Professional Documents
Culture Documents
Tháng QDX PX PY
9 25 10 16
10 23 11 15
11 22 10 14
12 24 9 15
(QDX: cái; PX, PY: 1000đ/cái)
12. Hãy xem đồ thị của thị trường nhà ở TPHCM. Đồ thị thị trường nhà sẽ thay đổi như thế nào đối với
từng tác động sau đây:
a. Giá vật liệu xây dựng giảm; b. Thu nhập dân cư tăng; c. Xuất hiện kỹ thuật mới trong ngành
xây dựng; d. Chính phủ đánh thuế 30% với doanh thu bán nhà.
P
P* E
0 Q* Q
13. Cho hàm cầu và hàm cung như sau:
P = 550 – 5Q
P = 5Q – 150
(P = $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị hàm cầu và hàm cung trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Xác định giá và lượng cân bằng thị trường;
c. Tính lượng dư thừa hoặc thiếu hụt thị trường ở mức giá 250 $
d. Giả sử các yếu tố đầu vào giảm xuống làm lượng cung ở mỗi mức giá tăng lên 10đvsp. Vẽ
đường cung mới; giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
14. Cung và cầu về cam được xác định bởi các hàm sau:
P = 18 – 3Q và P = 6 + Q (Trong đó: giá tính bằng triệu đồng/tấn, lượng tính bằng tấn).
Yêu cầu:
a. Nếu không có thuế hoặc trợ cấp thì giá và sản lượng cân bằng của cam là bao nhiêu?
b. Nếu Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất cam 2 triệu đ/tấn thì giá và lượng cân bằng
mới là bao nhiêu?
15. Kết quả đánh giá thị trường sầu riêng một loại trái cây ở Miền Nam cho thấy hàm cầu về trái cây
này ở Miền Bắc là: P = - Q/100 + 20
và hàm cầu ở Miền Trung là: P = - Q/200 + 15
Yêu cầu:
a. Vẽ đồ thị hai hàm số. Gọi A là giao điểm của hai đường cầu thì hệ số co giãn theo giá của
cầu về sầu riêng tại giao điểm A của hai miền có có bằng nhau không? Cho biết ý nghĩa kinh tế của độ
co giãn này.
b. Hiện nay cung sầu riêng ở nước ta là: QS = 1100, hãy xác định giá, lượng cân bằng và tính hệ
số co giãn theo giá của cầu tại trạng thái cân bằng trên hai thị trường.
c. Nếu Tổng công ty rau quả thực hiện một chiến dịch quảng cáo cho loại trái cây này, dự báo
hệ số cầu trên thị trường Miền Bắc sẽ thay đổi là:
P = - Q/100 + 25. Trường hợp này tác động như thế nào đến giá cân bằng và hệ số co giãn cầu tại
trạng thái cân bằng trên thị trường Miền Bắc.
Chọn câu trả lời đúng (trắc nghiệm)
1. Sự tăng giá của hàng hóa X làm dịch chuyển đường cầu hàng hóa Y về bên trái, khi đó:
a. X và Y là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng.
b. X và Y là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng.
c. X và Y là bổ sung trong sản xuất.
d. Y là hàng hóa thứ cấp.
2. Những yếu tố trong những yếu tố sau không kéo theo một sự tăng cầu về hàng hóa:
a. Giảm thu nhập. B. Tăng thu nhập.
c. Giảm giá của hàng hóa bổ sung. d. Giảm giá của hàng hóa thay thế.
3. Với sự giảm giá của hàng hóa buộc doanh nghiệp phải giảm lượng cung, điều này phản ánh:
a. Luật cầu; b. Luật cung; c. Bản chất của hàng hóa thứ cấp; d. Sự thay đổi của cung.
4. Sự dịch chuyển đường cung của cam bị tác động bởi:
a. Sự thay đổi thu nhập.
b. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng.
c. Sự thay đổi giá của cam.
d. Không có cả 3 câu a, b, c.
5. Nếu bếp ga là hàng hóa thứ cấp và khi các điều kiện khác không đổi, một sự tăng giá của bếp ga sẽ
kéo theo:
a. Sự giảm cầu của bếp ga.
b. Sự tăng cầu của bếp ga.
c. Sự giảm cung của bếp ga.
d. Không có cả ba câu a, b, c.
6. Sự dịch chuyển đường cung của xe máy là do tác động bởi các yếu tố:
a. Sự thay đổi giá của hàng hóa thay thế xe máy.
b. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng.
c. Sự thay đổi giá của xe máy.
d. Không có cả 3 câu a, b, c.
