You are on page 1of 46

LOGO

KINH TẾ VĨ MÔ

ThS. NGUYỄN THỊ HẢO


Email: haosirius@yahoo.com
1
NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KTH VĨ MÔ


CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QG
CHƯƠNG 3: TỔNG CẦU VÀ SLCB
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ
CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH IS – LM
CHƯƠNG 7: LẠM PHÁT – THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG 8: KTVM TRONG NỀN KINH TẾ
MỞ

2
Tài liệu tham khảo

 Bài giảng Kinh tế vĩ mô, trường ĐH TC -


Marketing
 Hướng dẫn tự học vĩ mô, trường ĐH TC –
Marketing
 G. Mankiw, Kinh tế học vĩ mô
 David Begg và N.D., Kinh tế học vĩ mô
 Paul Samuelson, Kinh tế học,
 Các giáo trình Kinh tế vĩ mô khác

3
LOGO CHƯƠNG 1

NHẬP MÔN
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

4
MỤC TIÊU

 Nắm lại được các khái niệm cơ bản của kinh tế


học.
 Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản của kinh tế học
vĩ mô: sản lượng tiềm năng, tổng cung, tổng cầu.
 Hiểu một số mục tiêu của kinh tế vĩ mô./

5
NỘI DUNG

Các khái niệm chung

Sản lượng tiềm năng

Tổng cung – tổng cầu

Mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế

6
I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG

1. Kinh tế học

2. Kinh tế vi mô & Kinh tế vĩ mô

3. KTH thực chứng&KTH chuẩn tắc

4. Đường giới hạn khả năng sx

5. Lạm phát & giảm phát

6. Thất nghiệp
7
1. Kinh tế học

Kinh tế học là gì?

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên


cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý
nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những
hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao
nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội

8
2. Kinh tế vi mô & kinh tế vĩ mô

Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô


 Hành vi ứng xử của  Nền kinh tế như một
các cá nhân: người tổng thể thống nhất.
tiêu dùng, doanh
nghiệp…
 Trên từng loại thị  Chú trọng các chỉ tiêu
trường kinh tế quốc gia: tổng
sản phẩm, lạm phát,
thất nghiệp…
 Từ đó rút ra các quy  Từ đó đề xuất chính
luật cơ bản của nền sách vĩ mô
kinh tế 9
3. KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc

Kinh tế học thực chứng: Kinh tế học chuẩn tắc:

Mô tả và giải thích các Đưa ra các kiến nghị


sự kiện xảy ra trong thực dựa trên những đánh
tế. giá chủ quan, kinh
nghiệm của các nhà
Để trả lời câu hỏi: như
kinh tế học.
thế nào, tại sao.

10
4. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Ví dụ: Các phương án sản xuất khác nhau của một quốc gia

Phương án Vải (1000 Lúa (1000


sản xuất mét) tấn)
A 0 300
B 5 280
C 9 240
D 12 180
E 14 100
F 15 0 11
Lúa
A Đường PPF
300
B biểu hiện trên
280
đồ thị các tổ hợp
C sản lượng mà xã
240 N hội có thể lựa
chọn khi toàn
180 D dụng hợp lý các
M nguồn lực

