You are on page 1of 21

CHƯƠNGXI. TỔNG CẦU VÀ I.

BA DỮ KIỆNQUAN TRỌNG VỀ
TỔNG CUNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ.
 I. BA DỮ KIỆNQUAN TRỌNG VỀ BIẾN  1. Biến động kinh tế là bất thường, không thể dự
ĐỘNG KINH TẾ. báo.
 II. GIẢI THICH BIẾN ĐỘNG KINH TẾ  Những biến động của nền kinh tế thường được gọi là
NGẮN HẠN. chu kỳ kinh tế. Những biến động kinh tế này gắn
 III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU liền với những thay đổi trong điều kiện kinh doanh.
 IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG - Thời kỳ tăng trưởng: GDP thực tăng nhanh, kinh
doanh có lợi nhuận, giá cả tăng, tỷ lệ thất nghiệp
 V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN ĐỘNG giảm.
KINH TẾ
- Thời kỳ suy thoái: GDP thực giảm, kinh doanh ế
ẩm, giá cả giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng.

I. BA DỮ KIỆNQUAN TRỌNG VỀ I. BA DỮ KIỆNQUAN TRỌNG VỀ


BIẾN ĐỘNG KINH TẾ. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ.
 Đặc điểm chu kỳ kinh tế là không thể dự báo,  2. Các đại lượng kinh tế vĩ mô cùng biến động.
không xảy ra thường xuyên mà nó diễn biến  GDP thực là biến số được sử dụng phổ biến nhất
bất thường. để theo dõi trong ngắn hạn của nền kinh tế vì đây
là thước đo hoạt động kinh tế toàn diện.
 Ngoài GDP thực còn có các chỉ tiêu khác như:
 Thu nhập cá nhân, lợi nhuận doanh nghiệp, chi
tiêu tiêu dùng, chi tiêu đầu tư, sản lượng công
nghiệp, doanh thu bán lẽ, doanh thu bán nhà ở,
doanh thu ô tô…
Hình 1 Một cách nhìn về biến động kinh tế ngắn hạn (a) Hình 1 Một cách nhìn về biến động kinh tế ngắn hạn (b)

Hình 1 Một cách nhìn về biến động kinh tế ngắn hạn (c)
I. BA DỮ KIỆNQUAN TRỌNG VỀ
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ.
 3. Sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng.
 Sự thay đổi trong sản lượng hàng hóa và dịch
vụ có liên quan mật thiết với mức độ sử dụng
lực lượng lao động của nền kinh tế.
 Khi GDP thực giảm là vì các doanh nghiệp thu
hẹp quy mô sản xuất, sa thải bớt lao động làm
tỷ lệ thất nghiệp tăng
Quiz II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
Click the Quiz button to edit this object HẠN.
 1. Những giả định của kinh tế học cổ điển.
 Tất cả những phân tích trong các chương trước
đều dựa vào hai thuyết:
- Phân đôi cổ điển: sự tách rời giữa biến số
thực (những biến số đo lường số lượng hay giá
tương đối) và biến số danh nghĩa (biến số đo
lường dưới hình thức tiền)

II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN. HẠN.
- Trung tính của tiền: sự thay đổi cung tiền chỉ
 2. Những biến động ngắn hạn.
tác động đến biến danh nghĩa chứ không tác
động đến biến số thực.  Lý thuyết cổ điển đúng trong dài hạn
- (nếu lượng tiền tăng gấp đôi thì giá cả và thu – Thay đổi cung tiền
nhập tăng gấp đôi nhưng số lượng hàng hóa • Tác động đến mức giá, và các biến danh
mua được không đổi, thất nghiệp không đổi) nghĩa khác
• Không tác động đến GDP thực, thất
nghiệp, hay các biến thực khác
II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN. HẠN.
 Trong ngắn hạn lý thuyết cổ điển có thể  David Hume là một nhà kinh tế học cổ điển ở
không phù hợp: các biến số danh nghĩa và các thế kỷ 18 nhận thấy rằng khi cung tiền tăng thì
biến số thực đan xen với nhau, những thay đổi phải một khoảng thời gian sau giá cả mới tăng,
cung tiền có thể làm thay đổi GDP thực chệch trong khoảng thời gian đó sản lượng và việc
khỏi xu hướng dài hạn làm tăng lên.

