Professional Documents
Culture Documents
VI MÔ
Th.S. Bùi Hồng Trang
Email: trangbh@hvnh.edu.vn
DĐ: 0987 504 058
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ HỌC
NỘI DUNG CHƯƠNG
01 02
Một số khái niệm Lựa chọn kinh tế
03 04
kinh tế cơ bản tối ưu
(tấn)
Ngô
Các Sản Số
khả lượng lượng
năng ngô tivi A
25
(tấn) (nghìn
B K
chiếc) 20
15 C
A 25 0
B 20 4 H D
9
C 15 7
D 9 9
E 0 10 E
1
0 4 7 9 Tivi
0
(nghìn cái)
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT
● Hiệu quả kỹ thuật là trạng thái đạt được khi nền kinh tế sản
xuất ra một lượng hàng hóa với chi phí là thấp nhất có thể.
● Hiệu quả phân phối là trạng thái đạt được khi nền kinh tế sản
xuất ra lượng hàng hóa tối ưu, có tính đến yếu tố giá cả.
● Hiệu quả kinh tế là trạng thái bao gồm cả hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân phối.
QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI
TĂNG DẦN
(tấn)
Ngô
CPCH sản xuất
1000m vải (tấn A
ngô) 25
2 B
4000m
5/4 0
đầu tiên
C
3000m 15
5/3
tiếp theo
D
2000m 9
6/2
tiếp theo
1000m
9/1
tiếp theo E
1
0 4 7 9
0 Vải (nghìn
mét)
QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI
TĂNG DẦN
Nguyên nhân:
● Khi mức sản lượng một hàng hóa còn thấp, chỉ các nguồn lực đặc biệt
thích hợp để sản xuất hàng hóa đó được sử dụng, các nguồn lực này
không thích hợp để sản xuất hàng hóa khác → lượng hàng hóa khác phải
hi sinh là ít.
● Khi mức sản lượng một hàng hóa tăng lên, cả các nguồn lực kém thích
hợp hơn để sản xuất hàng hóa đó cũng được sử dụng, các nguồn lực này
có thể thích hợp hơn để sản xuất hàng hóa khác → lượng hàng hóa khác
phải hi sinh là nhiều hơn.
QUY LUẬT HIỆU SUẤT GIẢM DẦN
Giả sử: Đất đai là cố định
● Khối lượng đầu ra có thêm giảm dần → Chi phí tính trên 1 đv
sản phẩm có thêm tăng dần → Lợi ích bị mất thêm để có thêm
những đơn vị sản phẩm tăng dần.
● Để có thêm ngày càng nhiều một lượng về một hàng hóa nào
đó thì xã hội sẽ phải hi sinh ngày càng nhiều các hàng hóa
khác
● Đường PPF có độ dốc ngày càng lớn – Đường PPF có dạng lõm
so với gốc tọa độ.
CHI PHÍ CƠ HỘI & HÌNH DÁNG
ĐƯỜNG PPF
PPF là đường cong lồi vì
Máy móc CPCH tăng
A B
150
C Tại điểm B: CPCH để sản xuất 10 đơn vị lương
140 •
D
120 thực là 10 đơn vị máy móc
90 -∆Y
50 E • Tại điểm C: CPCH để sản xuất thêm 10 đơn vị
∆X
lương thực đã tăng lên 20 đơn vị máy móc
(tấn)
Ngô
sản xuất hay năng
suất lao động tăng 25
K
lên sẽ làm cho 20
đường PPF dịch
15
chuyển ra ngoài.
● Khi đó khả năng sản 9
xuất của nền kinh tế
đó tăng lên.
0 4 7 9 10 Vải (nghìn mét)
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
(tấn)
Ngô
25
0 4 7 9 10 Vải (nghìn m)
2.2. PHÂN TÍCH CẬN BIÊN
● Các nhà kinh tế học giả định các thành viên kinh tế đều có suy nghĩ
hợp lý (rational). Khi tiến hành lựa chọn, mỗi thành viên kinh tế hợp lý
đều nhằm tối đa hóa lợi ích ròng.
