Professional Documents
Culture Documents
Lớp: 222_71ECON20033_24
CHƯƠNG 1...............................................................................................................1
CHƯƠNG 2...............................................................................................................3
Bài Tập..................................................................................................................4
CHƯƠNG 3...............................................................................................................9
CHƯƠNG 4.............................................................................................................11
Bài Tập................................................................................................................13
CHƯƠNG 5.............................................................................................................17
Bài Tập................................................................................................................17
CHƯƠNG 6.............................................................................................................21
CHƯƠNG 1
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Giải thích vì sao sản lượng tiềm năng (Yp) có khuynh hướng tăng theo
thời gian. Và tại sao các nhà kinh tế cho rằng Yp là mức sản lượng cao nhất của
một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao?
Sản lượng tiềm năng (Yp) có khuynh hướng tăng theo thời gian do nhiều lý do:
1. Tăng dân số: Số lượng dân cư trong một quốc gia tăng theo thời gian, dẫn
đến
2. Tiến bộ kỹ thuật: Các cải tiến trong kỹ thuật, công nghệ và quản lý sản xuất
có thể giúp tăng năng suất và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
3. Tăng cường vốn: Sự đầu tư vào vốn cố định như máy móc, công cụ và cơ sở
Vì khi sản lượng vượt quá sản lượng tiềm năng (Y > Yp), các doanh nghiệp sẽ
muốn tăng sản xuất để tận dụng cơ hội kinh doanh và thu lợi nhuận cao. Khi đó, họ sẽ
cạnh tranh nhau để sử dụng tài nguyên như nguồn nhân lực, nguyên vật liệu, máy
móc... Tuy nhiên, tài nguyên không có thể đáp ứng được cho tất cả các ngành kinh tế
hoặc sản phẩm cùng một lúc, mà sẽ tập trung vào những ngành kinh tế hoặc sản phẩm
có nhu cầu cao nhất từ thị trường, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt và giá tăng cao.
Điều này sẽ gây ra lạm phát và giảm chi tiêu → dẫn đến sự suy giảm nền kinh tế.
→ Vì vậy, để đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế, các nhà kinh tế cho rằng sản
lượng tiềm năng (Yp) là mức sản lượng cao nhất mà một nền kinh tế có thể đạt được
mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
Trang 1
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Câu 2: Bạn có đồng ý với nhận định: “Một nền kinh tế toàn dụng hay đầy đủ
công ăn việc làm có nghĩa là trong nền kinh tế đó có tỷ lệ thất nghiệp ở mức bằng
Chúng tôi không đồng ý với nhận định này. Vì khi một nền kinh tế toàn dụng,
sẽ
sử dụng hết các nguồn lực tư bản và lao động có nghĩa là mọi người hầu hết đều có
việc làm. Nhưng vẫn có thể xảy ra tình trạng thất nghiệp tạm thời do người lao động
thay đổi việc làm, phát sinh do người lao động cần có thời gian để tìm việc làm thích
hợp nhất với chuyên môn và sở thích của họ hoặc không thể làm việc vì lí do sức
khoẻ, gia đình. Ngoài ra, một số người có thể bị loại khỏi lực lượng lao động do tuổi
Ví dụ: Những trường hợp bị thiểu năng trí tuệ, bị bệnh down thường không
được đánh giá cao trong nền kinh tế toàn dụng. Họ bị xem là người lao động không có
giá trị và không đóng góp được gì cho xã hội. Họ không có khả năng tự quyết định,
làm chủ cuộc sống của bản thân → tình trạng thất nghiệp.
Tuy nhiên, một nền kinh tế toàn dụng hoặc đầy đủ công ăn việc có thể giảm
thiểu
tỷ lệ thất nghiệp đáng kể. Việc tạo ra thêm nhiều công việc hơn, tăng cường đào tạo và
phát triển nhân lực có thể giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. Nhưng việc
giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp hoàn toàn không có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp sẽ bằng
không.