100 E

F
5 9 12 14 15 Vải 12
12ZZ
1`````````
`````````
5. Lạm phát và giảm phát

Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá


chung của nền kinh tế tăng lên liên tục trong
thời gian nhất định
Giảm phát (Deflation) là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục
trong thời gian nhất định.
Tỷ lệ lạm phát (rate of inflation) phản ánh tỷ
lệ thay đổi của giá cả ở 1 thời điểm nào đó so
với thời điểm trước.
13
6. Thất nghiệp

Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng những


người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động, đang tìm việc nhưng chưa có hoặc đang
chờ nhận việc làm
Nhân dụng (Employment) là số lượng lao động
được sử dụng, phản ánh lượng lao động đang có
việc làm trong nền kinh tế.
Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người
thất nghiệp và những người đang có việc làm.
14
7. Sản lượng tiềm năng (Yp)
(Sản lượng toàn dụng / sản lượng hữu nghiệp)

Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế


có thể đạt được khi sử dụng hết một cách
hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế mà
không gây áp lực làm lạm phát tăng cao./

15
7. Sản lượng tiềm năng (Yp)

Lưu ý

 Yp không phải là mức sản lượng tối đa mà nền


kinh tế có thể đạt được.
 Ở Yp vẫn còn thất nghiệp → Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên (chuẩn). Yt = Yp thì Ut = Un
Yt > Yp thì Ut < Un
Yt < Yp thì Ut > Un
 Yp có xu hướng tăng lên theo thời gian, vì theo
thời gian các nguồn lực có xu hướng gia tăng./

16
7. Sản lượng tiềm năng (Yp)

Đồ thị của Yp theo mức giá


Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào mức giá mà
phụ thuộc vào các nguồn lực của nền kinh tế.
P
(Mức giá)

0 Y
Yp Giá trị sản lượng
17
7. Sản lượng tiềm năng (Yp hay Qp)

Cách tính sản lượng tiềm năng


Tập hợp GDP thực theo thời gian
trên đồ thị GDP
thực
($)
GDP
Dùng phương pháp hồi quy tuyến thực
tính để tính mức trung bình của
các dao động GDP thực qua các
năm
GDP thực
theo xu hướng
GDP thực theo xu hướng → căn
cứ vào đường này để xác định Yp
ở các năm
Năm1 Năm2 Năm
Yp > GDP thực Yp < GDP thực
18
7. Sản lượng tiềm năng (Yp hay Qp)

Chu kỳ kinh doanh (business cycle) là hiện tượng


sản lượng thực tế dao động lên xuống theo thời
gian, xoay quanh sản lượng tiềm năng.
SL Yt
1 chu kỳ Đỉnh
Yp
Đỉnh

Khôi phục KT
Suy thoái KT Đáy
19
TG
7. Sản lượng tiềm năng (Yp)
GDP thực tế (ngàn tỷ đôla tính theo năm 1992

Chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế Mỹ


Nguồn: Bài giảng Kinh tế20học của Michael Parkin
II. TỔNG CUNG – TỔNG CẦU

Tổng cung - AS

Tổng cầu - AD

Cân bằng AS-AD

21
1. Tổng cung - AS
(Aggregate Supply)

Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch


vụ được sản xuất trong nước mà các doanh
nghiệp trong nền kinh tế muốn cung ứng tại mỗi
mức giá.

Tổng cung gồm có:


Tổng cung ngắn hạn
Tổng cung dài hạn

22
1. Tổng cung - AS

Ngắn hạn – SAS

AS ngắn hạn phản ánh quan hệ giữa tổng


cung và mức giá trong điều kiện giá các
yếu tố đầu vào chưa thay đổi (tiền lương,
tiền thuê mmtb, giá nguyên nhiên vật
liệu…)
SAS = f(P) Hàm đồng biến

23
1. Tổng cung - AS

Ngắn hạn – SAS

Đồ thị đường tổng P SAS


cung ngắn hạn có dạng
dốc lên, P3 C

Khi vượt qua Yp, độ P2


B
dốc càng tăng và sau P1
A
đó thẳng đứng.
0 Y
Y1 Yp Y3

24
1. Tổng cung - AS

Dài hạn – LAS


AS dài hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và
mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào
thay đổi cùng tỉ lệ với mức giá đầu ra của sản
phẩm.
Nền kinh tế cần phải có thời gian đủ dài để thực
hiện quá trình điều chỉnh đồng thời,
LAS = f(P) = Yp
Lưu ý: Ngắn hạn hay dài hạn không được đánh giá
bằng thời gian mà bằng sự điều chỉnh kinh tế.

25
1. Tổng cung - AS

Dài hạn – LAS

P
LAS

0 Y
Yp
26
1. Tổng cung - AS

Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung

Khi mức giá thay đổi làm tổng cung thay đổi
