Professional Documents
Culture Documents
1. Tại sao thu nhập bình quân/người tại tp.HCM lại thấp
hơn tại Newyork?
2. Tại sao để kích thích sản xuất chính phủ lại đưa ra
chương trình hỗ trợ lãi suất cho các DN?
I.KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
1.1. Kinh tế học là 1 môn KHXH nhằm nghiên cứu sự lựa chọn
của cá nhân và xã hội trong việc sử dụng những nguồn lực
có giới hạn để đáp ứng những nhu cầu không ngừng gia
tăng của con người.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu những quyết định của cá nhân (người
tiêu dùng, nhà sản xuất) trên từng loại thị trường. Từ đó, rút ra những
quy luật kinh tế cơ bản.
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các chỉ tiêu tổng thể của nền kinh tế
trong mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể trong nền kinh tế (hộ gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ, khu vực nước ngoài) như một thể thống
nhất. Từ đó đề xuất các chính sách để ổn định và tăng trưởng kinh tế.
2. Sự ra đời và phát triển của kinh tế vĩ mô
KINH TẾ KINH TẾ
VI MÔ VĨ MÔ
2. Mức thất nghiệp – Mức nhân dụng – Lực lượng lao động
Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng những người
nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang
tìm việc nhưng chưa co hoặc đang chờ nhận việc làm
Nhân dụng (Employment) là số lượng lao động được sử
dụng, phản ánh lượng lao động đang có việc làm trong nền
kinh tế.
Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người thất
nghiệp và những người đang có việc làm.
Yp sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt được trong điều kiện các
yếu tố sản xuất được sử dụng hết và không gây ra lạm phát cao.
Ở sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp. Đó chính là tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng từ từ theo thời gian khi các yếu
tố nguồn lực trong nền kinh tế thay đổi
SL Yt
1 chu kỳ Đỉnh
Yp
Đỉnh
Khôi phục KT
Suy thoái KT Đáy
Nguyễn Thị Quý
TG
GDP thực tế (ngàn tỷ đôla tính theo năm 1992
Các nguồn
lực khác Nguyễn Thị Quý
2. Tổng cung
(AS – Aggregate Supply)
a. Khái niệm:
SAS
P
Yp Y
Nguyễn Thị Quý
Đường tổng cung dài hạn (LAS):
P LAS
Trong DH lượng cung ứng phụ thuộc
vào năng lực SX của quốc gia mà
không phụ thuộc vào mức giá. Mức
giá tăng chủ yếu do CPSX tăng DN
không có động lực để thay đổi SL
cung ứng LAS thẳng đứng.
Yp Y
Nguyễn Thị Quý
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung
Mức giá
Tiềm năng sản xuất của quốc gia (vốn, tài nguyên, lao động,
kỹ thuật)
Khi các nhân tố ngoài giá thay đổi sẽ làm đường AS dịch
chuyển lên trên hay xuống dưới.
a. Khái niệm:
Tổng cầu hay còn gọi là tổng mức cầu bao gồm
toàn bộ khối lượng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
mà các hộ gia đình, DN, chính phủ và khu vực
nước ngoài sẽ mua ở mức giá chung trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi.
AD = C + I + G + X - M
P
Đường AD dốc xuống do
mối quan hệ nghịch biến
P2 giữa mức giá chung và
tổng cầu AD
P1 AD
Y2 Y1 Y
Nguyễn Thị Quý
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến AD
P1 B
P0
A
Y0 Y1 Y
4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường AS,
AD P
P0 AD1
AD0
AD2
Y2 Y0 Y1 Y
Di chuyển do mức giá chung P thay đổi, dịch chuyển do các yếu tố
ngoài giá thay đổi.
5. Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Y0 Yp Y
Nguyễn Thị Quý
5. Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Y0=Yp Y
Nguyễn Thị Quý
4. Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Yp Y0 Y
4. Cân bằng AS - AD
Vị trí của điểm cân bằng thay đổi khi các yếu
tố tác động làm dịch chuyển đường tổng cung
hoặc đường tổng cầu
P AS
E1
P1
E0 AD1
P0
AD0
Y0 Y1 Y
IV. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT
25.00%
20.00%
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
2006 2007 2008 2009 2010
Tỷ lệ thất nghiệp ở VN
5.00%
4.50%
4.00%
3.50%
3.00%
2.50%
2.00%
1.50%
1.00%
0.50%
0.00%
2006 2007 2008 2009 2010
Tăng trưởng kinh tế dài hạn của Mỹ
Năm