Professional Documents
Culture Documents
ÁI NGUYÊN
1HỘC LIỆU
P G S .T S . PHẠM VĂN MINH (Chủ biên)
ThS. HỔ ĐÌNH BẢO - ThS. ĐÀM THÁI SƠN
Bỉu tập
KINH TẾ VI MÔ
CHỌN LỌC
Theo giáo trình Kinh tê học vi mô
Dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khối Kinh tê
(Tái bản lấn thứ hai)
3
M ỤC LỤC
k
Chương I
LỜI GIẢI
Chi p h í cơ hội là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa
chọn về kinh tế. Người ta quan niệm rằng, chi phí cơ hội của một hành
động, một phương án, một cái gì đó... là giá trị của hành động, phương
án, cái thay th ế {tốt nhất) bị bỏ qua khi một sự lựa chọn kinh tế được
l l i ự c liiỌn. V í i l ụ . C l i i p l i í CÜ h ộ i c ủ a v i ệ c g i ữ t i ề n l à l ã i o u ấ t m à c h ú n g
ta CÓ thể thu được khi gửi tiền vào ngân hàng. Chi phí cơ hội của lao
động là thời gian nghỉ ngơi bị mất v.v...
Ngoài ra, chúng ta thường gặp một khái niệm khác về chi phí cơ hội:
Chi p h í cơ hội là những hàng hoá và dịch vụ cần thiết nhất bị bỏ qua đê
thu được những hàng hoá và dịch vụ khác. Ví dụ: Khi ngưòi nông dân
quyết định trồng hoa trên mảnh vưòn của mình thay cho cây ăn quả
hiện có, thì chi phí cơ hội của việc trồng hoa là lượng hoa quả bị mất đi.
Như vậy khi đưa ra bất cứ sự lựa chọn kinh tê nào chúng ta cũng
phải cân nhắc, so sánh các phương án với nhau dựa vào chi phí cơ hội
5
s
của sự lựa chọn. Dựa vào sự phân tích trên thì trong những yếu tiô* đê
bài đã đưa ra, P hí tr ả cho công ty tư vấn không được tính đến tirong
chi phí cơ hội. Vì nó phát sinh trong cả hai phương án đầu tư chọn liựa.
Bài sô 2 (T ín h to á n ch i p h í cơ hôi)
Giả sử có thể đi từ Hà Nội tới Sài Gòn bằng hai cách: đi m áy bay
hoặc đi tàu hoả. Giá vé máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay imất
2h. Giá vé tàu hoả là 800.000 đồng và đi mất 30h.
a) Cách đi nào sẽ được lựa chọn đối với:
—Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đồng/h .
—Một sinh viên ìnr thòi gian tính bằng 20.000 đồng/h.
b) Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng ?
LỜI GIẢI
a) Các cách lựa chọn:
—Đôi với nhà k in h doanh nếu đi bằng:
+ M áy bay thì tổng chi phí là:
1.500.000 đồng + (2h X 1.000.000 đồng) = 3.500.000 đồng
+ Tàu hoả thì tổng chi phí là:
800.000 đồng + (30h X 1.000.000 đồng) = 30.800.000 đồng
Do đó n h à kinh doanh sẽ lựa chọn phương tiện máy bay.
—Đối với người sinh viên nếu đi bằng:
+ Máy bay thì tổng chi phí là:
1.500.000 đồng + (2h X 20.000 đồng) = 1.540.000 đồng
+ T à u h o ả t h ì t ô n g c h i p h í lù:
6
Các khả năng Cafe (tạ) Hạt điều (tạ)
A 25 0
B 20 2
c 15 4
D 10 6
E 5 8
F 0 10
a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại này.
b) Cho biết chi phí cơ hội của việc sản xuất cafe và hạt điều của
trang trại này có xu hướng gì ?
LỜI GIẢI
a) Đường giới hạn khả năng sản xuất tuyến tính được minh hoạ
trên hình 1. 1 .
Hình 1.1
b) Chi phí cơ hội của việc sản xuất mỗi tạ cafe dều là 2/5 = 0,4 tạ
hạt điều phải hy sinh hay từ bỏ. Ngược lại, chi phí cơ hội của việc sản
xuâ't mỗi tạ hạt điểu đều là 5/2 = 2,5 tạ cafe phải hy sinh.
Chi phí cơ hội trong trường hợp này có xu hướng không đổi.
Bài sô 4 (X ây d ự n g đ ư ờ n g g iớ i h ạ n k h ả n ă n g s ả n x u ă t )
Một nền kinh tế giản đơn có hai ngành sản xuất là X và Y. Giả
7
định rằng, các nguồn lực được sử dụng một cách tôi ưu. Các k h ả n ă n g
có thế đạt được của nền kinh tê được thể hiện ở bảng sau:
LỜI GIẢI
a) Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế được xác định
trên hình 1.2 .
Hình 1.2
8
b) Nếu sản xuất dừng ở điểm H (kết hợp 3 triệu tấn X, 9 triệu đơn
vị Y) nằm trong đường giới hạn khá năng sản xuất (PPF), chúng ta có
kết luận các nguồn lực chưa được sứ dụng một cách hiệu quả. Vì có the
đạt dượt các mức sản lượng cao hdn ớ diêm c hoặc diếm D (nếu giũ một
mức sán lượng X hoặc Y là cố định).
c) Nền kinh tê không thê đạt dượe diêm K (8 triệu tấn X và 1H tnệu,
đơn vị Y vì điều đó nam Iigoài khả năng sản xuất của nên kinh tè.
d) c ăn cứ vào các sô liệu dã cho. chúng ta lần lượt tính chi phí cơ
hội của việc sản xuất X và sản xuất Y.
* Chi phí cơ hội của việc sản xuất X:
9
a) Mức độ hoạt động Q, tôi đa hoá tổng lơi jch.
b) Mức dộ hoạt động Q \ tối đa hoá tổng lợi ích ròng.
c) Viết các phương trình về lợi ích cận biên và chi phí cận biên
d) Hãy cho biết bán chất của nguyên tắc cận biên.
LỜI GIẢI
c) Ta có: MB = (TB)q
MC = (TQ q
Vậy các phương trình vê lợi ích cận biên và chi phí cận biên được
biểu diễn như sau: MB = 100 - 0,1Q và MC = 40 + 0,1Q
d) Bản chất của phương pháp phân tích cận biên dược hiếu như sau:
* Nếu MB > MC thì mở rộng quy mô hoạt động;
* Nếu MB = MC quy mô hoạt động là tối ưu;
* Nếu MB < MC thì thu hẹp quy mô hoạt động.
Trong đó:
- MB (marginal benefit) là lợi ích cận biên: phản ánh lợi ích tàng
thêm khi tăng quy mô hoạt động lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu
dùng thêm một đơn vị).
- MC (marginal cost) là chi phí cận biên: phản ánh chi phí tảng
thêm để tăng quy mô hoạt động lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu
dùng thêm một đdn vị).
Khi MB = MC thì lợi ích ròng dạt giá trị tối da.
Như vậy, khi dưa ra các quyết dinh vê sự lựa chọn kinh tế các thành
viên kinh tế luôn phải so sánh giữa phần tăng thêm về lợi ích và phần
tăng thêm vê chi phí nhằm mục đích xác định một mức hoạt động tối ưu.
10
BÀI TẬP TỔNG HỌP
Một nền kinh tế đơn giản có hai ngành sản xuất: gạo và máy kéo.
Giả dinh rằng, nền kinh tế này ở trạng thái toàn dụng (sử dụng tối ưu
tất cả các nguồn lực). Các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế đó
được thể hiện trong bảng sau:
a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của nền kinh tế.
b) Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo và máy kéo.
c) Cho biết quy luật chi phí cơ hội tăng dần đã được minh hoạ như
th ế nào ?
LỜI GIẢI
a) Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi ra ngoài (hình 1.3).
Hình 1.3
11
b) Xác định chi p h í cơ hội:
* Chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo:
c) Nội dung quy luật chi phí cơ hội tăng dần phát biểu rằng: đê c
thêm được một sô lượng hàng hoá bằng nhau của hàng hoá này, xã hội
ngày càng phải hy sinh những lượng lớn hơn hàng hoá khác.
Ta thấy nội dung của quy luật chi phí cơ hội tăng dần được thể
hiện rõ trong xu hướng thay đổi giá trị chi phí cơ hội của cả hai hàng
hoá trên.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thường được minh hoạ bằng đường
giới hạn khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài so với gốíc toạ độ. Trong
trường hợp, đường giới hạn khả năng sản xuất là tuyến tính sẽ cho thấj
chi phí cơ hội không đổi. Quy luật này còn giúp chú n g ta tín h toán VÈ
lựa chọn sản xuất cái gì, bao nhiêu cho có lợi nhất.
12
BÀI TẬP T ự LÀM
Bài s ố 6
Doanh nghiệp của bạn có một dây chuyền sản xuất đã được đầu tư
cách đây 5 năm về trưốc, giá trị còn lại của dây chuyển là 1 tỷ đồng.
Bạn đang cân nhắc xem nên sử dụng dây chuyền sản xuất này vào việc
sản xuất một trong hai sản phẩm A và B. Nếu sản xuất sản phẩm A
bạn thu được lợi nhuận là 1,5 tỷ dồng; nếu sản xuất sản phẩm B bạn
thu được lợi nhuận là 1 tỷ đồng. Bạn quyết định lựa chọn sản phẩm A,
đê sản xuất sản phẩm này cần một lượng chi phí cho nguyên vật liệu là
5 tỷ và nhân công là 4 tỷ đồng. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc sản
xuất sản phẩm A.
ĐÁP SỐ
1 tỷ + 5 tỷ + 4 tỷ =10 tỷ đồng
Bài s ô 7
Có hai người công nhân cùng làm việc trong một doanh nghiệp tư
nhân nhỏ lắp ráp xe đạp. Mỗi công nhân đều có thể làm cả hai công việc
là lắp ráp và sơn khung xe. Với 8 h mỗi ngày công nhân A sơn được 12
khung xe hoặc cũng có thể lắp được 5 chiếc xe đạp, công nhân B có thể
sơn được 4 khung xe hoặc lắp được 4 chiếc xe đạp. Vâi tư cách là người
quản lý doanh nghiệp, bạn sẽ phân công lao động như thế nào? Tại sao?
ĐÁP SỐ
Bài s ố 8
Cho biểu giới hạn khả năng sản xuất sau:
Khả năng Vài (triệu m) Gạo (triệu tấn)
A 0 30
B 1 28
c 2 24
D 3 18
E 4 10
F 5 0
13
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4, 5 triệu m vái.
c) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất triệu m vải thứ nhất, thứ
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm.
d) Tại sao có sự khác nhau giữa các chi phí cơ hội đưọc tính ở câu (<■).
e) Giả sử tài nguyên hiện có tăng lên, điều gì sẽ xảy ra dôi với dường
giới hạn khả năng sản xuất.
ĐÁP SỐ
Hình 1.4
Bài số 9
Cho biếu số liệu sau đây về tống lợi ích (TB) và tống chi phí (TC):
14
Q TB TC
10 2000 200
20 3600 600
30 4800 1200
'10 5600 2000
50 6000 3000
a) Xác dinh các giá trị MB và MC tương ứng với từng mức quy mô
hoạt động Q. . ^ vx
b) Xác định quy mô hoạt dộng tối ưu. 'ơ'*’ —
V.)Nêu người ra quyết định này dang hoạt dộng VỚI quy mô Q = 30,
thi nên thay đổi sán lượng như thê nào ? Vi sao ?
ĐÁP S ỏ
a) MB và MC tương ứng vói từng mức quy mô hoạt dộng đưdc tính
toán trong báng sau:
Q MB MC
10 200 20
20 ( hh T) ©
30 120 60
40 80 80
50 40 100
b ) Q u y m ô h o ụ t d ô n g t ô i ư u lù. Q -10.
c) Nếu Q = 30 thì người ra quyết định nên tăng quy mô hoạt động
lên, vì khi đó lợi ích ròng thu được sẽ tăng.
Bài sô 10
Một nền kinh tê giản dơn sản xuất hai loại hàng hoá là X và Y.
Nền kinh tê đó bao gồm ba khu vực địa lý: KV1. KV2 và KV3. Giá sứ
rang, cả ba khu vực sú dụng tối ưu lất cả các nguồn lực. Các khá năng
có the dạt dược cúa ba khu vực như sau:
15
KV1 KV2 KV3
X Y X Y X Y
A 200 0 D 100 0 G 50 0
B 100 50 E 50 50 H 25 50
c 0 100 F 0 100 I 0 100
a) Hãy vẽ các đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) cho các khu
vực: KV1, KV2, KV3. Bạn có nhận xét gì về các đường này?
b) Từ các đường giói hạn khả năng sản xuất trên hãy xác định đường
giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế vối hai hàng hoá X và Y.
ĐÁP SỐ:
a) Ta có các đường giới hạn khả năng sản xuất tương ứng với từng
khu vực như sau:
Hình 1.5
16
Hình 1.5 minh hoạ các đường giói hạn khả năng sản xuất tuyến
tính, chi phí cơ hội trong các đường giới hạn khả năng sản xuất này là
một hằng sô.
b) Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế được minh
hoạ trên hình 1.6 .
Hình 1.6
2BTKTVM
CL-A 17
Chương II
CUNG, CẦU
10 12 10 8
15 8 15 6
20 4 20 4
30 2 30 2
Giá 10 15 20 30
Lượng cẩu 20 14 8 4
T rên đồ thị, đường cầu thị trường là tổng (theo chiều ngang)
của các đường cầu cá n h â n (hình 2 . 1).
2 BTKTVMCL-B
18
Hình 2.1
19
LỜI GIẢI
C ung thị trường là tông của các cung cá nhân:
Giá 10 15 20 30
Lượng cung 3 8 12 17
T rên đồ thị, cung thị trường là tống (theo chiều ngang) của các
đường cung cá n h â n (hình 2 .2 ).
Hình 2.2
20
a) Viết phương trình đường cung và đường cầu.
b) Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu ?
c) Minh hoạ kết quả trên đồ thị.
LỜI (ỈIÁ l
a) Phương trình đường cung và dường cầu tương ứng là:
S: p = 10Q - 80
D: p = 2 8 0 - 10Q
b) Đê xác định giá và sản lượng cân bằng, giải hệ phương trình
cung cầu trên, ta có:
Giá cân bằng: p = 100 (nghìn dồng)
Sán lượng cân bằng: Q = 18 (triệu đơn vị)
Chúng ta cũng thây rõ trong bảng trên, tại mức giá p = 100 (nghìn
đồng), cả lưựng cung và lượng cầu đểu là 18 (triệu dơn vị).
c) Minh hoạ trên đồ thị hình 2.3.
Hình 2.3
Bài sô 4 (Xác đinh dư thừa, thiếu hụt với g iá sàn và giá trần)
Thị trường vê một loại hàng hoá X có đưòng cầu Q[) = 180 - 10 P,
bao gồm 100 người bán có biểu cung cá nhân về hàng hoá này hoàn
toàn giống nhau như sau:
21
Giá Lượng cung
(nghìn dồng/kg) (triệu tấn)
18 1,5
17 1.3
16 1.1
15 0,9
14 0,7
13 0,5
12 0,3
11 0,1
LỜI G IẢ I
22
Vậy phương trình đường cung thị trường là: Qs = 20P - 210
b) Giá và sản lượng cân bằng được xác định khi lượng cung bằng
lượng cầu:
Qk = Qo => 20 P - 210 = 1 8 0 - 10 P
=> p = 13 nghìn đồng/kg và Q = 50 triệu tấn
c) Khi Chính phủ quy định giá trần p = 12 nghìn đồng/kg sõ gây
ra hiện tượng thiếu hụt hàng hoá, lượng thiếu hụt là:
AQ = Qd - Qs = (60 - 30) = 30 triệu tấn.
Chính phủ phải cung cấp 30 triệu tấn.
d) Khi Chính phủ quy định giá sàn là p = 14 nghìn đồng/kg, gây nôn
hiện tượng dư thừa hàng hoá, lượng dư thừa là:
AQ - Qs —Qd = 70 - 40 = 30 triệu tấn.
Chính phủ phải mua hết 30 triệu tấn hàng hoá này.
Giá
10 20 30 40 50 60 70 80 90
(nghìn dống/gói)
Lượng cung
0 30 60 90 120 150 180 210 240
(triệu gói/tuẩn)
Lượng cẩu
200 180 160 140 120 100 80 60 40
(triệu gói/tuẩn)
a) Viết phương trình cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cân
bang. Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng.
b) Nếu Chính phủ áp đặt giá là p = 40 nghìn đồng/gói thì điều gì sẽ
xảy ra?
c) Nô’u Chính phủ đánh thuế t = 10 nghìn đồng/gói kẹo bán ra. Giá
và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Tác động của thuê' đối vói các thành viên kinh tế tham gia vào
thị trường như thế nào?
23
LỜI GIẢI
a) T ừ sô" liệu đã cho c h ú n g ta n h ậ n thấy: mối q u a n hệ g iữ a giá và
lượng cầu, lượng cung có q u a n hệ tu y ến tín h . Do đó áp d ụ n g phương
trìn h tổng q u á t p = aQ + b để xác đ ịnh các hàm cung và cầu ta có:
Hình 2.4
24
Phương trình đường cung mới (St): Ps = 10 + — + 10 = 20 + —
LỜI G IẢ I
a) Đế xác dịnh giá và sán lượng cán băng cúa sán phấm X trên thị
trường ta giải hệ phương trình sau:
r p = 5 + 0,1Q
\ p = 20 - 0,2Q
Vậy giá và sản lượng cân bằng sản phẩm X năm trước trên thị
trường là:
p = 10 và Q = 50.
b) Giải hệ sau:
J P = 2 + 0 , 1Q
Ị_P = 2 0 - 0 ,2 Q
25
Ta có, giá và sản lượng cân bằng sản phẩm X năm nay trôn thị
trường là:
p = 8 và Q = 60
Thu nhập của người sản xuâ't năm trước là:
TR, = 10.10'.50.103 = 500 triệu dồng
Thu nhập của người sản xuất năm nay là:
TR, = 8.10:).60.10:) = 480 triệu dồng
Như vậy. thu nhập của người sản xuất năm nav giảm so với nám trước.
c) Nếu Chính phủ dật giá sàn p = 10 nghìn đồng/kg, trên thị trường
năm nay, thì lượng cầu và lương cung sẽ là: Qu = 50 và Q.s = 80, do dó
lượng dư thừa là 30 tấn.
Phần tiền Chính phú chi ra đê mua lượng dư thừa nàv là:
10.10:i.30.103 = 300 triệu đồng
Như vậy thu nhập của người sản xuất là: ’
10.10 '.50.10' + 300.10“ = 800 triệu dồng
d) Nêu Chính phú không can thiệp vào thị trường sản phẩm X mà
thực hiện trợ giá 5333 đồng/kg thì thu nhập cúa người sán xuất sẽ là:
8.10‘.60.10;i + 5333.60^10* = 800 triệu đổng.
Lượng tiên Chính phú bỏ ra dế trợ giá là 320 triệu dồng.
Cả hai trường hợp thu nhập của ngưòi sán xuâ't đểu là 800 triệu
đồng, nhưng chính sách đặt giá sàn có chi phí thấp hơn.
e) Đồ thị minh hoạ :
Hình 2.5
26
BÀI TẬP T ự LÀM
Bài s ô 6
Có biểu cung, cầu vê thị trường một loại sản phẩm X như sau:
Giá Lượng cẩu Lượng cung
(nghìn dồng/kg) (triệu tấn) (triệu tấn)
6 44 26
8 36 36
10 28 46
12 20 56
a) Hãy xây dựng phương trình hàm cung, hàm cầu của thị trường
vê sản phẩm X.
b) Trên cơ sở đó hãy xác định giá và mức sản lượng cân bàng của
thị trường.
c) Hãy xác định lượng hàng hoá dư thừa hoặc thiếu hụt nếu giá bị
áp đặt là 10 nghìn đồng/kg.
d) Võ dồ thị mô tả các kết quả đạt dược.
ĐÁP SỐ
Hinh 2.6
27
Bài sô 7
Thị trường vê sản phẩm X dược cho bơi các hàm cung và cầu sau:
Cung: p = 5 + 0,2Q
Cầu: P = 2 0 - 0 ,1 Q f -1)0 •) & - ¿uo
Trong dó, giá tính bằng nghìn đồng/dơn vị. lượng tính bàng nghìn
đdn vị/ngày.
a) Tính giá và sản lượng cân bàng cua sán phâm X.
b) Nếu chính quyền thành phô dặt giá trần p = 10 nghìn dồng/dơn
vị thì điều gì sẽ xảv ra trên thị trường ?
c) Nêu chính quyền thành phô muốn giá sán phám ỏ mức 10 nghìn
đồng/dơn vị và không có thiếu hụt hàng hoá thì phái hỗ trợ cho những
người bán sản phẩm bao nhiêu tiền ?
d) Minh hoạ các kêt quả bằng dồ thị.
Đ Á P SỐ
a) Q, = 50, p„ = 15
w p =10 => Q|, = 100 , Qs = 25, thiếu hụt 75 nghìn đơn vị/ngày.
c) Chính phú cần hỗ trự 15 nghìn dồng trên một đơn vị, hay tông
cộng là: 15.10:l. 100.10:i = 1,5 tý dồng.
d) Minh hoạ bàng đồ thị (tưưng tự hình 2.6).