7. Nếu thị trường bánh trung thu đang ở trạng thái cân bằng thị trường, khi đó:
a. Bánh trung thu là hàng hóa thông thường.
b. Người sản xuất muốn bán nhiều hơn ở giá hiện tại.
c. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn ở giá hiện tại.
d. Lượng cung bằng với lượng cầu.
8. Tình trạng nào sau đây kéo theo tác động làm giảm giá cn bằng:
a. Giảm đồng thời của cung và cầu.
b. Tăng đồng thời của cung và cầu.
c. Tăng cầu và giảm cung.
d. Tăng cầu và tăng cung.
9. Giá của một hàng hóa sẽ giảm nếu:
a. Tồn tại một sự dư thừa ở giá hiện tại.
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng.
c. Lượng cung cao hơn lượng cầu.
d. Tất cả các câu a, b, c.
10. Đường cầu thị trường thịt bò l P = 300.000 – 6.000Q, và đường cung l P = 20.000 +
8.000Q. Nếu giá của thịt bò cố định 120.000đ/kg, thị trường thịt bò sẽ:
a. Cân bằng.
b. Sinh ra sự dư cầu, kéo theo sự tăng giá.
c. Sinh ra sự dư cung kéo theo một sự giảm giá.
d. Sinh ra sự dư cung kéo theo một sự tăng giá.
11. Người ta có thể loại bỏ dư thừa hàng hóa bằng cách:
a. Tăng cung.
b. Chính phủ tăng giá.
c. Giảm số lượng cung.
d. Giảm giá của hàng hóa.
12. Nếu X và Y là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng và khi chi phí về nguồn lực để sản xuất hàng hóa
X tăng, khi đó:
a. Giá của X và Y đều giảm.
b. Giá của X và Y đều tăng.
c. Giá của X giảm và giá của Y tăng.
d. Giá của X tăng và giá của Y giảm.
13. Đường cầu của hàng hóa A là P = 75 – 6Q, Đường cung là P = 35 + 2Q
(với P = $/đvsp; Q = đvsp). Khi đó giá cân bằng sẽ là:
a. 10 $/SP. b. 15$/SP. c. 40 $/SP. d. 45$/SP.
14. Đường cầu của dịch vụ vận tải là P = 205 – 4Q, đường cung của vận tải thuê được thể hiện P = 30
+ Q. Nếu giá vận tải cố định ở mức 100$, thị trường vận tải sẽ:
a. Cân bằng.
b. Dư thừa cầu sẽ kéo theo sự tăng giá.
c. Dư thừa cung sẽ kéo theo sự giảm giá.
d. Dư thừa cung sẽ kéo theo sự tăng giá.
15. Có hai điểm trên đường cầu của chơi bóng rổ như sau: P tăng từ 19$ - 21$, tương ứng lượng cầu
QD từ 55 – 45, co giãn của cầu giữa hai điểm là:
a. 2,5 b. 2,0 c. 0,5 d. 0,4
Yêu cầu: a. Nếu người tiêu dùng có 360.000đ để chi tiêu cho các sản phẩm (dịch vụ) trên. Anh ta sẽ
phân phối số tiền đó như thế nào?
Nếu giá một vé xem hát = giá một vé xem phim = giá 1 cuốn sách = 30.000đồng.
b. Bây giờ giả định rằng: giá một vé xem hát là 90.000đ, giá một cuốn sách là 60.000đ, giá một
vé xem phim là 30.000đ và số tiền dành để chi tiêu vẫn là 360.000đ thì việc phân phối số tiền chi tiêu
sẽ được thực hiện như thế nào?.
7. Hàm lợi ích của một người tiêu dùng được xác định:
TU = X.Y
Yêu cầu:
a. Giả sử lúc đầu người này tiêu dùng 4 đơn vị X và 12 đơn vị Y. Nếu việc tiêu dùng hàng hóa
Y giảm xuống còn 8 đơn vị thì người này phải có bao nhiêu đơn vị X để vẫn thỏa mãn như lúc đầu?
b. Người này thích tập hợp nào hơn trong 2 tập hợp sau: 3 đơn vị X và 10 đơn vị Y; 4 đơn vị X
và 8 đơn vị Y.
c. Hãy xét các tập hợp sau: (8, 12) và (16, 6); (5, 20) và (4, 24); (6, 20) và (5, 24) người này có
tập hợp bàng quan nào?.
8. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là:
Nếu lúc đầu người này tiêu dùng 9 đơn vị X và 10 đơn vị Y, và nếu việc tiêu dùng X giảm
xuống còn 4 đơn vị thì người này phải có bao nhiêu đơn vị Y để thỏa mãn như lúc đầu?
9. Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 2.000.000đồng để phân bổ cho 2 hàng hóa X và Y.
a. Giả sử giá hàng hóa X là 40.000đ/đơn vị và giá hàng hóa Y là 20.000đ/đơn vị. Hãy vẽ đường
ngân sách cho người này.
b. Giả sử hàm lợi ích của người tiêu dùng này được cho là: TU = 2XY. Người này nên chọn kết
hợp X, Y nào để tối đa hóa lợi ích?
10. Người tiêu dùng B chi 190.000đ/ngày để mua hai sản phẩm X và Y. Giá của hai sản phẩm này là:
PX = 10.000đ/sp, PY = 5.000đ/sp. Sở thích của B đối với 2 sản phẩm X và Y thể hiện thông qua 2 hàm
tổng lợi ích của X và Y như sau:
TUx = 60Qx – Q2x/2 ; TUy = 70Qy – Q2y .
Yêu cầu: a/ Tìm phương án tiêu dùng tối ưu của B;
b/ Với phương án tiêu dùng tối ưu, lợi ích cận biên của X và Y là bao nhiêu;
c/ Tính tổng lợi ích B đạt được;
d/ Nhu cầu của B đối với sản phẩm X và Y là bao nhiêu?
11. Người tiêu dùng A chi 24$ để mua hai sản phẩm X và Y. Giá của X là 3$/SP giá của Y là 6$/SP.
Sở thích của A đối với hai sản phẩm này là như nhau và thể hiện thông qua hàm tổng lợi ích của X và
Y là: TU = 100XY.
Yêu cầu: Tìm phương án tiêu dùng tối ưu của A. Tính tổng lợi ích đạt được.
12. Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền M = 40$ để mua hai hàng hóa X và Y, với P x = 5$ và Py =
10$. Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hóa cho ở bảng sau:
Hàng hoá X và Y (đơn vị) 1 2 3 4 5 6 7
TUX 50 95 135 170 200 225 245
TUY 80 150 210 260 300 330 350
Yêu cầu:
a. Người tiêu dùng sẽ phân phối số tiền hiện có (M = 40$) cho việc tiêu dùng hai hàng hóa X và
Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích. Tính tổng lợi ích tối đa đó.
b. Nếu thu nhập tăng lên thành 70$ thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là gì?
13. Một người tiêu dùng có thu nhập là 100 triệu đồng dùng để chi tiêu cho hai hàng hóa X và Y với
giá tương ứng là Px = 10 triệuđ/1đơn vị; Py = 5 triệu đ/1đơn vị, hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu
dùng các hàng hóa là: TU = X2.Y2
Yêu cầu:
a. Viết phương trình đường ngân sách; Tính MUx; MUy;
b. Xác định lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích.
Yêu cầu:
a. Hãy viết các biểu thức thể hiện sản phẩm cận biên của K và L.
b. Tính hệ số co giãn của Q theo K và L.
6. Hàm sản xuất trong ngắn hạn với 1 đầu vào là Z của 1 DN là:
Q = 10Z + Z2 – Z3/10
Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn sản phẩm cận biên (MP), và sản phẩm bình quân (AP) của Z.
b. Sản phẩm cực đại trong ngắn hạn của DN là bao nhiêu? Khi đó DN phải sử dụng bao nhiêu
đầu vào Z?.
c. Ở mức sản lượng nào năng suất cận biên là lớn nhất.
d. Ở mức sản lượng nào thì năng suất trung bình là lớn nhất.
7. Hàm tổng chi phí của một DN được xác định như sau:
TC = Q3 – 14Q2 + 69Q + 128
Yêu cầu: Hãy xác định các hàm FC, VC, AFC, AVC, ATC, MC.
8. Có quan hệ giữa sản lượng sản xuất với tổng chi phí (TC) của một DN như sau:
Sản lượng (1.000 cái) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TC (triệu đ) 12 27 40 51 60 70 80 91 105 120 140
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí trung bình, chi phí biên ứng với các
mức sản lượng.
9/ Công ty may A sản xuất quần áo thời trang bằng vải rẻ tiền hoàn toàn ý thức được rằng số lượng sản
phẩm mà công ty bán được (Q) phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm và nỗ lực quảng cáo. Công ty có
thể chọn lựa giữa 2 đầu vào có khả năng thay thế cho nhau:
X là số kỹ thuật viên và nhà tạo mẫu;
Y là số phút quảng cáo trên tivi;
Giả sử mối quan hệ giữa Q, X, Y như sau:
Q = XY – 2Y (với X ≥ 2)
Yêu cầu:
a. Giả sử phí tổn cho 1 kỹ thuật viên tính theo tuần là 5000; chi phí cho 1 phút quảng cáo trong
thời gian đó cũng là 5000. Khi đó công ty sẽ phân bổ tổng ngân sách hiện có 100.000 như thế nào cho
việc sử dụng các kỹ thuật viên hoặc tiến hành quảng cáo?
b. Nếu tổng ngân sách tăng lên gấp đôi thì việc phối hợp giữa X và Y sẽ thực hiện như thế nào?
c. Nếu giá 1 phút quảng cáo trên tivi tăng từ 5000 lên 8000 và ngân sách để chi tiêu vẫn giữ
nguyên ở mức cũ thì phối hợp giữa X và Y như thế nào?.
