàng hóa và có thể nảy sinh các tiêu
cực trong việc phân phối

Câu 13: Khi nào Nhà nước đặt giá sàn, nhằm mục đích gì? Lấy ví dụ trong thực
tiễn về giá sàn hiện nay trên một loại thị trường cụ thể nào đó và phân tích tác
động của giá sàn đến tình hình thị trường ?
- Nhà nước đặt giá sàn nhằm mục đích bảo vệ người bán hay người sản
xuất trên một loại thị trường hàng hóa nào đó khi giá cả nó quá thấp
(thường xảy ra khi cung vượt cầu). Giá sàn thường cao hơn giá cân
bằng thi trường.
- Ví dụ lương tối thiểu chính là giá sàn trong thị trường lao động. Khi áp
đặt giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ dẫn đến tình trạng cung lao động
tăng, cầu lao động giảm vì vậy sẽ làm tăng thất nghiệp trên thị trường
lao động hay dư thừa hàng hóa

CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Hãy phân tích tác động đến giá cả và sản lượng đối với thị trường căn
hộ nhà ở xã hội trong mỗi trường hợp sau đây (có minh họa bằng đồ thị cung
cầu):
a. Chính phủ cho vay hỗ trợ nhà ở với lãi suất ưu đãi và giảm thuế VAT cho
người mua
nhà.
b. Một kỹ thuật xây dựng mới cho phép giảm 20% chi phí xây dựng căn hộ.

a. Chính phủ hỗ trợ cho người mua nhà ⭢ Cầu về nhà tăng ⭢ đường
cầu về nhà dịch chuyển sang phải ⭢ P tăng; Q tăng
b. Chi phí sản xuất giảm ⭢ Cung tăng ⭢ đường cung dịch chuyển sang
phải ⭢ P giảm; Q tăng

Câu 2: Bằng lập luận và đồ thị hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng xe ô tô con cũ trong thời
kỳ suy thoái kinh tếlàm giảm thu nhập của các hộ gia đình?
b. Tại sao một vụ mùa bội thu sẽ làm giảm thu nhập của người nông dân?

a. Suy thoái kinh tế ⭢ thu nhập giảm ⭢ Cầu về xe ôtô tăng ⭢ đường
cầu dịch chuyển sang phải ⭢ P tăng; Q tăng
b. Vụ mùa bội thu ⭢ Cung tăng ⭢ Đường cung dịch qua phải (xuống
dưới) ⭢ P giảm; Q tăng
Câu 3: giả sử bạn đang điều hành hoạt động của một công ty xe buýt và
bạn đã thu thập được những thông tin sau về độ co giãn của cầu về các
chuyến xe buýt đi lại trong thành phố:
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập là -0,4
- Độ co giãn của cầu theo giá xe buýt là -1,2
Các thông tin này được bạn sử dụng như thế nào khi công ty xe buýt của
bạn đang điều hành bị lỗ.
- Khi thu nhập tăng 1%⭢ Cầu về dịch vụ di chuyển bằng xe bus giảm 0,4%
- Khi giá xe bus tăng 1% ⭢ cầu về xe bus giảm 1,2% ⭢ Cầu co giãn
nhiều TR nghịch biến với giá. Pr = TR – TC (TC của doanh nghiệp này là cố
định). Để Pr > 0 thì phải làm tăng TR. Vậy cần phải giảm P thì TR sẽ tăng.
Câu 4: Hãy phân tích tác động đến giá cả và sản lượng đối với thị trường sữa
trong mỗi trường hợp sau đây (có minh họa bằng đồ thị cung cầu):
a. Số lượng trẻ sơ sinh tăng đột biến.
b. Chính phủ trợ cấp cho các nhà máy chế biến sữa và nông dân nuôi bò sữa.

Vẽ mô hình cung – cầu mô tả thị trường sữa. Số lượng trẻ sơ sinh tăng đột
biến làm cầu về sữa tăng ( đường cầu dịch sang phải, đường cung không
đổi), giá và sản lượng sữa tăng

a. Chính phủ trợ cấp cho các nhà máy chế biến sữa và nông dân nuôi bò sữa
làm cungtăng ( đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu không
đổi) giá sữa giảm, sản lượng sữa tăng

Câu 5: Dùng đồ thị cung cầu minh họa sự thay đổi giá cả và sản lượng sữa trên
thị trường sữa bột trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong các tình huống sau:
a. Nhà nước áp đặt giá trần về sữa bột
b. Chính phủ khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ và đưa ra bằng
chứng khoa học chứng minh sữa mẹ là tốt nhất cho trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ

a. Nhà nước áp đặt giá trần về sữa bột, mức giá này thấp hơn giá cân bằng
thị trường vì vậy cầu về sữa tăng, cung về sữa giảm dẫn đến thiếu hụt
sữa. ( SV vẽ đồ thị)
b. Vẽ mô hình cung – cầu mô tả thị trường sữa. Thông tin khoa học làm
cho cầu về sữa giảm ( đường cầu dịch sang trái, đường cung không
đổi), giá và sản lượng sữa giảm
Câu 6: Thế nào là cân bằng cung cầu? Kiểm soát giá trong kinh tế vi mô là gì?
Khi nào cần kiểm soát giá và làm thế nào để kiểm soát giá ?
– Cân bằng cung cầu là sự tương tác giữa cung và cầu (sự giao nhau
giữa đường cung với đường cầu) để hình thành lên giá cân bằng hay
giá thị trường.
– Kiểm soát giá là sự can thiệp của Chính phủ vào thị trường một loại
hh/dv cụ thể để điều tiết hành vi của nhà sản xuất/người tiêu dùng trên
từng thị trường cụ thể.
– Khi có sự không công bằng trong lợi ích của người sản xuất/người
tiêu dùng thì Chính phủ cần áp dụng kiểm soát giá để bảo vệ lợi
ích của NSX/NTD.
– Chính phủ sử dụng kiểm soát giá trần/giá sàn (bên cạnh đó cần phải có
những cơ chế can thiệp khác) để cho chính sách được thực thi hiệu quả

Câu 7: Chi phí bình quân thấp nhất (ACmin) có phải là mục tiêu của
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không? Chứng minh MC = Acmin Quy
mô sản xuất tối ưu là quy mô sản xuất có ACmin. Tuy nhiên, mục tiêu
của doanh nghiệp là Pr max. Vì thế để có lợi nhuận cực đại DN sẽ sản xuất
theo điều kiện P =MC = MR.
MC = TC’ trong khi AC = TC/Q. Khảo sát hàm
– Để tối đa hóa lợi nhuận/tối thiểu hóa lỗ DN sản xuất theo đk MR=MC.
Tuy nhiên, lợi nhuận của DN = Q.(P-AC).

Câu 8: Hãy giải thích (với sự hỗ trợ của đồ thị) tại sao khi chính phủ muốn tăng
doanh thu từ thuế trên đơn vị hàng hóa thì chính phủ nên đánh thuế vào hàng
hóa có cầu không co giãn?
Khi đánh thuế vào hàng hóa có cầu không co giãn thì lượng hàng hóa người
tiêu dùng mua sẽ không thay đổi cho dù thuế cao hay thấp ⭢ Khi đó thuế CP
thu được nhiều (Vẽ đồ thị)

CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Hãy chứng minh và minh họa bằng đồ thị khi năng suất biên của lao
động (MPL) bằng năng suất bình quân của lao động (APL) thì năng suất bình quân
(APL max) cực đại?
Câu 2: Bằng đồ thị cung cầu, hãy giải thích tại sao “Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, khi được mùa lúa thì nông dân buồn, mất mùa (một chút) nông
dân vui”
Câu 3: Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Hãy giảu thích ngắn gọn và
minh họa bằng đồ thị (nếu có):
a. Khi AC = MC = MR thì độc quyền sẽ hoàn toàn không còn lợi nhuận.
b. Lợi nhuận kế toán luôn luôn là số dương.

PHẦN 3
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hàm cung và hàm cầu của mặt
hàng A như sau Qd = 180 - 3P
Qs = 9P - 180
Được biết đơn vị tính của: P: ngàn đồng/sp ; Q: sản phẩm
a. Tính mức giá và sản lượng cân bằng thị trường? Tính thặng dư của người
tiêu dùng và thặng dư của nhà sản xuất tại mức giá và sản lượng cân bằng?
b. Nếu nhà nước quy định giá trần là 25 ngàn đồng/sp thì thị trường sản
phẩm A sẽ như thế nào? Tính lượng cụ thể?
c. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất là 10 ngàn đồng/sp. Hãy tính
giá và sản lượng cân bằng? Tính số tiền thuế trên một sản phẩm mà người tiêu
dùng và người sản xuất phải chịu? Tính tổng tiền thuế chính phủ thu được?
Giải
a. P= 30 ngàn đồng/sp; Q = 90 sp; CS = 1350 ngàn đồng; PS = 450 ngàn đồng.

b. Thiếu hụt 60sp

c. P= 37,5 ngàn đồng/sp; Q = 67,5 sp; Tntd = 7,5 ngàn đồng/sp; Tnsx = 2,5
ngàn đồng/sp; tổng thuế = 675 ngàn đồng.

Bài 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có


hàm chi phí TC = 2Q2 + 4Q + 200.
(Q tính bằng sản phẩm, các chỉ tiêu khác tính bằng USD)
Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, chi phí biến đổi,
chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình và chi
phí biên của hãng?

a. Nếu giá bán sản phẩm là 64USD, mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận của doanhnghiệp là bao nhiêu?
b. Xác định điểm hoà vốn của doanh nghiệp? Khi đó doanh thu của doanh
nghiệp là bao nhiêu?
Giải
a. FC = 200; VC= 2Q2 + 4Q; AVC = 2Q + 4; AFC = 200/Q; AC = 2Q + 4 +
200/Q;
MC = 4Q + 4
b. Q = 15sp; TR = 960USD; lợi nhuận = 250USD; PS = 450USD.
c. Hòa vốn: P = 44USD, Q = 10sp, TR = 440 USD; Đóng cửa: P = 4USD, Q = 0
Bài 3: Quốc gia X là một nước sản xuất hạt điều lớn trên thế giới, mỗi năm
nước này xuất khẩu trên trăm ngàn tấn hạt điều với tổng giá trị lên đến trên một
tỷ USD. Theo các nhà nghiên cứu, hiện tại, hàm cung điều của nước này là Qs
= 102,3 + 3,42P, nhu cầu hạt điều trong nội địa có hàm cầu là QD = 54,5 –
2,04P, nhu cầu hạt điều xuất khẩu có hàm cầu là QD = 143,3 -2,86P. Trong đó:
giá được tính theo đơn vị ngàn USD, lượng cầu được tính theo đơn vị ngàn tấn.
a. Tính giá và lượng tại điểm cân bằng của thị trường. Tính độ co giãn của
cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng.
b. Các nhà phân tích dự báo xuất khẩu hạt điều sẽ giảm 20% trong năm
tới, hãy tính xem sự sụt giảm nhu cầu đối với hạt điều từ các nước bên ngoài
ảnh hưởng đến doanh thu của người trồng hạt điều của nước X như thế nào?
c. Trước tình hình sụt giảm xuất khẩu, Chính phủ dự tính sẽ thu mua hạt
điều trong năm tới nhằm đẩy mức giá hạt điều lên cùng một mức với hiện tại thì
chính phủ phải chi ra bao nhiêu tiền để ổn định giá điều?
Giải
a. P = 11,478 (ngàn USD); Q = 141,55 (ngàn tấn); Es = 0,277 ; Ed = -0,397
b. Hàm cầu XK Qd = 114,64 -2,288P ⭢ Hàm cầu thị trường Qd =
169,14 – 4,328P ⭢ Pcb = 8,627 (ngàn USD) ; Qcb = 131,8 (ngàn
tấn). Doanh thu của người trồng hạt điều giảm từ 1.624.710.900 USD
xuống còn 1.137.038.600 USD.
c. Nếu muốn giữ P = 11,478 thì chính phủ phải thu mua lượng điều là 141,55 –
131,8 =9,75 ngàn tấn. Với số tiền chi ra là 9,75 ngàn tấn x 11,478 ngàn
USD/tấn = 111.910.500USD
Bài 4: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Q(K,L) = 2KL. Đơn giá
thuê vốn và lao động lần lượt là PK =8 và PL = 4. Doanh nghiệp ký được một
hợp đồng cung ứng 10.000 sản phẩm cho khách hàng với mức giá là 0,1 đvt/sp.
a. Doanh nghiệp sẽ thuê bao nhiêu đơn vị vốn và bao nhiêu lao động để
hoàn thành hợp đồng trên với chi phí thấp nhất?
b. Sau khi hoàn thành hợp đồng thứ nhất, doanh nghiệp ký được hợp đồng
thứ hai với số lượng là 14.400 sản phẩm và với đơn giá cũng là 0,1 đvt/sp.
Trong ngắn hạn, với quy mô của doanh nghiệp không thể thay đổi, thể hiện
bằng số vốn đã đầu tư như ở câu (a), doanh nghiệp sẽ phải thuê bao nhiêu lao
động mới hoàn thành được hợp đồng này và lợi nhuận đạt được là bao nhiêu?
c. Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể điều chỉnh cả số lượng vốn sử dụng
thì để hoàn thành một hợp đồng giống như hợp đồng thứ hai trên đây, doanh
nghiệp sẽ sử dụng vốn và lao động như thế nào?
Giải
a. K = 50 ; L = 100 ; TC = 800 đvt
b. L = 144 ; Pr = 14.400x0,1 – {(50x8)+(144x4)}=1.440 – 976 = 464 đvt
c. K = 60 ; L = 120

Bài 5: Thị trường của sản phẩm áo sơ mi được xác định bởi hàm cung và hàm
cầu như sau: (S): P = 3Q + 10
(D) : P = - 0,5Q + 80.
(Giá bán tính bằng đơn vị 1000 đồng/sản phẩm; Q tính bằng triệu sản phẩm)
a. Giá bán và sản lượng áo sơ mi trên thị trường là bao nhiêu?
b. Nếu Chính phủ đánh thuế 15% trên giá bán ban đầu của thị trường thì sản
lượng và giá bán áo sơ mi trên thị trường là bao nhiêu? Người tiêu dùng hay
người sản xuất chịu thuế nhiều hơn? Số tiền thuế Chính phủ thu được là bao
nhiêu?
c. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất thay đổi như thế nào sau
khi đánh thuế? Giải
a. P = 70; Q = 20
b. t = 10,5 ⭢ P = 71,5 ; Q = 17. NTD chịu thuế (1,5 ngđ/sp) ít hơn NSX
(9 ngđ/sp) CP thu 178,5 triệu đồng.
c. trước khi có thuế CS =
100 ; PS = 600 sau khi đánh
thuế CS = 72,25 ; PS = 433,5