Trang 2
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Ví dụ: Người trẻ hiện nay đào tạo chuyên ngành và ngoại ngữ, họ có ước muốn
nâng cao chất lượng cuộc sống của mình thông qua việc tìm kiếm các công việc ở
nước ngoài. Nhưng vì các yếu tố như khoảng cách địa lý, thủ tục phức tạp, quá trình
phỏng vấn xin việc, visa trở nên khó khăn. Trong thời gian nhận kết quả, họ coi như
CHƯƠNG 2
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: GDP và GNP khác nhau như thế nào về quan điểm hạch toán trong hệ
thống tài khoản quốc gia? Chỉ tiêu nào thể hiện mối quan hệ giữa GDP và GNP?
Khác
GDP GNP
nhau
Hạch
Lãnh thổ Quyền sở hữu
toán
C + I + G + (X - M) + NFFI
Công C + I + G + (X - M)
Với NFFI là thu nhập ròng từ các tài
thức Với (X - M) là xuất khẩu ròng
sản nước ngoài
Trang 3
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Được sử dụng để tính thu nhập bình Được sử dụng để tính tổng sản lượng
Ứng
quân quốc gia. GDP được sử dụng dịch vụ/sản phẩm cuối cùng của các
dụng
phổ biến hơn so với GNP. quốc gia.
Phản Số lượng hàng hóa/sản phẩm được sản Mức độ tiêu thụ hàng hóa/sản phẩm
ánh xuất ra của quốc gia đó. của công dân một quốc gia.
NFFI - Net Foreign Factor Income (thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài) là chỉ tiêu
GDP - Sản phẩm do công dân nước A và cả công dân nước ngoài tạo ra trên lãnh
thổ nước A.
GNP - Sản phẩm chỉ do công dân nước A tạo ra trên lãnh thổ nước A lẫn trên lãnh
Câu 2: Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng GDP thực (GDPr), chứ không phải
GDP danh nghĩa (GDPn) để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế?
Các thông
GDP thực GDP danh nghĩa
số so sánh
Trang 4
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
→ GDP thực không bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả của các nhà kinh tế. Do
đó, GDPr thường được coi là một chỉ số tốt hơn để đo tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Bài Tập
Bài 1: Giả sử quốc gia A chỉ sản xuất và tiêu dùng 3 loại HH và DV, với số liệu
thống kê theo lãnh thổ của các năm. Năm gốc: 2018
Năm
pi qi pi qi pi qi pi qi
Thực phẩm 20 110 20 80 20 100 30 150
Quần áo 25 50 30 50 30 60 70 80
Giải trí 30 20 40 20 40 24 80 35
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các năm, 2018, 2019, 2020 và 2021.
e. Tính tỷ lệ lạm phát của các năm 2018, 2019, 2020 và 2021.
Trang 5
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
BÀI LÀM
2018
GDPn = (20*110) + (25*50) + (30*20) = 4050 tỷ
2019
GDPn = (20*80) + (30*50) + (40*20) = 3900 tỷ
2020
GDPn = (20*100) + (30*60) + (40*24) = 4760 tỷ
2021
GDPn = (30*150) + (70*80) + (80*35) = 12900 tỷ
b. GDP thực của các năm: GDPr =p(năm gốc) * q(năm hiện tính)
2018
GD Pr = (20*110) + (25*50) + (30*20) = 4050 tỷ
2019
GD Pr = (20*80) + (25*50) + (30*20) = 3450 tỷ
2020
GD Pr = (20*100) + (25*60) + (30*24) = 4220 tỷ
2021
GD Pr = (20*150) + (25*80) + (30*35) = 6050 tỷ
GD Pn
c. Chỉ số giảm phát theo GDP của các năm: Id= ∗100
GD Pr
4050
Id 2018 = ∗100=100 %
4050
3900
Id 2019 = ∗100=113 ,04 %
3450
4760
Id 2020 = ∗100=112 ,79 %
4220
12900
Id 2021 = ∗100=213 , 22 %
6050
GD Pr −G D Prt −1
d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các năm: g %= ∗100
GD P rt−1
4050−4050
g2018 = ∗100=0 %
4050
3450−4050
g2019 = ∗100=−14 , 8 %
4050
Trang 6
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
4220−3450
g2020 = ∗100=22 , 31 %
3450
6050−4220
g2021 = ∗100=43 ,36 %
4220
I d – Id t−1
e. Tỉ lệ lạm phát của các năm: If = ∗100
Id t −1
*Tỷ lệ lạm phát của năm 2018 không tính được vì không có số liệu của năm 2017.