● Phân tích cận biên là xem xét tác động của việc điều chỉnh nhỏ đối với
hành động hiện tại đến việc ra quyết định. Khi ra quyết định, con người
cần phải cân nhắc giữa chi phí phải bỏ thêm và lợi ích gia tăng: so sánh
lợi ích cận biên (MB) và chi phí cận biên (MC).
2.2. PHÂN TÍCH CẬN BIÊN
!"# !"%
MB = !$
= TB’Q MC = = TC’Q
!$
Lợi ích cận biên (MB) Chi phí cận biên (MC) là
là sự thay đổi của tổng sự thay đổi của tổng chi
lợi ích khi sản xuất phí bỏ ra để sản xuất
hoặc tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa. hoặc tiêu dùng thêm
một đơn vị sản phẩm.
2.2. PHÂN TÍCH CẬN BIÊN
Ø MB > MC: mở rộng quy mô
hoạt động để làm tăng lợi
ích ròng.
Ø MB < MC: thu hẹp quy mô
hoạt động để làm tăng lợi
ích ròng.
Ø MB = MC: quy mô hoạt
động tối ưu.
NHỮNG VẤN ĐỀ
03
KINH TẾ CƠ BẢN
& CÁC HỆ THỐNG
KINH TẾ
NỀN KINH TẾ
CƠ CHẾ CƠ CHẾ
MỆNH THỊ
LỆNH TRƯỜNG
Cuba
Thụy Điển Hoa Kỳ
3.2. CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ
Mệnh lệnh Thị trường Hỗn hợp
Cả chính phủ và thị
Các vấn đề kinh tế cơ Các vấn đề kinh tế cơ
trường đều tham gia giải
bản do Nhà nước bản do thị trường
quyết các vấn đề kinh tế
quyết định (cung- cầu) quyết định
cơ bản
3.2. CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ
HTKT Mệnh lệnh Thị trường Hỗn hợp
Công cụ Chính sách Nhà Quy luật thị Quy luật thị trường +
thực hiện nước trường Chính sách Nhà nước
Quốc hữu hóa, Quan hệ cung Thị trường chi phối, dẫn
Cơ chế tập thể hóa, xóa cầu, sự điều dắt. Chính phủ can thiệp
thực hiện bỏ kinh tế tư chỉnh giá cả của bằng thuế, trợ cấp, cung
nhân Bàn tay vô hình cấp hàng hóa dịch vụ,…
Ưu/Nhược
ĐỐI TƯỢNG,
04
NỘI DUNG
& PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KINH TẾ HỌC LÀ GÌ?
GÓC ĐỘ VI MÔ GÓC ĐỘ VĨ MÔ
Nghiên cứu hành vi của hộ gia Nghiên cứu các vấn đề kinh tế
đình, doanh nghiệp và chính tổng thể như tăng trưởng, lạm
phủ trong các thị trường cụ phát, thất nghiệp, cán cân
thể, các quy luật chi phối các
thương mại…, các yếu tố ảnh
hành vi đó, sự tương tác của
thành phần kinh tế, các thất hưởng đến các biến số vĩ mô
bại thị trường và sự điều tiết quan trọng, và sự tác động của
của chính phủ để giảm bớt các chính sách vĩ mô đến các
các thất bại đó. biến số đó.
4.2. VAI TRÒ CỦA KINH TẾ HỌC
● Giúp chúng ta tự tin hơn khi
tham gia vào các hoạt động
của nền kinh tế;
● Giúp lý giải nhiều vấn đề về
kinh tế trong đời sống thực;
● Giúp hiểu được rõ hơn tác
động của các chính sách
kinh tế.
4.3. CÁC BỘ PHẬN CỦA KINH TẾ HỌC
KINH TẾ
VI MÔ
KINH TẾ
VĨ MÔ
4.3. CÁC BỘ PHẬN CỦA KINH TẾ HỌC
KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VĨ MÔ
Nghiên cứu một nền kinh tế Nghiên cứu một nền kinh tế
dưới góc độ của các thành dưới góc độ tổng thể.
viên kinh tế. ● Lạm phát
● … ● …
VI MÔ HAY
VĨ MÔ???!