Bài 6: Có hàm cung và hàm cầu của thi trường sản xuất ti vi
màu như sau: Qd = 180 – 32P
Qs = 120 + 8P
Trong đó, giá bán tính theo triệu đồng/chiếc; sản lượng tính theo ngàn chiếc.
a. Hãy xác định giá bán và lượng ti vi tiêu thụ của thị trường.
b. Tính độ co giãn của cầu mức giá cân bằng. Ý nghĩa của hệ số này?
c. Nếu chính phủ áp dụng thuế gián thu 10% giá bán ở câu a trên mỗi đơn
vị sản phẩm thì giá bán ti vi trên thị trường bây giờ sẽ là bao nhiêu? Số tiền
thuế chính phủ thu được là bao nhiêu? Số tiền mà người bán nhận được khi tiêu
thụ 1 sản phẩm là bao nhiêu?
Giải
a. P = 1,5 trđ ; Q = 132
b. Ed = -0,36. Khi giá bán tivi thay đổi 1% thì lượng cầu về tivi sẽ thay đổi
0,36%
c. t = 0,15 ; P = 1,53 ; Q = 131,04; Tiền thuế CP thu = 19.656 triệu
đồng. Giá người bán nhận được sau khi đóng thuế là 1,38 triệu
đồng/sp

Bài 7: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí bình quân AC
= 50/Q + Q +4 (USD).
a. Nếu giá thị trường là 30 USD/đơn vị, sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận của doanhnghiệp là bao nhiêu? Tính lợi
nhuận tối đa đó?
b. Tìm mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp?
c. Tìm mức giá đóng cửa của doanh nghiệp.
Giải
a. Q = 13 ; Pr = 390 – 271 = 119
b. Q = 7,07 ; P = 18,14
c. P = 4 đóng cửa

Bài 8: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo ngành may
mặc là:
TC = Q2 + Q +100
(Giá tính bằng USD/bộ quần áo; Q tính bằng triệu bộ quần áo, Tổng chi phí tính
bằng USD)
a. Doanh nghiệp sản sẽ sản xuất bao nhiêu bộ quần áo để tối đa hóa lợi
nhuận nếu giá thị trường là 27 USD/bộ quần áo? Tính lợi nhuận tối đa
đó.
b. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn?
c. Khi giá thị trường là 9 USD/ bộ quần áo, doanh nghiệp tiếp tục sản
xuất hay đóng cửa?
Giải
a. Q = 13 ; Pr = 69
b. Q = 10; P = 21
c. Khi P = 9 ⭢ Q = 4 ⭢ Pr = -84 ⭢ Vẫn sản xuất vì lỗ 84, Không sản xuất lỗ
TFC

Bài 9: Giả sử có hàm số cầu và hàm số cung của hàng hóa A có


dạng như sau: Pd = 100 – 0,1Q
Ps = 10 + 0,1Q
(Đơn vị tính Plà USD/kg, Q là kg).
a. Tính mức giá và sản lượng cân bằng thị trường?
b. Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức giá và sản lượng cân bằng?
c. Giả sử cung giảm 75% thì giá và lượng cân bằng mới là bao nhiêu?

d. Nếu Chính phủ đánh thuế 10USD/kg sản phẩm A bán ra thì giá và sản
lượng cânbằng mới là bao nhiêu? Ai là người chịu thuế? Tổng số thuế
Chính phủ thu được làbao nhiêu?

Giải
a. P = 55 ; Q = 450
b. CS = (100 – 55) 450/2 = 10.125
c. P = 9,5 ; Q = 50
d. Q = 400 ; P = 60. Cả NTD & NSX cùng chịu thuế . Thuế Cp = 4000USD

Bài 10: Cung và cầu về sản phẩm A trên thị trường


được cho bởi: Ps = 38+6Q
Pd= 88- 4Q
(P tính bằng triệu $/triệu đơn vị, Q tính bằng triệu đơn vị)
a. Nếu không có tác động của chính phủ thì giá và lượng cân bằng là bao
nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng. Để tăng
doanh thu doanh nghiệp nên tăng giá hay giảm giá?
b. Chính phủ đánh thuế vào doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A là 2$/sp thì
giá và lượng cân bằng là bao nhiêu? Ai nộp thuế có ảnh hưởng đến nguồn
thu thuế của chính phủ hay không?
c. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng sản phẩm A là 2$/SP thì giá
và lượng cân bằng là bao nhiêu?
Giải
a. Q = 5; P = 68 ; Ed = -3,4 ; Giảm giá
b. Q = 4,8 ; P = 68,8. Cả NSX nộp thuế và không ảnh hưởng đến nguồn thu
thuế
c. Q = 5,2 ; P = 69,2

Bài 11: Giả sử một doanh nghiệp sử dụng 2 yếu tố sản xuất K và L để sản xuất
Giầy da. Biết doanh nghiệp đã chi ra một khoản tiền là TC = 1500 triệu đồng hàng
tháng để sử dụng 2 yếu
tố này với giá tương ứng là PK = 30 triệu đồng/tháng, PL = 60 triệu
đồng/tháng. Hàm sảnxuất được cho Q = L(K - 2).
a. Xác định năng suất biên của các yếu tố sản xuất K và L và tìm
phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa doanh nghiệp có thể sản xuất
được?
b. Muốn sản xuất 450 sản phẩm, doanh nghiệp này sẽ cần phải có chi
phí tối thiểu là bao nhiêu?
c. Nếu PK = 50 triệu đồng thì doanh nghiệp sẽ sản xuất được mức sản
lượng tối đa là bao nhiêu?
Giải
a. MPL = K – 2; MPk = L ; K = 26 ; L = 12 ; Q = 288
b. L = 15 ; K = 32 ; TCmin = 1860 triệu đồng
c. K = 16; L = 11,67 ; Q = 163,38

Bài 12: Một doanh nghiệp sản xuất máy tính cá nhân có hàm sản xuất Q =
2K.L. Tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp là 180 triệu đồng. Chi phí sử
dụng vốn (PK)là 6 triệu đồng, chi phí sử dụng lao động (P L) là 3 triệu đồng.
Hãy xác định:
a. Lựa chọn phối hợp tối ưu của doanh nghiệp là gì? Sản lượng tối ưu là bao
nhiêu?
b. Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện mức sản lượng là 500 với chi phí sử
dụng vốn và sử dụng lao động như giả thiết ban đầu thì lựa chọn phối hợp tối
ưu của doanh nghiệp là gì? Chi phí tối thiểu của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Nếu hàm sản xuất thay đổi thành Q= 2K.(L - 2), với chi phí sử dụng
vốn và sử dụng lao động như giả thiết ban đầu thì lựa chọn phối hợp tối ưu của
doanh nghiệp là gì? Sản lượng tối ưu là bao nhiêu?
Giải
a. K = 15 ; L = 30 ; Q = 900
b. K = 11,18 ; L 22,36 ; TC = 134,16 triệu đồng
c. K = 31 ; L = 64 ; Q = 3.844
Bài 13: Giả sử 1 doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sản xuất với chi
phí cố định là 6đvtt,đường cầu thị trường là P = 20 – Q. (Q tính bằng
đvsp)
a. Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận?
Tìm lợi nhuận tối đa đó.
b. Xác định giá bán và sản lượng nếu thị trường trên là thị trường cạnh tranh
hoàn toàn?
c. Tính thặng dư tiêu dùng trong trường hợp câu b. Chứng minh rằng thặng
dư tiêu dùng trong trường hợp này lớn hơn tổng lợi nhuận độc quyền và thặng
dư tiêu dùng trong độc quyền.
Giải
a. Q = 7; P = 14 ; Pr = 56
b. Q = 14 ; P = 7
c. CS = 98; Pr = 14