Bài sô' 8
C h o c u n g , c ầ u vổ s a n p h ô í m X n h ư s a u :
28
»ÁP so
a) p„ = 11 n g h ìn đồng/kg; Q, = 40 tấ n .
b) p,.= 12 n g h ìn đồng/kg; Q „ = 30 tấ n , ngườ i tiê u d ù n g c h ịu tiề n
th u ê là 1 n g h ìn đổn g /k g và ngưòi s ả n x u ấ t c h ịu tiể n th u ê là 2 n g h ìn
đồng/1 kg.
c) Đồ th ị (người học tự vẽ).
Bài s ô 9
H ình 2.7 mô tả cầu rù a m ột sá n phẩm ứ hai th ị trư ờng 1 và 11
Hinh 2.7
a) Hăy viết các phương trìn h biêu diễn D| và D||
b) Giá sii cung cô d ịnh ớ mứt' Q’s = 600. T ính giá và lượng cân bàng
Irê n th ị Irưòng.
c) N ếu có m ột ch iến dịch q u á n g cáo được tiến h à n h thì hàm cầu về
sá n phẩm trê n th ị trư ờ ng 1 sẽ th ay đổi th à n h Q = 2000 100R Khi đó
sẽ có th a y dôi gì dối với giá và lượng cân bàng ở th ị trư ờng 1 ?
d) M inh hoạ b àn g đồ thị.
ĐÁP SỐ
29
b) Thị trường I: p = 12, Q = 600
Thị trường II: p = 13, Q = 600
c) p = 14, Q = 600. Giá tăng 2 đơn vị đôi vói một sản phẩm và sản
lượng không đổi.
d) Minh hoạ bằng đồ thị (người học tự vẽ).
Bài s ố 10
Thị trường một loại sản phẩm có phương trình cung, cầu tương ứng là:
D: Q = 160
S: Q = 1 0 P - 2 0
p tính bằng nghìn đồng/đơn vị, Q tính bằng triệu đơn vị.
a) Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b) Tính doanh thu của người bán.
c) Nếu Chính phủ đánh thuế 2 nghìn đồng/1 đơn vị sản phẩm bán ra
thì doanh thu thực tế sau thuê’ của người sản xuất thay đổi như thế nào ?
d) Minh hoạ bằng đồ thị.
ĐÁP SỐ
a ) Q - 160, p = 18
b) TR = 18.103.160.10° = 2880 tỷ đồng.
c) p = 20, Q = 160, doanh thu thực tê’của người sản xuất không đổi.
d) Minh hoạ bằng đồ thị (người học tự võ).
30
Chương III
CO GIÃN
Tính độ co giãn của cầu theo giá trong khoảng các mức giá p - 2
đến p = 4 (2,4); (4,6); (6 ,8).
LỜI GIẢI
Công thức chung
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co giãn cùa câu theo giá = -
Thay dổi phần trăm của giá
Co giã n khoảng (co giã n đoan)
%AQn = AQ/Q ^ AQXP
"Dp %AP AP/P AP Q
_ Qj + Q2
Trong đó: p - Pl +P2 Q
2
p, là mức giá ban đầu
P 2 là mức giá sau
31
Q, là lượng cầu tương ứng với mức giá ban đầu
Q, là lượng cầu tương ứng với mức giá sau
- Tính độ co giãn của cầu theo giá về hàng hoá X trong khoảng giá
p = 2 và p = 4
Ta có p = 2 => Q = 3
p = 4 =>Q = 2
Áp dụng công thức trcn, thì:
En.. = - * § ± ^ = - 0,6
4 - 2 (2 + 3)/2
E|J = -0,6 nghĩa là, trong khoảng P(2,4), khi giá tăng hoặc giảm 1%
thì cầu về hàng hoá X giảm hoặc tăng 0,6%.
- Tính độ co giãn của cầu theo giá về hàng hoá X trong khoảng giá
p = 4 và p = 6
Ta có p = 4 => Q = 2
p = 6 => Q = 1
Áp dụng công thức trên, thì:
l - 2 „ ( 6 + 4)/2
E n□ p = ---------. X — ..
— -— - = - 1,67
p 6 - 4 (l + 2)/2
Ed = -1,67 nghĩa là, trong khoảng P(4,6), khi giá tăng hoặc giảm
1% thì cầu về hàng hoá X giảm hoặc tảng 1,67%.
- Tính độ co giãn của cầu thoo giá về hàng hoá Xtrong khoảng giá
p = 6 và p = 8
Ta có p = 6 => Q = 1
p = 8 => Q = 0
Áp dụng công thức trên, thì:
0-1 (8 + 6 ) / 2 _
Dp 8 -6 (0 + l )/2
32
Bài sô 2 (Co g i ã n củ a c ầ u theo giá: P h ư ơ n g p h á p dlểm )
Với sô liệu đã cho trong bài 1 . Tính hộ sô’ co giãn của cầu theo giá
ở từng mức giá: p = 2; p = 4; p = 6 ; p = 8 .
L ÒI G IẢ I
Công thức tính hộ số co giãn của cầu theo giá bằng phương pháp
điểm là:
dQ Q _ p 1 p
E[, = = (Q)p X — = — — X —
Bp dp ị, Q (P)Q Q
E n = — X - = - 0,33
-2 3
Ed = -0,33, nghĩa là ỏ mức giá p = 2, nếu giá thay đổi 1% thì
lượng cầu thay đổi 0,33%.
- Với p = 4, thay vào phương trình đường cầu hàng hoá X thì Q = 2.
Ap dụng công thức trên, ta có:
r- _ 1 4 _ ,
E n = — X — = -1
Dp -2 2
Ed = -1, nghĩa là ỏ mức giá p = 4, nếu giá thay đổi 1% thì lượng
cẩu thav đôi 1%.
- Tương tự p = 6 , thay vào phương trình đường cầu hàng hoá X thì
Q = 1.
Ap dụng công thức trên, ta có:
E d = — X - = - 3
Dp -2 1
EDp = - 3, nghĩa là ở mức giá p = 6 , nếu giá thay đổi 1% thì lượng
cầu thay đổi 3%.
- Với giá p = 8 người học tự tính toán theo mẫu trên.
3 BTKTVMCL-A 33
Bài sô 3 ( Q u a n hệ g i ữ a giá, hệ sô'co g i ã n c ủ a c ầ u theo g i á và
tổng d o a n h th u TR = p X Q)
Với sô' liệu đã cho trong bài 1, bài 2.
a) Viê’t phương trình biểu diễn tổng doanh thu.
b) ơ mức giá nào tổng doanh thu đạt giá trị cực đại.
c) ơ các mức giá P = 2 ; P = 4 ; P = 6 ; P = 8 muôVi tăng tổng doanh
thu nên tăng hay giảm giá ? Tại sao ?
LỜI GIẢI
a) Phương trình đưòng cầu vê hàng hoá X là: p = -2Q + 8 , do dó
tông doanh thu là:
TR = Qx(-2Q + 8 ) = -2 Q 2 + 8 Q
Tổng doanh thu cực đại khi MR = 0 hay
MR = -4Q + 8 = 0 => Q = 2 và p = 4 khi đó ED = -1
M ối q u an h ệ giữ a giá, độ co g iã n
và tổ n g d oan h th u
c) Môi quan hộ giữa giá, độ co giãn và tổng doanh thu của hàng
hoá được minh hoạ ở hình 3.1 (vối ký hiệu E = |e d 1):
34 3 BTKTVMCL-B
Hình 3.1
Có số liệu điều tra 6 tháng khác nhau về môi liên hộ giữa lượng tiêu
dùng hàng hoá X với giá của bản thân hàng hoá X, giá của hàng hoá Y
(liên quan đến hàng hoá X) và thu nhập của một người tiêu dùng.
Biết rằng, với mức thu nhập sẵn có, người tiêu dùng này tháng nào
cũng mua hai hàng hoá là X và Y (trong đó, thu nhập là triệu đồng/tháng,
giá của hàng hoá X và Y là nghìn đồng/đơn vị).
35
Điểu tra Lượng mua X Giá của X Giá của Y Thu nhập sẵn có
Tháng 1 5 105 160 . 4,0
Tháng 2 5 115 170 4,0
Tháng 3 5 130 170 4,2
Tháng 4 6 105 170. 4,0
Tháng 5 4 120 180 4,2
Tháng 6 6 130 170 4,6
a) Hãy tính hệ số co giãn theo giá và theo thu nhập của cầu hàng
hóa X.
b) Nếu hàng hoá X có hệ số co giãn của cầu theo giá là -0,8 thì
doanh thu biên là bao nhicu biết rằng giá bán là p = 100 ?
c) Nếu hệ sô' co giãn của cầu theo giá là - 2 thì đê đạt mục tiêu tăng
tổng doanh thu nên tăng hay giảm giá bán ? Vì sao ?
LỜI GIẢI
a) Đổ tính hệ số co giãn của cầu theo giá, ta dùng số liệu diều Lra
tại tháng 2 và tháng 4, tính độ co giãn của cầu theo thu nhập chúng ta
sẽ dùng số liệu tháng 3 và tháng 6 .
Công thức tính độ co giãn đoạn (khoảng) được áp dụng để tính các
hệ sô co giãn:
• Hệ số co giãn theo giá:
= A ậ x A V = f i x 2 ^ = _2
DP AP q 2 + q 4 10 11
• Hệ sô’ co giãn theo thu nhập:
E M =2
AI Q, + Q 6 -0 ,4 11
b) Doanh thu biên là đạo hàm của tổng doanh thu, như vậy có thể viết:
MR = dTO = d(RQ) fd P V
— +1
dQ dQ UQ J E Dp
36
ơ dây giá trị tuyệt đối của hệ sô co giãn của cầu theo giá là nhỏ
hơn 1, nếu đường cầu là một dường thang, sẽ tương ứng VỚI vùng
không co giãn của đường cầu. Trong trưòng hợp này, doanh thu biên
phải là âm.
c) Do trị tuyệt dối cúa hệ số co giãn của cầu theo giá lớn hơn 1. nêu
dường cầu là một đường thắng, sẽ tương ứng với vùng co giãn của đường
cầu. Nếu giám giá thì phần doanh thu tàng lên dược do số lượng tăng lên sẽ
nhiêu hơn phần doanh thu bị mâ’t do giá giảm và tông doanh thu tăng lên.
l)o đó. trong trường hợp này, muốn tâng doanh thu phái giám giá bán.
L ỜI (Ỉ I Ả l
a) Đe tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hoá X đối với giá hàng
hoá Y chúng la sứ dụng số liệu tháng 1 và tháng 4.
Công thức tính độ co giãn đoạn (khoảng) được áp dụng dế tính các
hệ sô co giãn:
Hộ số co giản theo giá chéo:
AQX Pỵ, + Py4 _ -1 330 _ ^
'x v APV X QX + Q X -1 0 x lĩ
b ) V ì h ọ » ố <JU g i ã n c h é o là l i ư u n g c h o l l i ấ y I11ÛL s ự g i a l ă n g g i ú c ừ u
Y sẽ làm tầng lượng cầu của sản phấm X. Do dó, X và Y là những hàng
hoá thay thế.
Quả vải thiều là đặc sản của một vài tĩnh phía Bắc. Vào vụ thu
hoạch, quá vải được bán ở hầu hết các tỉnh phía Bắc và còn được tiêu
thụ tại các tỉnh phía Nam.
Qua khảo sát thị trường về loại hoa quả này tại hai miền Nam, Bắc
cho thấy hàm cầu có dạng:
37
Miền Bắc: p = 10 - 0,0005Q
Miền Nam: p = 15 —0,001Q
a) Biểu diễn bằng đồ thị hai hàm cầu trên. Gọi A là giao điểm của
hai đường cầu. Hệ sô’ co giãn của cầu theo giá của loại trái cây này tại
hai thị trường miền Nam, Bắc có như nhau không ?
b) Hiện nay mức cung vải thiều là không đổi, ở mức Q = 8000. Hãy
xác định giá cân bằng của loại trái cây này ỏ thị trường miền Nam và
miền Bắc. Tính hộ số co giãn của cầu theo giá trong cả hai trường hợp.
c) Sử dụng hai hệ sô’ co giãn đã tính, dự đoán doanh thu của những
người sản xuất vải thiều nếu sản lượng tăng lênQ= 9000 ?
LỜI GIẢI
a) Hai đường biểu diễn của hai hàm cầu cắt nhau tại điểm A, ứng
vối mức giá là p = 5 và sản lượng tiêu thụ là Q = 10000.
A là điểm duy nhất ở đó có sự trùng hợp giữa kết quả dánh giá thị
trường ỏ miền Nam và miền Bắc, tuy nhiên hộ số co giãn của cầu theo
giá là r ấ t khác nhau (do độ dốc của hai đường cầu không giống nhau).
Hình 3.2
Công thức tính hệ S(' 0 giãn của cầu theo giá là:
En =
DP dP Q
Ap dụng công thức này ta tính được hộ sô' co giãn của cầu theo giá
38
ỏ th ị trư ờ n g m iề n Bắc là: E B = - 1 , ỏ th ị trư ờ n g m iề n N a m h ệ sô' n à y là:
E n = - 0 ,5 .
b) V ải th iề u là m ộ t loại s à n p h ẩ m k h ô n g dự tr ữ dược. N ế u m ức
c u n g v à i th iề u là m ộ t lư ợ ng cô d ịn h v à k h ô n g p h ụ th u ộ c v à o g iá th ì
tr ê n h ìn h 3.3. đ ư ờ n g c u n g là m ộ t đườ ng th ắ n g dứ ng.
Hinh 3.3
Hình 3,4
39
c) Việc tăng sản lượng sẽ dẫn đến sự giảm giá (theo luật cầu). Tuy
nhiên, tác động của việc tăng sản lượng đối với doanh thu của người
sản xuất sẽ r ấ t khác nhau. Nếu cầu không co giãn thì việc tăng sản
lượng sẽ làm giảm doanh thu, trong khi việc tăng sản lượng sẽ làm tăng
doanh thu nếu cầu co giãn.
- ở miền Bắc, khi giá là = 6 ứng vối mức sản lượng là Qj = 8000
thì tổng doanh thu là TRj = 48000. s ả n lượng tăng th àn h Qo~ 9000,
giá giảm xuống còn Pr, = 5,5 và tổng doanh thu là TRọ = 49500. Trong
trường hợp này ta thấy sản lượng tăng làm doanh thu tăng.
- Ngược lại, nc’u theo kết quả đánh giá ở miền Nam, khi sản lượng là
Qj = 8000 thì giá là Pj = 7 và doanh thu là TRj = 56000. Khi sản lượng
tăng lên Q 2 = 9000, giá giảm xuông P2 = 6 , tổng doanh thu là TR 2 = 54000.
Ta thấy trong trường hợp này sản lượng tăng làm doanh thu giảm.
Bài sô 6
Tổng doanh thu hoạt động của công ty xe bus Thủ Đô là 10 tỷ
đồng/tháng, trong khi tổng chi phí hoạt dộng là 14 tỷ đồng/tháng. Giá
của một lần đi xe bus là 3.000 đồng/lượt, và co giãn của cầu theo giá
được ước lượng là: E D = -0,6.
Hiện nay, đổ khuyến khích vận tải công cộng và giảm ách tắc giao
thông, hằng tháng nhà nước phải bù lỗ cho công ty. Tuy nhiên, theo lộ
trình đã quy định, công ty xc bus Thủ Đô phải từng bước thực hiện loại
bỏ thua lỗ:
a) Công ty nên áp dụng chính sách giá nào ? Tại sao ?
b) Công ty phải áp dụng giá cho mỗi lượt đi là bao nhiêu đê bù
được những thâm hụt nêu họ không thể giảm được chi phí ?
OAI' SO
Co g iã n c ủ a d o a n h th u th eo g iá (E u)
Co giãn của tổng doanh thu (TR) theo giá (P) là thưóc do sự nhạy
cảm của tổng doanh thu về hàng hóa này trước sự thay dổi 1% của giá
hàng hóa.
40
tlT R p d(P.Q ) I
K dP x I R dP Ọ
Áp dụng:
a) Công ty nên tâng giá sẽ làm lãng Lông doanh thu. Vì n D = -0,6
(cầu không co giãn), tăng giá sẽ làm tăng tổng doanh thu.
b) Nếu công ty không thô giảm được chi phí thì công ty phải tăng
(lược tổng doanh thu lên thành 14 tý dồng tức là doanh thu tăng 40%.
Vì hộ số co giãn cua doanh thu theo giá là: EK= 1 + K|) = 0,4. tức
là giá tâng 1% sẽ làm doanh thu táng 0,4%.
Vậy dê doanh thu tàng 40% thì giá vé phải tăng 100%.
Do dó. công ty xe bus Thủ Đô nên tăng giá vé từ 3.000 đồng/lượt lên
thành 6.000 dồng/lượt.
Bài sô 7
(ỉiá sứ. thu nhập hằng tháng của hộ gia đình tăng từ 6 triệu dồng
lòn thành 8 triệu đồng, trong khi tiêu dùng hằng tháng vê sán pham X
của họ lãng từ 14 lên 18 đrtn vị.
a) Hãy tính hệ sốco giãn của cầu theo thu nhập đối với sản phẩm X.
b) X là hàng hoá thông thường hay hàng hoá thử cấp ? Giải thích
tại sao ?
Đ Á P SỐ
a) K| = 0,875
b) X là hàng huá lliông lliưòng. vì 1|Ọ số cu giàn của cáu Lliuu lliu
nhập là dương.
Bài s ô 8
Có biếu cầu vê giá cafe (PY) và lượng cầu về chè Qu cho ở bảng sau:
Py Q.Ưx
(U S D /kg) (tấn/n gày)
3
5 2
41
a) Tính hệ sô" co giãn chéo giữa hai hàng hoá.
b) Cho biết môi quan hệ giữa hai hàng hoá.
ĐÁP SỐ
a) Ex Y = 15—IIX = 1 333
(5-3) (1 + 2)
b) Ex V =1,333 > 0 , chứng tỏ đây là hai loại hàng hoá thay thế nhau:
khi giá cafe tăng hoặc giảm 1% thì lượng cầu về chè sẽ tăn g hoặc giảm
1,333%.
Bài s ố 9
Lượng cầu và lượng cung của hàng hoá X ỏ các mức giá khác nhau
như sau:
a) Viết các hàm cung, cầu. Có nhận xét gì về hình dạng của các
đường cung, cầu đó. Giải thích.
b) Tính hộ sô' co giãn của cầu và cung ở mức giá 12 nghìn đồng và
18 n g h ì n đ ổ n g .
ĐÁP SỐ
a) D: p = 30 - 0,2Q
S: p = 2 + 0,2Q
42
b) • p = 12 nghìn đồng
E d = -0 ,6 7
E s= 1,2
• p = 18 nghìn đồng
E„ = - l , 5
Es = 1,125
c) En = -1
Es = 1,154
d) P K= 16
Qk = 70
ED= -1,143
Es = 1,143
Bài sô 10
Cầu vô một hàng hoá có hệ sô’ co giãn theo giá không dổi là —1. Khi
giá của hàng hoá là 5 USD/1 đơn vị thì lượng cầu là 60 đơn vị.
a) Viết phương trình hàm cầu.
(Gợi ý: nếu đường cầu có dộ co giãn theo giá không đối thì D có
dạng: Q =— với một hằng số a nào dó).
b) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn ở 30 đơn vị thì giá cân
bằng là bao nhiêu ? Võ đường cung và biểu thị điểm cân bằng E.
c) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn, Chính phủ đánh thuế t/đơn
vị sản phẩm ban ra lam thay doi gia va lượng cán bàng như thê nào ?
d) Võ dồ thị minh hoạ.
ỉ
ĐÁP s ố ‘ 0
b) Nếu cung là hoàn hoàn không co giãn ở 30 đơn vị thì giá cân
bằng PE= 10.
c) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn, thuế t/đơn vị sản phẩm
43
bán ra không làm thay đổi vị trí cân bằng, vì vậy giá và lượng tí ccAn bằi
là không đổi.
d) Đồ thị minh hoạ
Hình 3.5
44
Chương IV
Q TU
0 0
1 50
2 88
3 121
4 150
5 175
a) Xác định lợi ích cận biên của người tiêu dùng này.
b) Nếu giá xem một bộ phim là 50 nghìn đồng thì người tiêu dùng
,n à y sẽ xem bao nhiêu bộ phim.
c) Nếu giá xem một bộ phim là 25 nghìn đồng thì thặng dư của
người tiêu dùng này là bao nhiêu?
L ƠI G IA I
45
b) Neu giá xem một bộ phim là 50 nghìn đồng, theo nguyên tắc
p = MU ta thấy số lượng phim tối ưu đối với người tiêu dùng này sẽ xom
là 1 bộ phim.
c) Nếu giá thị trường của một bộ phim là 25 nghìn đồng thì sô’
lượng tôi ưu là 5 bộ phim, ta có thặng dư tiêu dùng của người này là:
c s = (50-25) + (38-25) + (33-25) + (29-25) + (25-25) = 50 nghìn đồng
Cho các hàm lợi ích của một người tiêu dùng đốì vói hai hàng hoá
X và Y như sau (giả sử người này chỉ tiêu dùng hai loại hàng hoá):
u = 5 2 X - 2 X 2+ U 6 Y - 5 Y 2
a) Hãy chứng minh rằng, quy luật lợi ích cận biên được thổ hiện
trong hai hàm lợi ích trên.
b) Thu nhập của người tiêu dùng này là 35.000 (nghìn đồng), giá
của X là 500 (nghìn đồng)/đơn vị và giá của Y là 200 (nghìn đồng)/đơn
vị. Hãy viết phương trình ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng này.