113−100
If 2019 = ∗100=13 %
100
113−113
If 2020 = ∗100=0 %
113
213−113
If 2021 = ∗100=88 , 49 %
113
Bài 2: Có số liệu trên lãnh thổ một quốc gia năm 2018 như sau:
Trang 7
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
GDP danh nghĩa 2017 2100 Chỉ số giá năm 2018 140
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng các phương pháp.
b. Tính GNP theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố.
BÀI LÀM
GDP=W + R+i+ P i+ D e +T i
¿ 1200+330+180+ 540+480+120=2850 tỷ
GDP=C+ I +G+ X −M
¿ 1800+(120+480)+345+300−195=2850 tỷ
b. Tính GNP theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố sản xuất.
GDP n 2850
GDPr = I d ∗100= 140 ∗100=2035 , 71 tỷ
Trang 8
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
GNP n 2900
GNPr = Id ∗100= 140 ∗100=2071 , 42 tỷ
2018 2017
GDPr −GDPr 2036−1750
→ g= 2017
∗100= ∗100=16 , 34 %
GDP r
1750
CHƯƠNG 3
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Căn cứ trên tiền đề nào mà các nhà kinh tế học theo trường phái cổ điển
đi đến kết luận là nền kinh tế luôn cân bằng toàn dụng; và tổng cung (AS) quyết
Căn cứ vào tiền đề giá cả và tiền lương linh hoạt, vì trao đổi chỉ diễn ra khi tập
hợp giá cả được xác lập trên tất cả các thị trường, nghĩa là thị trường đều cân bằng,
Theo các nhà kinh tế học trường phái cổ điển tổng cung (AS) quyết định sản
lượng cân bằng vì tổng cầu (AD) không làm thay đổi sản lượng. Vì nền kinh tế cổ điển
có tổng cung (AS) dài hạn và không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bất ngờ. Bên cạnh
Trang 9
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
đó, trong các mô hình cân bằng dài hạn, tổng cung được giả định là phụ thuộc vào sự
gia tăng của sản lượng tiềm năng chứ không phụ thuộc vào tổng cầu.
Câu 2: Căn cứ trên tiền đề nào mà các nhà kinh tế học theo trường phái Keynes
đi đến kết luận là nền kinh tế không nhất thiết cân bằng ở mức toàn dụng; và
Căn cứ vào tiền đề giá cả và tiền lương cứng ngắc. Vì tiền lương được quy định
theo hợp đồng dài hạn, giá cả một số mặt hàng do chính phủ hoặc các tổ chức độc
quyền quy định → giá và tiền lương không thể thay đổi.
Theo các nhà kinh tế học trường phái Keynes, tổng cung (AS) phải bằng với
tổng
cầu dự kiến và bằng sản lượng thực tế thì thị trường hàng hoá mới được cân bằng, sản
xuất với nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng. Khi nguồn lực sản xuất của nền kinh
tế còn thừa, tổng cầu sẽ quyết định sản lượng cân bằng quốc gia.
Không giải thích tình trạng nền kinh tế vừa suy thoái vừa có lạm phát cao cuối
Ví dụ: điển hình cho hiện tượng đình lạm trong thời kỳ những năm 1970 này,
khi giá xăng ở Mỹ tăng vọt và tỷ lệ thất nghiệp lên tới 9%.
Câu 3: Theo bạn, khi nền KT bị suy thoái, sản lượng sụt giảm, thất nghiệp
gia tăng, thì người dân sẽ có xu hướng điều chỉnh tiết kiệm như thế nào (tăng/
giảm)? Sẽ tác động đến sản lượng, đến công ăn việc làm của nền KT như thế nào?