10. Một DN có hàm cầu sản phẩm là:
P = 40 – Q và hàm tổng chi phí là TC= Q2 + 8Q + 2.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định các hàm: Chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí trung bình, chi phí biên,
doanh thu trung bình và doanh thu biên.
b. Nếu DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì DN phải sản xuất ở mức sản lượng nào?
tính lợi nhuận tối đa.
c. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức lợi nhuận tối đa.
d. Nếu DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu thì DN sản xuất ở mức sản lượng nào? Tính
doanh thu tối đa.
11. Cầu của thị trường về sách hướng dẫn du lịch cho người nước ngoài là:
Q = 2000 - 100P (Trong đo: P = $/1cuốn; Q = cuốn)
Trước khi in sách nhà xuất bản đã phải chi một khoản cố định là 1.000$ cho việc trả tiền viết và
đánh máy bản thảo.
Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu và tổng chi phí cho việc xuất bản cuốn sách này
nếu biết rằng chi phí bổ sung để in thêm 1 cuốn sách là 2$.
b. Xác định số lượng sách in và giá bán khi nhà xuất bản theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận và tối đa hóa doanh thu.
c. Nếu Nhà nước quy định mức giá bán cao nhất cho 1 cuốn sách là 9$ thì lợi nhuận của Nhà
xuất bản sẽ thay đổi như thế nào?.
d. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức lợi nhuận tối đa.
12. Có
C quan hệ giữa sản lượng sản xuất với tổng chi phí của một DN như sau:
Sản lượng (1000 cái) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TC(trđ) 25
FC 15
VC
AFC
AVC
ATC
MC 10 12 15 17 18 22 32 45 57 70
Yêu cầu: Hãy tính các giá trị còn thiếu trong bảng.
13. Cho hàm tổng chi phí như sau:
2 3
TC = K + aQ –bQ /2 + cQ /3
Yêu cầu:
a. Hãy viết phương trình biểu diễn các hàm chi phí, chi phí bình quân và chi phí cận biên.
b. Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình quân tối thiểu là bao nhiêu?
c. Ở mức sản lượng nào thì chi phí bình quân bằng chi phí cận biên?
14. Biết hàm cầu và hàm tổng chi phí của một DN như sau:
2
P = 12 – 0,4Q; TC = 0,6Q + 4Q + 5
Yêu cầu:
a. Hãy xác định giá bán, sản lượng và lợi nhuận khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận?
b. Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu?
c. Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu có điều kiện ràng buộc về lợi nhuận phải đạt
là 10?
15. Có số liệu của một DN cho như ở bảng sau:
Sản lượng(đvsp) Giá($/đvsp) TC($)
1 25 10
2 23 24
3 20 38
4 18 55
5 15 75
6 12,5 98
Yêu cầu:
a. Tính chi phí biên và doanh thu biên của DN.
b. Ở mức sản lượng (gần đúng) nào thì lợi nhuận là tối đa.
c. Tính mức lợi nhuận tại mỗi mức sản lượng.
Chọn câu trả lời đúng (trắc nghiệm)
1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Tất cả các phương án có hiệu quả kỹ thuật là cũng có hiệu quả kinh tế.
b. Tất cả các phương án có hiệu quả kinh tế là cũng có hiệu quả kỹ thuật.
c. Hiệu quả kỹ thuật thay đổi cùng với sự thay đổi giá tương đối của các đầu vào.
d. Doanh nghiệp có hiệu quả kỹ thuật có khả năng tồn tại hơn doanh nghiệp có hiệu quả kinh
tế.
3. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm A là: P = -Q/4 + 280
Thị truờng sản phẩm này chỉ có duy nhất 1 DN sản xuất với hàm tổng chi phí sản xuất là:
TC = Q2/6+ 30Q + 15.000
(Với P = $/SP ; Q = SP)
Yêu cầu:
a. Nếu DN bán 240 sản phẩm, mức giá bán là bao nhiêu? Có phải đó là mức sản lượng tối ưu
để đạt lợi nhuận tối đa hay không?
b. Xác định mức sản lượng và giá bán để đạt lợi nhuận tối đa? Tính lợi nhuận tối đa đó.
c. Nếu Chính phủ quy định giá bán tối đa là P = 180$/SP. DN sẽ ấn định sản lượng bán là bao
nhiêu?
d. Vẽ đồ thị hàm cầu, hàm doanh thu biên và chi phí biên trên cùng hệ trục tọa độ.