LỜI GIẢI
a) Lợi ích cận biên đối với từ ng hàng hoá của người tiêu dùng
này là:
MUX = u x = 52 - 4X
M U y = U Y = 1 1 6 - 10Y
46
Q x.y TUX TU y
1 50 75
2 98 117
3 134 153
4 163 181
5 188 206
6 209 230
7 227 248
8 242 265
9 254 281
Giá của hàng hoá X là 6 USD/một đơn vị, giá hàng hoá Y là
3USD/một dơn vị.
a) Hãy xác định kết hợp tiôu dùng hai hàng hoá đối với người tiêu
dùng này. Khi đó tổng lợi ích là bao nhiêu ?
b) Nếu thu nhập của người tiêu dùng này tăng lên thành 39USD,
kết hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào ?
c) Vâi thu nhập 30USD đổ chi tiêu, nhưng giá của hàng hoá X
giảm xuô’ng còn 3USD/một đơn vị. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng mới.
LÒI GIẢI
a) Từ bảng số liệu về lợi ích nói trên ta có thể xác định được các
giá trị lợi ích cận biên và lợi ích cận biên trên một đồng giá như sau:
X MUX MUX/PX Y MUy MUy/P y
1 50 8.3 1 75 25
2 48' 8 2 42 14
3 36 6 3 36 12
4 29 4,8 4 28 9,3
5 25 4,17 5 25 8,3
6 21 3,5 6 24 8
7 18 3 7 18 6
8 15 2,5 8 17 5,6
9 12 2 9 16 5,3
47
Áp dụng nguyên tắc Max(MU/P) với ràng buộc ngân sách là
30USD và giá hàng hoá X là 6 USD, giá hàng hoá Y là 3USD. Ta có
X' = 2 và Y* = 6 .
TUMax = 98 + 230 = 328
b) Khi thu nhập tăng lên thành 39ƯSD, với cùng nguyên tắc
Max(MU/P). Ta có: X = 3 và Y* = 7.
TUMnx= 134 + 248 = 382
c) Khi giá hàng hoá X giảm xuống còn 3USD, ta có MU/P của hàng
hoá X và Y tương ứng như sau:
X, Y 1 2 3 4 5 6 7 8 9
MUX/PX 16,6 16 12 9,6 8,3 7 6 5 4
MU y/P y 25 14 12 9,3 8,3 8 6 5,6 5,3
Bài sô 4 (Đ ư ờn g b à n g q u a n - IC và Đ ư ờ n g n g â n s á c h - BL)
Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đôl với hai hàng hoá X và Y như sau:
u = (4X - 8)Y
Người tiêu dùng này có một lượng thu nhập là 30 triệu đồng dành
để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y. Giá của hàng hoá X là 3 triệu
đồng/một đơn vị và giá của hàng hoá Y là 6 triệu đồng/một đơn vị.
a) Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hoá X và Y của người
tiêu dùng này.
b) Nếu giá của hàng hoá X tăng lên 6 triệu đồng/một đơn vị thì kết
hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào ?
c) Hãy viết phương trình đường cầu đôi với hàng hoá X (giả sử rằng
nó là đường tuyến tính).
LỜI GIẢI
a) Người tiêu dùng này có đường ngân sách như sau:
30 = 3X + 6 Y
=> 10 = X + 2Y ( 1)
48
Điều kiện tiêu dùng tối ưu là:
MUX
p1 X p
1Y
MUx = (U)'x = 4Y
MUy = (U)'y = 4X - 8
4Y 4X-8
Ta có:
3 6
=> 6Y = 3X - 6 (2)
Từ (1) và (2) ta có: X’ = 6 và Y’ = 2
U.M.,* =32
b) Với giá của hàng hoá X thay dổi ta có phương trình ngân sách
mới như sau:
30 = 6 X + 6 Y
=> 5 = X + Y (3)
Điều kiên sẽ là;
Px Py
4Y _ 4X-8
6 " 6
=> Y = X - 2 (4)
Từ (3) và (4) ta có: X" = 3,5 và Y' = 1,5
UM„ = 9
c) Đôi với hàng hoá X, ta có:
p = 3 => Q = 6
P = 6 = > Q = 3,5
Do đó dường cầu tuyến tính của hàng hoá X là:
5P
Dx: Q = 8,5 - —
6
4 BTKTVMCl-A 49
L Ờ I G IÁ I
Căn cứ vào mục tiêu tôi đa hoá lợi ích của người tiêu dùng, ta có
hàm mục tiêu:
u = X°-5.Y0-5 -> Max
Với ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng ta có:
Px.X + Py.Y = I
Trong đó, p x và PY là giá của hai hàng hoá X và Y, I là thu nhập
dành đê chi tiêu cho hai hàng hoá đó.
Từ đó, ta có bài toán cực trị có điều kiện:
u = X°-5.Y0-5 -> Max
Vói ràng buộc: Px-X + PyY = I
Giải bài toán này bằng phương pháp nhân tử Lagrange:
Ta có hàm Lagrange tương đương như sau:
L = X°-5.Y0'5 + X( Px.X + Py.Y - 1) -> max
ỔL Y"-5
§ - ° - 5- p + l p * * °
— = 0 , 5 ^ ị + XPy = 0
ỔY Y Y
— = Px .X + Py .Y - I = 0
ÕX x Y
(trong đó, À được gọi là sô’ nhân Lagrange).
Giải hệ phương trình trên ta có hàm cầu của các hàng hoá tương
ứng như sau:
Dv :X = —
2PX
DY : Y = —
Y 2Py
Một người tiêu dùng có thu nhập I để mua hai sản phẩm là X và Y.
Hàm ích lợi có dạng: u = X.Y2
50 4 BTKTVMCL-B
Giá của mỗi sản phẩm được ký hiệu là px và PY.
a) Những đường bàng quan của người tiêu dùng này có dạng gì ?
b) Viết phương trình đường ngân sách và xác định tỷ lệ thay thế
cận biên giữa hai hàng hoá của người tiêu dùng này.
c) Nếu I = 1200, px = 10 và PY= 10. Kết hợp nào giữa hai sản phẩm
sõ làm tôi đa hoá độ thoả mãn của người tiêu dùng ?
d) Nếu bây giờ khoản tiền trỏ thành I = 1500 thì quyết định tiêu
dùng tối ưu mới sẽ như thế nào ?
e) Nếu khoản tiền chỉ còn có I = 1200 và PY- 10 nhưng px = 5 thì
sõ có ánh hưởng gì đôi với lương cầu vê sản phẩm X và Y ?
LỜI GIẢI
a) Với một mức độ thoả mãn (U°), có thể viết lại hàm lợi ích sao
Hoăc Y = - 7— X
Pv Pv
M U X = ^ - = (TU)'x - Y 2
õx
MRSx / y Æ = - Y-
X/Y M UvY 2X
c) Trong trường hợp này phương trình của đường ngân sách là:
1200 = 10X + 10Y hay X + Y =120 (1)
, , p, Y
Tai điểm tiêu dùng tối ưu MRS = , ta có —— = 1 => Y = 2X (2)
PY 2X
Kết hợp (1) và (2) ta có: X* = 40, Y* = 80 và UMox= 256000.
51
d) Nếu sô' tiền chi tiêu tăng lên thành 1500, đuòng ngân sách sẽ
dịch chuyển song song với nó. Phương trình mới của đường ngân sách
là: X + Y = 150
Áp dụng trình tự tính toán như trên, ta được: X* = 50, Y* = 100 và
UMax = 500000
e) Đưòng ngân sách sẽ có dạng: 1200 = 5X + 10Y hay X + 2Y = 240 (3)
Bài Số 6
Lợi ích của một người tiêu dùng từ việc tiêu dùng hai sản phẩm X
và Y được cho trong các bảng sau:
Bảng 1: LỢI ÍCH TỪX
Bảng 2: LỢ IÍC H TỪ Y
52
a) Hoàn thành sô" liệu trong các bảng trên.
b) Giá của một đơn vị X là 1.000.000 đồng và giá của một đơn vị Y
là 500.000 đồng. Sử dụng sô'liệu đã cho trong bảng 1 và 2, hoàn thành
bảng 3 dưới đây (trong đó MU/P là tỷ lệ giữa lợi ích cận biên và giá,
tương dương với lợi ích cận biên trên một đồng tiêu dùng).
Bảng 3
X MU/P Y MU/P
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
c) Giả sử rằng ngưòi này sử dụng thu nhập 4 triệu đồng vào ticu
dùng X và Y. Số lượng X và Y để tối đa hoá ích lợi là bao nhiêu ?
d) Giả sử rằng, người này tiêu dùng 3 đơn vị X và 2 đơn vị Y. Hãy giải
thích tại sao điều này không làm tối đa hoá ích lợi bằng cách dựa trên
các số liệu về tổng ích lợi hoặc thuật ngữ MU/P ?
ĐÁP SỐ
a)
B à n g 1: LỢI ÍCH T Ừ X
1 40 40
2 72 32
3 100 28
4 124 24
5 144 20
6 160 16
53
Bảng 2: LỢ IÍC H TỪ Y
1 28 28
2 52 24
3 72 20
4 88 16
5 102 14
6 114 12
b)
Bàng 3
X MUX/PX Y MUy/Py
1 40 1 56
2 32 2 48
3 28 3 40
4 24 4 32
5 20 5 28
6 16 6 24
Bài s ố 7
Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng là: u = X.Y
Lựa chọn tiêu dùng 1 tn đầu của người này xảy ra tại A.
a) Nếu giá của hà'.g hoá X là 2USD/một đơn vị, thì giá của hàng
hoá Y và thu nhập là bao nhiêu ? Khi đó ích lợi tôi đa của người này là
bao nhiêu ?
54
Y
Hình 4.1
b) Nêu giá của X giảm đi một nửa thì kết hợp tiêu dùng tối ưu thay
đổi như Ihc nào ? Tính ảnh hưỏng thay thế, ảnh hưởng thu nhập dôi
với hàng hoá X theo hình 4.1.
ĐÁP SỐ
a) px = 2USD, PY= 1USD và thu nhập I = 20USD, Umax = 50
b) px = 1USD tiêu dùng tối ưu tại X = 10, Y = 10.
Ảnh hưởng thay thế là sự thay đổi từ A sang c (X = 5 đến X = 5V2 )
Ảnh hưởng thu nhập là sự thay đổi từ c sang B (X = 5V2 đến X = 10).
Bài sô' 8
Một người tiêu dùng sử dụng hết sô’ tiền I = 40USD đổ mua hai
hàng hoá X và Y, vối giá px = 5IJSD và PY= 10USD.
Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hoá cho ở
bảng sau:
55
a) Người tiêu dùng sẽ phân phoi sô tiền hiện có (I = 40USD) cho
việc tiêu dùng hai hàng hoá X và Y như thế nào để tối đa hoá ích lợi.
Tính tổng ích lợi tối đa đó (TUmox).
b) Ncu thu nhập tăng lên thành 70USD thì kết hợp tiêu dùng tối
ưu mới là gì ?
ĐÁP SỐ
1 50 50 10 1 80 80 8
2 95 45 9 2 150 70 7
3 135 40 8 3 210 60 6
4 170 35 7 4 260 50 5
5 200 30 6 5 300 40 4
6 225 25 5 6 330 30 3
7 245 20 4 7 350 20 2
a) Vận dụng nguyên tắc lựa chọn giỏ hàng hoá tối ưu: MaXị ——
V )
ta xác định được: X* = 4; Y* = 2; TUmax = 170 + 150 = 320.
Chú ý:
- Ta có thể dùng phương trình đường ngân sách đê kiếm tra lại kết
quả tính toán: (BL): X.Px + Y.Py = I hay 5X + 10Y = 40.
______ M U X M Uy
- 1 rong trướng hơp này có thê dùng nguyên tăc: ———= ——- đõ
Px PY
lựa chọn sản phẩm tiêu dùng tối ưu. Đốì chiêu với bảng trên ta nhận
được kết quả là: (X*;Y*) = (4;2).
b) x*= 6, Y* = 4, tổng ích lợi TU = 225 + 260 = 485
Bài s ố 9
Một ngưòi tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là 100 triệu đồng dùng
để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y với giá tương ứng: px = 10 triệu
đồng/1 đơn vị, PY= 5 triệu đồng/1 đơn vị, cho biết hàm tổng lợi ích đạt
được từ việc tiêu dùng các hàng hoá là: TU = X2.Y2
56
a) Viết phương trình đường ngân sách (BL).
b) Tính MUX, MUy và MRSX/Y.
c) Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng mua đe tôi
da hoá lợi ích.
d) Giả sử thu nhập và giá hàng hoá Y không đôi, giá hàng hoá X
giám xuôYig là px = 5 triệu đồng. Viết phương trình đường cầu đôi với
hàng hoá X.
ĐÁP SỐ
M ƯX =ỂĨH - = (T U ),x = 2 X .Y 2
ổx
=> M R S x/ y = . M £ x_= Y
X/Y m uy X
MUy pv X 5
Thay vào phương trình đường ngân sách (BL) ta có: X* = 5, Y* = 10,
TUmnx = (X*)2.(Y*)2 = 52.102 = 2500 (đơn vị lợi ích).
d) X* = 10, Y* = 10
Phương trình đường cầu hàng hoá X là: Q = 15 - p.
Bài s ố 10
Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng:
u = lnX + lnY
a) Quy luật lợi ích cận biên giảm dần có đúng với mỗi hàng hoá X
và Y không ?
b) Hãy sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương
trình đường cầu (dạng Marshall) cho người tiêu dùng này.
57
c) Chứng minh rằng, hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này
trùng với hàm cầu thu được từ hàm lợi ích: Ư = VXY
d) Có nh ậ n xét gì về các co giãn E, , EDị , Ex/y.
ĐÁP SỐ
a) Có.
c) Giải bằng Lagrange cho hàm lợi ích u = lnX + lnY sẽ ra được
hàm cầu tương tự.
d) E| = 1, E d = —1, Ex/y= 0; Hệ sô’co giãn không đổi.
58
Chương V
SẢN X U Ấ T
MP, = Ẽ 9 . = ^ K ' 2. L l ĩ
' õl. 3
c) Tý lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa K và L là:
MRTS = ^777
* 3(L)
Bài sõ 2 (Hiêu s u ấ t tăng, g i ả m , k hô ng đoi theo quy mô)
Các hàm sản xuất sau đây phản ánh hiệu suất tăng, giảm hay
không dổi theo quy mô ?
59
a ) Q = ! +2L
c) Q = | + V k d) Q = a K “ L1~a (0<a< l)
LỜIGIẢI
a) Giả sử doanh nghiệp tăng cả hai đầu vào K và L lôn t lần, khi
đó sản lượng (đầu ra) tương ứng là:
Kết luận hàm sản xuất trên của doanh nghiệp phản ánh hiệu suất
không đổi theo quy mô.
b) Hàm sản xuất này có dạng Cobb Douglas vì có tổng số mũ theo
K và L bằng 1/2. Vì vậy có thê kết luận, hàm sản xuất trên của doanh
nghiệp phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô.
c) Giả sử doanh nghiệp tăng cả hai đầu vào K và L lên t lần, khi
đó sản lượng (đầu ra) tương ứng là:
60
a) Tính năng suất cận biên và năng suất bình quân của lao động.
b) Hàm sán xuất này có phản ánh quy luật năng suất cận biên
giảm dần đôi với l a o dộng không ? Tại sao ?
c) Giải thích lý do làm năng suất biên của lao động có thể trở
thành âm ?
LỜI GIẢI
Năng suất cân biên của lao dông: MF[ = (sư thay đổi của sản
AL
lương chia cho sự thay đổi của lượng lao động).
L Q apl mpl
0 0 - -
1 50 50 50
2 120 60 70
3 180 60 60
4 200 50 20
5 200 40 0
6 180 30 -20
b) Quá trình sản xuất này cho thấy năng suất cận biên đôi với lao
động giảm dần, đặc trưng của tất cả các hàm sản xuất với một yếu tô’
sản xuất cô' định. Mỗi dơn vị lao động được sử dụng thêm trong quá
tiình aủn xuất mang lại sự gia tăng sản lượng nhỏ hon nhưng dơn vị
lao động trước đó.
c) Năng suất cận biên của lao động âm có thể do sự đình trệ trong
phân xưởng của nhà sản xuất guốc gỗ trẻ em, vì nhiều người lao động
hơn cùng sử dụng một số lượng cố định máy móc, thiết bị... phát sinh
“thời gian chết”, sẽ làm giảm số lượng sản phẩm tăng thêm.
61
Hình 5.1
a) Vẽ các dường dồng sán lượng ứng với các mức sản lượng là: Q = 12;
Q = 28; Q = 36; Q = 40...
b) Giả sử giá của tư bản PK = 5 và giá của lao động PL = 5, viết
phương trình và vẽ đường dồng chi phí, nếu chi phí cho các đầu vào là
c = 300.
c) Hãy phác hoạ sơ đồ phối hợp đường dồng lượng và đường đồng
phí đê xác định kết hợp dầu vào tôi ưu (K‘. L').
LỜI GIẢI
a) Đường đồng lượng: biêu thị tất cả những kết hợp giữa vốn (K)
và lao động (L) đê sản xuất cùng một lượng đầu ra.
Các dưòng dốc xuống nối các mức sản lượng Q = 36. hoặc Q = 40...
là các đường đổng sản lượng điển hình (các đường dồng sản lượng ứng
với Q = 12 và Q = 28, vẽ tương tự), c ầ n chú ý, trong hình 5.1 đường
đổng lượng (Q = 40) năm ớ phía trên và bên phái cúa = 30) VI
nó dùng nhiều K hoặc L hoặc nhiều hơn cả hai yếu tô' L và K để đạt
được sán lượng cao hơn.
b) Dường đồng phí: biêu thị tất cả những kết hợp có thê có của lao
động và vốn mà doanh nghiệp có the mua với mộl tổng chi phí nhất,
định.
c = wL + rK hay c = 5K + 5L
K= --Í-).L hay K = ^ ° - L = 6 0 - L
62
c) Đồ thị minh hoạ
Hình 5.2
LỜI (ỈIÁ l
MF, = — - 0.5K
L dL
MPk = ^ = 0,5L-1
K dK
Tỷ lệ thay thê kỹ thuật cận biên:
63
b) Kết hợp đầu vào tối ưu phái thoả mãn 2 điều kiện:
MPk „ MP,
(1)
Một công ty xây dựng các công trình thuý lợi có thế chọn lựa
giữa hai đầu vào có khả năng thay th ế cho nhau:
L —Sô" lao động không có tay nghề
J¿ —Số lao động lành nghề
Giả sử hàm sản xuất của công ty như sau: Q = '2Ji(L —2) (với L >2)
a) Giá định chi phí sử dụng lao động lành nghề, tính theo tuần
là 1 triệu đồng; chi phí lao động không có tay nghề trong thòi gian
đó cũng là 1 triệu đồng. Khi đó hãng sẽ phân bố tông sô tiền hiện có
đê chi cho sản xuất là 10 triệu đồng như thê nào cho việc sử dụng
lao động lành nghê và lao động không có tay nghề ?
64
b) Nếu tổng sô" tiền để thuê hoặc mua các đầu vào tăng lên gấp
đôi thì kết hợp giữa L và JL sẽ được thực hiện như th ế nào ?
c) Nêu giá lao động lành nghề tăng từ 1 triệu đồng lên 2,5 triệu
đồng và tổng sô" tiền hiện có để chi cho sản xuất vẫn giữ nguyên ở
mức cũ thì kết hợp giủa L và ẨL như thê nào ?
d) Từ kết quả đã tính ở câu (a) và câu (b) hãy viết phương trình
đường mỏ rộng (expansión curve).
LỜI GIẢI
a) Gọi MPj. và M PX. là năng suất cận biên của L và *£, còn P L và
Px, l ầ n lượt là giá của L và J¿. Từ điêu kiện tôi ưu của việc lựa chọn
các đầu vào, ta có:
MP, MP 2J¿ 2L -4
— = --------
PL \\ 1 1
T acó: J>= L - 2 (1)
Kết hớp với phương trìn h đường đồng chi phí J1 + L = 10 hay
£. - 10 - L => L* = 6 và J>* = 4
Doanh nghiệp sẽ chi: 4 triệu đồng cho lao động có tay nghê và
6 triệu đồng cho lao động không có tay nghề.
b) Vì giá của h a i yếu tô’ L, M. không đổi, phương trìn h đường
đồng chi phí mới khi sô’ tiền hiện có để chi cho sản xuất tă n g lên
gấp đôi là:
L +J¿ = 20 hay L = 2 0 - .f i
D o d i f i u k i ộ n t ô i ư u v a n n h ư c â u n, n ô n t n BÕ (í\Y<ir lcôt hrtp t ô i ư u
mói của hai yếu tố là: L** = 11 và Jl** = 9.
c) Nếu giá lao động lành nghề tăng từ 1 triệu đồng lên 2,5 triệu
đồng: Px = 2,5 thì điều kiện tối ưu sau khi đơn giản hoá sẽ là:
5 BTKTVMCL-A 65
Áp dụng cùng một trìn h tự tín h toán n h ư trê n ta có: L = 6 và
Ji' - 1,6
d) Đưòng mỏ rộng (còn gọi là đường p h á t triển; đường tỷ lệ tô
ưu hoặc là đường chi phí tôi thiêu) là tậ p hợp các điếm biêu thị
n h ữ n g kết hợp tôi ưu giữa h a i đ ầ u vào L và ü khi sô tiê n đê chi
phí cho hai yếu tô’ n ày th a y đối n h ư n g các mức giá của h a i yếu tố
không đối.