1. Quyết định của một gia đình về tỉ lệ thu nhập dành cho tiết kiệm.
2. Tác động của việc chính phủ ra luật quy định giới hạn mức khí thải
của phương tiện giao thông.
3. Tác động của việc tiết kiệm quốc gia tăng với tăng trưởng kinh tế.
4. Quyết định của một hãng về việc sẽ thuê bao nhiêu nhân công.
5. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi trong cung tiền tệ.
6. Giá cả thị trường của một số mặt hàng thiết yếu cho đời sống dân
cư. VI MÔ HAY
7. Chính phủ điều chỉnh mứcVĨ tiền công, tiền lương cơ bản cho người lao
MÔ???!
động.
8. Nghiên cứu chính sách ngoại thương của một quốc gia.
9. Xác định mức giá trao đổi ngoại thương của một mặt hàng cụ thể.
10. Đánh giá tác động của hàng hóa công cộng đến phúc lợi xã hội.
4.3. CÁC BỘ PHẬN CỦA KINH TẾ HỌC
1. Nâng cao mức tiền lương tối thiểu dẫn đến thất nghiệp.
2. Chính phủ nên hạn chế phương tiện cá nhân.
3. Thuế thu nhập làm cho việc thu phí hạn chế do mọi người làm việc ít hơn.
4. Biểu thuế thấp hơn sẽ thúc đẩy người dân làm việc và tiết kiệm nhiều hơn.
5. Chúng ta nên tập thể dục mỗi ngày.
6. Tập thể dục làm giảm khả năng bị bệnh tim mạch.
7. Trong ngắn hạn, xã hội phải đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
8. Xã hội cần yêu cầu những người nhận trợ cấp thất nghiệp đi kiếm việc làm.
4.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KINH TẾ HỌC
(3)
(1) Thu thập số
(2)
Xác định liệu, kiểm
Xây dựng
vấn đề định mô hình,
mô hình
nghiên cứu đưa ra kết
luận
Hạn chế về thông tin
4.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KINH TẾ HỌC
(1) XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ø Xác định lĩnh vực nghiên cứu (vi mô hay vĩ mô) -> Thu hẹp hơn để cụ thể hơn (VD:
vi mô thì ngành nghề gì, hành vi của Hộ gia đình hay Doanh nghiệp,... Nếu là Hộ
gia đình thì ở nông thôn hay thành thị,…)
Ø Xác định loại vấn đề nghiên cứu: Cần làm rõ loại vấn đề nghiên cứu, tập trung vào
phân tích thực trạng vấn đề nào đó hoặc/và quan hệ các yếu tố.
Ø Xác định sự cần thiết để nghiên cứu (vấn đề nghiên cứu cần đưa ra giải pháp cho
những vấn đề đang thách thức, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn trong ngắn hạn và
dài hạn,…)
Ø Đánh giá tính khả thi của nghiên cứu (vấn đề nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết
kinh tế nào)
4.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KINH TẾ HỌC
(2) XÂY DỰNG MÔ HÌNH
Mô hình là một cách thức mô tả thực tế được đơn giản hóa để hiểu
và dự đoán mối quan hệ giữa các biến số. Mục đích của mô hình
kinh tế là dự báo kết quả của những thay đổi khác nhau trong các
biến số.
Ø Sự thay đổi của biến độc lập dẫn đến sự thay đổi của biến phụ
thuộc
Ø Vai trò của các giả định
Ø Ceteris Paribus: giả định các yếu tố khác không đổi
4.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KINH TẾ HỌC
Một mô hình kinh tế chỉ hữu ích nếu nó mang lại những dự đoán chính xác.
“Nếu A, thì B, những thứ khác không đổi”.
Ø Khi bằng chứng thu thập được phù hợp với lý thuyết rằng A dẫn đến kết
quả B, thì lý thuyết đó có giá trị.
Ø Khi bằng chứng thu thập được không phù hợp với lý thuyết A dẫn đến kết
quả B, thì lý thuyết bị bác bỏ.
Trong khoa học, một lý thuyết cũng sẽ bị bác bỏ khi nó không giải thích được
hoặc khi một lý thuyết khác giải thích tốt hơn những điều quan sát.