II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN II. BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN. HẠN.
 Đường tổng cầu (AD)
 3. Mô hình tổng cầu và tổng cung. – Cho thấy lượng HH&DV
 Mô hình AD-AS – Mà các HGĐ, DN, CP và khách hàng nước ngoài
– Mô hình tổng cầu (AD) & tổng cung (AS) – Muốn mua ứng với mỗi mức giá
 Đường tổng cầu dốc xuống
– Hầu hết các nhà kinh tế sử dụng mô hình  Đường tổng cung (AS)
này để giải thích những biến động ngắn hạn – Cho thấy lượng HH&DV
xoay quanh xu hướng dài hạn của nó – Mà các doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán
– Trong mô hình này đề cập đến hai biến số: – Ứng với mỗi mức giá
GDP thực và mức giá chung được thể hiện  Đường tổng cung dốc lên
CPI hay chỉ số điều chỉnh giảm phát GDP
Hình 2 Tổng cung và tổng cầu
Quiz
Mức giá
Click the Quiz button to edit this object
AS

Mức giá cân


bằng

AD

Sản lượng cân bằng Sản lượng

III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU


 a. Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải
 1. Tại sao đường tổng cầu dốc xuống.  Mức giá giảm
 Y = C + I + G + NX • Tăng giá trị thực của tiền
• Người tiêu dùng giàu hơn
 Mỗi thành phần trong GDP đều đóng góp vào
• Gia tăng chi tiêu tiêu dùng
tổng cầu hàng hóa và dịch vụ. Gỉa sử chi tiêu
• Tăng lượng cầu HH&DV
của chính phủ được cố định bằng chính sách.  Mức giá tăng
Ba thành phần còn lại phụ thuộc vào mức giá. • Gỉam giá trị thực của tiền
 Chúng ta xem xét mức giá tác động như thế • Người tiêu dùng nghèo hơn
nào đến mức cầu về tiêu dùng, đầu tư và xuất • Gỉam chi tiêu tiêu dùng
khẩu ròng • Gỉam lượng cầu HH&DV
III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU

 b. Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất  c. Mức giá và xuất khẩu ròng: hiệu ứng tỷ
 Mức giá giảm giá hối đoái.
• Lượng tiền tiết kiệm tăng làm giảm lãi  Khi mức giá giảm lãi suất trong nước giảm
suất các nhà đầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
• Lãi suất giảm khuyến khích doanh tăng cung nội tệ làm giảm giá nội tệ
nghiệp tăng chi tiêu vào hàng hóa đầu tư xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm xuất khẩu
ròng tăng tăng cầu hàng hóa và dịch vụ
• Tăng lượng cầu HH&DV

III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU

 Tóm lại mức giá giảm  Mức giá tăng


– Tăng lượng cầu HH&DV vì: – Giảm lượng cầu HH&DV vì:
1. Người tiêu dùng giàu hơn, kích thích 1. Người tiêu dùng trở nên nghèo đi làm
cầu hàng tiêu dùng sụt giảm chi tiêu tiêu dùng
2. Lãi suất giảm , kích thích cầu hàng hóa 2. Lãi suất cao hơn , giảm đầu tư
đầu tư 3. Đồng tiền lên giá làm giảm xuất khẩu
3. Đồng tiền mất giá , kích thích cầu xuất ròng
khẩu ròng
Hình 3 Đường tổng cầu
III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU
P

 2. Sự dịch chuyển của đường AD.


A
P1
 Đường AD có thể dịch chuyển:
B
P2 – Thay đổi tiêu dùng
– Thay đổi đầu tư
AD

Y1 Y2
Y – Thay đổi mua sắm của chính phủ
– Thay đổi xuất khẩu ròng

III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU


 b. Thay đổi đầu tư
 a. Thay đổi trong tiêu dùng  Thay đổi đầu tư, I
 Thay đổi tiêu dùng, C
– Những sự kiện mà làm thay đổi mức độ đầu
– Những sự kiện mà làm thay đổi mức độ tiêu tư của các doanh nghiệp ứng với một mức
dùng của người dân ứng với một mức giá cho
trước giá cho trước
• Thay đổi thuế • Công nghệ tốt hơn
• Thay đổi của cải • Chính sách thuế
– Tăng chi tiêu tiêu dùng • Cung tiền
• Tổng cầu dịch chuyển sang phải – Tăng đầu tư
• AD dịch chuyển san phải
III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU III. ĐƯỜNG TỔNG CẦU