Khi giá của L và £. là 1 triệ u đồng và tống sô’ tiền đế sử dụng Jí
và L tă n g lên gấp đôi thì phương trìn h đường mở rộng là: £. = L - 2.
BÀI TẬP T ự LÀ M
B à i SÔ 6
Các hàm sản xuất sau thê hiện hiệu s u â t tăng, giảm, hay không
dổi theo quy mô ?
a) f(x,, X.,, x 3) = 2 , l x , 0'7. x 2°'7. x 30'7
b) f(x„ x „ X;j) = 0 ,7 5 x ,0'25. X,0'25. X3°-M
c) f(x,, x2, x3) = l x , 0,2. X.,0'3. x30,5
ĐÁP SỐ
= 2,1 X,0'7. x20,7. x30,7. t 2,1 > tf(x,, x2, x:i) (do t*’'> t)
K ết luận: hiệu s u ấ t tă n g theo quy mô.
b) f(tX|, tx 2, tx 3) = 0,75 (x ,t)0'25 (x2t)0-25 (x3t)ở,2S
= 0,75 X,0-” x20'25 x3°’25. t 0-***0-2* *°-25
= 0,75 X,0’25 x20'25 x 30’25. t 0'75 < tf(x„ x2, Xg) (do t°'75< t)
K ết luận: hiệu s u ấ t giảm theo quy mô.
c) f(tx„ tx2, tx3) = (x,t)01! (x2t)0,3 (x3t)0,5
— 1 V 0,2
—1 ÄJ X-¿0.3 x30,5 . fL0,2+ 0.3 + 0,5
= 1 X,0'2 x 2°'s x 30’5. t ' ° = t f( x „ x 2, x 3) (do t , 0 = t)
Kết luận: hiệu s u ấ t không đối theo quy mô.
6 6 5 BTKTVMCL-B
Bài sô 7
Sú dụng các công thức lính năng suất cận biên và năng suất bình
quân tính toán và (liền vào các khoáng trống trong báng dưới:
Sô lượng Tổng Năng suất cận biên Năng suất bình quân
yêu tô sản sản lượng của yêu tô sản xuất của yêu tô sản xuất
xuất biên dõi (TP) biên đổi (MP) biến đổi (AP)
(1) (2) (3) (4)
0 0
1 330
2 400
3 400
4 1580
5 300
6 250
ĐÁP SỔ
Giá sứ yếu tố sán xuất biến dối là lao động (L) ta có :
'\Q
Năng suất càn biên của lao dông: MPị = — (thay đỏi cứa sán
AL
lượng chia cho thay đối của lưựng lao dộng)
Sô lượng yêu Tổng sản Năng suất cặn biên Năng suất bình
tô sản xuất lượng của yếu tô sàn xuất quân của yếu tố sản
biên dôi (TP) biến đổi (MP) x u ấ t b i ế n d ổ i (A P )
67
B ải sô' 8
Một hãng sản xuất giữ nguyên sô’ vốn trong ngắn hạn là K = 10,
VỚI nhủng mức thay dôi L thì dẫn đến sản lượng dầu ra Q cũng thay
đối theo bảng sau:
Oi—1
<
L K Q MPL= ^
II
AL
0 10 0 - -
1 10 10 10 10
2 10 30 15 20
3 10 60 20 30
4 10 80 20 20
5 10 95 19 15
6 10 108 18 13
7 10 112 16 4
8 10 112 14 0
9 10 108 12 -4
10 10 100 10 -8
ĐÁP SỐ
a) Vẽ các đường AP và MP dành cho người học tự vẽ và rú t ra các
nhận xét sau:
- Khi MP > AP đưòng AP tăng.
- Khi MP < AP đường AP giảm.
- Khi MP = AP đường AP đạt cực đại.
- Khi MP = 0 dường TP đạt cực dại.
- Khi MP < 0 đưòng TP giảm.
b) Lao động thứ 3 (L = 3).
68
Bài sô 9
Một công tv khai thác gỗ có thổ sử dụng hai yếu tô’ sản xuất (đầu
vào) có khả năng thay thế là máy cưa (K) và lao động cưa gỗ thủ công
(L). Công ty có hàm sản xuất với sản lượng (Q) là số m3 gỗ khai thác
trong 1 năm cho ỏ bảng sau:
Tư bản, 6 48 70 42 47 51 54
vốn K 5 46 64 78 88 96 102
4 40 56 ZQ 80 88 94
3 34 48 60 70 78 84 Sản lượng
(Q)
2 28 38 48 56 64 70
1 10 24 36 42 46 48
0 1 2 3 4 5 6
a) Vẽ các dường dồng sản lượng ứng với sản lượng là: Q = 48;
Q = 70; Q = 88...
b) Minh hoạ tổng quát quy luật năng suất cận biên giảm dần trên
một họ các dường đồng sản lượng.
ĐÁP SỐ
Người học tự giải tương tự như bài số 4.
Bài s ố 10
Cho hình võ với điểm lựa chọn tôi ưu các đầu vào là B.
Biết rằng chi phí của hãng này là c = 96 dùng để chi tiêu cho hai
dầu vào K và L.
a) Xác định giá của các đầu vào K và L.
b) Hãng này sử dụng bao nhiêu dơn vị đầu vào L.
69
c) Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa hai đầu vào K và L.
d) Nếu lựa chọn đầu vào ả điểm A thì hãng này có đạt được sản
lượng tôi đa không ? Tại sao ?
Hình 5.3
«ÁP SO
Sử dụng các điểm chặn khi cho L = 0 hoặc K= 0, ta có: Pi =16 và PK=12
b) Thay K = 4 vào phương trình đường đồng chi phí:
16L + 12 X4 = 96, nên L = 3
c) MRTS = — =-
MPk Pk 12 3
d) Tại điểm A hãng không thể tôi đa hoá sản lượng đầu ra vì:
70
CHI PHÍ
Bài sô 1 (Tông chi phi, chi p h í bình quăn, chi p h í cân b iên )
Xem xét khía cạnh chi phí trong việc sản xuất sán phẩm từ các sô
liệu ỏ bài 8 (phần sán xuất) và biết rằng công ty phái trả lương 100USD
một tuần (giả sứ công ly chí sứ dụng tối da là 7 đdn vị lao động), tronề
khi tông chi phí cốdịnh là 200USI) một tuần.
a) llày tính và vẽ các dường chi phí biên dối (VC), tống chi phí (TC)
và chi phi biên dôi trung binh (AVC). chi phí trung bình (ATC), và chi
phí cận biên (MO.
b) Sau mức sủ dụng bao nhiêu nhãn công thì MC bát dầu tâng ?
c) Từ các thông tin trong phần bài tập trên, hãy tóm tắt mối liên
hệ giữa các dường MP và MC.
d) Đường MC cát các dường ATC và AVC ỏ đâu ?
LÒI GIAI
0 10 100 0 200
1 10 100 10 200
2 10 100 30 200
3 10 100 60 200
4 10 100 80 200
5 10 100 95 200
a) Các chi phí lương ứng với sản xuất ỏ các mức sản lượng tính
toán như sau (phần V t ủỏ thị minh hoạ dành cho ngưòi học):
71
L Q Pl vc FC TC AVC ATC MC
0 0 100 0 200 200 - - -
1 10 100 100 200 300 10 30 10
2 30 100 200 200 400 6,67 13,33 5
3 60 100 300 200 500 5,0 8,33 3,333
I
'Vi Ị
cn
4 80 100 400 200 600 5,0 5
5 95 100 500 200 700 5,26 7,37 6,67
6 108 100 600 200 800 5,555 7,41 7,7
7 112 100 700 200 900 6,25 8,035 25
LỜI GIẢI
72
a) ATC = — = ^ + aQ2 - bQ + c
Q Q
, , .. VC aQ:i- b Q 2 +cQ „2
b) AVC = — = — ---- — ----- — = aQ2 - bQ + c
Q Q
c) AFC = — = —
Q Q
d) AVCmjn khi (AVC)'q = (aQ2 - bQ + c)’Q= 2aQ - b = 0
Tai mức sản lương Q = — (dễ dàng kiểm tra đươc điều kiên CƯC tri)
2a
e) Đê suy ra được chi phí cận biên (MC) từ (AVC) ta có chi phí
biên đối:
VC = Q X AVC = (aQ2 - bQ + c)Q = aQ3 - bQ2 + cQ
Vậy: (MC) = (TC)'(J= (VC)q = 3aQ2 - 2bQ + c
f) Chi phí biến đối bình quân bằng chi phí cận biên tại mức sản
lương tai đó AVCmin hay Q = — .
2a
g) Tại điểm đáy của ATC thì (ATC)(j= 0 => —ệ- + 2aQ - b = 0
0 = - % - a Q + b- + 3aQ - 2b +
Q Q Q
73
Hình 5.4
a) Trên cd sỏ dồ thị hình 5.4, hãy cho biết mức sản lượng dạt hiệu
quá sán xuất cứa hàng.
b) Nếu hãng dự định sẽ mỏ rộng quy mô hoạt động vượt quá diêm
hiệu quả sản xuất của hãng, thì thực chất cua hiệu suất theo quy mô
này sẽ là gì ?
c) Quy mô nào trong bốn quy mô hoạt dộng sẽ phù hợp, nếu như
hãng muốn sán xuất sản lượng OA ?
d) Nêu sau dó hãng muốn mỏ rộng đê sản xuất một lượng là OB,
thì quy mô hoạt dộng nào sẽ dược chọn trong ngắn hạn (SR) và trong
dài hạn (LR) ?
e) Vẽ minh hoạ đường chi phí bình quân dài hạn đôi vâi hãng.
LỚI GIẢI
u) o c lù m ứ c s ả n l ư ự n g d ạ t h i ệ u q u ủ 9 íin x u ấ t vì đ n y là đ ip m ró
chi phí trung bình thấp nhất.
b) H iệu suất giảm dần theo quy mô.
c) Tương ứng với SATCV
d) Hãng sẽ không có cách lựa chọn về ngắn hạn, nhưng đế sán
xuất thì sử dụng SATC2. Trong dài hạn, hãng có thế phái lựa chọn đê
mỏ rộng đến SATC j.
e) Đồ thị minh hoạ: Đường LAC là đưòng bao (Envelope) của các
đường SATC.
74
Chi phí
Hình 5.5
LỜI GIẢI
Chi phí kinh tê là giá trị toàn bộ các nguồn tài nguyên sử dụng đế
oản xuất ra hàng hoá và dịch vụ. Chi phí kinh tô' khác với chi phí tính
toán hay chi phí kế toán, đó là những chi phí bằng tiền mà doanh
nghiệp dã thực sự bỏ ra dồ’ sản xuất các hàng hoá dịch vụ không tính
đến các chi phí cơ hội của các yếu tố đầu vào đã sử dụng trong quá
trình sản xuất.
Chi phí kinh tế bao gồm cả chi phí hiện (được chi trả) và chi phí ẩn
(không chi trả) vì vậy chi phí kinh tế là chi phí cơ hội của các nguồn lực
được dùng trong sản xuất.
Chi phí tính toán chỉ gồm những chi phí mà chủ doanh nghiệp
thực sự phải bỏ ra (còn gọi là các chi phí tường minh hay chi phí có
75
tính chất minh nhiên). Như vậy, chi phí kinh tê và chi phí tính toán sẽ
khác nhau khi bất cứ một yêu tố sản xuất nào không được tính đến.
Như vậy, chi phí kế toán của việc mớ doanh nghiệp may là 50 triệu
dồng (= 10 + 20 + 15 + 5), còn chi phí kinh tê của việc mỏ doanh nghiệp
may là 110 triệu dồng (= 5Ü + 6Ü).
LỜI (ỈIẢ I
Một hãng sản xuất sản phẩm Q với công nghệ được biếu thị bỏi
ham sán xuất (Jobb —Douglas co dạng tống quat sau:
Q = f(K,L) = ÎOK'^L1^ (trong đó, K là tư bản (vốn), L là lao động)
Giả sử giá của một đơn vị đầu vào lao động là p, = w, giá của một
đơn vị đầu vào tư bản là P K= V.
a) Hãy thiết lập bài toán cực tiếu chi phí của hãng.
b) Đê tôi thiêu hoá chi phí hãng phái sứ dụng bao nhiêu tư bản và
lao động.
c) Xây dựng h àm tổng chi phí.
d) VỐI giá đầu vào lao động và tư bản là Pị = w = lOOUSD/tuần,
76
PK_ 'Ụ_ 200USD/tuần. Tính số lao động và tư bản tối thiếu hoá chi
phí đê sản xuất ra 900 dơn vị sản phẩm, 1800 đơn vị sản phẩm.
Chi phí trung bình dài hạn và chi phí cận biên dài hạn là bao nhiêu ?
LỜI GIẢI
a) Bài toán cực tiêu hoá chi phí của hãng:
M ị n ( v K + wL)
K.I.
K * = — VVl/2V lß
Do đó ta có: ^
L* = — v1/2w'l/2
10
Vậy kết hợp (L*,K*) là kết hợp đẩu vào tôi thiểu hoá chi phí để
sản xuất ra Q đơn vị sản pham.
c) Thay L*, K* vào c ta có hàm tông chi phí có dạng là:
C(w,v,Q) = 0,2QV '2w 1/1!
Do đó, LAC = LMC = 0,2.V1/2W1/2
d) Áp dụng với w = 100USD và V= 200USD thì kết hợp đầu vào có chi
p h í t h n p n h ấ t đ ế s ả n x u ấ t 9 0 0 đ rin vị s ả n p h ẩ m l à : ( 4 5 s / 2 ( K ) ; 9 0 n/ Ĩ ( L ) )
Dỗ thấy đây là hàm sản xuất biểu thị hiệu su ấ t không đổi theo
quy mô, vì vậy để sản xuất ra 1800 đơn vị sản phẩm (gấp đôi số sản
phẩm lúc đầu) thì hãng phải sử dụng (90\/2(K); 180A/2(L))sẽ tối thiểu
hoá được chi phí sản xuất.
* 0 mức sản lượng Q = 900 đơn vị sản phẩm:
= ■ 45 V 2 X 2 0 0 + 9 0 \/2 X 100 _ 2 o Æ
900
* ở mức sản lượng Q = 1800 đơn vị sản phẩm:
77
L A C = L M C = . 2o V Ĩ
1800
Hoặc cũng có th ể tín h trực tiếp từ công thức:
C(w,v,Q) = 0,2.Q. n /Ỉ Õ Õ .n /T Õ Õ = 20 n / 2 .Q
Bài số 6
Một hãng làm kẹo bơ lựa chọn giữa ba công nghệ, mỗi công nghệ sử
dụng các kết hợp khác nhau giữa lao động và vốn cho ở bảng sau:
(L là lao động; K là vô’n; được đo bằng đơn vị trong tuần)
Giả sử chi phí lao động là 200USD/đơn vị/tuần và chi phí vốn là
400USD/đơn vị/tuần.
a) Đối với mỗi mức sản lượng, xác định công nghệ sản xuất mà
hàng nên áp dụng.
b) Tính tổng chi phí đôi vối mỗi mức sản lượng.
c) Giả sử giá lao động tăng lên 300USD/đơn vị/tuần, giá vôri không
đổi, hãy cho biết hãng sẽ chọn công nghệ sản xuất nào dưới sự tác động
của những thay đổi giá đầu vào trên ?
d) Với mức chi phí lao động mói, xác định công nghệ nào nên áp
dụng cho mỗi mức sản lượng và tính tổng chi phí.
ĐÁP SỐ
(a) và (b), Tổng chi phí cho mỗi loại công nghệ đã tính toán ở bảng 1,
78
công nghệ thích họp dối với mỗi mức sán lưỢng dã dược nêu ra bằng các
sô in dậm
B à n g 1. TổNG CHI PHÍ VÀ LỰA CHỌN CÕNG NGHỆ
Sản lượng Tông chi phi Tông chi phí Tông chi phí
(đơn vị/tuấn) với công nghệ A với còng nghệ B với công nghệ c
1 2600 2800 3200
2 5000 5200 5600
3 7400 7600 8000
4 10200 10000 10800
5 14200 13600 14000
6 19800 18200 17600
VỚI các mức sán lượng tháp, công nghệ A là phương pháp sán xuất
có chi phí thàp nhất. Lưu ý rằng, công nghệ nàv sử dụng nhiêu lao
động hơn và ít vốn hơn so với các cách lựa chọn khác. Tuy vậy, khi mức
sán lượng tăng lên. công nghệ B trỏ nôn có hiệu quả hơn và sau đó
công nghệ (' sè có hiệu quá khi sản lượng dạt đến 6 đơn vị/tuần và công
nghệ này là công nghệ sử dụng nhiều vốn nhất.
c) Nêu giá lao động trỏ nên dắt hơn so với vốn, hãng sẽ chuyến sang
các công nghệ sứ dụng nhiều vôn hơn. Cụ thê là, từ bỏ công nghệ A
(xem bảng 2).
B ả n g 2. TổN G CHI PHÍ VÀ s ự LỰA CHỌN CÕNG NGHỆ SẢN XUẤT
SAU KHI GIÁ LA O Đ Ộ NG T H A Y Đ ổ l
Sản lượng Tông chi phí với Tõng chi phí với Tổng chi phi với
(đơn vị/tuấn) công nghệ A còng nghệ B công nghệ c
1 3500 3400 3600
2 6900 6200 6400
3 10300 9000 9200
4 14300 11800 12400
5 20100 16000 16000
6 28300 21500 20000
7 39200 28700 24700
d) Xem bảng 2. Công nghệ thích hợp đốì với mỗi mức sản lượng đã
được nêu ra bằng các sô in đậm.
79
Bài s ố 7
Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1; FC = 100
a) ơ mức sản lượng nào chi phí biến đổi bình quân đạt mức nhỏ
nhất? Giá trị nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu?
b) ơ mức sản lượng nào tổng chi phí bình quân đạt mức nhỏ nhất ?
Giá trị nhỏ n h ấ t đó bằng bao nhiêu ?
c) Vẽ đồ thị minh họa các kết quả ?
ĐÁP SỐ
v c = Q2 + Q ; AVC = Q + 1; ATC = Q + 1 + — .
Q
a) Chi phí biến đổi bình quân đạt giá trị nhỏ n h ấ t khi và chỉ khi
M C = AVC
Q=0
AVCmin = 1
b) Tổng chi phí bình quân đạt giá trị nhỏ nhâ't khi và chỉ khi
MC = ATC
Q = 10
A T C min = 2 1
Bài s ố 8
Sản lượng và tổng chi phí của một doanh nghiệp thể hiện ở bảng sau:
Sản lượng Tổng chi phí Sản lượng Tổng chl phl
(dơn vị) (USD) (đơn vị) (USD)
0 50 6 200
1 100 7 222
2 128 8 260
3 148 9 305
4 162 10 360
5 180 11 425
80
a) Tính chi phí cận biên của doanh nghiệp ?
b) Khi chi phí cô định tăng từ 50ƯSD lcn 100USD và 150USD. Có
thổ rút ra kết luận tổng quát gì về tác dộng của chiphí cố định đốivói
chi phí cận biôn của doanh nghiệp ?
ĐÁP SỐ
a) Từ bảng trôn ta tính được bảng sô’ liệu sau:
sàn lượng Tổng Chi phí Tổng Chi phí Tổng Chi phí
(đơn vị) chi phí cặn chi phí cận chi phí cận
(USD) biên (USD) biên (USD) biên
0 50 - 100 - 150 -
b) Dễ dàng nhận thãy nếu chi phí cô’ định tăng từ 50USD lên
ÌOOƯSD và 150USD thì chi phí cận biên của doanh nghiệp vẫn không
thay đổi (vì chi phí cận bicn không phụ thuộc vào chi phí cô’ định của
doanh nghiệp).
Bài s ố 9
Một hãng sản xuất giày thể thao nhận thấy hàm tổng chi phí
của mình là:
6 BTKTVMCL-A 81
TC = 3Q2 + 100 (trong đó, Q là lượng giày sản xuất)
a) Chí phí cô" định (FC) của hãng là bao nhiêu ?
b) Viết phương trìn h biêu diễn tổng chi phí bình qu ân (ATC).
c) H ã y suy r a phương trìn h biểu diễn chi phí cận biên (MC) từ
chi phí biến đổi (VC).
d) Mức sản lượng đạt được chi phí bình quân tối thiêu là bao nhiêu ?
e) ở mức sản lượng nào thì chi phí bình quân bằng chi phí cận biên,
í) Chứng m inh rằ n g đưòng MC cắt đường AVC tại điểm cực tiểu
của AVC.