4. Một DN độc quyền có đường cầu là:
P = 12 – Q và hàm tổng chi phí là TC = Q2
Yêu cầu:
a. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận sẽ là bao nhiêu?
b. Giả sử chính phủ quyết định đánh thuế DN độc quyền này 2$/đvsp bán ra. Khi đó sản lượng
của DN độc quyền tăng, giảm bao nhiêu?
5. Cầu thị trường về sản phẩm A là: P = 100 – Q. Thị trường này do một DN độc quyền khống chế.
Tổng chi phí của DN độc quyền là:
TC = 500 + 3Q + Q2 ( P = $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu:
a. Chi phí cố định của DN độc quyền là bao nhiêu?
b. Hãy xác định giá và sản lượng tối ưu khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tính
lợi nhuận tối đa đó.
6. Một DN sản xuất xe máy độc quyền có hàm cầu sản phẩm của mình là:
P = 2750 – 45Q/8 (P=$/SP; Q=SP)
Hàm tổng cho phí của DN là: TC = Q3/30 – 15Q2 + 2500Q
Yêu cầu:
a. Để bán được 200 xe máy giá bán phải là bao nhiêu? Khi đó tổng doanh thu của DN là bao
nhiêu.
b. Tính hệ số co giãn của cầu về xe máy tại mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
c. DN nên đặt mức giá nào để bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ?
d. Để tối đa hóa tổng doanh thu, DN phải bán bao nhiêu xe và bán với giá nào?.
7. Biểu cầu dưới đây cho thấy đường cầu đối với sản phẩm của một DN độc quyền sản xuất với chi
phí cận biên không đổi bằng 10$. (P = $/SP; Q = SP).
Giá 27 24 21 18 15 12 9 6 3 0
Q 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Yêu cầu:
a. Hãy xác định đường doanh thu cận biên của DN?
b. Giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của DN là bao nhiêu?
c. Giá và sản lượng cân bằng trong ngành cạnh tranh là bao nhiêu?
8. Một DN độc quyền có hàm cầu và hàm tổng chi phí như sau:
Q = 30 – P
TC = 200 – 20Q + Q2 ( P = $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu:
a. Xác định đường cầu và doanh thu biên của DN.
b. Xác định sản lượng để tối đa hóa doanh thu và doanh thu = 0.
c. Xác định sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận và lợi nhuận = 0.
d. DN quyết định sản xuất, khi thuế đơn vị t = 2.
e. DN quyết định sản xuất, khi thuế doanh thu t = 20%.
Chọn câu trả lời đúng (trắc nghiệm)
1 Để gia tăng sản lượng từ 7 đvsp lên 8 đvsp, một DN độc quyền định giá duy nhất phải giảm giá từ 7$
xuống 6$ mỗi đvsp. Doanh thu biên ở vùng này sẽ là:
a. 6$; b. 48$; c. - 1$; d. 1$.
2. Nếu doanh thu biên là âm ở một mức sản lượng xác định, thì ở mức sản lượng đó:
a. Giá phải âm.
b. Nhà độc quyền nên tăng sản lượng sản xuất.
c. Độ co giãn của cầu theo giá là nhỏ hơn 1 ở mức sản lượng đầu ra này.
d. Cầu phải là co giãn ở mức sản lượng đầu ra này.
3. Một DN độc quyền định giá duy nhất được mô tả ở hình sau:
7. Bốn Giám đốc của 4 DN độc quyền đang nói chuyện với nhau ở một nhà hàng nổi tiếng. Phát biểu
nào sau đây đúng với một chiến lược tối đa hóa lợi nhuận?
a.“DN chúng tôi không gia tăng sản lượng đầu ra ngoại trừ chúng tôi biết rằng tăng sản lượng
sẽ gia tăng tổng doanh thu”.
b.“Tôi nghĩ tối thiểu hóa chi phí là mấu chốt để tối đa hóa lợi nhuận”.
c.“ DN chúng tôi cố gắng đạt được khả năng sản xuất tối đa”.
d.“ Tôi không thực sự theo dõi sát sao tổng lợi nhuận, nhưng tôi không chấp nhận thêm bất kỳ
một thỏa thuận kinh doanh nào ngoại trừ nó làm gia tăng thu nhập của DN nhiều hơn sự gia tăng về chi
phí”.
8. Một DN độc quyền định giá duy nhất sẽ tối đa hóa lợi nhuận nếu DN sản xuất ở mức đầu ra, mà ở
đó:
a. Giá bằng chi phí biên (P = MC) b. Giá bằng doanh thu biên (P = MR).
c. Doanh thu biên bằng chi phí biên. d. Doanh thu trung bình bằng chi phí biên.