Khi nền kinh tế suy thoái, người dân sẽ xu hướng tăng tiết kiệm (S) và giảm
tiêu
Trang 10
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
dùng (C). Vì vậy sẽ làm cho tổng cầu (AD) giảm dẫn đến sản lượng (Y) giảm, tăng tỉ
lệ thất nghiệp (U), từ đó sẽ gây ra sự suy thoái trầm trọng của kinh tế (lạm phát...) đó
chính là nghịch lý của tiết kiệm. Vì vậy, nền kinh tế suy thoái có tác động rất lớn đối
CHƯƠNG 4
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc có lạm phát cao, chính phủ nên áp dụng
chính sách tài khóa gì và bằng cách nào trong mỗi trường hợp? Vẽ đồ thị minh
BÀI LÀM
Trang 11
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Hoặc vừa tăng chi tiêu (G) vừa giảm thuế (T)
TH2: Nền kinh tế có lạm phát cao (Y > Yp, P tăng cao)
Hoặc vừa giảm chi tiêu (G) vừa tăng thuế (T)
AD
AS
AD2
E1
AD1
A1
E
∆ Ao
Ao
∆ Y = k. ∆ A o
45o Trang 12
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Y
Y1 YP
Câu 2: Theo bạn thì đại dịch Covid - 19 tác động đến nền kinh tế Việt Nam như
thế nào? Trong ngắn hạn, chính phủ nên áp dụng chính sách tài khoá gì? Chính
sách này sẽ hoạt động thế nào để điều tiết nền kinh tế?
BÀI LÀM
Theo chúng tôi, đại dịch Covid – 19 đã tác động tiêu cực nặng nề đến nền kinh
Đại dịch đã khiến cho nhiều công ty phá sản → tỷ lệ thất nghiệp tăng cao.
Trong ngắn hạn, chính phủ nên áp dụng chính sách tài khóa mở rộng. Chính
sách này sẽ thực hiện một số cách thức để nhằm điều tiết nền kinh tế:
Tăng chi tiêu chính phủ (G): các nguồn chi mua và tiêm vacxin
Covid – 19 cho người dân; hỗ trợ cán bộ biên phòng, đội ngũ y, bác sĩ chống dịch; hỗ
trợ an sinh xã hội (người dân, hộ gia đình, doanh nghiệp… chịu ảnh hưởng hoặc bị
Giảm thuế T: Giảm thuế đối với doanh nghiệp, tổ chức hay hộ gia đình
có quy mô nhỏ trong năm 2020. Gia hạn tiền đóng thuế, tiền thuê đất cho một số lĩnh
vực chịu tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid – 19.
→ Từ những biện pháp trên, nhà nước đã giúp cho nền kinh tế Việt Nam dần
được phục hồi và cải thiện đời sống cho rất nhiều người dân Việt.
Bài Tập
Bài 1: Năm 2017 nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số:
Trang 13
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
T = 10 + 0,4Y G = 300
X = 100 M = 10 + 0,15Y
Yp = 2350 tỷ Un = 4%
a. Xác định sản lượng cân bằng, nhận xét về tình hình tỷ lệ thất nghiệp thực tế, tình
b. Năm 2018, chính phủ tăng chi quốc phòng 30 tỷ, trợ cấp thất nghiệp 10 tỷ, đầu tư
Xác định sản lượng cân bằng mới, nhận xét về tình hình tỷ lệ thất nghiệp thực tế,
tình trạng ngân sách và cán cân thương mại năm 2018, biết sản lượng tiềm năng 2018
c. Đề xuất chính sách tài khóa dựa vào kết quả câu b.
