Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
2. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Không có câu nào đúng.
3. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5%
với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc. B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng. D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
Gợi ý: Vì nghiên cứu về mặt hàng cafe vi mô; giá tăng cầu giảm là quy luật
thực chứng
6. Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho lượng cung ứng
loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi:
A. Kinh tế thực chứng và vĩ mô B. Kinh tế thực chứng và vi mô
C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô D. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô
7. Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn 19500Đ/USD,
sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi:
A. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô
B. Kinh tế thực chứng và vi mô D. Kinh tế thực chứng và vĩ mô
4. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra
khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất. B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng. D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
5. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản
xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần D. Ý tưởng về sự khan hiếm.
6. Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là :
A. Nước phát triển sở hữu nguồn lực dồi dào hơn
B. Nước kém phát triển sở hữu ít nguồn lực
C. Nước phát triển chiếm dụng các nguồn lực của nước kém phát triển
D. Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn so với nước kém phát triển
7. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng
khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.
8. Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không
giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận
A. Nền kinh tế đang thiếu nguồn lực trầm trọng
B. Nền kinh tế không thể tăng trưởng nhanh hơn được nữa
C. Các nguồn lực đang được sử dụng hiệu quả
D. Gặp trục trặc ở khâu kế hoạch hóa sản xuất
9. Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp này muốn
sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến:
A. Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh
B. Từ bỏ ngày càng ít kẹo hơn để tăng thêm bánh
C. Tỷ lệ đánh đổi là không đổi giữa bánh và kẹo
D. Đồng thời tăng thêm việc sản xuất nhiều bánh hơn.
10. Cho các phương án nằm trên đường PPF như sau
Phương án Máy tính (cái) Lúa mì (tấn)
A 8 0
B 6 1000
C 4 4000
D 2 6000
E 0 7000
11. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? số lượng bao nhiêu? B. Sản xuất bằng phương pháp nào?
C. Sản xuất cho ai? D. Các câu trên đều đúng.
12. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được
giải quyết :
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ. B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ. D. Các câu trên đều đúng.
13. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.
14. Mô hình nền kinh tế vừa tuân theo cơ chế thị trường (quy luật cung cầu), vừa có sự
điều tiết của chính phủ là mô hình:
A. Kinh tế thị trường C. Kinh tế hỗn hợp
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. Tất cả đều sai
15. Đặc điểm nào sau đây không thuộc kinh tế thị trường:
A. Được dẫn dắt bởi “bàn tay vô hình”
B. Doanh nghiệp tự quyết định việc sản xuất
C. Các hộ gia đình tự quyết định việc chi tiêu
D. Được điều phối bởi chính phủ
16. Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai. B. Thị trường sức lao động.
C. Thị trường vốn. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
17. Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị
trường sản phẩm:
A. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất
là người mua.
C. Người tiêu dùng là nguời bán, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người bán.
D. Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giốn như trong sản xuất thị trường nguồn
lực.
18. Giả sử bạn có 200tr đồng và đang lựa chọn một trong ba phương án kinh doanh. Lợi
nhuận của 3 phương án là:
- Kinh doanh Cafe: 20 triệu đồng,
- Kinh doanh thời trang: 15 triệu đồng,
- Gởi ngân hàng và nhận được khoản tiền lãi: 25 triệu đồng. Như vậy chi phí cơ hội của việc gởi
ngân hàng là là:
A. 20 triệu B. 15 triệu C. 35 triệu D. 60 triệu
20. Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc
A. Giảm thuế thu nhập.
B. Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.
C. Ổn định môi trường kinh tế chính trị.
D. Có các chính sách tiền tệ và tài khoá phù hợp.
CHƯƠNG 2
CẦU
1. Biểu cầu cho thấy:
A. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
B. Lượng cầu về một loại hàng hỏa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
C. Lượng, hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
D. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan thay đổi.
3. Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
C. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
D. Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
A. Giá hàng hóa liên quan. B. Thị hiếu, sở thích
C. Giá các yếu tố đầu vào đề sàn xuất hàng hóa. D.Thu nhập.
6. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá bột giặt OMO giảm. B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm. D. Giá các loại bột giặt khác tăng.