Bài 14: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = Q2
+ 100Q + 1500 và hàm cầu thị trường của sản phẩm là P = -1/2Q + 1000
(đơn vị tính P là USD, Q là ngàn sản phẩm).
a. Xác định giá bán và sản lượng để tại đó doanh nghiệp đạt mục
tiêu mở rộng thị trường mà không bị lỗ.
b. Giả sử chính phủ đánh thuế t = 10USD/sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ
quyết định sản xuất ở mức sản lượng và giá bán nào để tối đa hóa lợi
nhuận.
c. Nếu doanh nghiệp đề ra mục tiêu đạt lợi nhuận định mức bằng 15% so
với chi phí thì lúc đó sản lượng và giá bán của doanh nghiệp là bao
nhiêu?
Giải
a.
Q1 = 598; Q2 = 1,671 ( chọn Qmax = 598 ngàn sản phẩm => P = 701
USD/sp)
b.
Q = 296,6 ngàn sp ; P = 851,6 USD/sp
c.
Q1 = 534,4; Q2 = 1,95 ( chọn Q1 = 534,4 => P = 732,8 USD/sp)
Bài 15: Giả sử một doanh nghiệp độc quyền bán biết được hàm cầu về
Q
sản phẩm của mìnhnhư sau: P  2200 -
10
Hàm tổng2 chi phí biến đổi của doanh nghiệp là:
Q
TVC 
 400Q
10
Tổng chi phí cố định của doanh nghiệp TFC = 3.000.000 (Đơn vị tính Q là
sản phẩm và P là tính theo ngàn đồng/sản phẩm).
a. Xác định mức sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận cho doanh
nghiệp? Tính lợi nhuận đó?
b. Tìm sản lượng và giá cả để tối đa hóa doanh thu cho doanh nghiệp?
Trong trường hợp này lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Nếu Chính phủ đánh thuế t = 200 ngàn đồng trên mỗi sản phẩm bán ra.
Hãy tính mức sản lượng và giá bán của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận
trong trường hợp này? Tính lợi nhuận đó?
Giải
a. Q = 4500 sp; P = 1750 ngàn đồng/sp ; Pr = 1.050.000 ngàn đồng
b. Q = 11.000 sp; P = 1100 ngàn đồng/sp; Pr = - 7.400.000 ngàn đồng
c. Q = 4000 sp; P = 1800 ngàn đồng/sp; Pr = 1000.000 ngàn đồng

Bài 16: Một hãng cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung
bình là: AVC = 2Q + 4 (Q tính bằng đơn vị sản phẩm, P tính bằng
$/sản phẩm).
a. Khi giá bán của sản phẩm là 24$ thì hãng bị lỗ vốn 150$. Tím mức
giá bán và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp?
b. Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá
thị trường là 84$/ sản phẩm. Tính lợi nhuận đó.
c. Viết phương trình đường cung trong ngắn hạn của hãng? Xác định mức
giá mà hãng phải đóng của sản xuất?
Giải
a. Q = 10; P = 44
b. Q = 20; P = 84; Pr =600
c. Đường cung của hãng là đường MC nằm trên
AVCmin P = 4Q +4 Hãng sẽ đóng cửa khi P< AVC
min  P< 4

Bài 17: Một hãng cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí là: TC = 2Q2 + 3Q
+ 50 (Q tính bằng đơn vị sản phẩm, P tính bằng USD/đơn vị sản phẩm)
a. Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá
bán của thị trường là 31 USD/sản phẩm. Tính lợi nhuận cực đại đó?
b. Hãy tính các loại chi phí cố định, chi phí trung bình, chi phí biến đổi
trung bình và chi phí biên với sản lượng ở câu a?
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng?
Giải
a. Q= 7; Pr = 48
b. FC = 50; AC = 24,1; AVC = 17; MC = 31
c. Q = 5; P =23

Bài 18: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí: TC = 250 – 20Q + Q2
(Q tính bằng đơn vị sản phẩm, P tính bằng USD/đơn vị sản phẩm)
a. Xác định các hàm: Chi phí biên, chi phí biến đổi trung bình và chi phí cố
định trung bình?
b. Giả sử doanh nghiệp đứng trước đường cầu: P = 550 – 10Q. Tính giá và
sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi nhuận đó?
c. Hãy tính thế lực độc quyền của doanh nghiệp và tổn thất vô ích do độc
quyền gây ra?
Giải
a. MC = 2Q -20; AVC = Q -20 ; AFC = 250/Q
b. Q = 26; P = 290, Pr = 7133
c. Lener = 0,88; DWL = ½ (47,5 -26) (290-32) = 2.774
Bài 19: Giả sử một hãng độc quyền đứng trước đường cầu P = 15 – Q (P tính bằng
USD/ sản phẩm, Q tính bằng 1000 sản phẩm). Doanh nghiệp độc quyền này có
chi phí bình quân (AC) không đổi bằng 5 USD
a. Mức giá và sản lượng của hãng là bao nhiêu để đạt lợi nhuận lớn
nhất? Tính lợi nhuận đó.
b. Hãy sử dụng chỉ số Lerner tính mức độ của sức mạnh độc quyền và tổn
thất do hãng độc quyền này gây ra.
c. Nếu chính phủ quy định mức giá bán cho hãng độc quyền này là 8
USD thì khi đó sản lượng sản xuất và lợi nhuận của hãng là bao nhiêu?
Giải
a. P = 5; Q =10; Pr = 25
b. Lerner = 0,5; DWL = 12,5
c. P =8 => Q= 7; Pr = 21