ĐÁP SỐ
TC = 3Q2 + 100
a) FC = TC(Q=o) = 100
At~ _ T C _ - _ 100
L) AI c — — —3Q H------
b) Q Q
c j M C = (TC) q = 6Q
d) Chi phí bình quân tôi thiểu đạt tại mức sản lượng Q0 =
100
(bằng cách giải (ATC)q = 3 2 = 0 )•
Q
e) Chi phí bình quân bằng chi phí cận biên khi ATCmin chính tại
......
i , ^
mức sán lượng (cì0 = ự1 =
0
.
V C -M C x Q 1
Suy ra — -M C = —(AVC - MC) = 0
Q2 “ Q Q Q
Do đó: AVC = MC tại điểm cực tiểu của AVC.
6 BTKTVMCL-B
82
Bài s ố 10
Một hãng có hàm sản xuất là: Q = K1/1!L1/2.
Trong dó. K và L là các lượng tư bản và lao động sử dụng tính theo
giờ, Q là số đơn vị sản phẩm sản xuất ra trong một giờ.
Hãng phải thuê lao dộng và tư bản với các giá tương ứng là 10 và
15 nghìn dồn£Ị/giò.
a) Hàm sản xuất nàv thể hiện hiệu suất tăng, giảm, hay không đổi
theo quy mô ? Giải thích. Viết phương trình đường sản phẩm cận biên
của lao động và của tư bản.
b) Nếu hãng muôn sản xuất 100 đơn vị sản phẩm thì phải sử dụng
bao nhiêu lao động và bao nhiêu tư bản để tôi thiểu hoá tổng chi phí ?
c) Nếu giá thuê lao dộng tăng lên thành 15 nghìn đồng/giò thì
kết hợp lao dộng và tư bản tôi ưu mà hãng phải thuê sẽ thay đổi như
thê nào ?
d) Võ đồ thị minh hoạ các kết quả trôn.
ĐÁP SỐ
b) L = 10 VĨ5Õ ; K = 2 0 ^ 5 0 . _ 200
p ) I , = K = 100
d) Vẽ dồ thị (dành cho bạn đọc).
83
LỢI NHUẬN
BÀI TẬP CÓ LỜ I G IẢ I
LỜI GIẢI
Lợi n h u ậ n kinh t ế được định nghĩa là chênh lệch giữa tổng
doanh th u và chi phí kinh tế, còn lợi n h u ậ n tín h toán là chênh lệch
giữa tổng doanh th u và chi phí tín h toán.
Chi phí tính toán trong cùng thời kỳ đó bao gồm:
—Chi phí cho nguyên vật liệu và tiền công: 35 triệu đồng
—Tiền thuê nhà xưởng và khấu hao thiết bị: 10 triệu đồng
—Các chi phí khác: 5 triệu đồng
Công-. 50 triệu đồng
Lợi nhuận tính toán sẽ là:
150 - 50 = 100 triệu đồng
Lợi n h u ậ n t.ính t o á n n à y lrln hrln lrii n h n ộ n k i n h tế , vì k h i xóc đ ị n h
lợi nhuận kinh tế ta phải tính thêm tiền công của chủ doanh nghiệp
(thu nhập bị bỏ qua nếu họ đi làm công cho công ty thiết kê’ thời trang
hoặc trong cơ quan Nhà nước) giả thiết là 60 triệu đồng. Như vậy lợi
nhuận kinh tế chỉ bằng 40 triệu đồng một năm.
Bài sô 2 (Nguyên tắc Tối đa hoá lợi nhuận: tiếp cận theo phương
p h á p cận biên)
Bảng dưói đây bao hàm nhữ ng thông tin về tìn h trạ n g th u và
chi của một hãng:
84
Sàn lượng Giá Tổng chi phí
(đơn vị/tuấn) (USD) (USD)
1 250 100
2 230 230
3 200 370
4 180 550
5 150 750
6 125 980
a) Tính chi phí cận biên (MC) và doanh thu cận biên (MR) của hãng.
b) ơ mức sán lượng nào thì lợi nhuận của hãng là tôi đa ?
c) Hãy tính mức lợi nhuận tại mỗi mức sản lượng.
d) Ở mức san llượng nào tông doanh thu là tối đa.
L Ờ I (ÌIA1
a và c.
Tòng
Tõng Lợi Doanh thu Chi phi
Sản lượng Giá doanh
chi phi nhuận cận biên cận biên
(Đơn vị/tuần) (USD) thu
(USD) (USD) (USD) (USD)
(USD)
85
atc
— Chi phí cân biên: MC = ———
AQ
b) Lợi nhuận tối đa ở mức sản lượng Q = 3 đơn vị/tuần (MR = MC).
d) Tổng doanh th u tối đa ó mức sản lượng Q = 6 đơn vị/tuần
(MR = 0)
Bải sô 3 (Nguyên tac Tôi da hoá lơi nhuận: tiếp cận theo phương
p h á p tông doanh thu và tông chi phí)
Một doanh nghiệp, giả định có hàm tồng doanh thu và hàm tống
chi phí như sau:
TR = 45Q - 0,5Q2
TC = Q ' - 8Q" + 57Q + 2
Tìm Q đế lợi nhuận thu được là tối đa ?
LỜI GIÁ1
Lập hàm lợi nhuận: 7t = TR TC
= 45Q - 0.5Q - - (Q 3 - 8Q" + 57Q + 2)
= Q ‘ + 7.5Q- 12Q - 2
TT ' » •' ■ - d 71„
Hàm 71 đạt giá trị cực đại khi - 0 và — - < 0
dQ dQ
Do đó, — = 0 o 3Q - +15Q - 12 = 0
dQ
=^> Q =1 và Q = 4
Bài sô 4 (Tôi da hoá lơi nhuận, tối da hoá do anh thu, lơi nhuã n
r à n g buôc)
Biết được hàm cầu và hàm tông chi phí của một hãn g như sau:
p = 12 - 0 ,4 Q
TC = 0,6Q- + 4Q + 5
Hãy xác định sán lượng tối ưu Q, giá cả p, lợi n h u ậ n 71 và tông
doanh thu TR:
86
a) Khi hãng theo đuối mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
b) Khi hãng theo đuôi mục tiêu tôi đa hóa doanh thu.
c) Khi hãng theo đuổi mục tiêu đạt doanh thu càng nhiều càng
tôt, có điểu kiện ràng buộc vể lợi nhuận phải đạt là 10.
LỜI GIẢI
a) Khi hãng theo đuối mục tiêu lợi nhuận tối đa:
Q* = 4; p* = 10,4; Kn„ = l l
TR* = P*.Q* = 41,6
b) Khi hãng theo đuổi mục tiêu doanh thu tốì đa:
Q = 15; p = 6; TR,„„X= p X Q = 90
7t = Q(P-ĂC) = - 1 1 0
c) Với điều kiện ràng buộc về lợi nhuận phải đạt là 10, ta có:
71 = TR -TC = 10 => 12Q - 0,4Q2—0,6 Q2- 4Q - 5 = 10
Hay Q" - 8Q + 15 = 0 có 2 nghiệm sau:
Q = 3, p = 10,8 -» TR = 32,4
Q = 5, p = 10 -> TR = 50
Hãng sẽ lựa chọn sản xuất Q = 5 đơn vị sản phẩm và bán ở mức
giá p = 10, doanh thu nhiều n h ấ t có được là: TR = 50.
Bài sô 5 (Anh hương của thuê tới lơi nhuận của doanh nghiệp...)
Một hãng gặp phải đường cầu p = 120 - Q, (trong đó, p là giá
tính bằng đôla (USD) cho một đơn vị sản phẩm và Q là sản lượng
t í n h h ằ n g n g à n đ ơ n v ị) .
H ãng có chi phí bình quân không đổi bằng 40 đôla (USD).
a) Tính chi phí cận biên của hãng.
b) Mức sán lượng tối ưu của hãng là bao nhiêu ? Tính lợi n h uận
lỏn n h ấ t mà hãng có thể thu được.
c) Nếu doanh nghiệp phải chịu một khoản t h u ế là lOUSD/sản
phẩm thì quyết định sản lượng và giá bán của hãng như thê nào ?
d) Nêu doanh nghiệp phải trả một khoản th u ế cố định là 700USD
thì th u ê này có ảnh hưởng gì đến việc quyết định sản lượng và giá
bán của hãng ? Giải thích tại sao ?
87
L Ò I (ÌIẢ1
a) Với ATC = 40 thì TC = Q.ATC = 40Q, vậy chi phí cận biên
của hãng là: MC = 40.
b) Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là MC = MR hay 40 = 120 2Q,
vậy Q* = 40 (ngàn đơn vị) và p* = 80USD
Lợi n h u ậ n cực đại là: 71 = 40.(80 40) = 1.600
c) Khi có thuê t = 10USD/sán phẩm thì MC,„X= MC + 10 = 50
Nguyên tắc tôi đa hóa lợi nhuận là MClml = MR hay 50 = 120 2Q.
Vậy Q* = 35 (ngàn đơn vị) và p* = 85USD và lợi n h u ậ n cực đại
7t = 35.(85 - 50) = 1.225
d) T huê cô định T = 700 sẽ không làm th a y đổi giá bán và sản
lượng bán ra của doanh nghiệp.
Gọi tống lợi nhu ậ n khi có thuê cô định là 71 thì 71 = ị R _ K ' - I
Mức lợi n h u ậ n tối đa đạt được khi dạo hàm bậc một của tống lợi
nhuận: Ti’ = 0
d7tx = (TR TC T) o = MH - MC = 0
dQ li
Vậy chi có tông lợi nhuận giảm bớt 700USD (71, = 1600 - 700 = 900)
Có 70 người tiêu dùng một loại sản phẩm trên thị trường.
Hàm cầu của mỗi người tiêu dùng giống nhau và dưực cho bỏi:
p = 280 - 70 —
4
Sản phẩm này do một hãng sản xuất với hàm chi phí sản xuất như
88
c) Xác «.lịnh mức sản lượng và giá bán cũng như lợi nhuận thu dược
trong hai trưVíng hợp sau:
( 1 ) Chính phu dánh th uê cô định là ] O.OUũUSD.
(2) Chính phu đánh thuê 20USl)/tlơn vị sán phâm.
(J) t)ê‘ lố] da sàn lượng bán* mà không bị lỗ thì sán lượng và giá bán
của hãng phái là bao nhiêu ?
e) Đô dạt dược lợi nhuận dinh mức billig 20% tống chi phí sản xuất.
Hãng sẽ sán xuất ớ mức sán lượng, giá bán nào Lợi nhuận thu dược
là bao nhiôu ?
LỜI (H A I
với Q ta dược phương trình tường dương là: - 244Q + 18.000 =0.
giái phương trinh này ta dược Q, s 'lõ4: (ị s 88 (loại).
Với Q '15'1 thì l> =166.5USD và ATC 138,7; 71 =12.621 USD
89
BÀI TẬP T ự LÀM
B ài s ố 6
ĐÁP SỐ
Lợi n h u ậ n tính toán của Thu Minh là 200 triệu đồng, đó là
chênh lệch giữa thu nhập trong năm đầu của cô (500 triệu đồng) và
chi phí (300 triệu đồng).
Tuy nhiên, Thu Minh có thê đầu tư 200 triệu đồng của mình đê
mua công trái của Chính phủ và thu được 10 triệu (do được tý lệ 5%
một năm) cũng giông như khi là người bán mỹ phẩm cô sẽ thu được
70 triệu đồng.
Do đó chi phí cơ hội của Thu Minh là:
10 triệu + 70 triệu = 80 triệu đồng
Việc loại trừ sô' tiền này ra khỏi sô' tiền 200 triệu sẽ đem lại lợi
n h u ậ n kinh tế của Thu Minh là: 200 - 80 = 120 triệu đồng.
B ài s ố 7
MỌt h ã n g c h ỉ a ủ đ ụ n g m ộ t đ u u v à o đô c h ô t ạ o m ột lo ạ i h à n g h ó a
90
vào của hãng được trợ cấp là 10USD. Mức sản lượng mối đê tôi đa
hóa lợi nhuận là bao nhiêu ?
d) Cũng hỏi nhu câu (c) nhưng hãng phái chịu mức thuê 50%
lợi n h u ậ n .
ĐÁP SỐ
d) VỚI mức thuê 50% lợi nhuận thì biểu thức tính lợi nhuận của
h ã n g sẽ là TC= 0,5.(400 J \ —50x)
D o đ ó s ả n l ư ợ n g t ô i đ a h ó a lợ i n h u ậ n k h ô n g t h a y đ ổ i .
Bài sô 8
91
ĐÁP SỐ
Bài s ỏ 9
Cầu của thị trường về sách Kinh tê vi mô là (D): p = 2 0 - 0,01Q
Trong đó. p là giá sách tính bằng đô la.
Tổng chi phí cho việc xuất bản cuốn sách này là: TC = 1000 + 2Q
a) Xác định sô lượng sách in và giá bán khi N h à xuất bản thec
đuôi các mục tiêu:
• Tối đa hóa doanh thu
• Tối đa hóa lợi n h u ậ n
b) Nêu mức giá bán cao nh ấ t quy định cho một cuốn sách lì
9USD thì lợi n h u ậ n của N hà xuất bản này sẽ thay đôi như thê nào
Vẽ đồ thị m inh hoạ.
ĐÁP SỐ
a) Tông doanh thu: TR = p X Q = 20Q —0.01Q-
Tổng chi phí: TC = 1000 + 2Q
Lượng và giá bán khi theo đuôi các mục tiêu:
* Tôi đa hóa doanh thu: MR = 20 - 0,02Q = 0
Q = 1000 (cuốn sách)
TRmax = Q X P = 10000USD
92
b) Với trần giá p = 9 thi lượng sách in ra là Q, — 1 100 lợi nhuận
bị giám (Ajt = 6700 - 7100 = - 400USD)
Hinh 5 6
Bài số 10
4
Một hàng sán xuất với chi phí bình quàn là: ATC = Q + 2 + — và
Q
có đường cầu p = 50 Q; (trong dó: l’ là giá của một dơn vịsản phẩm
tính bằng USD và Q là sản lượng).
a) Quyết định cua doanh nghiệp dê tối đa hoá lợi nhuận ? Tính lợi
nhuận lớn nhất dó.
b) Hãng sẽ đặt mức giá nào dê tối da hoá doanh thu ?
e) Nếu hãng muốn tối đa hoá doanh Ihu với lợi nhuận ràng buộc là
186 thì quyêt định sản xuất của hãng nàv sẽ như thê nào ?
d) Minh họa các kêt quả trên đồ thị.
93
ĐÁP SỐ
a) MC = 2Q + 2
Hãng tối đa hoá lợi nhuận khi MR = MC:
Q = 12
p = 38
Lợi nhuận của hãng: 71 = 284
Í» J M R = 50 - 2Q
94
Chương VI
CẠ N H TRANH HO ÁN HÁO
Bài sô 1 (Scin lượng và lợi nhuận của hãng canh tranh hoàn hảo)
Có số liệu sau vê quan hộ giữa mức sản lượng (q) và sô’ người lao
động (L), chi phí biến đổi bình quân (AVC) và chi phí cố định bình
quân (AFC) của một hãng cạnh tranh hoàn hảo:
q 0 10 15 20 30 40 50
L 0 4 7 11 21 36 56
AVC (USD) - 8,5 8,33 7,5 8,0 8,75 11
AFC (USD) - 12 8 6 4 3 2,4
a) Trong trường hợp này quy luật năng suất cận biên giảm dần có
chi phôi việc sản xuất của hãng không ?
b) Tính tồng chi phí (TC), chi phí cố định (FC), chi phí bình quân
(ATC) và chi phí cận biên (MC) ?
c) ơ m ứ c g i á t h ị t r ư ờ n g 9 U S D / s ả n p h â m , t i l l l i à n g sO s ả n x u ấ l b a u
nhiêu sản phẩm, khi đó lợi nhuận đạt được ]à bao nhiêu ?
d) Tại mức giá nào hãng phải dóng cửa sản xuất ?
LỜI GIẢI
a) Trong trường hợp này quy luật năng suất cận biên giảm dần có
chi phôi việc sản xuất của hãng, vì: MP| giảm như tính toán trong bảng:
b) Ta có: FC = AFCxq
VC = AVC X q
TC = VC + FC
95
ATC = AVC + AFC
MC = ^
Aq
MC - 7,99 5,01 9 11 20
LỜI GIẢI
a) Cung của thị trường là S: Q = 4P - 2
b) Nếu cầu thị trường là D: Q = 6, giá th ị trư ờ ng là p = 2, xác
96
định bởi D X s. Khi đó sản lượng của thị trường là: Q = 6 và được
chia sẻ cho từng hãng q, = 1, q2= 0, q:, = 5.
Hình 6.1
Bài sô 3 (Xác định thặng dư sản xuất - PS và phúc lợi xã hội - NSB)
Giả sử có 100 nông trại sản xuất lương thực, các nông trại có cơ
cấu chi phí giông nhau được biểu thị ỏ bảng sau:
7 -BTKTVMCL-A 97
b) Mỗi nông trại sản xuất sản lượng bao nhiêu và thu được lợi
nhuận như thế nào ?
c) Xác định thặng dư sản xuất (PS), thặng dư tiêu dùng (CS) và lợi
ích ròng của xã hội (NSB) trong trường hợp trên ?
LỜI GIẢI
a) Gọi: Q là sản lượng cua toàn bộ thị trường, q là sản lượng cú
từng nông trại. Vậy ta có: Q = n X q (với n = 100)
Chi phí cân biên: MC = — — ta có bản g sau:
AQ
Biết rằng đường chi phí cận biên chính là đưòng cung của hãng
(nông trại) cạnh tra n h hoàn hảo trong ngắn hạn. Tại mức giá p = 4 thì
lượng cung và lượng cầu bằng nhau và bằng 300. Vậy giá cân bằng là
p = 4 triệu đồng/tấn và lượng cân bằng là Q = 300 tấn.
300
b) Mỗi nône trại sẽ sản x u ấ t —— = 3 (tấn) và bán theo giá thi
98 7 BTKTVMCL-B
Bài sô 4 (Hoà vốn - Dóng cửa sản xu ất - Tiếp tục s ả n xuât)
Hàm tống chi phí (tính bàng USD) cúa một hãng cạnh tranh
hoàn háo là:
TC = q- + q + 121
a) Viêt phương trình biêu diễn các chi phí ngắn hạn FC, ATC,
AVC và MC cua hãng.
b) Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sán phâm đê tối đa hóa lợi
nhuận, nếu giá bán sán phám tiên thị trưòng là 29USD. Tính lợi
nhuận lớn nhất đó ?
c) Xác định mức gia hòa vốn và san lượng hòa vốn của hãng.
Khi giá thị trường là 11USD thì hãng có nên đóng của sán xuất
không ? Tại sao ?
d) Biêu điền bằng dồ thị đưòng cung sán pham của hãng.
L Ờ I G IẢ I
a) TC = q ' + q + 121
FC = TC„ U= 121
ATC= î £ = q + , Æ
q q
„ VC q- + q
AVC = — = = q+1
q q
MC = (TC) = 2q + 1
b) Ớ mức giá 29USD hãng sẽ sán xuất 14 đơn vị sản phẩm và thu
được lợi nhuận tối đa là: 7t = 75USD
c) Đê xác định mủc giá và sản lượng hòa von có nhiều cách:
* Cách 1: p„= ATC,„„,
121
Đăt đao hàm bâc nhất của ATC bằng không, ta có: 1 ---- ^ - = 0
q
Kết quả:
Sản lượng hòa vốn là: qo = 11
12] _______
Mức giá hòa vốn là: P0 = 11 + 1+ -- - = 23USD
99
* Cách 2: Tại điếm hòa von thì MC = ATC hay
, 121
2 q + l = q + lH------
q
q¿ = 121
hay q0= 11; P0 = 23USD
* Cách 3: Dễ thấy
Hình 6.2
100
c) Khi giá thị trường giảm xuống là 25USD thì hãng có nên
đóng cửa sản xuất không ? Tại sao ?
d) Xác định đường cung ngắn hạn và dài hạn của hãng.