7. Khi thu nhập tăng 10%, lượng tiêu thụ A giảm xuống 18%. A là hàng hoá gì?
A. Thiết yếu B. Thứ cấp
C. Thông thường D. Xa xỉ
8. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về bên phải:
1. Thu nhập dân chúng tăng
2. Giá TV Panasonic tăng
3. Giá TV SONY giảm.
A. Trường hợp 1 và 3 B. Trường hợp 2 và 3
C. Trường hợp 1 và 2 D. Trường hợp 1+2 + 3
9. Đường cầu về điện thoại SAMSUNG dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do
10.Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
A. B là hàng hóa thứ cấp. B. A là hàng hóa thông thường.
C. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau D. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho
nhau.
11.Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết quả là đường cầu mặt
hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh :
A. Dịch chuyển sang trái. B. Không xác định được.
C. Dịch chuyển sang phải. D. Không có câu nào đúng.
CUNG
12.Quy luật cung chỉ ra rằng:
A. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
B. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
C. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.
D. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
14.Giả sử trên thị trường có 3 DN với hàm cung của từng doanh nghiệp là: (s1) q = 5P + 100;
(s2) q = 5P + 50 ; (s3) q = 10P + 20 . Vậy hàm cung thị trường có dạng:
A. Q = 10P + 170 B. Q = 20P + 100 C. Q = 5P + 170 D. Q = 20P + 170
15.Sự di chuyển dọc theo đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm:
A. Lượng cung giảm. B. Đường cung dịch chuyển về bên phải.
C. Lượng cung tăng. D. Đường cung dịch chuyển về bên trái.
18. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải:
A. Thu nhập của người tiêu dùng giảm B. Giá nguyên liệu tăng.
C. Giá của Coca tăng. D. Không có trường hợp nào.
19. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung:
A. Những thay đổi về công nghệ. B. Mức thu nhập.
C. Thuế và trợ cấp. D. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
20. Trong trường họp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái.
A. Giá xăng giảm. B. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng
lên.
C. Có sự cải tiến trong lọc dầu. D. Tất cả các trường hợp trên.
23. Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ
cần chi bao nhiêu tiền? :
A. 108 B. 162 C. 180 D. Tất cả đều sai.
24. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản:
Q = -2P + 80
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là:
A. P = 10 B. P = 20 C. P = 40 D. Không có câu nào đúng
25. Hàm số cầu và số cung cùa một hàng hóa như sau:
(D): P = -Q + 50 ; (S): P=Q+10
Nếu chính phủ quy định mức giá thị trường là P = 20, thì lượng hàng hóa:
A. Thiếu hụt 30 B. Thừa 30 C. Dư thừa 20 D.Thiếu hụt 20.
29.Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và số lượng cân
bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ :
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn. B. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn. D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
30. Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại P1 và Q1. Giả sử xuất hiện thuốc lá nhập lậu
bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị trường thuốc lá nội địa là P2 và Q2
A. P2>P1 và Q2>Q1 B. P2 > P1 và Q2 < Q1
C. P2 < P1 và Q2 < Q1 D. P2 < P1 và Q2 > Q1
31.Khi giá các sản phẩm thay thế và bố sung cho sản phẩm A đều tăng lên. Nếu các yếu tố
khác không thay đổi thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
A. Giá tăng, lượng giảm. B. Giá tăng, lượng tăng.
C. Không xác định được. D. Giá giảm, lượng tăng.
32.Hàng hoá X có mức tăng của cung nhiều hơn mức tăng của cầu. Điều này làm cho?
A. Giá không đổi, lượng tăng B. Giá giảm, lượng tăng
C. Giá và lượng đều giảm D. Giá và lượng đều tăng
33.Tiền lương của công nhân may tăng sẽ làm cho thị trường quần áo diễn biến như thế nào?
A. Cung dịch sang phải, giá giảm B. Cung dịch sang trái, giá tăng
C. Cầu dịch sang phải, giá tăng D. Cầu dịch sang trái, giá giảm
34.Thị trường gạo đang ở trạng thái cân bằng. Hạn hán có thể làm cho giá và sản lượng cân
bằng thái đổi như thế nào?
A. Cung dịch sang phải, giá giảm B. Cung dịch sang trái, giá tăng
C. Cầu dịch sang phải, giá tăng D. Cầu dịch sang trái, giá giảm
35.Diễn biến của thị trường nông sản ở đồ thị sau đây là do
A. Do hạn hán gây ra tình trạng mất mùa và cho chính sách lương tối thiểu làm
cho thu nhập của người dân cao hơn
B. Do chính phủ tăng trợ cấp vào ngành nông nghiệp và thu nhập của người dân tăng.
C. Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp và thuế thu nhập cá nhân được miễn giảm.