Bài 20: Ngành may được coi là cạnh tranh hoàn hảo, mỗi hãng trong ngành có
đường chi phí biên như sau: MC = 5 + 3Q (Q tính bằng tấn, MC tính bằng
USD/tấn), chi phí cố định là 2 USD.
a. Nếu giá là 11 USD/tấn, doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu và lợi nhuận
thu được là bao nhiêu?
b. Nếu ngành này có 1000 doanh nghiệp thì đường cung của thị trường
trong ngắn hạn như thế nào?
c. Nếu giá thị trường là 4 USD thì doanh nghiệp sẽ quyết định như thế nào?
Giải thích.
Giải
a. Q = 2; Pr = 4
b. Đường cung của 1 DN là đường MC: P = 3Q + 5  Q = 1/3P -5/3
 Cung thị trường Q = 1000( 1/3P -5/3) = Q = 333,3P – 1666,6
c. AVCmin = 5 => Khi P = 4 < AVCmin thì doanh nghiệp sẽ đóng cửa
Bài 21: Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình được cho như sau:
AR = 1200 - 4Q; AC = 400/Q + 300 - 4Q + 3Q2
Trong đó AR và AC tính bằng 1000 đồng, Q tính bằng 1000 sản phẩm
a. Xác định phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, đường
doanh thu biên, tổng chi phí, chi phí biên và chi phí cố định của doanh nghiệp
độc quyền.
b. Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa
lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được.
c. Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa
doanh thu. Tính mức doanh thu tối đa đạt được.
Giải
a. P = 1200 - 4Q; TR = 1200Q - 4Q2; MR = 1200 – 8Q;
TC = 400+ 300Q – 4Q2 + 3Q3; MC = 300 – 8Q + 9Q2; FC = 400
a. Q =10; P = 1160; Pr = 5600
b. Q = 150; P = 600; TR = 90.000

Bài 22: Một hãng độc quyền có hàm cầu đứng trước doanh nghiệp là: P =-1/2Q
+150 và hàm tổng chi phí TC =1/4Q2 + 30Q +1500 (TC là tổng chi phí tính
bằng USD, Q là mức sản lượng).
a. Xác định sản lượng tối ưu, giá bán và lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp độc
quyền.
b. Nếu chính phủ đánh thuế theo sản lượng là 10 USD/đvsp thì giá bán, sản
lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Nếu chính phủ quy định giá là 90 USD thì sản lượng và lợi nhuận của
doanh nghiệp là bao nhiêu?
Giải
a. Q = 80; P = 110; Pr = 3300
b. Q = 73,3; P = 113,3; Pr = 3262
c. Q = 120; Pr = 2100
Bài 23: Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có số
hàm tổngchi phí: TC = Q2 /10 + 200 Q + 200000 (Đơn vị tính: P: đồng/ sp; Q:
sản phẩm)

a. Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp.
b. Nếu giá thị trường là 600 đồng/ sản phẩm thì sản lượng và lợi nhuận của
doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Nếu giá thị trường là 300 đồng/ sản phẩm thì sản lượng và lợi nhuận của
doanh nghiệp là bao nhiêu? Ở mức giá nào thì hãng đóng cửa sản xuất ?
Giải
a. Đường cung của doanh nghiệp là đường MC nằm trên
đường AVCmin P = 1/5Q + 200
b. Q = 2000 ; Pr = 200.000
c. Q = 500; Pr = -175.000; Hãng đóng cửa khi P < = 200 đồng

Câu 24: Thị trường xăng có hàm cung và hàm cầu lần lượt là Qs = 60 + 2P; Qd
= 150 – 3P (P: ngàn đồng/ lít; Q: triệu lít)
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng của thị trường xăng? Tính độ co giãn
của cầu về xăng tại điểm cân bằng? Nếu muốn tăng doanh thu, người
bán nên tăng hay giảm giá xăng? Tại sao?
b. Nếu chính phủ đánh thuế 1 ngàn đồng/ lít thì ai sẽ phải trả thuế?
c. Nếu chính phủ quy định giá xăng là 15 ngàn đồng/lít thì thị trường
này sẽ dư thừa hay thiếu hụt lượng xăng là bao nhiêu?
Giải
a. P = 18 ngàn đồng/ lít ; Q = 96 triệu lít
Ed = - 0,56 => cầu co giãn ít => Muốn tăng doanh thu nên tăng giá bán
a.
TNTD = 0,4 ngàn đồng/ lít; TNSX = 0,6 ngàn đồng/ lít
b.
Qd = 105; Qs = 90 => thị trường thiếu hụt lượng xăng 15 triệu lít
Câu 25: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp độc quyền sản xuất sản phẩm A
có hàm :
TC = Q2 + 50Q + 1200 và hàm cầu : P = 100 – Q
(Đơn vị tính P: ngàn USD/ sản phẩm ; Q = ngàn sản phẩm)
a.Xác định mức giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi
nhuận mà doanh nghiệp đạt được.
a. Hãy sử dụng chỉ số Lerner tính mức độ của sức mạnh độc
quyền và tổn thất do hãngđộc quyền này gây ra.
b. Để điều tiết độc quyền, Chính phủ đánh thuế cố định 1 khoản là
2000.000 USD. Xác định mức giá, sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp
độc quyền trong trường hợp này.
Giải
a. Q = 12,5 ; P = 87,5 ; Pr= 936.873.800 USD
b. Lerner = 0,14; DWL = ½( 87,5 – 75) (16,6 – 12,5) = 25,625 triệu USD
c. Do thuế là 1 khoản cố định nên DN độc quyền sẽ coi khoản thuế này
như chi phí cố đinh. Do đó:
+ giá và sản lượng sẽ là gía và sản lượng trong trường hợp tối đa
hóa lợi nhuận (Q = 12,5 ngàn sp; P = 87,5 USD/ sp). Lợi nhuận sẽ
giảm đúng bằng một khoản thuế cố định
+ Pr = 936.873.800 - 2000.000 = 934.873.800USD

Câu 26: Thị trường thịt heo có hàm cung và hàm cầu lần lượt là:
Qs = 2P + 10; Qd = -3P + 70 (Q: tính bằng trăm tấn; P: chục ngàn
đồng/kg)
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng? Tính độ co giãn của cầu thị heo tại
mức giá cân bằng và nhận xét.
b. Nếu chính phủ trợ cấp cho những người nuôi heo 10.000 đồng/kg thì
số tiền Chính phủ bỏ ra trợ cấp là bao nhiêu?
c. Nếu thịt bò là mặt hàng thay thế với thịt heo, hãy dự đoán giá cả và
sản lượng thịt heo sẽ thay đổi như thế nào nếu giá thịt bò tăng mạnh (Minh
họa bằng đồ thị).
Giải
a. P = 120.000 đ/kg ; Q = 3400 tấn; Ed = -
1,058
b. P = 11.600đ/kg; Q = 3.520 tấn; Tiền chính phủ chi = 3.520 triệu đồng.
c. Nếu thịt bò giảm giá nhiều sẽ dẫn đến cầu thịt heo giảm, cung thịt heo
không đổi sẽ dẫn đến giá giảm và lượng giảm