9. Một DN độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng đầu ra
mà:
a. Ở đó có lợi nhuận kinh tế âm.
b. Ở đó doanh thu biên nhỏ hơn giá.
c. Ở đó chi phí trung bình lớn hơn chi phí biên.
d. Tương ứng với phần đường cầu không co giãn.
10. Một DN độc quyền có tính kinh tế theo phạm vi nếu:
a. Tổng chi phí trung bình giảm khi có nhiều hơn các loại sản phẩm đầu ra.
b. Tổng lợi nhuận giảm khi sản lượng đầu ra gia tăng.
c. Tổng chi phí trung bình giảm khi sản lượng đầu ra gia tăng.
d. Tổng chi phí trung bình giảm khi quy mô gia tăng.
11. Lý do của sự điều tiết của Chính phủ đối với độc quyền là, nếu độc quyền không được điều tiết thì:
a. Không thể có lợi nhuận kinh tế dương.
b. Có chi phí xã hội do độc quyền.
c. Không đạt được tính kinh tế theo phạm vi.
d. Thuê lao động với tiền lương được trả thấp hơn
12. Bảng sau đây liệt kê chi phí biên của một DN. Nếu DN bán 3 đvsp với giá 6$ thì thặng dư sản xuất
là bao nhiêu?
Sản lượng Chi phí biên
1 2
2 3
3 4
4 5
a. 2$ b. 6$ c. 7$ d. 9$
Với Q 30
Yêu cầu:
a. Viết phương trình đường doanh thu biên (MR) của DN này.
b. Tìm khoảng thẳng đứng của MR, trong đó MC có thể thay đổi mà không làm thay đổi giá và
sản lượng tối ưu của DN.
c. Nếu chi phí của DN tăng thành TC = 3,5Q + Q 2 thì giá và sản lượng tối ưu của DN sẽ thay
đổi thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh họa kết quả trên.
Chọn câu trả lới đúng (Trắc nghiệm)
1. Đồ thị hình 7.8, biểu thị cân bằng trong ngắn hạn của một DN CTĐQ. Mức sản lượng đầu ra của DN
là bao nhiêu?
a. Q1 b. Q2 c. Q3 d. Q4
Hình 7.8
2. Hình 7.8 biểu thị cân bằng ngắn hạn của một DN CTĐQ. Lợi nhuận kinh tế tính trên mỗi đơn vị sản
phẩm là:
a. P3 b. P4 c. P4 – P2 d. P4 – P1
3. Trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của người bị giam giữ với hai người là A và B, mỗi người sẽ
có điều tốt nhất nếu:
a. Cả hai đều nhận tội. b. Cả hai đều phủ nhận (không nhận tội).
c. A phủ nhận và B nhận tội. d. B phủ nhận và A thú nhận.
4. Ví dụ nào sau đây là tốt nhất cho một DN hoạt động trong thị trường CTĐQ?
a. Một DN sản xuất ô tô. b. Một nhà máy phát điện.
c. Một tiệm sản xuất bánh ngọt. d. Một hộ nông dân sản xuất lúa.
5. Ở mức sản lượng sản xuất hiện tại, một DN CTĐQ có:
P = 100$; MR = 50$; MC = 50$; AVC = 120$.
Với các số liệu này, chúng ta có thể nói rằng:
a. DN đang tối đa hóa lợi nhuận,
b. DN sẽ ngừng sản xuất.
c. DN sẽ tiếp tục sản xuất nhưng sẽ giảm sản lượng.
d. DN sẽ gia tăng sản lượng sản xuất.
6. Khi có một số DN phải rời ngành vì thua lỗ trong ngành CTĐQ, tất cả các yếu tố khác giữ nguyên
như cũ thì:
a. Mỗi DN còn lại có một đường cầu tăng.
b. Mỗi DN còn lại có một đường cầu giảm.
c. Đường cung của ngành tăng.
d. Đường cầu của ngành tăng.
Bảng 7.3
Doanh nghiệp B
Giá thấp Giá cao
Doanh nghiệp A Giá thấp A = 2$; B = 5$ A = 20$: B = -15$
Giá cao A = -10$; B= 25$ A = 10$; B = 20$
7. Ở bảng 7.4, khi ở trạng thái cân bằng, lợi nhuận của DN A là:
a. 10$ b. 2$ c. -10$ d. 20$
8. Ở bảng 7.4, nếu hai DN có thể cấu kết, lợi nhuận của DN A sẽ là:
a. 10$ b. 2$ c. -10$ d. 20$.