D. Do hạn hán gây tra tình trạng mất mùa và chính phủ thu thuế thu nhập cá nhân cao hơn.
CHƯƠNG 3
CO GIÃN CẦU
1. Hệ số co giãn cầu theo giá của hàng hoá X là 1,5. Điều này thể hiện:
A. Giá tăng 10% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 15%.
B. Giá tăng 15% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 10%.
C. Giá giảm 15% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 15%.
2. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
A. Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 20%. B. Giá giảm 20%; lượng cầu tăng 10%.
C. Giá giảm 10%: lượng cầu giảm 20%. D. Giá tăng 10%; lượng cầu giảm
20%.
QD
Từ đây có thể kết luận:
A. Cầu co giãn theo giá B. Cầu không co giãn theo giá
C. Cầu hoàn toàn không co giãn theo giá D. Cầu co giãn đơn vị theo giá
5. Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là -1. Cầu của người tiêu dùng:
A. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
B. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
C. Thay đổi ngược chiều và bằng % thay đổi của giá.
D. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
7. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến cầu du lịch tăng mạnh là do cầu về du lịch:
A. Co giãn theo giá nhiều B. Co giãn theo giá ít
C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn không co giãn
8. Cho hàm số cầu và cung có dạng QD = -P + 30. Tính hệ số co giãn cầu theo giá trong khoảng giá
P=10; và P=20
A. EDP = -1, cầu co giãn đơn vị B. EDP = -1.5, cầu co giãn
C. EDP = 1, cầu co giãn đơn vị D. EDP = -0.5, cầu không co giãn
CO GIÃN CẦU VÀ DOANH THU
9. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại mức giá hiện
có là co giãn nhiều, công ty sẽ:
A. Tăng giá. C. Tăng lượng bán
B. Giảm giá. D. Giữ giá như cũ.
10. Cầu của mặt hàng X đang co giãn ít, nếu công ty muốn tăng doanh thu thì nên
A. Giảm giá B. Duy trì mức giá
C. Tăng giá D. Không thể quyết định
11. Cho Hàm số cầu của hàng hóa X: QD = -1/2 P + 50. Tại khoảng giá từ P=20 đến P=60, để tăng
doanh thu doanh nghiệp nên tăng tăng giá hay giảm giá?
A. EDP = -2/3, Nên tăng giá. B. EDP = -2/3. Nên giảm giá
C. EDP = -3/2, Nên giảm giá D. EDP = -3/2. Nên tăng giá
CO GIÃN CUNG
12. Hệ số co giãn cung theo giá của hàng hoá X là 0.5. Điều này thể hiện:
A. Giá tăng 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 5%.
B. Giá tăng 5% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
C. Giá giảm 5% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 5%.
13. Khi cầu sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số lượng sản phẩm cân bằng
trên thị trưòng, chúng ta kết luận rằng cung sản phẩm X:
A. Co giãn nhiều. B. Co giãn ít C. Co giãn đơn vị. D. Hoàn toàn không co
giãn.
15. Khi thu nhập tăng lên 10%, lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận sản X là :
A. Sản phẩm cấp thấp. C. Sản phẩm thiết yếu.
B. Sản phẩm xa xỉ. D. Sản phẩm độc lập.
1. Giá thịt heo trên thị trường tăng 20%, dẫn đến mức cầu về thịt heo trên thị trường giảm
10%. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
2. Chính phủ tăng trợ cấp vào mặt hàng máy móc nông nghiệp làm cho lượng cung ứng mặt
hàng này trên thị trường trong nước tăng. Nhận định này thuộc phạm vi:
A. Kinh tế thực chứng và vĩ mô
B. Kinh tế thực chứng và vi mô
C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô
D. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô
3. Doanh nghiệp thường tối đa lợi nhuận bằng việc sản xuất mức sản lượng phù hợp. Vấn đề
này thuộc về:
A. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
C. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
D. Kinh tế vi mô, thực chứng
4. Dịch COVID-19 là cho giá của mặt hàng khẩu trang tăng mạnh trong ngắn hạn:
A. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
C. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
D. Kinh tế vi mô, thực chứng
5. Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là trà và cafe. Việc sản xuất thêm nhiều cafe
sẽ dẫn đến:
A. Từ bỏ ngày càng ít trà hơn để tăng thêm cafe.
B. Tỷ lệ đánh đổi là không đổi giữa trà và cafe.
C. Đồng thời tăng thêm việc sản xuất nhiều trà hơn.
D. Từ bỏ ngày càng nhiều trà hơn để tăng thêm cafe.
8. Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc
A. Giảm thuế thu nhập.
B. Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.