Đáp án Phần I
CHƯƠNG I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC
CẤP ĐỘ 1: Câu 1: D. Câu 2: B. Câu 3: D. Câu 4: D. Câu 5: D. Câu 6: A. Câu
7: C. Câu 8:
D.Câu 9: C. Câu 10: D. Câu 11: D. Câu 12: C. Câu 13: C. Câu 14: D. Câu 15: C.
Câu 16: D.
Câu 17: A. Câu 18: A.
CẤP ĐỘ 2: Câu 1: B. Câu 2: D. Câu 3: C. Câu 4: A. Câu 5: D. Câu 6: B. Câu 7:
C. Câu 8:
C. Câu 9: C.
CẤP ĐỘ 3: Câu 1: D. Câu 2: B. Câu 3: B.
CHƯƠNG II: CUNG CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG
CẤP ĐỘ 1: Câu 1: B. Câu 2: C. Câu 3: B. Câu 4: B. Câu 5: A. Câu 6: C. Câu
7: C. Câu 8:
C. Câu 9: C. Câu 10:C. Câu 11:D. Câu 12: A. Câu 13: C. Câu 14: B. Câu 15:
A. Câu 16: C. Câu 17: B. Câu 18: C. Câu 19: A. Câu 20: D. Câu 21: D. Câu
22 C. Câu 23: B. Câu 24: C.
Câu 25: A. Câu 26: C. Câu 27: B. Câu 28: A Câu 29: C. Câu 30: C. Câu 31: C.
Câu 32: C.
Câu 33: B. Câu 34: A. Câu 35: C. Câu 36: B. Câu 37: B
CẤP ĐỘ 2: Câu 1: B. Câu 2: C. Câu 3: A. Câu 4: A. Câu 5: B. Câu 6: A. Câu 7:
A. Câu 8:
B. Câu 9: C.Câu 10: B. Câu 11: C. Câu 12: C. Câu 13: A. Câu 14: C. Câu 15: C.
Câu 16: B.
Câu 17: A. Câu 18: A.
CẤP ĐỘ 3: Câu 1: C. Câu 2: A. Câu 3: A. Câu 4: A. Câu 5: C. Câu 6: A.
CHƯƠNG III : LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
CẤP ĐỘ 1: Câu 1: Câu 2: B. Câu 3: A Câu 4B. Câu 5: D. Câu 6: A. Câu 7: D. Câu
8: C.
Câu 9: B. Câu 10: A. Câu 11: D. Câu 12: A. Câu 13: A. Câu 14:B. Câu 15: B. Câu
16: C.
Câu 17: B. Câu 18: B. Câu 19: A. Câu 20: A. Câu 21: B. Câu 22: B. Câu 23: B.
Câu 24: A.
CẤP ĐỘ 2: Câu 1: A. Câu 2: A. Câu 3: D. Câu 4: A. Câu 5: D. Câu 6: A. Câu 7:
A. Câu 8:
D. Câu 9: B. Câu 10: D.Câu 11: B. Câu 12: A.
CẤP ĐỘ 3: Câu 1: A. Câu 2: C. Câu 3: A. Câu 4: B.
CHƯƠNG IV: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
CẤP ĐỘ 1: Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: C. Câu 4: A. Câu 5: C. Câu 6: C.Câu 7:
B. Câu 8: A Câu 9:D. Câu 10 : C. Câu 11: A.Câu 12: D. Câu 13: B. Câu 14:B.
Câu 15: B. Câu 16: C. Câu 17: D. Câu 18: C. Câu 19 : D.Câu 20 : C. Câu 21:
C. Câu 22: C. Câu 23:C. Câu 24: A. CẤP ĐỘ 2: Câu 1: A. Câu 2: D. Câu 3: A.
Câu 4: B. Câu 5: A. Câu 6 : C. Câu 7 : D Câu 8 :
D. Câu 9 : B. Câu 10: C. Câu 11: D.
Câu 12: B. CẤP ĐỘ 3: Câu 1: A. Câu
2: A. Câu 3: B. Câu 4: B.

CHƯƠNG V: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN


CẤP ĐỘ 1: Câu 1: A Câu 2: BCâu 3: B. Câu 4: B. Câu 5: A. Câu 6:C. Câu 7: B.
Câu 8: C.
Câu 9: B. Câu 10: D. Câu 11:C. Câu 12: A. Câu 13: A. Câu 14: B. Câu 15: C. Câu
16: A.
Câu 17: A. Câu 18: A. Câu 19: C. Câu 20: A. Câu 21: C. Câu 22: B. Câu 23: B.
Câu 24:D.
CẤP ĐỘ 2: Câu 1D. Câu 2: A. Câu 3: A. Câu 4: C. Câu 5: A. Câu 6: A. Câu 7: A.
Câu 8: B.
Câu 9: A. Câu 10: B. Câu 11: A. Câu 12: B.
CẤP ĐỘ 3 : Câu 1: A. Câu 2: A. Câu 3: A. Câu 4: C.

CHƯƠNG VI: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN


CẤP ĐỘ 1: Câu 1: D. Câu 2: C. Câu 3: D. Câu 4: D. Câu 5: B Câu 6:A Câu 7: C.
Câu 8:
A.Câu 9: B Câu 10: B. Câu 11: A. Câu 12: A. Câu 13: C. Câu 14: B. Câu 15: D
Câu 16: C.
Câu 17: B. Câu 18: A. Câu 19: B. Câu 20: A. Câu 21: D. Câu 22: A. Câu 23: ACâu
24: D.
Câu 25: C. Câu 26: D.
CẤP ĐỘ 2: Câu 1: B. Câu 2: B. Câu 3: D. Câu 4: B. Câu 5: C Câu 6: D. Câu 7:
B. Câu 8:
A. Câu 9: C. Câu 10: A. Câu 11: B. Câu 12: B.
CẤP ĐỘ 3: Câu 1: B. Câu 2: B. Câu 4: C. Câu 4: C.
Phần II
Đáp án câu hỏi tự luận
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: P điện tăng  cầu điện giảm, cầu bếp ga tăng (hàng hóa thay thế)
cầu bếp ga dịch dang phải  P tăng, Q tăng
Câu 2:
Mức sinh giảm  cầu tã giảm cầu dịch chuyển sang trái  P giảm, Q giảm
Câu 3:
- Đặc điểm thị trường độc quyền:
+ Trên thị trường độc quyền hoàn toàn bán chỉ có duy nhất một doanh
nghiệp
+ Bán một hàng hóa không có hàng hóa thay thế hoàn hảo
+ Người bán là người định giá bán hàng hóa
+ Sự gia nhập thị trường của các hãng khác là rất khó khăn (có rào cản
của sự nhập ngành)
- Trong độc quyền bán không có đường cung vì không có mối quan hệ
1: 1 giữa giá bán và sản lượng cung ứng.
Câu 4:
Bão sắp đổ bộ vào ⭢ Cầu về rau củ quả tăng ⭢ Đường cầu về rau dịch
chuyển sang phải (Cung không đổi, cung trong ngày thẳng đứng)⭢ P
tăng cao.
Câu 5: Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi tiêu
thụ một số lượng hàng hóa/dịch vụ nhất định (TR=P.Q)
– Doanh thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm (giảm đi) khi doanh
nghiệp tiêu thụ thêm (bớt) một đơn vị hh/dv trong mỗi đơn vị thời
gian.
– Chi phí biên (MC) là chi phí tăng thêm (giảm đi) khi doanh nghiệp
sản xuất thêm (bớt) một đơn vị hh/dv trong mỗi đơn vị thời gian.
Câu 6:
- Chi phí biên là tổng chi phí tăng thêm hay giảm bớt khi sản xuất thêm
hay bớt một đơn vị sản phẩm
- Chi phí trung bình là chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên được tính từ tổng phí biến đổi cũng như từ tổng phí vì
trong ngắn hạn, chi phí cố định là phần chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra ở bất kỳ mức sản lượng nào và nó luôn là hằng số.
Câu 7:
- Độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của người tiêu dùng
biểu hiện qua sự thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi.
- Nếu cầu co giãn nhiều, muốn tăng doanh thu, người bán nên giảm giá và
ngược lại
Câu 8:
- Đường bàng quan mô tả tập hợp các phối hợp khác nhau của giỏ hàng
hóa mà người tiêu dùng có thể lựa chọn sao cho tổng hữu dụng như
nhau
- Đường ngân sách mô tả tập hợp những phối hợp khác nhau của các giỏ
hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một mức chi
phí như nhau
- Phối hợp tối ưu là một điểm tiếp tuyến giữa đường bàng quan cao nhất
và đường ngân sách ( Tại điểm này độ dốc đường bàng quan bằng độ
dốc đường ngân sách (vẽ đồ thị)
- Câu 9: Chi phí cơ hội là giá trị của một quyết định ( phương án) đã
bị bỏ qua bởi khi lựa chọnphương án này ta đã bỏ qua cơ hội thực
hiện phương án khác.
- Ví dụ: ( Sinh viên tự cho)
- Câu 10: Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế là: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế
nào và sản xuất cho ai
- (Sinh viên trả lời)

