You are on page 1of 36

N.

GREGORY MANKIW
PRINCIPLES OF

ECONOMICS
Eighth Edition

CHƯƠNG TƯ DUY CỦA MỘT


2 NHÀ KINH TẾ
Premium PowerPoint Slides by:
V. Andreea CHIRITESCU
Eastern Illinois University
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning
1
management system for classroom use.
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
• Hiểu được những vấn đề sau:
• Hai vai trò của nhà kinh tế và sự khác biệt giữa
chúng
• Mô hình kinh tế và cách sử dụng mô hình kinh tế
• Các yếu tố trong vòng luân chuyển kinh tế và những
khái niệm liên quan
• Đường giới hạn khả năng sản xuất liên quan đến
chi phí cơ hội
• Sự khác biệt giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
• Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc

2
Nhà Kinh tế là nhà khoa học

• Nhà kinh tế có hai vai trò:


1. Nhà khoa học: cố gắng giải thích thế giới
2. Tư vấn chính sách: Cố gắng cải thiện thế giới
• Là một nhà khoa học, các nhà kinh tế học sử dụng
phương pháp khoa học
– Phát triển và thử nghiệm các lý thuyết một cách
khách quan về cách vận hành của thế giới

3
Nhà Kinh tế là nhà khoa học
• Các giả định
– Đơn giản hóa thế giới phức tạp và làm
cho nó dễ hiểu hơn
– Ví dụ: để nghiên cứu thương mại quốc tế,
giả sử hai quốc gia và hai hàng hóa
• Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình để
nghiên cứu các vấn đề kinh tế
– Là những đại diện đơn giản hóa mức độ
cao cho một thực tế phức tạp hơn

4
Nhà Kinh tế là nhà khoa học
• Ví dụ về các mô hình:
– Mô hình răng ở phòng nha khoa
– Mô hình giải phẫu sinh lý người
– Bản đồ đường đi Don’t forget
to floss!

©ittipon/Shutterstock.com

wavebreakmedia/Shutterstock.com

©Accord/Shutterstock.com

5
Nhà Kinh tế là nhà khoa học
• Vòng luân chuyển kinh tế
– Mô hình trực quan về nền kinh tế
– Chỉ ra dòng chảy tiền lưu thông trên thị trường
qua tương tác giữa hộ gia đình và doanh nghiệp
• Hai người ra quyết định
– Doanh nghiệp và hộ gia đình
• Tương tác trên hai thị trường
– Thị trường hàng hoá và dịch vụ
– Thị trường yếu tố sản xuất (đầu vào)

6
Hình 1 Vòng luân chuyển
HỘ GIA ĐÌNH:
 Sở hữu các yếu tố sản xuất, bán/cho
doanh nghiệp thuê để kiếm thu nhập
 Mua và tiêu thụ hàng hóa & dịch vụ

Doanh Hộ gia đình


nghiệp
DOANH NGHIỆP:
 Mua/thuê các yếu tố sản xuất, sử
dụng chúng để sản xuất hàng
hóa và dịch vụ
 Bán hàng hóa & dịch vụ

7
Hình 1 Vòng luân chuyển
Doanh thu Chi tiêu
Thị trường
Bán HH HH&DV
Mua HH

Doanh
nghiệp Hộ gia đình

Yếu tố sản xuất Thị trường LĐ, Vốn, Đất đai

yếu tố
Lương, tiền thuê, sản xuất Thu nhập
lợi nhuận

8
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

• Giới hạn khả năng sản xuất


– Một đồ thị thể hiện các kết hợp sản lượng
mà nền kinh tế có thể sản xuất ra
– Cho sẵn
• Các yếu tố sản xuất và công nghệ
– Ví dụ:
• Hai hàng hoá: máy tính và lúa mì
• Một nguồn lực: lao động (tính bằng giờ)
• Nền kinh tế có sẵn 50.000 giờ lao động mỗi
tháng để sản xuất
9
Ví dụ
Sản xuất một máy tính cần 100 giờ lao động.
Sản xuất một tấn lúa mì cần 10 giờ lao động.