d. Vẽ đồ thị minh họa về tổng cầu, tổng cung, tổng cầu tự định, sản lượng cân bằng …
BÀI LÀM
→ C = 300 + 0,42*Y – 7
→ C = 293 + 0,42*Y
Trang 14
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
AD = C + I + G + X – M (mà AS = Y)
→ Y = 1283,6
Y p−Y t 2350−1283 , 6
∆U= * 50 = * 50 = 22,6%
Yp 2350
→ U = Un + ∆ U = 4% + 22,7% = 26,6%
∆C = Cm * ∆ Tr = 0,7 * 10 = 7
Trang 15
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
1 1 100
k = 1−C 1−T −I + M = 1−0 , 7 (1−0 , 4 )−0 , 12+0 , 15 = 61
m( m) m m
1398 ,8−1283 , 6
p = 5% g= ∗100=8 , 97 %
1283 , 6
c. Để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng cần áp dụng chính sách tài khóa mở
∆Y
rộng, tăng ∆Y = 2350 – 1283,6 = 1066,4 tỷ, tăng ∆G =
k
= 666,5 tỷ.
d. Vẽ đồ thị AS
AD
AD = 783 + 0,39Y
Trang 16
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
1283,6
E
783
45o
Y
1283,6
CHƯƠNG 5
Bài Tập
Bài 1: Sử dụng đồ thị trên thị trường tiền tệ, vẽ đường cung tiền có giá trị 1000 tỷ
đồng.
Trang 17
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
1. Các nhóm tự nghĩ ra hàm cầu tiền theo lãi suất, sao cho lãi suất cân
bằng
Ta có hàm cầu tiền phụ thuộc vào lãi suất: LM= Lo – Lrm*r
r
SM
Eo
ro = 10%
LM
Lượng tiền
1000
cầu tiền
2. Mức lãi suất cân bằng là lượng cầu tiền và cung tiền cân bằng là:
→ r = 10 %
Trang 18
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
3. Nếu NHTW tăng cung tiền thêm 200 tỷ thì chuyện gì sẽ xảy ra trên thị
Nếu NHTW tăng cung tiền thêm 200 tỷ đồng, đường cung tiền sẽ dịch sang
phải
và gặp lại đường cầu tiền ở mức giá thấp hơn. Điều này sẽ dẫn đến lãi suất giảm và
tăng số tiền mà người dân có thể vay được. Từ đó, thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng.
4. Để tăng cung tiền thì NHTW cần thực hiện chính sách gì? Tại sao?
Để tăng cung tiền thì NHTW có thể thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, thực
hiện mua trái phiếu chính phủ. Khi tăng cung tiền, lãi suất (r) giảm, đầu tư tăng dẫn
đến tổng cầu tăng. Khi đó, sản lượng và mức giá chung tăng và tình trạng thất nghiệp
giảm.
5. Đây là chính sách gì? Khi nào NHTW thực hiện chính sách này?
Đây là chính sách nới lỏng tiền tệ (hay chính sách tiền tệ mở rộng) được áp
dụng
khi nền kinh tế cần thêm tiền để khôi phục hoạt động. Chính sách này thường xuyên
được áp dụng trong thời kỳ suy thoái kinh tế, nhằm mục đích kích cầu chi tiêu của
người dân, kích cầu sản xuất và tỷ lệ thất nghiệp cũng sẽ giảm.
Trang 19
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
r
SM = 1000 SM = 1200
r0 E1
E2
r1
LM
Lượng tiền
M M1
HÌNH 4. Đồ thị
1 biểu diễn
1 về thị trường tiền tệ
Hàm cầu tiền đầu cơ: L2 = 50 – 50r Lượng cung tiền: Ms = 600 tỷ
b) Nếu ngân hàng trung ương mua vào một lượng trái phiếu chính phủ là 25 tỷ, thì lãi
suất cân bằng thay đổi thế nào? (Cho biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%, tỷ lệ dự trữ vượt
BÀI LÀM
c +1 c +1
b) M 1 = k * H = * H = c+ d + d * H
c+ d bb ty
Trang 20
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Vì H = CM + RM = CM + 0 = 25
20 %+1
Suy ra: M 1 = * 25 = 107,14
20 %+7 %+1 %
Kết luận: Lãi suất cân bằng lúc sau tăng 9,86% so với lãi suất cân bằng lúc đầu.
Trang 21
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
CHƯƠNG 6
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Trong một nền kinh tế, nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư
doanh nghiệp tăng hoặc chính phủ tăng đầu tư quá mức sẽ dẫn đến tình trạng
lạm phát gì? Những biện pháp nào có thể áp dụng để giảm loại lạm phát này?
