Professional Documents
Culture Documents
➢ Giá cả: của từng mặt hàng ➢ Giá cả: mức giá chung của
nền kinh tế.
➢ Đối tượng NC: quyết định của ➢ Đối tượng NC: lạm phát, thất
doanh nghiệp, hộ gia đình, …/ nghiệp, sản lượng.../
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
• Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế
• Giảm phát (Deflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh
• Mức giá chung là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa
và dịch vụ./
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
• Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh mức giá trung bình ở một thời
điểm nào đó bằng bao nhiêu % so với thời điểm trước (thời
điểm gốc).
• Có 3 loại chỉ số giá: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), Chỉ số giá
Trong 3 loại chỉ số giá trên thì chỉ số CPI được sử dụng rộng rãi nhất.
Vì thế, tỷ lệ lạm phát được tính theo CPI được quan tâm nhiều nhất, vì
nó gắn liền với cuộc sống của người tiêu dùng./
Hai cách tính tỷ lệ lạm phát (R)
CPI T − CPI T -1 CPI T
Cách 1: RT = .100% = − 1.100%
CPI T -1 CPI T -1
D% T − D% T -1 D% T
Cách 2: RT = .100% = − 1.100%
D% T -1 D% T -1
• Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người thất nghiệp
và những người đang có việc làm./
DÂN SỐ
Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động
▪ Nguồn lực sử dụng trong sản xuất của mỗi quốc gia,
tại mỗi thời điểm là có giới hạn.
A
15
B G
14 Đường giới hạn
C khả năng sản
12
xuất - PPF
H D
9
Nền kinh tế còn
nhiều nguồn lực 5
E
chưa được sử
dụng hợp lý F
0 6 11 15 18 20 Hàng tiêu dùng
2. SẢN LƯỢNG TiỀM NĂNG
Sản lượng toàn dụng/sản lượng hữu nghiệp (Yp hay Qp)
a) Khái niệm
Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt
được khi sử dụng hết một cách hợp lý các nguồn lực
của nền kinh tế mà không gây áp lực làm lạm phát
tăng cao./
Lưu ý
▪ Yp không phải là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể đạt
được.
▪ Ở Yp vẫn còn thất nghiệp → Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (chuẩn) – là
tỷ lệ thất nghiệp luôn luôn tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
Yt = Yp thì Ut = Un
Yt > Yp thì Ut < Un
Yt < Yp thì Ut > Un
▪ Yp có xu hướng tăng lên theo thời gian, vì theo thời gian các nguồn
lực có xu hướng gia tăng./
b) Đồ thị của Yp theo P
Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào mức giá mà
phụ thuộc vào các nguồn lực của nền kinh tế.
P
(Mức giá)
0
Yp Y
Giá trị sản lượng
c) Cách tính sản lượng tiềm năng
Tập hợp GDP thực theo thời GDP thực
gian trên đồ thị (Yt)
GDP
1 chu kỳ
thực
($)
Dùng phương pháp hồi quy Đỉnh
tuyến tính để tính mức trung
bình của các dao động GDP
thực qua các năm Đỉnh
Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước mà các doanh nghiệp trong nền kinh tế
muốn cung ứng tại mỗi mức giá chung.
• Đường AS theo P: ➔
a) Tổng cung ngắn hạn (SAS)
Y Y
b) Tổng cung dài hạn (LAS)
• Lưu ý: Ngắn hạn hay dài hạn không được đánh giá bằng
thời gian mà bằng sự điều chỉnh kinh tế.
b) Tổng cung dài hạn (LAS)
P LAS
LAS của nền kinh tế phụ
thuộc vào năng lực sản
xuất của quốc gia, không
phụ thuộc vào P.
0 Y
Yp
c) Các yếu tố làm thay đổi AS
- Nguồn vốn
động đến năng lực sản xuất của nền kinh tế.
Sự dịch chuyển đường AS
P SAS SAS’
0
Yp Yp’ Y
c) Các yếu tố làm thay đổi AS
Tiền lương: khi tiền lương ↑→ chi phí SX↑ → DN↓ sản
lượng muốn cung ứng ở mọi mức giá.
Giá các yếu tố sản xuất khác ↑→ DN↓ sản lượng muốn
cung ứng ở mọi mức giá.
0
Yp Y
TỔNG CẦU
Aggregate Demand (AD)
a) Khái niệm
Tổng cầu (tổng mức cầu) là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và
dịch vụ nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, người
nước ngoài muốn mua tại mỗi mức giá chung trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
TỔNG CẦU - AD
• Quy luật: là khi P tăng, chi tiêu cho việc mua sắm
hàng hóa/dịch vụ có xu hướng giảm, giảm AD.
P1
AD’
P2
AD
Y1 Y2 Y
b) Các nhân tố làm dịch chuyển đường
AD = Tổng chi tiêu của 4 chủ thể
▪ Thu nhập của dân chúng
▪ Lãi suất
▪ Tỷ giá hối đoái
▪ Chi tiêu chính phủ
▪ Thuế và các khoản trợ cấp
▪ Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu
▪ Dân số…./
4. TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Pe
AD
0
Yp Y
b) Cân bằng AS-AD trong ngắn hạn
P
AS
P2 E2
AD2
P0 E0
P1
Nền kinh tế cân
E1
AD0 bằng toàn dụng
Nền kinh tế cân AD1
bằng khiếm
0 dụng Y1 Yp Y2 Y
5. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
a) Trong ngắn hạn
▪ Tổng quát
– Sự ổn định kinh tế vĩ mô.
▪ Cụ thể
– Ổn định giá cả, việc làm, kiềm chế lạm phát ở mức vừa phải.
– Đầu tư cho giáo dục & đào tạo: nhằm gia tăng chất, lượng
cho nguồn nhân lực.
– Đầu tư cho nghiên cứu, khoa học và phát triển công nghệ.
– Thực hiện các chính sách thu hút vốn: giảm thuế…/
BÀI TẬP
1. Đường AS dịch chuyển sang phải khi:
a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng
b. Giảm thuế thu nhập
c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất
d. Tăng lãi suất.
2. Đường AD dịch chuyển sang phải khi:
a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng
b. Giảm thuế thu nhập
c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất
d. a,b đều đúng
3. Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến đường SAS:
a. Nguồn nhân lực
b. Công nghệ
c. Tiền lương danh nghĩa
d. Phát hiện các loại tài nguyên mới.
BÀI TẬP
4. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng:
a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng.
b. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế năm tài khóa cao hơn năm trước.
c. Lạm phát năm tài khóa dưới 10%.
d. Thất nghiệp cao.
5. Tổng cung dài hạn thay đổi khi:
a. Có sự thay đổi về lãi suất.
b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi.
c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách.
d. Nhập khẩu máy móc thiết bị tăng.
6. Nếu nền kinh tế có Ut = Un có nghĩa là:
a. Nền kinh tế đang trong tình trạng lạm phát cao.
b. Nền kinh tế không có lạm phát.
c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng.
d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt ở mức tối đa.
BÀI TẬP
Bằng lập luận và đồ thị AS-AD hãy giải thích điều gì sẽ xảy ra
với mức giá chung và giá trị sản lượng cân bằng trong ngắn
hạn khi: