You are on page 1of 9

GỢI Ý.

BÀI KIỂM TRA SƠ BỘ LẦN 4

Thời gian 50 giờ đồng hồ (hạn nộp 11h tối ngày thứ Tư, ngày 21 tháng 12)
*Chú ý: Các em nộp File theo dạng [thứ tự - họ và tên - mã số sv]
Hình thức trình bày: vẽ 1 bảng trả lời đáp án

LÝ THUYẾT
1. Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm:
a. Lao động
b. Đất đai
c. Tư bản
d. Tất cả điều trên

2. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn
đề:
a. Chi phí cơ hội
b. Khan hiếm
c. Kinh tế chuẩn tắc
d. Sản xuất cái gì

3. Vấn đề khan hiếm tồn tại:


a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
c. Trong tất cả các nền kinh tế
d. Chỉ khi con người không tối ưu hóa hành vi

4. Sự khan hiếm bị loại trừ bởi


a. Sự hợp tác
b. Cơ chế thị trường

1
c. Cơ chế mệnh lệnh
d. Không điều nào ở trên

5. Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ:
a. Các tài nguyên thiên nhiên
b. Các công cụ sản xuất
c. Tài năng kinh doanh
d. Chính phủ

6. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các vấn đề trên

7. Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi:


a. Xem xét tính thực tế của các giả định của mô hình
b. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế
c. So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
d. Tất cả các điều trên

8. Trong mô hình dòng luân chuyển


a. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
b. Các hộ gia đình luôn trao đổi tiền lấy hàng hóa
c. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố và là người mua trên thị trường hàng hóa
d. Các doanh nghiệp là người mua trên thị trường hàng hóa và là người bán trên thị trường yếu tố

9. Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có


a. Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
b. Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu

2
c. Không có mối liên hệ giữa chính phủ và hộ gia đình
d. Không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác

10. Trong mô hình kinh tế hỗn hợp các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết:
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ
b. Thông qua thị trường
c. Thông qua thị trường và kế hoạch của chính phủ
d. Không điều nào đúng

11. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm


a. Cả nội thương và ngoại thương
b. Các ngành đóng và mở
c. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường

12. Nền kinh tế Việt Nam là:


a. Nền kinh tế đóng cửa
b. Nền kinh tế mệnh lệnh
c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế thị trường

13. Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ:
a. Công bằng
b. Hiệu quả
c. Tài năng kinh doanh
d. Tăng trưởng

14. Chi phí cơ hội là:


a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn

3
c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
d. Không câu nào đúng

15. Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một bệnh viện, nguồn lực đó sẽ không còn
để xây trường học. Điều này minh họa khái niệm:
a. Cơ chế thị trường
b. Kinh tế vĩ mô
c. Chi phí cơ hội
d. Kinh tế đóng

16. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
a. Học phí
b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học

17. Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10.000 đồng của người đó
d. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc

18. Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
a. Số lượng hàng hóa phải hy sinh để sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa kia
b. Bằng không
c. Số lượng một hàng hóa được sản xuất ra
d. Là chi phí để sản xuất ra các kết hợp hàng hóa

19. Tăng trưởng kinh tế có thể được minh họa bởi:


a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất

4
b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
d. Không câu nào đúng

20. Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên của sự lựa chọn
anh ta phải:
a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên
b. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên
c. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
d. Không câu nào đúng

21. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
a. Kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng
d. Kinh tế chuẩn tắc

22. Tuyên bố thực chứng là tuyên bố:


a. Về điều cần phải có
b. Về mối quan hệ nhân quả
c. Mang tính chủ quan cá nhân
d. Tất cả các điều trên

23. Một tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố:


a. Về bản chất hiện tượng
b. Các giả định của mô hình kinh tế
c. Cần phải như thế nào
d. Không là tuyên bố nào ở trên

24. Điều nào sau đây là tuyên bố thực chứng:

5
a. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
b. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
c. Tiền thuê nhà quá cao
d. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà

25. Điều nào dưới đây là tuyên bố chuẩn tắc


a. Giá khám bệnh tư nhân quá cao
b. Trời rét sẽ làm tăng giá dầu mỏ
c. Nếu giảm thuế nhập khẩu, giá xe ô tô sẽ giảm xuống
d. Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng

BÀI TẬP
Bài 1
Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi

Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB = 200*Q – 𝑄 2 và TC =
200 + 20Q + 0,5*𝑄 2
1. Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là:
a. Q = 100
b. Q = 200
c. Q = 50
d. Q = 150

2. Hãy xác định quy mô tối đa hóa lợi ích ròng


a. Q = 100
b. Q = 50
c. Q = 80
d. Q = 60

3. Hãy xác định tổng lợi ích tối đa:

6
a. TBmax = 10000
b. TBmax = 12000
c. TBmax = 7500
d. TBmax = 5000

4. Hãy xác định lợi ích ròng cực đại (NBmax)


a. NBmax = 5200
b. NBmax = 5500
c. NBmax = 5000
d. NBmax = 4800

5. Khi Q = 50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
a. Tăng sản lượng
b. Giảm sản lượng
c. Giữ nguyên sản lượng
d. Không câu nào đúng

Bài 2.
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X + 2Y = 100
1. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
a. Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
b. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
c. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
d. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60

2. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
a. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 2 đơn vị Y
b. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 2 đơn vị X
c. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 3 đơn vị Y

7
d. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 3 đơn vị X

3. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:


a. Đường thẳng tuyến tính
b. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
c. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
d. Tất cả đều đúng

4. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên minh họa
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội giảm dần
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Không minh họa điều nào

Bài 3.
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau:

2𝐗 𝟐 + 𝐘 𝟐 = 225
Trong đó X là hàng hóa nông nghiệp còn Y là hàng hóa công nghiệp

1. Nếu X = 10 thì lượng Y tối đa có thể sản xuất được là bao nhiêu?
a. Y = 5
b. Y = 25
c. Y = 10
d. Y = 15

2. Có thể nhận xét gì về kết hợp hàng hóa X = 8 và Y = 6


a. Nền kinh tế không có khả nâng sản xuất kết hợp hàng hóa này
b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa này, nhưng không đạt hiệu quả sản xuất
c. Để sản xuất được kết hợp hàng hóa này, nền kinh tế phải được bổ sung thêm nguồn lực

8
d. Kết hợp hàng hóa này là sản lượng tối đa có thể của nền kinh tế

3. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm 10X + 10Y hay không?
a. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả năng của nền kinh
tế
b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa Y tăng lên
c. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa X tăng lên
d. Tất cả câu trả lời trên

4. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên minh họa:
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội giảm dần
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Không minh họa điều nào

5. Điều gì xảy ra với đường giới hạn năng lực sản xuất trên khi công nghệ sản xuất cả hai hàng hóa X và
Y đều được cải tiến:
a. Đường giới hạn năng lực sản xuất dịch chuyển ra ngoài
b. Đường giới hạn năng lực sản xuất dịch chuyển vào trong
c. Đường giới hạn năng lực sản xuất không đổi
d. Tất cả đều đúng

You might also like