Câu 11:
- Bản chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là không một ai có quyền
lực đối với giá cả và sản lượng hàng hóa trên thị trường vì thị trường có
rất nhiều người mua và bán. Mỗi người bán và người mua đều là người
nhận giá thị trường
- Sản lượng của
hãng cạnh
tranh hoàn hảo được xác định khi thỏa mãn điều kiện P = MC
Câu 12
- Nhà nước đặt giá trần nhằm mục đích bảo vệ người tiêu dùng khi giá
một hàng hóa dịch vụ quan trọng, thiết yếu nào đó quá cao ảnh hưởng
lớn đến lợi ích của người tiêu dùng
- Ví dụ: Giá trần về học phí, trần về lãi suất cho vay… Khi nhà nước áp
đặt giá trần sẽ dẫn đến thiếu hụt hàng hóa và có thể nảy sinh các tiêu
cực trong việc phân phối
Câu 13:
- Nhà nước đặt giá sàn nhằm mục đích bảo vệ người bán hay người sản
xuất trên một loại thị trường hàng hóa nào đó khi giá cả nó quá thấp
(thường xảy ra khi cung vượt cầu). Giá sàn thường cao hơn giá cân
bằng thi trường.
- Ví dụ lương tối thiểu chính là giá sàn trong thị trường lao động. Khi áp
đặt giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ dẫn đến tình trạng cung lao động
tăng, cầu lao động giảm vì vậy sẽ làm tăng thất nghiệp trên thị trường
lao động hay dư thừa hàng hóa
CẤP ĐỘ 2
Câu 1:
c. Chính phủ hỗ trợ cho người mua nhà ⭢ Cầu về nhà tăng ⭢
đường cầu về nhà dịchchuyển sang phải ⭢ P tăng; Q tăng
d. Chi phí sản xuất giảm ⭢ Cung tăng ⭢ đường cung dịch chuyển sang phải ⭢
P giảm;Q tăng
Câu 2:
c. Suy thoái kinh tế ⭢ thu nhập giảm ⭢ Cầu về xe ôtô tăng ⭢ đường
cầu dịch chuyển sang phải ⭢ P tăng; Q tăng
d. Vụ mùa bội thu ⭢ Cung tăng ⭢ Đường cung dịch qua phải (xuống
dưới) ⭢ P giảm; Q tăng
Câu 3: Khi thu nhập tăng 1%⭢ Cầu về dịch vụ di chuyển bằng xe bus giảm 0,4%
- Khi giá xe bus tăng 1% ⭢ cầu về xe bus giảm 1,2% ⭢ Cầu co giãn nhiều TR
nghịch biến với giá. Pr = TR – TC (TC của doanh nghiệp này là cố định). Để Pr
> 0 thì phải làm tăng TR. Vậy cần phải giảm P thì TR sẽ tăng.
Câu 4: Số lượng trẻ sơ sinh tăng đột biến.
c. Vẽ mô hình cung – cầu mô tả thị trường sữa. Số lượng trẻ sơ sinh tăng
đột biến làm cầu về sữa tăng ( đường cầu dịch sang phải, đường cung
không đổi), giá và sản lượng sữa tăng
d. Chính phủ trợ cấp cho các nhà máy chế biến sữa và nông dân nuôi bò
sữa làm cung tăng ( đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu
không đổi) giá sữa giảm, sản lượng sữa tăng
Câu 5:
c. Nhà nước áp đặt giá trần về sữa bột, mức giá này thấp hơn giá cân bằng
thị trường vì vậy cầu về sữa tăng, cung về sữa giảm dẫn đến thiếu hụt
sữa. ( SV vẽ đồ thị)
d. Vẽ mô hình cung – cầu mô tả thị trường sữa. Thông tin khoa học làm
cho cầu về sữa giảm ( đường cầu dịch sang trái, đường cung không
đổi), giá và sản lượng sữa giảm

Câu 6:
– Cân bằng cung cầu là sự tương tác giữa cung và cầu (sự giao nhau
giữa đường cung với đường cầu) để hình thành lên giá cân bằng hay
giá thị trường.
– Kiểm soát giá là sự can thiệp của Chính phủ vào thị trường một loại hh/dv
cụ thể đểđiều tiết hành vi của nhà sản xuất/người tiêu dùng trên từng
thị trường cụ thể.
– Khi có sự không công bằng trong lợi ích của người sản
xuất/người tiêu dùng thìChính phủ cần áp dụng kiểm soát giá
để bảo vệ lợi ích của NSX/NTD.
– Chính phủ sử dụng kiểm soát giá trần/giá sàn (bên cạnh đó cần phải có
những cơ chế can thiệp khác) để cho chính sách được thực thi hiệu quả
Câu 7:
Quy mô sản xuất tối ưu là quy mô sản xuất có ACmin. Tuy nhiên, mục tiêu của
doanh nghiệp là Pr max. Vì thế để có lợi nhuận cực đại DN sẽ sản xuất theo
điều kiện P = MC = MR.
MC = TC’ trong khi AC = TC/Q. Khảo sát hàm
– Để tối đa hóa lợi nhuận/tối thiểu hóa lỗ DN sản xuất theo đk MR=MC.
Tuy nhiên, lợi nhuận của DN = Q.(P-AC).
Câu 8:
Khi đánh thuế vào hàng hóa có cầu không co giãn thì lượng hàng hóa người
tiêu dùng mua sẽ không thay đổi cho dù thuế cao hay thấp ⭢ Khi đó thuế CP
thu được nhiều (Vẽ đồ thị) CẤP ĐỘ 3
Câu 15: ( SV Vẽ đồ thị)
Câu 8:
a. Sai: Vì Pr = Q.(P-AC). Trong khi doanh nghiệp độc quyền bán hàng
hóa với P cao hơn MC, MR.
b. Đúng: Pr kế toán = TR trừ TC kế toán (trong đó TC kế toán chưa bao
gồm chi phí cơ hội)
Câu 24:
Sinh viên vẽ mô hình cung cầu và xác định giá sản lượng cân bằng ban đầu khi
cung cầu chưa thay đổi.
- Khi được mùa thì cung lúa tăng tại mọi mức giá, cầu không đổi nên giá
giảm nhiều ( rớt giá), nông dân thua lỗ => buồn
Khi mất mùa một chút cầu không đổi nhưng cung giảm làm giá tăng ( được
giá) nông dân vui

PHẦN 3
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1:
a. P= 30 ngàn đồng/sp; Q = 90 sp; CS = 1350 ngàn đồng; PS = 450 ngàn đồng.

b. Thiếu hụt 60sp

c. P= 37,5 ngàn đồng/sp; Q = 67,5 sp; Tntd = 7,5 ngàn đồng/sp; Tnsx = 2,5
ngàn đồng/sp; tổng thuế = 675 ngàn đồng.