Giờ lao động Sản lượng

Máy tính Lúa mì Máy tính Lúa mì


A 50,000 0 500 0
B 40,000 10,000 400 1,000
C 25,000 25,000 250 2,500
D 10,000 40,000 100 4,000
E 0 50,000 0 5,000

10
Ví dụ
Lúa mì
Sản lượng (tấn)
Điểm
trên 6.000
Máy Lúa
đồ thị tính mì 5.000 E

4.000 D
A 500 0
B 400 1,000 3.000 C
C 250 2,500 2.000
B
D 100 4,000 1.000
A
E 0 5,000 0
0 100 200 300 400 500 600
Máy tính

11
Hoạt động bài học 1 Điểm ngoài PPF
Trên biểu đồ trên, tìm điểm đại diện cho (100
máy tính, 3000 tấn lúa mì), đánh dấu điểm đó là
F.
– Liệu nền kinh tế có thể sản xuất sự kết hợp
của hai loại hàng hóa này không? Tại sao
hay tại sao không?
Tiếp theo, tìm điểm đại diện cho (300 máy tính,
3500 tấn lúa mì), đặt tên là G.
– Liệu nền kinh tế có thể sản xuất sự kết hợp
của hai loại hàng hóa này không?

12
Hoạt động bài học 1 Trả lời
• Điểm F: 100 Lúa mì
máy tính, 3000 (tấn)
tấn lúa mì 6.000
• Đòi hỏi 40,000 5.000
giờ lao động 4.000
• Có thể nhưng 3.000
không hiệu quả: F
2.000
có thể nhận
1.000
được nhiều lợi
ích hơn mà 0
0 100 200 300 400 500 600
không phải hy
Máy tính
sinh bất kỳ lợi
ích nào khác
13
Hoạt động bài học 1 Trả lời
• Điểm G: 300 Lúa mì
máy tính, 3500 (tấn)
tấn lúa mì 6.000
• Đòi hỏi 65,000
5.000
giờ lao động.
• Không thể vì nền 4.000 G
kinh tế chỉ có 3.000
50.000 giờ 2.000

1.000

0
0 100 200 300 400 500 600
Máy tính
14
PPF: Những gì chúng ta biết
• Những điểm trên PPF (như A – E): có thể
– Hiệu quả: tất cả các nguồn lực được sử
dụng đầy đủ
• Những điểm dưới PPF (như F): có thể
– Không hiệu quả: một số tài nguyên không
được sử dụng đúng mức (ví dụ: công nhân
thất nghiệp, nhà máy ngừng hoạt động)
• Những điểm ngoài PPF (như G)
– Không thể

15
Đường giới hạn khả năng sản xuất

• Di chuyển dọc theo PPF


– Liên quan đến việc chuyển các nguồn lực từ
sản xuất hàng hóa này sang hàng hóa khác
• Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi
– Nhận được nhiều hơn một hàng hóa đòi hỏi
phải hy sinh một số hàng hóa khác
• Độ dốc của PPF
– Chi phí cơ hội của một hàng hóa về mặt
khác

16
PPF và chi phí cơ hội
Lúa mì Độ dốc của
(tấn) đường bằng “độ
6.000 Độ dốc = –1000 = –10 tăng trên đường
100
di chuyển.”
5.000

4.000

3.000
Chi phí cơ hội
2.000
của 1 máy tính =
1.000 10 tấn lúa mì
0
0 100 200 300 400 500 600
Máy tính

17
Hoạt động bài học 1 PPF và chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của vải ở nước nào thấp hơn?

Pháp Anh
Rượu Wine
600 600

500 500

400 400

300 300

200 200

100 100

0 0
0 100 200 300 400 0 100 200 300 400
Quần áo Cloth

18
Hoạt động bài học 2 Trả lời
Anh, vì PPF của nó không dốc như của Pháp

Pháp Anh
Wine Wine
600 600

500 500

400 400

300 300

200 200

100 100

0 0
0 100 200 300 400 0 100 200 300 400
Cloth Cloth

19
Tăng trưởng kinh tế và PPF
Với các nguồn lực Lúa mì
(tấn)
bổ sung hoặc cải Tăng trưởng
tiến công nghệ, nền 6.000 kinh tế làm dịch
chuyển đường
kinh tế có thể sản 5.000 PPF ra bên
xuất nhiều máy tính ngoài.
4.000
hơn,
3.000
Nhiều lúa mì hơn, 2.000