LỜI GIẢI
a) Sản lượng tôi ưu: q* —14 (giải MC = p = 35)
Lợi n h u ậ n tối đa: 71mnx = 490 - 394 = 96
b) Mức giá cân bằng dài hạn xác định bởi điểm đáy của đường
chi phí tru n g bình dài hạn P0 = LACm,n= 4
c) Giá hòa vốn: p„ = 27USD (giải MC = AC)
Giá đóng cửa: PJc = 7USD (giải MC = AVC)
ở mức giá 25USD: Pđc = 7 < p = 25USD < P0 = 27 nên hãng cần
tiếp tục sản xuất.
d) Đường cung ngắn hạn (S): p = 2q + 7
Đưòng cung dài hạn (LS): p = 2q + 4
Một hãng sản xuất sản phẩm X sẽ hoà vỗn ỏmức giá 85 nghìn
đồng. Chi phí biến đổi của hãng là: v c = 2q2 + 5q (nghìn đồng)
a) Tìm chi phí cố định của hãng.
b) Đưòng cung của hãng là gì ?
c) ở mức giá p = 105 nghìn đồng hãng sẽ sản xuất ở mức sản
lượng nào và thu dược lợi nhuận là bao nhiêu ?
d) Tìm mức giá đóng cửa sản xuất cho hãng. Ỷ'
\K
e) Vẽ đồ thị minh họa các kết quả. 1
LỜI GIẢI
a) Tông chi phí bình quân của hãng là:
FC v c FC - c
ATC = — + — = — + 2q+ 5;
q q q
101
Tổng chi phí bình quân đạt mức tối thiểu ở mức sản lượng mà tại
đó chi phí cận biên bằng tổng chi phí bình quân. Do đó ta có hệ:
FC
—— + 2q + 5 = 4q + 5 (1)
q
4q + 5 = 85 (2)
Từ phương trình (2) ta có q = 20, thay vào phương trình (1) ta được
FC = 800.
b) Đường cung của hãng chính là đường chi phí cận biên của hãng,
phần nằm trên AVCnlin, đó là: p = 4q +5 (P > 5).
c) ơ mức giá p = 105 nghìn đồng hãng sẽ sản xuất mức sản lượng
mà tại đó MC = 105. Vậy 4q + 5 = 105 hay q = 25.
Lúc đó lợi nhuận hãng thu được là:
71—105 X25 - 2(25)2—5x 25 —800 = 450 (nghìn đồng)
d) Mức giá đóng cửa sản xuất của hãng là: Pđc = AVCmin= 5.
e) Đồ thị minh họa:
Hình 6.3
Bài s ố 6
Giả sử có 1000 doanh nghiệp giông h ệ t nhau, mỗi doanh nghiệp
có đường chi phí cận biên ngắn h ạ n được diễn tả bằn g phương trình
MC = q —5.
102
Hàm cầu của thị trường là: Q = 20000 - 500P
a) Tìm phương trình đương cung của thị trường.
b) Xác định giá và sản lượng cân bàng của thị trường.
ĐÁP SỐ
a) Cung rủa thị trường là tông cung cá nhân: Qs =X q
I1
Với n = 1000 và q, = p + 5 (vì chi phí cận biên đoạn ỏ trên
AVC.........của hãng cạnh tranh hoàn háo là đường cung sản phẩm)
Qs = 1000(P + 5) hay p s = - 5 + 0.001QS.
b) Với hàm cầu thị trường là Q = 20000 500P hay P|, = 40 —0,002Q|)
thì giá cân bằng p,. = 10, lượng cản bằng Q,. = 15000 (giải p t) = p s
hay Q d = Qs).
Bài sô 7
Một hãng cạnh tranh hoàn háo có dường chi phí cận biên là:
MC = 2q + 3 và chi phí cô định là 25 (triệu dồng).
a) Viêt phương trình các dường v c . TC, AVC, ATC, AFC.
b) Tìm diêm hoà vốn cho hãng.
c) Nếu giá cua sán phẩm trên thị trường là p = 10 (triệu đồng/dơ
vị) thì hãng có nên sán xuất không ? Giái thích.
đ) Vẽ dồ thị minh hoạ các kêt quá trên.
ĐÁP SỐ
a) v c = q + 3q:
TC = q + 3q + 25;
AVC = q + 3;
ATC = q + 3 + —-;
q
AL'0 _= -25
AFC -
q
b) q0 = 5, l \ = 13
c) q = 3,5: n = 12,75 triệu dồng, hãng nên sản xuất vì thua lỗ ít
hơn so với dóng cửa sản xuất (đóng cứa sản xuất sẽ mất 25 triệu đồng).
d) Đồ thị minh hoạ các kêt quá trên (dành cho người học tự vẽ).
103
Bài số 8
Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo được cho
bởi MC = 6 + 3q.
Nếu giá thị trường là 36 nghìn đồng:
a) Hãng sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào ?
b) Thặng dư sản xuất của hãng là bao nhiêu ?
c) Giả sử chi phí cô’ định của hãng là 180 nghìn đồng. Trong ngắn
hạn hãng có thu được lợi nhuận không? Khi đó hãng quyết định như
thế nào ?
ĐÁP SỐ
a) Hãng chọn mức sản lượng sao cho MC = p hay 6 + 3q = 36 => q = 10
b) Thặng dư sản xuất là phần nằm dưới giá thị trường của sản
phẩm và trên đường MC. Trên đồ thị (hình 6.4) nó là diện tích gạch chéo.
Hình 6.4
c) 7t = TR - TC
TR = 36 X 10 = 360 nghìn đồng
Từ MC = 6 + 3q suy ra v c = 6 q + l,5 q 2
TC = FC + v c
= 180 + 6q + l,5 q 2
= 180 + 6 X 10 + 1,5 X 102 = 390 nghìn đồng
Lợi nhuận của hãng là:
104
n - TR - TC = 360 - 390 = -30 nghìn đồng
Hãng lỗ 30 nghìn dồng, tuy nhiên hãng vẫn tiôp tục sản xuât với
sản lượng là 10 vì tổng doanh thu vẫn đu bù đắp toàn bộ chi phí biên
đối và một phần chi phí cố định.
Bài s ô 9
Một thị trường cạnh tranh hoàn háo có 2000 doanh nghiệp giông hột
nhau và có hàm ('ầu cua thị trường được cho bởi: Q = 200000 - 10000P.
a) Trong ngán hạn. nếu mỗi hăng có một lượng cung cố định là q = 50
đơn vị thì giá cân bằng là bao nhiêu? Đường cầu mà mỗi doanh nghiệp
phải đối mặt là gì ?
Do dó, giá cân bàng sẽ là PK= 15 và lượng cân bằng sẽ làQE= 50.000
đơn vị và mỗi hãng sẽ sán xuất 25 dơn vị.
Bài s ố 10
H à m c ầ u t h ị t r ư ờ n g c ủ a s ả n p h â m X I r o n g t h i trifrtnpr r ạ n h t r a n h
Q
hoàn háo có dạng: p - 1000 —^
■ 20
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X có hàm chi phí sản xuất dài
hạn là: LTC = - + 2000 + 4000
10
a) Xác định sản lượng cân bàng dài hạn cúa doanh nghiệp.
b) Xác đ ịn h mức giá và s ả n lượng cân b à n g dài h ạ n c ủ a n g ành .
c) Giả định các doanh nghiệp trong ngành đều có hàm chi phí sản xuẫt
dài hạn như nhau thì có bao nhiêu doanh nghiệp sán xuất trong ngành ?
105
ĐÁP SỐ
a) Hàm chi phí bình quân dài hạn là: LAC = — + 200 +122®
10 Q
Q
Hàm chi phí cận biên dài hạn là: LMC = — + 200
5
Cân bằng dài hạn của ngành trong thị trường cạnh tra n h hoàn hảo
xác định ở mức p = LACmin.
0 4000 0
Với LAC = LMC ta có — + 200 += — + 200 => Q = 200
10 Q 5
Vậy sản lượng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp là Q = 200
b) Mức giá cân bằng dài hạn của ngành là:
Mức sản lượng cân bằng dài hạn của ngành là Q = 20(1000 —240) = 15200
c) Số lượng d oanh nghiệp trong ngành là:
15200 , ...
n = —— = 76 doanh nghiệp
200
106
ĐỘ C Q U Y Ể N B Á N
a) Tính chi phí cận biên (MC) và doanh thu cận biên (MR) của hãng.
b) ơ mức sán lưựng nào thì lợi nhuận là tối đa ?
c) Hãy tính lựi nhuận tại mỗi múc sán lượng.
a) T HC -
1 _ ỊC u
Tông Chi phí
Sàn luạng Giá Tổng Lợi Doanh thu
cận
(đơn chi phi doanh thu nhuận cận biên
biên
vị/tuần) (USD) (USD) (USD) (USD) (USD)
(USD)
1 60 14 60 46 - -
2 52 40 104 64 44 26
co
Ọ
44 68 132 64 28 28
II
4 36 102 144 42 12 34
5 28 140 140 0 -4 38
6 20 190 120 -7 0 -2 0 50
107
AIR
—Doanh thu biên: MR = AQ
ATC
—Chi phí cận biên: MC = AQ
LỜI (ỈIÁ I
MC = 10 + 2Q
MR = 750 - 2Q
a) Nguyên tắc tối đa hóa lợi n h u ậ n là: MC = MR
hay 10 + 2Q = 750 - 2Q
Q = 185; p = 565 và 71= 67950
F MC'
b) L = — - — = 0.327 và DWL = 5704
p
c) Q = 375 và F = 375
d) Vẽ dồ thị minh họa các kết quả trên dành cho người học.
108
b) Nhà nước dánh thuô l vào một đơn vị sản phấm bán ra thì quyết
dinh sán xuất rủa hãng là gì ? Sứ dụng kết quá tính được, tìm quyết
định sản xuất của hãng khi t = 2.5USI)
c) Đế thu dược thuê tối da thì (’hình phủ phái xác định t bằng bao
nhiêu? Xác định doanh thu thuê tối da dỏ.
d) Nêu Chinh phu không thực hiện đánh thuê trên từng đdn vị sán
phấm mà đánh thuê trọn gói T = 00 nghìn USD thì quyết định sản
xuất th ế nào ?
LỜI GIẢI
109
Chi có lợi nhuận của hãng giảm đi một lượng dúng bằng T:
7t tBx = 71 - T = 202,5 - 50 = 152,5 nghìn USD
a) Hãng tối da hoá lợi nhuận, quyết định sản xuất tại: MR = MC
vối p = 200 - 0,5Q => MR = 200 - Q
ATC = 100 => TC = 100Q => MC = 100
=> 200 - Q = 100 => Q = 100 và p = 150
71 = T R - TC = 150 x i o o - 100 X 100 = 5 0 0 0 U S D
.. , P -M C 1
b ) Lí = ———----- = —
p 3
110
71,= (200 1Ơ0)X = 10000 (USD)
2
Hình 6.5
Bài sô 5 (Phán biệt giá cấp ba)
Một công ty bán thịt bò cho ngưòi tiêu dùng và các nhà sản xuất
thịt bò khô. Hàm cầu I) và hàm doanh thu cận biên của công ty trên
thị trường 1 (thị trường người tiêu dùng) và thị irưòng 2 (thị trường
nhà máy) là:
Q| = 40 !’, và MR,= 4 0 - 2 Q ,
Q2 = 50- 2lJ,. và MK,= 25 - Q,
Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 100 + 8Q
a) Vẽ hình chi ra: Đường cầu D. MR. MC của hãng.
b) Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận. Hãng sẽ phân phối sản lượng
trên các thị trường như thế nào để tối đa hoálợi nhuận vỏi hình
phân biệt giá cấp ba.
c) Giá và tống doanh thu của hãng trên mỗi thị trường với sự
phân biệt giá cấp ba là bao nhiêu ? Lợi nhuận khi hãng phân biệt giá
là bao nhiêu ?
d) Sản lương, giá, doanh thu, lợi nhuận của hãng nếu không phân
biệt giá.
LỜI GIẢI
a) D thị trường: Q = Q, + Qa = 90 - 3P
111
Hay p = 30 - — với Q > 15.
3
Điểm gãy A ứng vói Q = 15 và p = 25.
Phương trình đường cầu chung có the viết:
p = 40 - Q với Q < 15
p = 30 - — vối Q > 15
3
Phương trình đường doanh thu biên tương ứng:
M RX = 40 - 2Q với Q < 15
Hình 6.6
112
c) T h ị trư ờn g 1: T lìr : 16 X 24 = 384
Thị trường 2: TKj = 17 y 16.5 = 280,5
Tổng lợi nhuận là: 71 = 300,5
d) Nếu không phân biệt giá
MR = MC. Q = :ì;ỉ. F= 19
7tmax = 263 < 300.5 khi p h â n biệt giá.
Giả sử một nhà độc quyển gặp phải đường cầu: p = 30 —0,5Q.
Trong đó, p là giá tính bằng đôla (USD) cho một đơn vị sản phấm
và Q là sản lượng tính bang nghìn dơn vị.
Nhà độc quyến có chi phí bình quân không đổi bàng 14USD.
a) Cho biết chi phí cận biên của hãng là bao nhiêu ?
b) Mức sán lượng tối ưu của hãng là bao nhiêu ? Nhà độc quyền
này sẽ đặt giá bao nhiêu ? Tính lợi n h u ậ n lớn nh ấ t đó. Hãy sử dụng
chí sô Lerner đê tính mức độ cúa sức m ạnh độc quyền bán.
c) Mửc giá và sản lượng tôi ưu cho xã hội là bao nhiêu ? Tính
m ất k hôn g (D eadw eight loss) do hãng độc quyền n ày gây ra.
d) Giả sử Chính phú quy định giá bán của nhà độc quyền là
18USD một dơn vị sán phẩm. Khi đó sán lượng nào sẽ được sản
xuất ra ? Lợi nhuận cùa hãng sẽ là bao nhiêu ?
e) Minh họa các kết quá trên bằng đồ thị.
LỜI GIẢI
a) Với ATC = 14 thì TC = Q.ATC = 14Q vậy MC = 14
b) Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là MC = MR hay 14 = 30 - Q
Vậy Q* = 16 (nghìn đơn vị) và p* = 22
Lợi nhuận cực đại là 7tnulx = 16(22 - 14) = 128
Mức độ cúa sức mạnh độc quvến là:
e BTKTVMCL-A 113
P -M C 22-14
L = ---- -— = -------- = 0,36
p 22
c) Mức giá và sản lượng tôi ưu cho xã hội x u ấ t hiện ỏ điếm E
khi MC gặp đường cầu hay 14 = 30 -0,5Q.
Suy ra Qopt = 32, P opt = 1 4
Đ ể tối đa lợi n h u ậ n n h à độc q u y ền đã h ạ n ch ê sả n lượng th ấ p
hơn mức sả n lượng tối ưu cho xã hội và gây ra m ấ t không là:
(32 -1 6 ).(2 2 - 14)
DWL = ---------- 2------------= 64 (ứng với diện tích AAEB)
22
18
14
0
60 Q
Hình 6.7
114 8 BTKTVMCL-B
BÀI TẬP TỊ LÀM
Bài S ố 6
Một hãng độc quyển sán xuất hàng hoá A có biêu cầu và tông
chi phí tương ứng với các múc sán lượng như sau:
Sản
lư ơng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
(Q )
G iá bán
450 445 440 435 430 425 420 415 410 405
(P)
T ong
c h i phi 1600 1865 2145 2445 2770 3125 3510 3925 4380 4885
(TC)
a) Tính tông doanh thu (TR), chi phí cận biên (MC), doanh thu
cận biên (MR) cua hãng.
b) Đê tôi đa hóa lợi nhuận, hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản
pham và ấn định giá bán nào ? Tính lợi nhuận lốn nh ấ t cúa hãng.
ĐÁP SỐ
Sàn lư ợ n g (Q ) 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
G iá bán (P) 450 445 440 435 430 425 420 415 410 405
T ổ n g c h i phí
1600 1865 2145 2445 2770 3125 3510 3925 4380 4885
(TC)
C h i p h i biê n
160 265 280 300 325 355 385 415 455 505
(NIC)
T ổng
4500 4895 5280 5655 6020 6375 6720 7055 7380 7695
d o a n h th u (TR)
D oanh th u biên
450 385 385 375 365 355 345 335 325 315
(MR)
Lợi nh uậ n ( 7 1 ) 2900 3030 3135 3210 3250 3250 3210 3130 3000 2810
115
b) Sản lượng tối ưu Q’ = 15 (MR = MC = 355)
Lợi n h u ậ n tối đa 7Imax = TR - TC = 425 X 15 - 3125 = 3250
B ài s ố 7
Một hãng độc quyên bán có doanh thu binh quân và tống chi phí
bình quân là:
a) Để tối đa hoá lợi nhuận hãng phải đặt giá và bán mức sản lượng nào?
Súc mạnh độc quyền bán (hệ sô Lerner) và mất không (DWL) là bao nhiêu ?
b) Nêu thuế đánh trên một đơn vị sản phấm là t = 100 thì giá và sản
lượng của hãng thay dồi như thế nào ? Lợi nhuận cúa hãng là bao nhiêu ?
c) Nếu hãng độc quyền phân biệt giá hoàn háo thì lợi nhuận cúa
hãng là bao nhiêu ?
d) Minh hoạ các kết quá đã tính trên đồ thị.
ĐÁP SỐ
a) Q = 100; p = 400;
L = 0,25; DWL = - - ° -
3
b) M C , ax = 2 Q + 2 0 0
Bài số 8
Công ty M&M bán hàng tại hai thị trường có các đưòng cầu được
cho bởi:
Thị trường I: P = 8 0 - 0 , 5 Q ,
Thị trường II: p = 140- 2 Q 2
Hàm tống chi phí của công ty là: TC = 40Q + 100
a) Viết phương trình đường cầu tổng và phương trình doanh thu
cận biên tương ùng.
116
b) Nếu hai thị irường hoàn toàn lách biệt, tại mỗi thị trưòng công ty
này sẽ bán bao nhiêu sán phâm với giá nào dé có lợi nhuận nhiều nhât ?
c) Nêu hai thị trường hoà thành một và giả sú không có chi phí vận
chuyên khi dỏ giá, sán lượng và lợi nhuận tối da cúa công ty là bao nhiêu ?
d) Minh hoạ các kêt quá trên cùng một dồ thị.
ĐÁP SỐ
c) Nếu bán cùng giá trên cả hai thị Lrưừng thì Q = 65 và p = 66; lợi
nhuận là n = 1¡390
d) Kết quá thể hiện trên hình 6.8.
117
Bài sô 9
Một doanh, nghiệp độc quyền bán có hàm tông doanh thu và chi phí
biến đôi như sau: TR = 32Q - 0,6Q" và v c = 4Q +
a) Viết phương trình đưòng cầu và dường doanh thu biên của doanh
nghiệp.
b) Doanh nghiệp này sẽ quyết định sản xuất như th ế nào đe tối
đa hoá lợi nhuận ? Khi đó thặng dư sản xuất (PS) cúa doanh nghiệp là
bao nhiêu ?
c) Tính hệ số sức mạnh độc quyển bán (L) và mâ't không (DWL) mà
doanh nghiệp gây ra cho xã hội.
d) Với mức thuê t = 4 trên một dơn vị sản pham làm giá, sản lưựng
và lợi nhuận tối da của doanh nghiệp thay đồi như th ế nào ?
e) Nếu doanh nghiệp độc quyển phản biệt giá hoàn háo (cấp một)
thì họ sẽ sán xuất tại mức sản lượng là bao nhiêu ? Khi đó tông doanh
thu. thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
f) Mmh hoạ các kết quá trên bàng đồ thị.
ĐÁP SỐ
a) p = 32 - 0,6Q; MR = 32 - 1,2Q
b) MC = 4 + 0,8Q
Q* = 14; p* = 23,6; P S = 196
c) L= 0,36 ; DWL = 25,2
d) MCUx = MC + t = 8 + 0,8Q
y* = 12; p* = X4.8
A7i = 144-196 = - 5 2 (giảm)
v c = 240 ; PS = 280
f) Đồ thị minh hoạ:
118
Hình 6.9
Bài sô' 10
Một nhà độc quyền có dường cầu: p = 60 - Q (trong đó, Q tính bằng
nghìn sán phàm. p tính bàng nghìn dồng/sản phẩm).
Chi phí cô định là 300 nghìn đồng, chi phí cận biên không đổi là
10 nghìn dồng/sán phâm.
a) Quyết định của nhà độc quyên đê có lợi nhuận tối đa. Tính phần
mất không (1)WL) của nhà độc quyền ?
b) Tính chỉ sô Lerner và từ đó tính E|^ của nhà độc quyển ?
c) Đế làm giảm khoản mất không (trong câu a), cơ quan quản lý đê
nghị Chính phu thực hiện 2 giai pháp:
Áp dụng Ihuê lợi nhuận 60% dôi với nhà dộc quyền.
- Buộc nhà độc quyền phái dặt giá bằng chi phí cận biên.
11 à y c h o biết t ừ n g g i ả i p h á p I r ê n c ó d ạ i d ư ợ c k ế t q u ả m o n g m u ố n
không ? Vì sao ?
d) Vẽ dồ thị minh họa các kết quả trên.
Đ Á P SỐ
119
C Ạ N H TRANH KHÔNG HO À N HẢO
( C ạ nh t r a n h dộc quy ền và dộc q uy ề n t ậ p d o à n )
Bài sô 1 (Quyết đ ị n h s ả n x u ấ t tr o n g n g ắ n h ạ n c ủ a h ã n g c a n h
t r a n h clôc quyên)
Công ty Alfa mói k h a i tr ư ơ n g “B ệ n h v iệ n xe m á y ” t r o n g th ị trư ờ n g
đ ã có n h iề u cửa h à n g sử a c h ữ a xe máy. H à m c ầ u vổi d ịch v ụ sử a xe
máy của công ty Alfa trong một ngày là p = 28 - 0,1Q
a) Phác hoạ trên cùng một đồ thị: đường cầu, đường MR và các
đường MC, ATC, AVC của công ty này, biế t r ằ n g mức s ả n lượng tối ưu là
100 xe máy được sửa trong một ngày, tại đó ATC = 20ƯSD, AVC = 10USD.
b) Công ty A sẽ lỗ (lãi) bao nhiêu? Công ty có tiếp tục sản xuất
trong ngắn hạn không ? Tại sao ?