Bài 2:
a. FC = 200; VC= 2Q2 + 4Q; AVC = 2Q + 4; AFC = 200/Q; AC = 2Q + 4 +
200/Q;
MC = 4Q + 4
b. Q = 15sp; TR = 960USD; lợi nhuận = 250USD; PS = 450USD.

c. Hòa vốn: P = 44USD, Q = 10sp, TR = 440 USD; Đóng cửa: P = 4USD, Q = 0


Bài 3:
d. P = 11,478 (ngàn USD); Q = 141,55 (ngàn tấn); Es = 0,277 ; Ed = -0,397
e. Hàm cầu XK Qd = 114,64 -2,288P ⭢ Hàm cầu thị trường Qd = 169,14 –
4,328P ⭢Pcb = 8,627 (ngàn USD) ; Qcb = 131,8 (ngàn tấn). Doanh thu
của người trồng hạt điều giảm từ 1.624.710.900 USD xuống còn
1.137.038.600 USD.
f. Nếu muốn giữ P = 11,478 thì chính phủ phải thu mua lượng điều là
141,55 – 131,8 = 9,75 ngàn tấn. Với số tiền chi ra là 9,75 ngàn tấn x
11,478 ngàn USD/tấn = 111.910.500USD
Bài 4:
d. K = 50 ; L = 100 ; TC = 800 đvt
e. L = 144 ; Pr = 14.400x0,1 – {(50x8)+(144x4)}=1.440 – 976 = 464 đvt
f. K = 60 ; L = 120
Bài 5:
d. P = 70; Q = 20
e. t = 10,5 ⭢ P = 71,5 ; Q = 17. NTD chịu thuế (1,5 ngđ/sp) ít hơn NSX
(9 ngđ/sp) CP thu 178,5 triệu đồng.
f. trước khi có thuế CS =
100 ; PS = 600 sau khi đánh
thuế CS = 72,25 ; PS = 433,5
Bài 6
d. P = 1,5 trđ ; Q = 132
e. Ed = -0,36. Khi giá bán tivi thay đổi 1% thì lượng cầu về tivi sẽ thay đổi
0,36%
f. t = 0,15 ; P = 1,53 ; Q = 131,04; Tiền thuế CP thu = 19.656 triệu
đồng. Giá người bán nhận được sau khi đóng thuế là 1,38 triệu
đồng/sp
Bài 7
d. Q = 13 ; Pr = 390 – 271 = 119
e. Q = 7,07 ; P = 18,14
f. P = 4 đóng cửa
Bài 8:
d. Q = 13 ; Pr = 69
e. Q = 10; P = 21
f. Khi P = 9 ⭢ Q = 4 ⭢ Pr = -84 ⭢ Vẫn sản xuất vì lỗ 84, Không sản xuất lỗ
TFC

Bài 9:
e. P = 55 ; Q = 450
f. CS = (100 – 55) 450/2 = 10.125
g. P = 9,5 ; Q = 50
h. Q = 400 ; P = 60. Cả NTD & NSX cùng chịu thuế . Thuế Cp = 4000USD
Bài 10:
d. Q = 5; P = 68 ; Ed = -3,4 ; Giảm giá
e. Q = 4,8 ; P = 68,8. Cả NSX nộp thuế và không ảnh hưởng đến nguồn thu
thuế
f. Q = 5,2 ; P = 69,2
Bài 11:
d. MPL = K – 2; MPk = L ; K = 26 ; L = 12 ; Q = 288
e. L = 15 ; K = 32 ; TCmin = 1860 triệu đồng
f. K = 16; L = 11,67 ; Q = 163,38
Bài 12:
d. K = 15 ; L = 30 ; Q = 900
e. K = 11,18 ; L 22,36 ; TC = 134,16 triệu đồng
f. K = 31 ; L = 64 ; Q = 3.844
Bài 13:
d. Q = 7; P = 14 ; Pr = 56
e. Q = 14 ; P = 7
f. CS = 98; Pr = 14
Bài 14:
d.
Q1 = 598; Q2 = 1,671 ( chọn Qmax = 598 ngàn sản phẩm => P = 701
USD/sp)
e.
Q = 296,6 ngàn sp ; P = 851,6 USD/sp
f.
Q1 = 534,4; Q2 = 1,95 ( chọn Q1 = 534,4 => P = 732,8 USD/sp)
Bài 15:
d. Q = 4500 sp; P = 1750 ngàn đồng/sp ; Pr = 1.050.000 ngàn đồng
e. Q = 11.000 sp; P = 1100 ngàn đồng/sp; Pr = - 7.400.000 ngàn đồng
f. Q = 4000 sp; P = 1800 ngàn đồng/sp; Pr = 1000.000 ngàn đồng
Bài 16:
d. Q = 10; P = 44
e. Q = 20; P = 84; Pr =600
f. Đường cung của hãng là đường MC nằm trên
AVCmin P = 4Q +4 Hãng sẽ đóng cửa khi P< AVC
min  P< 4

Bài 23:
d. Đường cung của doanh nghiệp là đường MC nằm trên
đường AVCmin P = 1/5Q + 200
e. Q = 2000 ; Pr = 200.000
f. Q = 500; Pr = -175.000; Hãng đóng cửa khi P < = 200 đồng
Câu 24:
b. P = 18 ngàn đồng/ lít ; Q = 96 triệu lít
Ed = - 0,56 => cầu co giãn ít => Muốn tăng doanh thu nên tăng giá bán
c. TNTD = 0,4 ngàn đồng/ lít; TNSX = 0,6 ngàn đồng/ lít
d. Qd = 105; Qs = 90 => thị trường thiếu hụt lượng xăng 15 triệu lít

Câu 25:
d. Q = 12,5 ; P = 87,5 ; Pr= 936.873.800 USD
e. Lerner = 0,14; DWL = ½( 87,5 – 75) (16,6 – 12,5) = 25,625 triệu USD
f. Do thuế là 1 khoản cố định nên DN độc quyền sẽ coi khoản thuế này
như chi phí cố đinh. Do đó:
+ giá và sản lượng sẽ là gía và sản lượng trong trường hợp tối đa
hóa lợi nhuận (Q = 12,5 ngàn sp; P = 87,5 USD/ sp). Lợi nhuận sẽ
giảm đúng bằng một khoản thuế cố định
+ Pr = 936.873.800 - 2000.000 = 934.873.800USD
Câu 26:
d. P = 120.000 đ/kg ; Q = 3400 tấn; Ed = - 1,058
e. P = 11.600đ/kg; Q = 3.520 tấn; Tiền chính phủ chi = 3.520 triệu đồng.
f. Nếu thịt bò giảm giá nhiều sẽ dẫn đến cầu thịt heo giảm, cung thịt heo
không đổi sẽ dẫn đến giá giảm và lượng giảm

You might also like