1.000
hoặc bất kỳ sự kết
0
hợp nào ở giữa. 0 100 200 300 400 500 600
Máy tính

20
Hình dạng của PPF
• Hình dạng của PPF
– Đường thẳng: chi phí cơ hội không đổi
• Ví dụ : chi phí cơ hội của 1 máy tính là 10 tấn
lúa mì
– Cong ra ngoài: chi phí cơ hội tăng
• Khi nhiều đơn vị hàng hóa được sản xuất
hơn, chúng ta cần từ bỏ số lượng ngày càng
tăng của hàng hóa khác được sản xuất

21
Tại sao PPF có thể bị cong ra ngoài

Khi nền kinh tế


Bia

chuyển nguồn lực


từ bia sang xe đạp
địa hình:

PPF trở nên dốc


hơn

và chi phí cơ hội


Xe đạp của xe đạp địa hình
địa hình tăng lên

22
Tại sao PPF có thể bị cong ra ngoài
Bia Tại A, chi phí cơ hội Tại điểm A, hầu
A của xe đạp leo núi
thấ. hết nguồn lực
đang dùng để sản
xuất bia, ngay cả
những khi nó phù
hợp hơn cho việc
sản xuất xe đạp.

Vì vậy, không cần


phải bỏ nhiều bia
Xe đạp để có nhiều xe
địa hình
đạp.

23
Tại sao PPF có thể bị cong ra ngoài
Bia Tại B, hầu hết nguồn
A lực đang sử dụng sản
xuất xe đạp. Số ít còn
lại là những gì tốt nhất
để sản xuất bia.
B
Việc sản xuất nhiều xe
đạp hơn sẽ đòi hỏi phải
Tại B, chi phí cơ chuyển một số nguồn
hội của xe đạp địa
hình cao. lực cho bia tốt nhất ra
khỏi sản xuất bia, khiến
sản lượng bia giảm
Xe đạp mạnh..
địa hình

24
Tại sao PPF có thể bị cong ra ngoài
• PPF bị cong ra ngoài khi:
– Công nhân khác nhau có kỹ năng khác
nhau
– Chi phí cơ hội khác nhau cho việc sản
xuất những hàng hoá khác nhau
– Có một số nguồn lực khác hoặc hỗn hợp
các nguồn lực với các chi phí cơ hội khác
nhau
• Ví dụ: các loại đất khác nhau phù hợp với các
mục đích sử dụng khác nhau
25
Nhà kinh tế là nhà khoa học
• Kinh tế vi mô
– Nghiên cứu chi tiết về cách các hộ gia
đình và doanh nghiệp đưa ra quyết định
và cách họ tương tác trên thị trường
• Kinh tế vĩ mô
– Nghiên cứu các hiện tượng trong toàn bộ
nền kinh tế, bao gồm lạm phát, thất
nghiệp và tăng trưởng kinh tế

26
Nhà Kinh tế là nhà tư vấn chính sách

• Kinh tế học thực chứng: Mô tả


– Cố gắng mô tả thế giới như nó vốn có
– Xác nhận hoặc bác bỏ bằng cách xem xét
bằng chứng: “Luật lương tối thiểu gây ra
thất nghiệp”
• Kinh tế học chuẩn tắc: Nhận định
– Cố gắng nhận định thế giới nên như thế
nào: “Chính phủ nên tăng mức lương tối
thiểu”

27
Hoạt động bài học 3 Thực chứng và chuẩn tắc

Câu nào dưới đây là “thực chứng” hay “chuẩn


tắc”? Làm thế nào để thấy sự khác biệt?
a. Giá tăng khi chính phủ tăng mức cung tiền.
b. Chính phủ nên in ít tiền hơn.
c. Cắt giảm thuế là cần thiết để kích thích nền kinh
tế.
d. Việc tăng giá burritos sẽ khiến nhu cầu tải nhạc
của người tiêu dùng tăng lên.