LỜI GIẢI
a)
120
Bài sô 2 (Quyết dịnh sản x u ấ t trong d à i h ạ n củ a h ã n g cạn h
t r a n h dộc quyền)
Ở Hà Nội, thị trường ẩrn thực được giả định là cạnh tranh độc
quyền. Hàm cầu vổ lượng người đi ăn mỗi ngày và chi phí trung bình
dài hạn tại nhà hàng Cơm Việt là:
p = 9 - O.O'IQ và LAC = 10 - 0,06Q + O.OOOlQ2
a) Tính mức giá mà nhà hàng Cơm Việt sẽ đặt ra trong dài hạn. Sô’
lượng người ăn mỗi ngày tại mức giá đó là bao nhiêu ?
b) Chi phí trung bình dài hạn là bao nhiêu ? Lợi nhuận thu được là
bao nhiêu ?
LỜI GIẢI
a) Nhà hàng Cơm Việt đạt cân bằng dài hạn ở điểm tiếp xúc của
đường cầu vối dường chi phí trung bình dài hạn. Vì thế có thể sử dụng
đường c ầ u và dường chi phí tr u n g bình dài h ạ n để tìm s ả n lượng và giá
sản phẩm của nhà hàng.
Hình 6.11
121
Giải phương trình này tìm được Q = 100, thay Q =100 vào đưòng
cầu ta tìm được p = 5
b) Chi phí trung bình dài hạn là: LAC = 5.
Lúc đó lợi nhuận của hãng là 7t = 0 (các hãng cạnh tranh độc quyển
thu được lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn hay nói cách
khác lợi nhuận đã bị cạnh tranh hết).
Bài sô 3 ( Đư ờn g c ầ u g ã y k hú c - Mô h ì n h SWEEZY)
Một hãng có đường cầu gãy đang gặp phải vấn đê' phải chịu th u ế t
t r ê n m ộ t đơn vị s ả n p h ẩ m . H ã y giải th íc h ả n h h ư ở n g c ủ a v ấ n đề n à y
đôi với giá, s ả n lư ợn g và lợi n h u ậ n k i n h t ế (hoặc t h u a lỗ) c ủ a h ã n g .
LỜI GIẢI
Hãng có đường cầu gãy thì đường doanh thu cận biên của hãng sẽ
bị gián đoạn (có một đoạn thẳng đứng) còn gọi là lốp đệm chi phí (EF).
Hình 6.12
Do đó, k h i đ ư ờ n g chi p h í c ậ n b iê n c ủ a h ã n g d ịc h c h u y ể n lê n tr ê n
M C tax = M C + t.
122
N ếu sự dịch chuyên này không quá lởn (trong k h oáng gián đoạn
của dường doanh thu cận biên của hãng), từ MCUđôn MC', thì giá và
sán lưựng cua h ã n g sẽ giữ nguyên ờ F(, và Q„. nh ư n g lợi n h u ậ n của
h ă n g sẽ giam (hoặc th u a lỗ của h ãn g sẽ tăng).
N ếu sự dịch chuyên này là đáng kế, từ MC„ đến MC2 thi giá sán
p h ẩm của h ãng sẽ t ă n g từ p .d ó n P|. s á n lượng của h ã n g sẽ giám từ Q0
dên Q|. và lọi nhuận cúa hãng cũng giám (hoặc thua lỗ cúa hãng tăng).
u- K 1- • - ,
Hàm tong chi phí cua công ty ]la: ' IIV(' Q ( Q i ^ i O )
a) Vỏ dường cầu. doanh thu cận biên, chi phí cận biên và chi phí
bìn h q u â n trôn một dồ thị.
b) Giải thích vì sao dường cầu và đường doanh thu cận biên của
công ty lại có dạng như vậy ?
c) Tính khoáng của đường doanh thu cận biên mà trong dó chi phí
cận biên có th ế dịch chuyên nh ư n g kh ông làm th a y dổi giá và sản
lượng tối ưu của công tv.
d) Giá, sán lượng tối ưu và lợi nhuận của công ty sẽ thay đối như
. , . . , , , ..... Q íQ + 140)
t h e n à o n e u Long c h i p h í c u a c u n g ty d ư ợ c c h u bơi. 1 I - - ——------------ .
LỜI CỈIÁl
123
MR, = 7 ^ MRt = 5 (Q < 30)
15
MH, = 9 ® MRk= 3 (Q>30)
124
Lợi nhuận mà hai hãng có thể thu được được thể hiện ở ma trận
sau: (đơn vị: tỷ VNĐ)
Unilever (2)
a) Hai hãng có nên tiến hành đầu tư vào hoạt động R & D không?
Vì sao ?
b) Nếu hai hãng lựa chọn đầu tư vào hoạt động R & D thì hai hãng
đang theo đuổi chiến lược "ưu thế" hay chiến lược “ăn miếng trả miếng”?
Giải thích ?
LỜI GIẢI
a) Nếu cả hai hãng đều đầu tư vào R & D thì họ có thể trông mong
duy trì được thị phần hiện nay của họ.
p & G sẽ thu được lợi nhuận là 50 tỷ, và Unilever vói thị phần nhỏ
hơn sẽ thu được lợi nhuận là 30 tỷ.
Nếu không hãng nào đầu tư vào R & D, các chi phí và giá cả của
họ không thay đổi và sô" tiền tiết kiệm từ R & D sẽ trỏ thành một phần
trong lợi nhuận của họ. Sô’ lợi nhuận của p & G sẽ tăng lên là 70 tỷ và
của Unilevor là 50 tỷ.
Nếu p & G đầu tư vào R & D, còn Unilever không, thì p & G thu
dược lợi nhuận là 90 tỷ trong khi Unilever lỗ 10 tỷ. Ngược lại, nếu
Unilever đầu tư vào R & D, còn p & G không, thì Unilever thu được lợi
nhuận là 70 tỷ trong khi p & G cũng bị lỗ 10 tỷ. Vậy nếu một trong hai
hãng đầu tư vào R & D, còn hãng kia không thì hãng có đầu tư sẽ
chiếm đại bộ phận phần thị trường của đôi thủ cạnh tranh. Vậy hai
hãng nên tiến hành đầu tư vào R & D.
b) Nêu hai hãng lựa chọn đầu tư vào hoạt động R & D thì hai hãng
đang theo đuổi chiên lược "ưu thế" vì cân bằng Nash xảy ra ở 2 kết cục
125
1 và IV, trong đó kết cục I là cân bằng chiến lược ưu thê đó là chiến
lược tô't nhất của cả 2 hãng trong trường hợp không cấu kết.
Trong thị trường có một hãng lớn và nhiều hàng nhỏ khác, c ầ u thị
trường về sản phẩm đó là: Q = 100 - 10P (P tính theo nghìn đồng).
Hàm chi phí biên của tấ t cả các hãng nhỏ là XMCK= 3+ 0,1Q và của
hãng lỏn là MC, = 5 + O.lQ
a) Vẽ hình chỉ rõ DT . XMC|. . MC| . DL , MR| , MRr và đưòng tổng
theo chiều ngang của X M C ị. và M C |.
b) Xác định mức sản lượng và giá bán tối ưu của hãng lớn và các
hăng nhỏ nếu như hãng lốn giữ vai trò chỉ dạo giá.
c) Nếu tất cả tập hdp hình thành nên một tập đoàn, giá và sản
lượng tối ưu là bao nhiêu. Hãng lớn sẽ sản xuất bao nhiêu và các hãng
nhỏ sẽ cung bao nhiêu nếu tập doàn muôn tối thiếu hoá tông chi phí đê
sản xuất ra mức sản lượng tối ưu cho cả tập đoàn.
d) Mức giá và sản lượng cân bằng là bao nhiêu nêu hãng lớn không
tồn Lại và các hãng nhỏ hoạt động như trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo.
LỜI GIẢI
126
Dl : p = 6,5 - ậ - vối Q < 70
20
p = 10 - Q- vói Q > 70
10
MR l = 6,5 - 0,1Q vói Q < 70
= 10 - 0,2 Q với Q > 70
b) Nếu hãng lớn giữ vai trò chỉ đạo giá:
- Mức sản lượng và giá bán tối ưu của hãng lớn là:
MCl = MRl
Q* = 7,5; p* = 6,125USD
- ở mức giá p* = 6,125USD, cả thị trường bán là Qx= 38,75, trong
đó các hãng nhỏ bán là IQp = 31,25
c) Nếu tất cả các hãng hình thành một tập đoàn, giá và sản lượng
chung là:
MCt = MRt Q* = 24; p* = 7,6
Nếu muốn tôi thiểu hoá chi phí để sản xuất ra mức sản lượng tôi
ưu cho tập đoàn thì:
* Cách 1: MCl = SMCp = MCT = MRT= 5,2USD.
Đế xác định QL đặt MCL= 5,2 và Ql - 2
Đổ xác định I Q f đặt 5,2 = £MCf và ZQf= 22
* Cách 2: giải quyết bằng đại số: lập hàm Lagrange
TC,.= 5Q,.+ 0,05Qf + FC,,
T C f = 3 Q f + 0,05 Qp + FCp
127
C ung thị trư ờng = cầu thị trư ờn g
I M C k = D T; Q k = 35; P K = 6 ,5
Đ ồ t h ị m i n h h oạ :
\
\
\
\
\
\
Hình 6.14
BÀ I T Ậ P T ự L À M
Bài sô 6
M ộ t d o a n h n g h i ệ p c ạ n h t r a n h độc q u y ề n có h à m t ổ n g c h i p h í n g ắ n
h ạ n là:
T C = Q ' + 10Q + 2 0 0
128
Đường cầu về sản phẩm r:ủa doanh nghiệp là:
D: p = 70 - Q
a) Xác định giá, sản lượng và lợi nhuận ngắn hạn của doanh nghiệp.
b) Trong dài hạn, sự tham gia của các doanh nghiệp khác vào thị
trường làm cho đường cáu của doanh nghiệp giảm xuông thành: p = 50 - Q.
Hãy xác định giá, sản lượng và lợi nhuận dài hạn của doanh nghiệp.
c) Minh hoạ quyết định sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn của
doanh nghiệp trôn bằng đồ thị.
ĐÁP SỐ
a) Q = 15, p = 55, và 7t = 250
b) Q = 10, p = 40 và Jt = 0 ứ
c) Minh hoạ bằng đồ thị.
Hình 6.15
9 BTKTVMCL-A 129
Bài s ố 7
Một hãng cạnh tranh độc quyền gặp đường cầu về sản phẩm ẩm c
mình là: p = 9 - Q.
Trong đó sản lượng tính bằng nghìn đơn vị, giá tính bằng n g ngh
đồng/đơn vị.
Tổng chi phí ngắn hạn của hãng là: TC = 2 + 3Q + Q2.
Đưòng chi phí trung bình dài hạn của hãng là: LAC = 5Q - Q2!. Q2.
a) Tìm giá, sản lượng và lợi nhuận cho hãng trong ngắn hạn. 1.
b) Tìm giá, sản lượng và lợi nhuận cho hãng trong dài hạn.
ĐÁP SỐ
a) Trong ngắn hạn hãng sẽ sản xuất ở mức sản lượng có cỉhi chi ]
cận biên ngắn hạn bằng doanh thu cận biên.
Từ hàm tổng chi phí ngắn hạn có thê xác định được chi phí cậincận b
ngắn hạn là: MC = (TC)q = 3 + 2Q.
Từ đường cầu có thể xác đinh được doanh thu cận biên là: MR = 9 — 9-21
Đặt MC = MR, giải tìm được Q = 1,5.
Thay Q = 1,5 vào đường cầu ta tìm được giá là p = 7,5.
Lúc dó lợi nhuận của hãng là n = 7,5.1,5 —2 - 3.1,5 - (1,5)* = 2 - 2,5
b) H ã n g đ ạ t c â n b ằ n g dài h ạ n ở điểm tiế p xúc củ a đư ờn g c;ầT c ầu
đưòng chi phí trung bình dài hạn. Vì thê có thê sử dụng đường ccểg cầu
đường chi phí trung bình dài hạn để tìm sản lượng và giá sản pn ph
của hãng. Ta có 9 - Q = 5Q - Q2, hay Q2 - 6Q + 9 = 0.
Giải phương trình này tìm được Q = 3, thay Q = 3 vào đường cig cầi
tìm đưọc p —6. Lúc dó lọi nhuận của hãng là n —0.
Bài s ố 8
Một hãng hoạt động trong thị trường sản phẩm X do một scô" số hi
kiếm soát và gặp hàm cầu sau về sản phẩm của mình là:
Q = 15 - p p > 12
Q = 9 - 0,5P p < 12
Trong đó, p tính bằng trăm nghìn đồng, Q tính bằng nghìn đlơi đơn
Tống chi phí của hãng là: TC = 1,5Q + Q2
ĐÁP SỐ
Bài sô 9
Thị trường sản phẩm gạch men Long Hầu có đường cầu:
D: p = 4 0 - 0 .1 Q
Thị trường này bao gồm một hãng lớn với hàm chi phí:
TC l = 5Ql +0,275Q2l
Và nhiều hãng nhỏ với đường cung tương ứng: SF: p = 0,3Qp
Hãng lốn giữ vai trò chỉ đạo giá trong thị trường này.
a) Hãy xác định giá bán, sản lượng và lợi nhuận của hãng lớn?
b) Tính giá và sản lượng của các hãng nhỏ ?
c) Nếu hãng nhó và các hãng lớn kêt hợp lại thành một khối và
hoạt động theo nguyên tắc cạnh tranh hoàn hảo thì sẽ quyết định sản
xuất như thê nào ?
d) Minh hoạ các kết quả trên bằng đồ thị.
ĐÁP SỐ
a) QL = 35,7; PL = 27,3
b) PN= 27,3; Qn = 91
c ) P = 30,2; Q, = 28; QN= 70
d) Đồ thị minii Loạ người học tự vẽ.
131
Bài s ố 10
Công ty May Tiên Tiến và công ty May X20 đang xem xét có nên tiến
hành các chiến dịch quảng cáo hay không. Việc quảng cáo hay không
quảng cáo tạo ra lợi nhuận cho hai công ty như sau: (đơn vị: tỷ VNĐ)
a) Hai hãng có nên tiến hành quảng cáo không? Chiến lược mà hai
hãng theo đuổi trong trò chơi này có phải là chiến lược ưu th ế không?
b) Nếu ma trận lợi nhuận biến đổi thành ma trận sau: (đơn vị: tỷ VNĐ)
Quyết định của hãng A bây giờ là gì ? Quyết định này có bị phụ
thuộc vào quyết định của hãng B không ? Vì sao ?
ĐÁP SỐ
a) Cả hai hãng nên thực hiện quảng cáo, đây là chiến lược ưu th ế
và quyết định của hãng này đưa ra không phụ thuộc vào quyết định
của hãng kia.
b) Quyết định của hãng A đưa ra bây giờ phụ thuộc vào quyết định
của hãng B. Nếu hãng B thực hiện quảng cáo thì hãng A sẽ thực hiện
quảng cáo và ngược lại.
132
Chương VII
BÀI T Ậ P CÓ L Ờ I GIẢI
I.ỜI G IẢ I
a) Trong ng ắn hạn, lượng vốn K = 256 đơn vị nên hàm sản xuấ
của h ã n g có th ể viết lại thành: Q = 15L1/4 2563/4 = 960L1/'t .
Theo đó, sả n phẩm hiện vật cận biên và sả n phẩm doanh thu
cận biên của lao động được xác định như sau:
M P P l = ^ = 240.L-3m
dL
M RP l = M P P l .P (do thị trường đầu ra là c ạnh t r a n h hoàn hảo)
= 240L"3/4x 5 = 1200L,-3'4
Để tối đa hoá lợi nhuận, hãng sẽ thuê số’ lao động cho tới khi
sản phẩm doanh th u cận biên của lao động cân bằ n g vối đơn giá
tiền lương (vói giả định thị trường lao động cạnh t r a n h hoàn hảo).
MRPl = w hay 1200L_3/4 = 150, theo đó lượng lao động mà hãng
thuê m ua sẽ là L = 16.
b) T hay K = 256 và L = 16 vào hàm sản xuất, ta có th ể xác định
được sản lượng mà hãng sẽ sản xu ấ t để tôi đa hoá lợi n h u ậ n :
Q = 15LI/4K3/4= 1 5 x l6 1/4x 2563'4 = 1920
Vì vậy doanh thu mà hãng thu được là: TR = P.Q = 5.1920 = 9600
Vói K = 256 và L = 16, tổng chi phí của h ã n g là:
TC = rK + wL = 15x256 + 150x16 = 6240
Lợi n h u ậ n lón n h ấ t mà hã n g có thể th u được là:
TR - TC = 9600 - 6240 = 3360
c) Nếu giá thị trường tăng thêm 2USD, lượng lao động mà hãng
th u ê m u a sẽ th a y đổi để th o ả m ãn điều kiện:
M P P lxP = w hay 240L-3/4x 7 = 150 => L = 25
Như vậy, sự tăn g giá hàng hoá dẫn đến lượng lao động được
thuê tăn g lên.
d) Như đã đề cập ỏ trên, hãng sẽ tối đa hoá lợi n h u ậ n nếu thoả
m ãn điều kiện:
w = P x M P P l = 2 4 0 L - 3Mx P
240Ư'\P
w = ------------
L
1 960.L1,4.P
w = —X----- ---------
4 L
134
Bài s ố 2 ( S ả n p h ẩ m hiên v á t c â n biên, s ả n p h ẩ m d o a n h thu
c ậ n b iên và đ ư ờ n g cầu v ề lao động)
Thanh Lan là chủ một cửa hàng rau sạch. Cô thuê sinh viên phần
loại và bao gói. Sinh viên có thể đóng gói các số lượng rau trong một giờ
như sau:
Sô sinh viên 1 2 3 4 5 6 7 8
Sô' lượng rau sạch (kg) 20 50 90 120 145 165 180 190
—Vẽ các đường sản phẩm bình quân và sản phẩm cận biên của các
sinh viên này.
—Giả sử Thanh Lan có thể bán rau vói giá 0,5 nghìn đồng/kg. Vẽ
đường cầu lao động của Thanh Lan.
—Nếu các cửa hàng khác trong khu vực trả lương cho những công
nhân đóng gói là 7,5 nghìn đồng/giờ thì Thanh Lan trả lương cho sinh
viên là bao nhiêu và cô sẽ thuê bao nhiêu sinh viên để phân loại và
bao gói ? \ , , •
LỜI GIẢI
Thông tin cần thiết để trả lời cho các câu hỏi của bài này được tính
toán ỏ biểu sau:
135
Sử dụng các sô' liệu đã tính được ỏ biểu trên có thể vẽ được các đường
sản phẩm bình quân và sản phẩm cận biên của các sinh viên này, đường
cầu lao động của Thanh Lan (cũng chính là đường sản phẩm doanh thu
cận biên) và đường đơn giá tiền lương thị trường trên hình 7.1.
Nếu các cửa hàng khác trong khu vực trả lương cho những công
nhân đóng gói rau sạch là 7,5 nghìn đồng/giờ, chúng ta có thể coi mức
lương này là mức lương của thị trường lao động. Từ kết quả tính được ở
bảng và đồ thị hình 7.1, sô’ lượng sinh viên mà Thanh Lan thuê khi
mức tiền lương là 7,5 nghìn đồng/giờ sẽ là 7 sinh viên (khi sản phẩm
doanh thu cận biên cân bằng với mức lương trên thị trường lao động).
Hình 7.1
136
LỜI GIẢI
a) Sô" lao động trong ngành và mức tiền lương cân bằng của thị
trường lao động thoả m ãn hệ phương trìn h cung cầu lao động:
L = 25 + 0,5w
L = 50 —2w
Hay L = 30 (nghìn người) và w = 10 (USD/giờ)
b) Nè'u Chính phủ quy định mức tiền lương tối thiểu là llUSD/giò,
lượng cung lao động là L,= 25 + 0,5x11 = 30,5 (nghìn người). Trong khi
đó lượng cầu lao động chỉ dừng lại ở L2 = 50 —2x11 = 28 (nghìn người)
Vì vậy, thị trường lao động xuất hiện một lượng người lao động
không thể tìm được việc làm trong ngành. Số lượng người th ất nghiệp
này là: L, —L2 = 30,5 —28 = 2,5 (nghìn người)
LỜI GIẢI
a) Số lao động và mức tiền lương cân bằng trong ngành gia công
phần mềm sẽ thoả mãn hệ phường trình cung cầu lao động thị trường:
w = 200 + 2L
w = 800 —4L
Hay w = 400 (USD/tháng) và L = 100 (nghìn người)
b) Tổng th u nh ập của ngưòi lao động chính là tổng sô" tiền
lương m à họ n h ậ n được: wL = 4 0 0 x l0 0 x l0 3 = 40 (triệu USD).
10 BTKTVMCL-A 137
Tô kinh tê được định nghĩa là phần chênh lệch giữa tổng thu
nhập của người lao động và lượng tiền cần th iế t mà người lao động
mong muôn được n h ậ n để gia nhập thị trường lao động trong
ngành. Trong hình 7.2, tô kinh t ế được xác định bằng p h ầ n diện
tích nằm dưâi mức tiền lương cân bằng và phía trê n đường cung lao
động, từ mức lao động 0 đến mức lao động cân bằng.
