You are on page 1of 4

CHƯƠNG 1: KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ

1. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
b. Sự khan hiếm
c. Chi phí cơ hội
d. Cung cầu
2. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế như thế nào thuộc về kinh tế học chuẩn
tắc.
b. Trên thị trường, giá cả của hàng hóa là do người bán quyết định.
c. Vấn đề lạm phát của nền kinh tế thuộc về kinh tế vĩ mô.
d. Hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên là phải sản xuất ra những sản phẩm sao
cho thỏa mãn nhu cầu của xã hội và nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
3. Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
c. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
d. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó
4. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề:
a. Khan hiếm
b. Chi phí cơ hội
c. Sản xuất cái gì
d. Kinh tế chuẩn tắc
5. Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả
c. Tiêu dùng không hiệu quả
d. Phân bổ hiệu quả
6. Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
b. Các nguyên nhân làm giá cam giảm
c. Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
d. Việc xác định mức thu nhập quốc dân
7. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi
là:
a. Kinh tế chuẩn tắc
b. Kinh tế thực chứng
c. Kinh tế vĩ mô
d. Kinh tế vi mô
8. Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem
phim thì giá trị của việc chơi tennis là:
a. Là chi phí cơ hội của việc xem phim
b. Lớn hơn giá trị của xem phim
c. Bằng giá trị của xem phim
d. Không so sánh được với giá trị của xem phim
9. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại
học:
a. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống
d. Học phí
10. Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi:
a. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
b. Sự vận động theo đường giới hạn khả năng sản xuất sang bên phải
c. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
11. Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
a. Là chi phí để sản xuất ra các kết hơp hàng hoá
b. Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia
c. Số lượng một hàng hoá được sản xuất ra
d. Bằng không
12. Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình
sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công
nghiệp.
Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X=10 và Y=10 hay không?
a. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa Y tăng lên.
b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa X tăng lên
c. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì X và Y sử dụng các
nguồn lực khác nhau
d. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả
năng của nền kinh tế.
13. Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
a. Chính phủ
b. Cung hàng hoá
c. Tương tác giữa cung và cầu
d. Chi phí sản xuất hàng hóa
14. Trong nền kinh tế thị trường, điều gì dẫn dắt các hoạt động kinh tế?
a. Chính phủ
b. Doanh nghiệp
c. Hộ gia đình
d. Giá
15. Khái niệm nào sau đây không được thể hiện trên đường PPF?
a. Tính hiệu quả
b. Chi phí cơ hội
c. Bình đẳng
d. Sự đánh đổi
16. Yếu tố nào không phải là yếu tố sản xuất?
a. Lao động
b. Đất
c. Vốn
d. Trái phiếu
17. Chi phí cơ hội của Toyland khi tăng lượng sản xuất búp bê từ 200 lên 300 là:

a. 50 xe
Dolls Fire trucks
b. 100 xe
c. 150 xe 400 0
d. 200 xe 300 200
200 350
100 450
18. Câu nói "Không có một bữa trưa 0 500 miễn phí"
có nghĩa là:
a. Mọi người phải trả tiền cho bữa ăn
b. Sinh hoạt phí luôn tăng
c. Để có được thứ chúng ta muốn, chúng ta phải hi sinh những thứ khác mà chúng ta
muốn.
d. Tất cả chi phí được thể hiện trong giá
19. Bốn chủ thể được xét trong sơ đồ chu chuyển phức tạp là:
a. Hộ gia đình, chính phủ, thị trường tài chính và thương mại quốc tế
b. Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và thị trường tài chính
c. Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, thị trường tài chính và thương mại quốc tế
d. Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, và thương mại quốc tế
20. Phát biểu chuẩn tắc là:
a. mô tả thế giới
b. nhận định sai về điều kiện bình thường của thế giới
c. chỉ ra sự việc nên diễn ra như thế nào
d. nhận định về việc thiết lập mục tiêu sản xuất của nền kinh tế

You might also like