9. Trong dài hạn, một DN CTĐQ sẽ sản xuất mức sản lượng đầu ra ở mức giá bằng:
a. Chi phí biên (MC) b. Doanh thu biên (MR)
c. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) d. Chi phí trung bình (ATC)
10. Phát biểu nào sau đây về các phần của đường cầu gãy khúc (lập dị) của độc quyền nhóm như đồ thị
hình 7.9 là đúng.
P
A
Q0 Q
Hình 7.9
a. AB thừa nhận các DN khác sẽ có một mức giá tăng hơn, trong khi BC thừa nhận các DN
khác sẽ không có một mức giá giảm hơn.
b. AB thừa nhận các DN khác sẽ không có một mức giá tăng hơn, trong khi BC thừa nhận các
DN khác sẽ có một mức giá giảm hơn.
c. AB thừa nhận không có các DN mới sẽ nhập ngành, trong khi BC thừa nhận có các DN mới
nhập ngành.
d. AB thừa nhận có các DN mới sẽ nhập ngành, trong khi BC thừa nhận không có các DN mới
nhập ngành.
11.Trong dài hạn, DN CTĐQ sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng có ATCmin.
b. Sản xuất ở mức sản lượng nhỏ hơn sản lượng có ATCmin.
c. Sản xuất ở mức sản lượng lớn hơn sản lượng có ATCmin.
d. Đối diện với một đường cầu co giãn hoàn toàn.
12. Không giống với CTHH, DN CTĐQ:
a. Sản xuất mức sản lượng cao hơn sản lượng tại điểm mà ở đó giá bằng chi phí biên (P = MC).
b. Có thể quảng cáo về những ưu thế sản phẩm của nó.
c. Có thể nhận được lợi nhuận kinh tế trong dài hạn.
d. Sản xuất ở mức sản lượng có chi phí trung bình dài hạn tối thiểu (LATCmin).
Câu hỏi và bài tập chương VIII
1. Trình bày khái niệm cầu về lao động và sự ảnh hưởng của mức tiền lương và NSLĐ tới cầu về lao
động;
2. Trình bày khái niệm cung về lao động và những yếu tố ảnh hưởng đến cung về lao động;
3. Nêu khái niệm về vốn, phân biệt vốn hiện vật và vốn bằng tiền;
4. Trình bày sự cân bằng và điều chỉnh trên thị trường vốn;
5. Trình bày đặc điểm của thị trường đất đai và cân bằng trên thị trường đất đai;
6. Sử dụng hiểu biết về doanh thu sản phẩm biên (MRPL), giải thích các tình huống sau:
a. Một ngôi sao tennis nổi tiếng được trả 10.000$ cho mỗi lần xuất hiện 30 giây quảng cáo trên
tivi. Một đối thủ đánh tennis với anh ta chỉ được trả 500$.
b. Một máy bay chở khách chở được 400 hành khách có mức giá thuê cao hơn loại máy bay
chở 250 hành khách, mặc dù chi phí chế tạo máy bay về hai loại là tương đương nhau.
7. Cầu và cung về lao động của một ngành công nghiệp được xác định bởi:
LD = 1200 – 10W
LS = 20W
(L: người/ngày; W: $/ngày)
Yêu cầu:
a. Ở điểm cân bằng, mức tiền lương và số lượng lao động được thuê là bao nhiêu?
b. Lợi tức kinh tế (tô kinh tế) mà những người lao động kiếm được là bao nhiêu.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn điểm cân bằng.
8. Có hàm cung và hàm cầu về lao động của một DN sản xuất hàng tiêu dùng như sau:
W = (1/30)L + 2
W = (- 1/15)L + 19
(W: $/ngày; L: người/ngày).
Yêu cầu:
a. Xác định số lượng lao động và tiền lương cân bằng thị trường, vẽ đồ thị.
b. Xác định số lao động dư thừa của DN khi mức tiền lương tối thiểu được đặt ra là 8 $/ngày.
c. Do biến động của thị trường hàng hóa làm cầu về lao động giảm 10% số đơn vị lao động.
Xác định điểm cân bằng mới của thị trường.
9. Giả sử cung và cầu lao động của ngành gia công giầy có phương trình là
W = 200 + 2L và W = 800 – 4L (Trong đó: W = $/tháng, L = nghìn người)
Yêu cầu:
a. Xác định số lao động được sử dụng trong ngành và mức tiền lương trả cho mỗi người lao
động.
b. Xác định tổng thu nhập của người lao động trong ngành. Trong đó, bao nhiêu % là từ tô kinh
tế.
c. Do tìm kiếm được nhiều đơn hàng gia công giầy từ nước ngoài, nên cầu về lao động trong
ngành tăng thêm 15 nghìn lao động ở mỗi đơn vị tiền lương. Tô kinh tế mà người lao động nhận được
tăng lên hay giảm đi ? vì sao ?