C. Ổn định môi trường kinh tế chính trị.
D. Có các chính sách tiền tệ và tài khoá phù hợp.
9. Những nhận định mang tính khách quan để giải thích hiện tượng kinh tế thuộc:
A. Kinh tế chuẩn tắc. B. Kinh tế vĩ mô.
C. Kinh tế vi mô. D. Kinh tế thực chứng.
11. Trên đường PPF, việc dịch chuyển từ điểm sang điểm khác thể hiện:
A. Sự đánh đổi; chi phí cơ hội. B. Tính hiệu quả
C. Thể hiện độ dốc của đường PPF. D. Tất cả câu trên.
15. “Chẳng có gì là cho không cả” là nguyên lý kinh tế học nào sau đây:
A. Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.
B. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên.
C. Con người đối mặt với sự đánh đổi.
D. Thương mại có thể làm cho mọi người đều có lợi.
16. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hộ gia đình là người mua ở tất cả thị trường.
B. Doanh nghiệp là người bán ở tất cả thị trường.
C. Điều quan trọng nhất quyết định mức sống là năng suất.
D. Tất cả câu trên.
18. Chi phí cơ hội của một nhóm sinh viên bỏ ra 100.000 đồng đi uống trà sữa để tán dóc là:
A. Việc sử dụng tốt nhất thời gian tán dóc vào việc khác (VD: ôn thi kinh tế vi mô)
B. Việc sử dụng tốt nhất 100.000 đồng đó vào việc khác. (VD: mua bánh tráng trộn)
C. Việc tiết kiệm được 100.000 đồng.
D. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 100.000 đồng.
19. Điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là?
A. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
B. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
C. Không thể thực hiện được
D. Không thể thực hiện được hoặc nếu thực hiện được thì nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
CHƯƠNG 2
CẦU
1. Đường cầu của Pepsi chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá Pepsi giảm.
B. Giá nguyên liệu sản xuất giảm.
C. Giá của các loại nước ngọt có ga khác giảm.
D. Giá các loại nước ngọt có ga khác tăng.
2. Sự kiện nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu thịt heo:
A. Giá thịt heo giảm
B. Kì vọng về giá của thịt heo giảm
C. Giá thịt bò giảm
D. Tất cả đều đúng
3. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu trà sữa Phúc Long về bên trái:
1. Người tiêu dùng review có miếng băng keo cá nhân trong ly trà sữa Phúc Long.
2. Giá trà sữa Gongcha giảm.
3. Giá trà sữa Phúc Long giảm.
A. Trường hợp 1 và 3 B. Trường hợp 2 và 3
C. Trường hợp 1 và 2 D. Trường hợp 1+2 + 3
4. Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang phải, suy ra:
A. B là hàng hóa thứ cấp.
B. A là hàng hóa thông thường.
C. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau
D. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau.
5. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thì cầu của hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giảm. B. Không xác định được.
C. Tăng. D. Không thay đổi.
7. Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm thì cầu của hàng hóa thứ cấp sẽ:
A. Giảm. B. Không xác định được.
C. Tăng. D. Không thay đổi.
8. Với các điều kiện khác không đổi, nếu PX tăng lên thì:
A. Lượng cầu X giảm xuống B. Phần chi tiêu cho X tăng lên
C. Lượng cầu X tăng lên D. Đường cầu X dịch chuyển sang trái
9. Trường hợp nào sau đây làm đường cầu tivi Sony dịch chuyển sang trái:
A. Giá tivi Sony tăng B. Thu nhập người dân tăng
C. Giá tivi Samsung tăng D. Không câu nào đúng
12.Trường hợp nào sau đây làm đường cầu của thép dịch chuyển về bên trái
A. Chính phủ tăng thuế vào mặt hàng thép.
B. Thu nhập của công chúng tăng.
C. Giá thép tăng mạnh.
D. Không có câu nào đúng.
13. Đường cầu có phương trình là P=52 được thể hiện trên đồ thị là
A. đường thẳng dốc xuống
B. đường thẳng đứng
C. đường thẳng nằm ngang
D. Tất cả trường hợp đều đúng
CUNG
14.Đường cung của Starbucks dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm Starbucks thay đổi.
B. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
C. Thuế thay đổi.
D. Giá sản phẩm thay thế giảm.
15. Trong trường hợp nào đường cung của sữa sẽ dời sang trái.
A. Giá sữa giảm.
B. Mức lương của công nhân sản xuất tăng lên.
C. Có sự cải tiến trong sản xuất.
D. Kì vọng về giá sữa giảm.
16. Yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cung sang phải:
A. Chi phí sản xuất giảm
B. Số người bán nhiều hơn
C. Thuế đánh vào mặt hàng thấp
D. Tất cả đều đúng
17. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
A. Thị hiếu đối với cà phê Trung Nguyên thay đổi
B. Giá hàng hóa thay thế cho cà phê Trung Nguyên tăng lên
Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
C. Các nhà sản xuất trà Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ
19. Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 28 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ
cần chi bao nhiêu tiền? :
A. 225 B. 252
C. 180 D. Tất cả đều sai.
20. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản:
QD = -3P + 80
Lượng cung nông sản trên thị trường là 20. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là:
A. P = 10 B. P = 20
C. P = 40 D. Không có câu nào đúng
21. Hàm số cầu và số cung cùa một hàng hóa như sau:
(D): P = -QD + 30 ; (S): P=QS-20
Nếu chính phủ quy định mức giá thị trường là P = 20, thì lượng hàng hóa:
A. Thiếu hụt 20 B. Thừa 20
C. Dư thừa 30 D.Thiếu hụt 30.
24.Khi thu nhập dân chúng giảm xuống, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và số lượng
cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ :
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
C. Giá cao hơn và số lượng lớn hơn.
D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
26.Thị trường bia đang ở trạng thái cân bằng. Công nghệ mới trong sản xuất có thể làm cho
giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
A. Cung dịch sang phải, giá giảm
B. Cung dịch sang trái, giá tăng
C. Cầu dịch sang phải, giá tăng
D. Cầu dịch sang trái, giá giảm
27.Tiền lương của công nhân sản xuất trà sữa tăng đồng thời Bộ an toàn thực phẩm vừa ra
khuyến cáo trong trân châu có chất gây ung thư thì?
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
C. Giá chưa xác định và số lượng lớn hơn.
D. Giá chưa xác định và số lượng nhỏ hơn.
28. Khi thu nhập người dân tăng, giá nguyên vật liệu tăng, mức giá và sản lượng cân bằng của
trà sữa:
A. Giá tăng, lượng giảm.
B. Giá giảm, lượng giảm.
C. Giá tăng, lượng tăng
D. Tất cả đều sai.
29. Khi cả cầu và cung của một mặt hàng đều tăng lên, giá và lượng cân bằng sẽ:
A. Giá và lượng đều tăng.
B. Giá giảm, lượng tăng.
C. Lượng tăng, giá không xác định.
D. Cả giá và lượng đều không xác định được.
CHƯƠNG 3
CO GIÃN CẦU
1. Hệ số co giãn cầu theo giá của hàng hoá A là 2. Điều này thể hiện:
A. Giá tăng 10% thì lượng cầu tăng 20%.
B. Giá tăng 20% thì lượng cầu tăng 10%.
C. Giá giảm 20% thì lượng cầu tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cầu tăng 20%.
2. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng thuốc lá là -3, có nghĩa là:
A. Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 30%.
B. Giá giảm 30%; lượng cầu tăng 10%.
C. Giá giảm 10%: lượng cầu giảm 30%.
D. Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 30%.
4. Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là 1. Lượng cầu của người tiêu dùng:
A. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
B. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
C. Thay đổi ngược chiều và bằng % thay đổi của giá.
D. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
6. Giá kem giảm có thể dẫn đến cầu kem tăng mạnh là do:
A. Cầu co giãn B. Cầu không co giãn
C. Co giãn đơn vị D. Hoàn toàn không co giãn
7. Cho hàm số cầu có dạng QD = -P + 40. Tính hệ số co giãn cầu theo giá trong khoảng giá P=10; và
P=30
A. EDP = -1, cầu co giãn đơn vị B. EDP = -1.5, cầu co giãn
C. EDP = 1, cầu co giãn đơn vị D. EDP = -0.5, cầu không co giãn
8. Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào các nhân tố:
A. Mức độ có sẵn của các mặt hàng thay thế.
B. Sở thích thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
9. Độ co giãn của cầu theo giá ED= -2. Khi giá sản phẩm này tăng lên 5% thì lượng cầu về sản
phẩm sẽ:
A. Giảm 5%. B. Tăng 5%
C. Tăng 10% D. Giảm 10%
10. Hàm số cung và cầu của một sản phẩm là Q=18-3P và Q=3+2P. Độ co giãn của cầu theo giá
tại điểm cân bằng thị trường là:
A. ED= -1 B. ED= -1/3
C. ED= -3 D. ED= 1
11. Trên cùng một đường cầu tuyến tính dốc xuống theo quy luật cầu, tương ứng với mức giá càng cao
thì độ co giãn của cầu theo giá sẽ:
A. Không đổi B. Không xác định được
C. Càng thấp D. Càng cao
13. Cầu của mặt hàng A đang co giãn nhiều, nếu công ty muốn tăng doanh thu thì nên
A. Giảm giá B. Duy trì mức giá
C. Tăng giá D. Không thể quyết định
14. Cho Hàm số cầu của hàng hóa X: QD = -1/2 P + 35. Tại khoảng giá từ P=20 đến P=60, để tăng
doanh thu doanh nghiệp nên tăng tăng giá hay giảm giá?
A. EDP = -4/3. Nên giảm giá. B. EDP = -1/2. Nên tăng giá
C. EDP = -2, Nên giảm giá D. EDP = 1/2. Nên giảm giá
15. Cho hàm số: QD = -0.25 P + 40. Tại khoảng giá từ P=20 đến P=60, để tăng doanh thu doanh
nghiệp nên tăng tăng giá hay giảm giá?
A. EDP = -1/3, Nên tăng giá. B. EDP = 1/3. Nên tăng giá
C. EDP = -3, Nên giảm giá D. EDP = -1/3. Nên giảm giá
CO GIÃN CUNG
16. Hệ số co giãn cung theo giá của hàng hoá X là 3/2. Điều này thể hiện:
A. Giá tăng 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 15%.
B. Giá tăng 15% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
C. Giá giảm 15% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 15%.
17. Khi cung cà phê trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số lượng sản phẩm cân bằng
trên thị trưòng, chúng ta kết luận rằng cầu cà phê:
A. Co giãn nhiều. B. Co giãn ít
C. Co giãn đơn vị. D. Hoàn toàn không co giãn.
18. Câu nào ĐÚNG trong những câu dưới đây:
A. Trong ngắn hạn, độ co giãn của cung theo giá lớn hơn trong dài hạn.
B. Những mặt hàng thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá cao.
C. Đường cung càng phẳng thì độ co giãn cung theo giá càng bé.
D. Tiền lương công nhân tăng làm đường cung sản phẩm X dịch trái.
19. Trong dài hạn, độ co giãn của cung theo giá sẽ như thế nào so với ngắn hạn:
A. Co dãn nhiều hơn.
B. Co dãn ít hơn.
C. Co dãn đơn vị.
D. Không co giãn.
20. Cho hàm số cung của hàng hóa có dạng Qs= 0.5P + 10. Tính hệ số co giãn cung theo giá trong
khoảng P=10 và P=30:
A. ESP= -1/2, cung không co giãn
B. ESP= 1, cung co giãn đơn vị.
C. ESP= 1/2, cung không co giãn.
D. ESP= -1, cung co giãn đơn vị.
22. Khi giá hàng Y: PY = 5 thì lượng cầu hàng X: Qx = 10 và khi Py = 9 thì Qx =10, với các yếu tố
khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
A. Bổ sung nhau. C. Vừa thay thế. vừa bổ sung.
B. Thay thế cho nhau. D. Không liên quan.
23. Khi thu nhập tăng lên 15%, lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 10%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận sản X là :
A. Sản phẩm cấp thấp. C. Sản phẩm thiết yếu
B. Xa xí phẩm D. Sản phẩm độc lập.
24. Nếu 2 sản phẩm A và B là 2 sản phẩm không liên quan nhau thì :
A. E AB >0 B. E AB <0
C. E AB = 0 D. Tất cả đều sai
25. Tìm câu đúng trong các câu dưới đây:
A. Hàng thiết yếu có cầu co giãn nhiều theo giá.
B. Bếp gas và gas là 2 mặt hàng thay thế cho nhau.
C. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng xa xỉ lớn hơn 1.
D. Lương công nhân tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải.
26. Khi thu nhập tăng 10%, lượng cầu hàng hóa X tăng 20%, X là hàng hóa gì?
A. Hàng hóa bổ sung
B. Hàng hóa thứ cấp
C. Hàng hóa xa xỉ
D. Hàng hóa thông thường
27. Khi giá hàng hóa Y là 10, sản lượng X là 20, khi giá hàng hóa Y là 15, sản lượng X là 15. Độ co
giãn chéo X theo Y (EXY) khoảng:
A. 0,71 B. -0,14
C. -0,71 D. Tất cả đều sai