Theo đó, tô kinh t ế mà người lao động n h ậ n được là:
— (420 —200).110.10:| = 12,1 (triệu USD), tăng thêm 2,1 triệu USD
2
so vói trước.
Hình 7.2
138
Bài sô 5 (Vốn hi ên vảt)
Một công ty xây dựng đang cân nhắc việc mua thêm máy tiện. Mỗi
máy tiện hoạt động trong ba năm và có chi phí là 170USD. Thu nhcập
các năm của từng máy dược cho ở biểu sau:
Thu nhập ròng Thu nhập ròng Thu nhập ròng
Máy tiện
năm thứ nhất năm thứ hai năm thứ ba
Thứ nhất 120 80 60
Thứ hai 100 64 44
Thứ ba 92 60 40
a) Hãy tính giá trị hiện tại ròng NPV nếu lãi suất lần lượt là 5%,
10%, 15%.
b) Công ty nôn mua bao nhicu máy tiện trong mỗi trường hợp ?
LỜI GIẢI
a) Vê nguyên tắc một doanh nghiệp tôi đa hoá lợi nhuận sẽ mua sắm
Ihêm tài sản cho đến khi giá trị hiện tại ròng của tài sản đó là dương.
R -C R -C
NPV0 = R 0- C 0+ - ^ - ^ - + ... + ^ - ạ -
1+ r (1 + r)
Trong dó, II là doanh thu, c là chi phí, n là sô" năm hoạt dộng, r là lãi
suất chiết khấu và NPV là giá trị hiện tại ròng.
Trong bài tập này đổ tính NPV chúng ta sử dụng công thức sau:
NPV = ——— + —— r + — 7
(1 + r) (1 + r) (1 + r)
Trong đó: 71, là thu nhập ròng năm thứ i (i = 1; 2; 3)
r là lãi suất
K0 là chi phí đầu tư (giá máy tiện)
Ta thu được kết quả sau:
139
b) Nếu lãi suất là 15%, công ty xây dựng chỉ nên mua 1 máy tiện (với
NPV = 34,29 > 0).
Nếu lãi suất là 10%, công ty có thể mua 2 máy tiện (vói NPV = 7,5 > 0).
Nếu lãi suất là 5%, công ty có thể mua 3 máy tiện (với NPV = 6,58 > 0).
a) Xác định phương trìn h cung và phương trìn h cầu lao động
của ngành.
b) Tính đơn giá tiền lương và lượng lao động cân bàng của ngành.
c) Tính tổng th u nh ậ p của người lao động ? Bao nhiêu ph ầ n
tră m trong số đó b ắ t nguồn từ tô kinh t ế ?
d) Nếu lượng cung lao động giảm 0,5 vạn người ở mỗi mức tiền
lương thì đơn giá tiền lương cân bằng sẽ th a y đổi n h ư t h ế nào ?
e) Chính phủ đặt tiền lương tối thiêu là w = 18 USD/tuần thì điều gì
sẽ xảy ra ? Tổng thu nhập của người lao động tăng hay giảm ? Vì sao ?
LỜI GIẢI
a) Q ua biểu số liệu trên, có th ể xác định được phương trìn h
cung và cầu lao động của n g à n h là:
w = 5 + 3L và w = 25 —2L
b) Đơn giá tiề n lương và lượng lao động cân bằn g của n g à n h sẽ
thoả m ãn hệ phương trìn h cung, cầu lao động của ngành:
fw = 5 + 3L
j w = 25 —2L
Theo đó, w = 17 (USD/tuần) và L = 4 (vạn lao động).
c) Tổng th u n h ậ p của người lao động chính là tổng tiền lương mà
người lao động n h ậ n được: wL = 17. 4.104 = 0,68 (triệu USD/tuần)
Tô kinh t ế là p h ầ n chênh lệch giữa tổng th u n h ậ p và sô" tiề n tôi
thiểu mà người lao động muốn được n h ậ n để gia n h ậ p thị trường lao
động trong ngành. Tô kinh tê được xác định bằng ph ầ n diện tích n ằ m
140
dưới đường thể hiện mức tiền lương cân bằng và phía trên đường
cung lao động, từ lương lao động 0 đến lượng lao động cân bằng.
Theo đó, tô kinh t ế của người lao động được xác định như sau:
Như vậy, tô kinh tế chiếm 35,3% tổng thu nhập của người lao động.
d) Nêu lượng cung lao động giảm 0,5 vạn người ở mỗi mức tiền
lương thì đường cung lao động sẽ dịch chuyển sang trái và có phương
trìn h mói là w = 5 + 3.(L + 0,5) = 6,5 + 3L
Khi đó, mức lương và lượng lao động cân bàng trong ngành sẽ
thoả m ãn hệ phương trìn h w = 6,5 + 3L và w = 25 —2L
Hay w’ = 17,6 (USD/tuần) và L’ = 3,7 (vạn lao động).
Như vậy đơn giá tiên lương tăng lên 0,6USD/tuần so vói trước.
e) Khi Chính phủ đặt đơn giá tiền lương tối thiểu là 18 USD/tuần,
Như vậy, sẽ có 4,3 —3,5 = 0,8 (vạn lao động) sẽ không tìm được
việc làm trong ngành.
25
1 fì
17
0
3,5 4 4,3 L
Hình 7.3
11 BTKTVMCL-A 141
BÀI TẬP T Ư ^ À M
Bài s ố 6
M ột d o a n h n g h iệ p hoại, uụng kren LX1 Ị trư ờng cạ n h tra n h h oàn
hảo có hàm sản xuất: Q = 10Ll/2 K 1/2
Trong đó Q, L v à K là sản lượng, số đơn vị lao động và đơn vị
vốn được sử dụng để sản xuất.
Giả sử sô' vôn được cô' định ở 121 đơn vị, tiền lương được t r ả là
22USD/đơn vị lao động, tiền th u ê vôn là 5USD/đơn vị vốn và giá
h àng hoá trê n thị trường là p = 4USD.
a) Xác định số lao động được thuê để lợi n h u ậ n của hãng đạt tối đa.
b) Nếu tiền lương tă n g thêm 2USD/đơn vị lao động, xác định sô'
lao động được th u ê để lợi n h u ậ n của doanh nghiệp lớn n h ấ t ?
c) Nếu h ã n g quyết định tă n g sô' lượng vốn trong quá trìn h sản
x u ấ t thì lượng lao động mà doanh nghiệp th u ê có tă n g hay không ?
Vì sao ?
d) Hãy chứng m inh rằng, tổng tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho người lao động bằng 50% tổng doanh thu.
ĐÁP SỐ
a) L = 100
b) L = 84
c) Có
d) Chứng m inh tướng tự như câu d (bài sô' 1).
Bài số 7
Giả sử một hãng có thể thuê một sô' lượng lao động bất kỳ với mức
tiền lương cân bằng của thị trường là 90USD/tuần và bán sản phẩm
của mình ở mức giá không đổi 3USD. Hàm sản xuất trong ngắn hạn
của hãng được thể hiện ỏ bảng dưối đây:
ĐÁP SỐ
a) (D|): w = 240 - 30L
b) L = 5
c) Lượng lao động thuê giám một đtín vị.
d) Đồ thị minh hoạ (người học tự vẽ).
Bài s ô 8
Một hãng cạnh tranh hoàn háo có hàm năng suất trung bình
AP = 100 - 2L (trong đó, L là số đơn vị lao động được sử dụng trong
sản xuất).
Giá sử hãng có the bán sản phẩm của mình VỔ1 giá p = 5USD
a) Xác định dường cầu lao động của hãng.
b) Nêu giá lao dộng trên thị trường là w = 200USD/tháng thì
lượng lao động tôi ưu được thuê trong một tháng là bao nhiêu ?
c) Nếu giá hàng hóa giảm 10% thì lượng lao động được thuê có
giảm hay không ? Vì sao ?
ĐÁP SỐ
a) w = 500 - 20L
b) L = 15
c) Lượng lao động giảm 1 đơn vị/tháng vì đưòng MRP, xoay sang trái.
Bài s ô 9
Một nông trang trồng dâu tây có thế thuê bao nhiêu lao động
tuỳ thích VỐI mức lương w = 30USD/tuần. Giả sứ giá một tấn dâu
tây trên thị trường là 100USD. Bảng 1 mô tả môi quan hệ giữa
lượng dâu tây thu hoạch và sô lao động mà nông trang thuê:
143
Bảng 1
Do người lao động tìm ra cách thu hoạch hiệu quả hơn nên môi quan
hệ giữa lượng dâu tây thu hoạch và số lao động thay đổi theo bảng 2:
B ảng 2
B à i s ố 10
a)» N P V = -4/ 0m 0n + ——
M D V - 1 0 0 — + ---- 1—-—T
00 + ---- 1—
0—
0 —r +
1 + 0,05 (1 + 0,05) (1 + 0,05)’
144
Chương VIII
LỜI GIẢI
n ) Mức* Kíín K t d n g đ ạ t h i ộ u q u ả c á n h â n l à m ứ c o ả n l ư ợ n g tH o ả
m ãn điều kiện: MC = p
25+0,02Q = 100 - 0,03Q hay Q = 1500 và p = 55
b) Chi phí xã hội cận biên được xác định như sau:
MSC = MC+MEC hay MSC = (25+0,02Q) + (20+0,01Q) = 45 + 0,03Q
Mức sản lượng đạt hiệu quả xã hội thoả mãn điều kiện: p = MSC
hay 100 - 0,03Q = 45 + 0,03Q.
Theo đó mức sản lượng tối ưu về m ặt xã hội là Q* = 916,7 và
mức giá tối Ưu về m ặt xã hội là: p* = 72,5.
145
c) Đ ê t r i ệ t t i ê u n g o ạ i ứ n g t i ê u c ự c, C h í n h p h ủ c ầ n d ặ t m ứ c t h u ê
đúng bằng chi phí ngoại ứng cận biên MEC tại mức sản lượng tối
ưu vể mặt xã hội.
MEC tại mức sản lượng Q = 916,7 là 29,2.
Do đó mức thuế Chính phủ đánh vào ngành thuỷ sản là:
t = 29,2/đơn vị sản phẩm.
d) Vẽ dồ thị minh hoạ (hình 8.1).
Hình 8.1
146
LỜI GIẢI
a) Sô' m ét đường mà anh Phong làm để đạt hiệu quả cá nhân
thoả m ãn điều kiện:
MPC = MPB hay 2000 + 200Q = 5000 - 100Q, Q = 10.
b) H àm lợi ích xã hội cận biên được xác định:
MSB = MPB + MEB = (5000 - 100Q) + (1200 - 50Q) = 6200 - 150Q
Sô m ét đường có hiệu quả về m ặt xã hội thoả mãn điều kiện:
MPC = MSB hay 2000 + 200Q = 6200 - 150Q. Theo đó Q = 12.
c) Mức trợ cấp anh Phong được nhận để làm 12 mét đường (có
hiệu quả về m ặt xã hội) chính là MEB ỏ mức hiệu quả xã hội đó.
Theo đó, u ỷ ban phường nên trợ cấp cho anh Phong 600 (nghìn
đồng)/mét đường.
LỜI GIẢI
a) HànK hoá đang xét là hàng hoá công cộne nên đường cầu thi
trường là tổng các cầu cá nh ân theo chiều dọc.
Các đường cầu cá nh ân được viết lại như sau:
p, = 1 5 - Q
p j = 10 —0,5Q
Pầ = 15 - 0.25Q
Vì t h ế đường cầu thị trường có phương trình:
p = p, + p 2 + p 3 = (15 - Q) + (10 - 0,5Q) + (15 - 0,25Q) = 40 - 1,75Q
Lượng h à n g hoá thị trường có hiệu quả Pareto thoả m ãn điều
kiện: P = MC hay 13,75 = 40 - 1.75Q. Theo đó Q = 15.
147
b) Nếu để thị trường tự điều tiết, thì lượng hà n g hoá công cộng
sẽ là Q = 5, ở đó, đường chi phí cận biên MC cắt đường cầu của cá
n h â n th ứ ba, và khi đó giá thị trường của hàn g hoá công cộng chính
là chi phí cận biên p = MC = 13,75(USD).
Bài sô 4 ( T h u ê t h u n h ậ p )
• Giả sử rằng th u ế thu nhập đánh với mức chuẩn là 30% đối với
t ấ t cả thu nhập trên 5.000USD.
—Hãy tính th u ế suất biên và th u ế suất trung bình với các mức thu
nhập sau đây:
• 3000USD
• 9000USD
• 12000USD
• 20000USD
- T huế này là th u ế luỹ tiến hay thuế luỹ thoái ?
• Giả sử cơ cấu thuế đã được điều chỉnh đê thu nhập trên
5000USD vẫn chịu th u ế suất 30% như trước, nhưng th u ế su ấ t tăng lên
50% đôi vối thu nhập trên 10000USD.
—Tính thuê suất cận biên và thuế suất trung bình với từng mức
thu nhập 3000, 9000, 12000, 20000USD.
- Thuế bây giờ luỹ tiến hay luỹ thoái hơn ?
LỜI GIẢI
Thuế suất biên và trung bình (tất cả tính bằng %)
Biểu A Biểu B
(30% thuế thu nhâp (30% trên 5.000USD
trên 5.000USD) 50% trên 10.000USD)
Mức thu nhập Thuế suất Thuế suất Thuế suất Thuế suất
(USD) biên trung bình biên trung bình
3000 0 0 0 0
9000 30 13,3 30 13,3
12000 30 17,5 50 20,8
20000 30 22,5 50 32,5
148
Cẩ hai biểu thuế đều luỹ tiến với thuê suất trung bình tăng theo
thu nhập. Biểu B luỹ tiến hơn, vì thuế suất trung bình tăng nhanh hơn.
LỜI GIẢI
a) Tổng doanh thu: TR = 1000Q —Q2
149
7T.... = Q *.(F* - A TC *) = 1 0 1 .5 0 0 U S D
M ấ t k h ô n g : D W L = . ^ 0 : 300)4700- 350, = 61 2 5 0 U S D
Hình 8.2
B À I TẬP T Ố N « HỌP
N g à n h s ả n x u ấ t g i à y d a có t h ị t r ư ờ n g d ầ u r a c ạ n h t r a n h h o à n
h ả o v à đ ư ò n g c ầ u t h ị t r ư ờ n g đ ố i vối s ả n p h ấ m c ủ a n g à n h có p h ư ơ n g
t r ì n h : p = 1 0 0 - 2Q .
C h i p h í c á n h â n c ậ n b i ê n v à c h i p h í x ã h ộ i c ậ n b i ê n có p h ư ơ n g
t r ì n h M P C = 75 + 3Q và M S C = 9 0 + 4Q .
a) H ã y x á c đ ị n h g i á v à s ả n l ư ợ n g g ià y d a t r ê n t h ị t r ư ờ n g k h i k h ô n g
có s ự c a n t h i ệ p n à o c ủ a C h í n h p h ủ .
b) H ã y x á c đ ị n h g i á v à s ả n l ư ợ n g g i à y d a có h i ệ u q u á v ề m ặ t x ã hội.
150
c) Muôn đạt được mức sản lượng có hiệu quả về m ặt xã hội, Chính
phủ có thể can thiệp như th ế nào ?
d) Nếu Chính phủ không can thiệp thì khoản "mất không" mà
xã hội phải chịu là bao nhiêu ?
L Ờ I G IẢ I
a) Sản lượng giày da trên thị trường khi không có sự can thiệp
của Chính phủ thoả mãn điều kiện: MPC = p.
75 + 3Q = 100 — 2Q hay Q = 5; do đó giá bán giày da trên thị
trường là: p = 90.
b) Sản lượng giày da có hiệu quả vê' m ặt xã hội thoả m ãn điều
kiện: MSC = p
90 + 4Q = 100 — 2Q, hay Q = 1,67. Theo đó giá bán trên thị
trường là p = 96,67
c) Đê đạt được mức sản lượng có hiệu quả vê m ặt xã hội, Chính
p h ủ có thể can thiệp bằng cách áp đặt t h u ế cho n h à sản xuất và
mức th u ế được tính bằng chi phí ngoại ứng cận biên tại mức sản
lượng có hiệu quả.
Chi phí ngoại ứng cận biên MEC được xác định:
MEC = MSC - MPC = (90 + 4Q) - (75 + 3Q) = 15 + Q.
MEC ỏ mức sản lượng hiệu quả Q = 1,67 là MEC = 16,67. Đây
chính là mức thuê trê n một đơn vị sản phẩm mà Chính phủ nên đặt
cho nhà sản xuất.
Hình 8.3
151
d) P h ầ n m ất không do ngoại ứng tiêu cực gây ra là p h ầ n diện
tích tam giác ABC. Từ hàm MSC ta tín h được MSC tạ i mức sản
lượng khi thị trường chưa có điểu tiế t là: MSC = 90+4Q = 110.
P h ầ n m ất không = diện tích tam giác ABC
= - ( 5 - l,6)x(110 —90) = 34
Bài s ố 6
Một hãng sản xu ấ t bánh kẹo có hàm tổng chi phí TC = Q+0.01Q2,
hàm tổng lợi ích TB = 2Q — 0,04Q2, trong đó Q là sản lượng bá n h
kẹo (đơn vị: tấn) và lợi ích, chi phí (đơn vị: triệu đồng).
C hất th ả i của h ã n g gây nên ngoại ứng tiêu cực và d ẫ n đến chi
phí ngoại ứng cận biên có dạng hàm: MEC = 0,01Q.
a) Hãy xác định mức giá và sản lượng bánh kẹo đạt hiệu quả cá nhân.
b) Mức giá và sả n lượng tối ưu về m ặt xã hội là bao n h iê u ?
c) Chính phủ nên can thiệp như t h ế nào để điều chỉnh sả n lượng
của h ã n g về mức hiệu quả xã hội ?
d) M inh hoạ các k ế t quả trê n đồ thị.
ĐÁP SỐ
a) Q = 10 tấn, p = 1.2 triệu đồng.
b) Q = 9,09 tấn, p = 1,27 triệu đồng.
c) C hính phủ đ ặ t t h u ế t = 0,09 triệ u đồng/tấn.
d) H ình vẽ d à n h cho người học tự vẽ.
Bài s ố 7
Giả định có một quốc gia chỉ có ba ngưòi dâ n và bả n g dưối đây
th ể hiện lượng cầu vê một hà n g hoá công cộng của ba người n à y ở
các mức giá khác nhau:
152
Giá hàng hná Người A Người B Người c
1 8 12 10
2 7 9 9
3 6 7 8
4 5 5 7
Nếu chi phí cận biên để sản xuất hàng hoá công cộng này là 9,
hãy xác định lượng hàng hoá có hiệu quả Pureto của thị trường.
ĐÁP SỐ
Lượng h à n g hoá công cộng có hiệu quả là: Q = 9.
Bài sô 8
Một đầm nước trong công viên được giao cho một công ty khai
thác nuôi t h ả cá. Chi phí cận biên mà công ty phải chịu để nuôi th ả
cá có dạng: MC = 5 + 0,15Q.
Chi phí ngoại ứng cận biên mà xã hội phải chịu là: MEC = 0,1Q.
Đường cầu về cá của công ty có dạng: p = 10 —0,lQ.
a) Hãy xác định lượng cá mà công ty sẽ bán nếu không có sự can
thiệp nào từ bên ngoài.
b) Hãy xác định lượng cá bán tối ưu về m ặt xã hội.
c) Thiệt h ạ i của xã hội từ việc khai thác đầm nưóc của công ty
này là bao nhiêu ?
ĐÁP SỐ
a) Q = 20
b) Q = 14,3
c) Khoản m ất không: DWL = 5,7
Bài s ố 9
Giả sử đường cầu đi lại trên một cây cầu có phương trình:
P = 2 0 - 0 ,0 0 1 Q
Trong đó, Q là số lượt người đi qua cây cầu mỗi năm, p là phí
phải trả cho một lượt đi trên cầu.
153
Chi phí xây dựng và bảo dưõng cầu là 120.000USD mỗi năm.
Việc xây dựng cầu có hiệu q u ả về m ặt k in h t ế hay không ?
Có điều gì khác n h a u nếu dự á n này do Chính phủ h a y công ty
tư n h â n đầu tư ?
ĐÁP SỐ
Công ty tư n h â n sẽ không đảm n h ậ n công tr ì n h vì doanh th u
lỏn n h ấ t m à công ty th u được chỉ là 100.000USD (nếu như có
10.000 lượt đi lại trê n cầu mỗi n ă m với phí là 10USD mỗi lượt).
Bài s ố 10
ĐÁP SỐ
a) Q! = 0 => TC2=25Q^
Khi Qi tă n g sẽ làm cho chi phí sả n x u ấ t của n h à máy 2 tă n g lên
(TC2 tăng). N hư vậy, nh à máy 1 áp đ ặ t chi phí cho n h à m áy 2.
b) Điểm sản x u ấ t có hiệu quả về m ặt xã hội là điểm sả n x u ấ t
khi nội hoá được chi phí của 2 n h à máy; Qi = 4,5 và Q2 = 14.
154
T À I L IỆ U T H A M K H Ả O
155
Chịu trách nhiệm xuảt bản:
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGO TRAN AI
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tông biên tập NGUYEN QƯY THAO
156