10. Cho hàm cung và cầu về lao động không có tay nghề như sau:
L = - 50 + 30W và L = 500 – 25W (với L: người; W : 1.000đ/giờ)
Yêu cầu:
a. Xác định kết hợp cân bằng của L và W trên đồ thị.
b. Xác định lượng lao động thất nghiệp khi mức lương tối thiểu được đặt ra là 4.000đ/giờ và
14.000đ/giờ.
Chọn câu trả lời đúng (trắc nghiệm)
1. Khi DN chấp nhận giá trên thị trường lao động, đường sản phẩm doanh thu biên của lao động bằng
với:
a. Đường chi phí cận biên của lao động.
b. Đường cầu của lao động.
c. Đường cung của lao động.
d. Đường cung sản xuất.
2. Một DN tối đa hóa lợi nhuận tiếp tục thuê một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi cho đến điểm:
a. Chi phí biên của yếu tố sản xuất bằng với sản phẩm cận biên.
b. Chi phí biên của yếu tố sản xuất bằng với giá trị của thu nhập trung bình.
c. Chi phí trung bình của yếu tố sản xuất bằng với sản phẩm doanh thu biên.
d. Chi phí biên của yếu tố sản xuất bằng với sản phẩm doanh thu biên.
3. Lý do nào sau đây giải thích tại sao tiền lương của lao động lành nghề cao hơn tiền lương lao động
phổ thông:
a. Thị trường lao động lành nghề cạnh tranh hơn so với lao động phổ thông.
b. Giá trị sản phẩm biên của lao động lành nghề cao hơn so với lao động phổ thông.
c. Chi phí đào tạo lao động lành nghề cao hơn chi phí đào tạo lao động phổ thông.
d. Lao động lành nghề có kinh nghiệm hơn lao động phổ thông.
4. Nếu muốn thời gian nhàn rỗi, thì tiền lương:
a. Tăng và lượng lao động cung ứng giảm.
b. Tăng và lượng lao động cung ứng tăng.
c. Giảm và lượng lao động cung ứng giảm.
d. Giảm và lượng lao động có khả năng tăng.
5. Trong ngắn hạn một DN đối diện với đường cung vốn:
a. Hoàn toàn không co giãn.
b. Hoàn toàn co giãn.
c. Hệ số góc dương.
d. Hệ số góc âm.
6. Một sự thay đổi tổng thu nhập kết quả của việc sử dụng thêm một đơn vị vốn bổ sung là:
a. Sản phẩm cận biên của vốn.
b. Thu nhập cận biên của vốn.
c. Chi phí thu nhập biên của vốn.
d. Giá trị sản phẩm biên của vốn.
7. Sự chênh lệch giữa tiền lương của lao động nam và lao động nữ có thể giải thích bởi:
a. Loại công việc.
b. Sự khác nhau giữa trình độ chuyên môn.
c. Sự phân biệt.
d. Tất cả các câu trả lời trên.
8. Tiền lương bình đẳng và tiền trả lương như nhau cho nam và nữ:
a. Cho một công việc nào đó.
b. Cho sự cố gắng khác nhau mà chừng mực so sánh được.
c. Cho việc sản xuất trong gia đình như đối với hoạt động của thị trường.
d. Cho việc thực hiện một công việc như nhau.
9. Hình 8.10 mô tả một độc quyền trên thị trường lao động (MCL = chi phí biên của lao động). Mức
lương và giờ lao động cho phép tối đa hóa lợi nhuận là:
a. 4$/ giờ và 400 giờ lao động. Mức tiền lương ($/giờ)
b. 9$/giờ và 400 giờ lao động. MCL
c. 7$/giờ và 600 giờ lao động. 9 S
d. 4$/giờ và 800 giờ lao động. 7
10. Nếu thị trường lao động mô tả
ở hình 8.10 trở nên cạnh tranh, tiền 4 MRPL
lương cân bằng
400 600 800 Lao động (giờ)
Hình 8.10
10. Nếu thị trường lao động mô tả ở hình 8.10 trở nên cạnh tranh, tiền lương cân bằng và lượng lao
động cân bằng sẽ là:
a. 4$/ giờ và 400 giờ lao động.
b. 9$/giờ và 400 giờ lao động.
c. 7$/giờ và 600 giờ lao động.
d. 4$/giờ và 800 giờ lao động.
11. Nếu thị trường lao động là CTHH, lượng lao động được thuê có sức tối đa hóa lợi nhuận khi:
a. MRP < W b. MRP = P c. MRP = W d. a, b, c đều sai
L L L
12. Doanh nghiệp nên thuê thêm lao động khi MRP của lao động:
a. Lớn hơn tiền lương b. Bằng tiền lương
c. Nhỏ hơn tiền lương d. Tùy tình huống cụ thể.