Trong một nền kinh tế, nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh
nghiệp tăng hoặc chính phủ tăng đầu tư quá mức sẽ làm tổng cầu AD tăng lên làm cho
đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang phải, dẫn đến mức sản lượng (Y) tăng và mức
giá chung (P) tăng dẫn đến tình trạng lạm phát do cầu.
Khi chính phủ gia tăng đầu tư thì các khoản phí trợ cấp, phúc lợi xã hội
tăng.
Khi thu nhập người dân tăng lên nhu cầu chi trả cho đời sống tăng lên, lãi
suất
Khi doanh nghiệp đầu tư nhiều sẽ làm cho tổng cầu tăng.
Những biện pháp nào có thể áp dụng để giảm loại lạm phát này là: Chính
phủ
có thể áp dụng các chính sách tài khóa thu hẹp, chính sách tiền tệ thu hẹp:
Tăng lãi suất để giảm chi tiêu chính phủ, cắt giảm quy mô đầu tư công.
Giảm chi tiêu chính phủ bằng cách giảm ngân sách và giảm sự sản
xuất hàng
Trang 22
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Tăng thuế: khi thuế tăng sẽ làm giảm việc chi tiêu, đầu tư của doanh nghiệp
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để làm giảm lượng cung tiền vào trong thị
trường giúp tác động sự bình đẳng giữa các ngân hàng.
Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và tổ chức quản lý hiệu quả hơn.
Câu 2: Vì sao thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu thường xuyên tồn tại
✦ Thất nghiệp tạm thời: có thể xảy ra khi người lao động mất việc tạm thời do sự
Sự biến động của thị trường: nhu cầu của khách hàng hoặc xu hướng tiêu
dùng
Công nghệ mới: các trí tuệ nhân tạo như ChatGPT có thể thay thế một số công
việc cần kỹ năng lặp lại hoặc bắt chước như hỗ trợ khách hàng, dịch vụ điện toán đám
Mùa: nhiều ngành có sự dao động theo mùa vụ như ngành du lịch.
Một số người khó thích ứng với sự thay đổi của thị trường và công nghệ.
Ví dụ: Sinh viên mới ra trường chưa kiếm được việc làm do chưa đủ kỹ năng
đáp ứng nhu cầu tuyển dụng về tin học văn phòng, tiếng Anh, tư duy phản biện...
Trang 23
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
Ví dụ: Nhân sự ngành Marketing bị đào thải nhanh do sự thay đổi nhanh chóng
của thị trường, các chiến lược tiếp thị và kế hoạch tiếp thị được xây dựng trong quá
khứ có thể không còn phù hợp với tình hình hiện tại nên họ phải luôn cập nhật và thích
nghi với các thay đổi này hoặc họ sẽ trở nên lạc hậu và không còn hiệu quả trong việc
✦ Thất nghiệp cơ cấu: là tình trạng người lao động không thể tìm được việc làm do
sự khác biệt giữa kỹ năng và nhu cầu của thị trường lao động vì:
Sự chuyển đổi của cơ cấu kinh tế: sự chuyển đổi, mở rộng và tiết kiệm trong
cấu trúc kinh tế để phù hợp với các xu hướng mới trong kinh tế thế giới.
Ví dụ: Sử dụng năng lượng tái tạo, ứng dụng kỹ thuật số hóa, bảo vệ dữ liệu
và sử dụng công nghệ để giám sát và cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe trong y
tế.
Sự phát triển và sử dụng thông tin và truyền thông: làm thay đổi cơ cấu và
kỹ năng của lao động. Như là công nghệ phần mềm (Chat GPT, AI...), kinh doanh
Lao động không đủ kỹ thuật chuyên môn hoặc không thể thích ứng kịp thời với
tuyên
bố cắt giảm 10.000 nhân sự trong năm nay, trở thành ông lớn công nghệ đầu tiên công
Trang 24
Nhóm 1 Kinh tế vĩ mô
- Hết -
Trang 25