theo → hiện tượng di chuyển trên đường tổng
cung.

Nếu những nhân tố bên ngoài biến số mức giá


tác động → dịch chuyển đường tổng cung.

27
1. Tổng cung - AS

Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung

Nhân tố làm dịch chuyển cả đường SAS và LAS:

•Nguồn nhân lực Tác động đồng biến đến


•Trình độ công nghệ tổng cung dài hạn và ngắn
hạn, vì nó tác động đến
•Nguồn vốn năng lực sản xuất của nền
•Các loại tài nguyên. kinh tế.

28
1. Tổng cung - AS

Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung

Nhân tố làm dịch chuyển cả đường SAS và LAS:


P
LAS SAS LAS’ SAS’

0 Y
Yp Yp’
29
1. Tổng cung - AS

Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung

Nhân tố chỉ tác động đến tổng cung ngắn hạn:

 Tiền lương: khi tiền lương ↑→ chi phí SX↑→ DN↓


sản lượng muốn cung ứng ở mọi mức giá.
 Giá các yếu tố sản xuất khác ↑→ DN↓ sản lượng
muốn cung ứng ở mọi mức giá.
 Chính sách vĩ mô…

30
1. Tổng cung - AS

Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung

Nhân tố chỉ tác động đến tổng cung ngắn hạn:


SAS2
P SAS
SAS1

Y
0 31 Yp
2. Tổng cầu - AD
(Aggregate Demand)

Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch


vụ nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ, người nước ngoài… muốn mua tại
mỗi mức giá.
 Quan hệ giữa tổng cầu & mức giá là quan
hệ nghịch biến.
 Mức giá chung ↑  Lượng hàng hóa/dịch
vụ nội địa được yêu cầu ↓./
32
2. Tổng cầu - AD

Đồ thị tổng cầu theo mức giá

AD

Y
33
2. Tổng cầu - AD

Những yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu

 Thu nhập của dân chúng


 Khối tiền lương
 Lãi suất
 Tỷ giá hối đoái
 Chi tiêu chính phủ
 Thuế và các khoản trợ cấp
 Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu
 Dân số./

34
3. Cân bằng AS-AD
Điều kiện cân bằng: AS = AD
– Mức giá cân bằng P0
P – Giá trị sản lượng cân bằng Y0
AS
Ngắn hạn: SAS = AD
Dài hạn: LAS = AD = Yp

E0
P0
AD

0 Y0 Y
35
3. Cân bằng AS-AD

Ngắn hạn
Nền kinh tế
P cân bằng có
AS lạm phát cao

Pe E0

AD

0 Yp Ye Y
36
3. Cân bằng AS-AD

Ngắn hạn

Nền kinh tế P AS
cân bằng
khiếm dụng

E0
Pe

AD

0 Ye Yp Y
37
3. Cân bằng AS-AD

Ngắn hạn

P AS
Nền kinh tế
cân bằng toàn
dụng

Pe E0

AD

0 Yp = Ye Y
38
P
AS

P3

P2 AD3

P1 AD2

AD1

0 Y
Y1 Yp Y3
39
3. Cân bằng AS-AD
Dài hạn

P
LAS
Xảy ra ngay trên
đường sản lượng
tiềm năng

Pe
AD

0 Yp Y
40
III. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ

Ổn định trong ngắn hạn

Mục tiêu
Tăng trưởng trong dài hạn

41
III. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ

Chính Chính
sách Công cụ sách
tài khóa thu nhập

Chính Chính
sách sách ngoại
tiền tệ thương

42
Chuẩn bị chương 2

1. GDP là gì? Cách tính GDP?


2. Sự khác nhau giữa GDP và GNP?
3. Các chỉ tiêu liên quan GDP và GNP?
4. GDP có phải là chỉ tiêu hoàn hảo
không?

43
BÀI TẬP

Giả sử trong ngắn hạn nền kinh tế đang cân bằng Ye = Yp với
AS và AD cho trước. Hãy biểu diễn bằng đồ thị các trường
hợp sau:
a) Thu nhập tăng.
b) Tiết kiệm tăng
c) Thiên tai nên mất mùa
d) Lãi suất giảm
e) Chi phí sản xuất tăng

44
BÀI TẬP

1. Biết sản lượng tiềm năng là 100 tỷ USD, tỉ lệ thất


nghiệp tự nhiên là 5%, sản lượng thực tế đang thấp hơn
sản lượng tiềm năng 12%.
a) Hãy xác định sản lượng thực tế?
b) Tỉ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu?

2. Nếu biết tỉ lệ thất nghiệp năm 2008 là 20%, tốc độ tăng


của sản lượng tiềm năng trong năm tài khóa 2008-09 là 5%.
Muốn đến năm 2009 tỉ lệ thất nghiệp chỉ còn 16% thì sản
lượng thực tế sẽ phải tăng trưởng bao nhiêu %?
45
BÀI TẬP

3. Giả sử số liệu năm 2009 như sau: Yp = 10.000


tỷ USD, Yt = 9.500 tỷ USD, Un = 4%.
a) Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế 2009?
b) Nếu muốn tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2010 là 5%
thì sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu? Biết rằng
Yp theo kết quả dự báo là 11.000 tỷ USD.

46

You might also like