28
Hoạt động bài học 3 Trả lời
a. Giá tăng khi chính phủ tăng lượng cung tiền.
Thực chứng – mô tả một mối quan hệ, có thể
sử dụng dữ liệu để xác nhận hoặc bác bỏ.

b. Chính phủ nên in ít tiền hơn..


Chuẩn tắc – đây là một đánh giá giá trị, không
thể được xác nhận hoặc bác bỏ.

29
Active Learning 3
Answers
c. Cắt giảm thuế là cần thiết để kích thích nền
kinh tế.
Thực chứng – một đánh giá giá trị khác.
d. Việc tăng giá burritos sẽ làm tăng nhu cầu tải
nhạc của người tiêu dùng
Thực chứng – mô tả một mối quan hệ..

Lưu ý rằng một tuyên bố không cần phải đúng trong


kinh tế học thực chứng

30
Tại sao các nhà kinh tế không đồng thuận

• Các nhà kinh tế thường đưa ra những lời


khuyên mâu thuẫn về chính sách
– Có thể không đồng thuận về tính hợp lệ của
các lý thuyết thực chứng thay thế về thế
giới
– Có thể có các giá trị khác nhau và do đó,
các quan điểm chuẩn tắc khác nhau về
chính sách nào nên cố gắng đạt được
• Tuy nhiên, có nhiều đề xuất mà hầu hết
các nhà kinh tế đồng thuận
31
HỎI CHUYÊN GIA
Bán lại vé
“Các luật hạn chế việc bán lại vé cho các sự
kiện giải trí và thể thao khiến các khán giả
tiềm năng của các sự kiện đó trở nên tồi tệ
hơn về trung bình.”

32
Các nhận định mà hầu hết các nhà kinh tế đồng ý (và tỷ lệ
phần trăm các nhà kinh tế đồng ý)
• Giá trần cho thuê làm giảm số lượng và chất
lượng nhà ở sẵn có (93%)
• Thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm
giảm phúc lợi kinh tế nói chung (93%)
• Hoa Kỳ không nên hạn chế người sử dụng lao
động gia công phần mềm cho nước ngoài.
(90%)
• Hoa Kỳ nên loại bỏ trợ cấp nông nghiệp. (85%)
• Chính quyền địa phương và tiểu bang nên loại
bỏ trợ cấp cho nhượng quyền thương mại thể
thao chuyên nghiệp (85%)

33
Các nhận định mà hầu hết các nhà kinh tế đồng ý (và tỷ lệ
phần trăm các nhà kinh tế đồng ý)

• Thanh toán bằng tiền mặt làm tăng phúc lợi của người
nhận ở mức độ lớn hơn so với chuyển khoản - dưới
dạng giá trị tiền mặt tương đương. (84%)
• Thâm hụt ngân sách liên bang lớn có ảnh hưởng xấu
đến nền kinh tế. (83%)
• Hoa Kỳ không nên cấm cây trồng biến đổi gen. (82%)
• Mức lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở những
người lao động trẻ và không có kỹ năng. (79%)
• Các khoản trợ cấp của chính phủ đối với ethanol ở
Hoa Kỳ nên được giảm bớt hoặc loại bỏ. (78%)

34
Tóm tắt chương
• Các nhà kinh tế là các nhà khoa học
– Đưa ra các giả định phù hợp và xây dựng
các mô hình đơn giản hóa
– Sơ đồ luân chuyển kinh tế và đường giới hạn
khả năng sản xuất
• Kinh tế học vi mô nghiên cứu việc ra quyết định
của các hộ gia đình và doanh nghiệp và sự
tương tác của họ trên thị trường
• Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các nguồn lượng và
xu hướng ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế

35
Tóm tắt chương
• Một tuyên bố thực chứng là một khẳng định về
cách thế giới
• Một tuyên bố chuẩn tắc là một khẳng định về
cách thế giới nên được là
• Là nhà cố vấn chính sách, các nhà kinh tế đưa
ra các tuyên bố chuẩn tắc.
• Các nhà kinh tế đôi khi đưa ra lời khuyên mâu
thuẫn
– Sự khác biệt trong đánh giá khoa học
– Sự khác biệt về giá trị

36

You might also like