 c. Thay đổi chi tiêu của chính phủ  d. Thay đổi xuất khẩu ròng.
 Các nhà chính sách – thay đổi chi tiêu chính  Những sự kiện làm thay đổi xuất khẩu ròng
phủ ứng với một mức giá cho trước ứng với một mức giá cho trước
• Xây dựng đường sá mới • Suy thoái kinh tế
• Cầu đường, cảng biển, sân bay • Thay đổi tỷ giá hối đoái
– Tăng chi tiêu chính phủ – Tăng xuất khẩu ròng
• AD - dịch chuyển sang phải • AD - dịch chuyển sang phải

Quiz IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG


Click the Quiz button to edit this object
 1. Tổng cung dài hạn (LRAS).
 Trong dài hạn sản lượng của một nền kinh tế
không phụ thuộc vào mức giá, mà nó phụ thuộc
tiềm năng sản xuất như nguồn vốn, nguồn lao
động, nguồn tài nguyên, công nghệ.
 Mức giá không ảnh hưởng đến tiềm năng sản
xuất của nền kinh tế và do đó không ảnh hưởng
đến sản lượng của nền kinh tế trong dài hạn.
Hình 4 Đường tổng cung dài hạn
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG
P LRAS

 Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng


ngay tại mức sản lượng tiềm năng ( tự nhiên) P1

 LRAS thẳng đứng thể hiện lý thuyết phân đôi P2


cổ điển và trung tính của tiền: biến số thực
(GDP thực) không phụ thuộc vào biến số danh
nghĩa (mức giá). Sản lượng tự nhiên Y

IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG


IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG
 Những nhân tố làm thay đổi tiềm năng sản
 2. Sự dịch chuyển LRAS. xuất: vốn, lao đông, tài nguyên, công nghệ sẽ
 Mức sản lượng tự nhiên (Natural rate of output) làm dịch chuyển đường tổng cung.
– Sản lượng tiềm năng (Potential output)  a.Thay đổi vốn
 Nếu nguồn vốn của một nền kinh tế gia tăng sẽ
– Sản lượng toàn dụng (Full-employment
làm gia tăng năng suất tăng lượng cung về
output) hàng hóa và dịch vụ
– Là mức sản lượng mà một nền kinh tế đạt  Vốn bao gồm vốn vật chất (máy móc thiết bị
được cân bằng trong dài hạn tại đó thất nhà xưởng) vốn nhân lực ( bằng đại học)
nghiệp ở mức tự nhiên của nó (Un) và tỷ lệ
lạm phát vừa phải.
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 b. Sự thay đổi lao động.  c. Thay đổi tài nguyên thiên nhiên.
 Nếu nguồn lao động tăng sẽ góp phần gia tăng  Khám phá ra nguồn lực tự nhiên mới
lương cung hàng hóa, tổng cung dịch chuyển  Nguồn lực tự nhiên hiện hữu tăng lên
sang phải Tổng cung – dịch chuyển sang phải
 Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên do chính phủ quy
định mức lương tối thiểu hoặc do thay đổi chế
độ trợ cấp thất nghiệp sẽ làm cho LRAS dịch
chuyển sang phải hoặc sang trái

IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG


 d. Thay đổi trình độ công nghệ.  3. Tăng trưởng dài hạn và lạm phát.
 Áp dụng công nghệ mới, tương ứng với lao  Có nhiều nhân tố tác động đến nền kinh tế trong dài hạn
động, vốn và nguồn lực tự nhiên cho trước để nhưng chủ yếu có hai nhân tố quan trọng nhất đó là :
tạo ra lượng cung hàng hóa tăng lên, tổng cung công nghệ và chính sách tiền tệ.
dịch chuyển sang phải  Tiến bộ công nghệ liên tục làm gia tăng khả năng sản
xuất của nền kinh tế LRAS liên tục dịch chuyển
 Thương mại quốc tế cho phép nhập khẩu máy sang phải
móc thiết bị hiện đại  Ngân hàng trung ương tăng cung tiền theo thời gian,
đường tổng cầu cũng dịch chuyển sang phải
 Kết quả sản lượng tiềm năng liên tục gia tăng và lạm
phát liên tục
Hình 5 Tăng trưởng dài hạn và lạm phát trong mô hình AS-AD
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG
P
LRAS1990 LRAS2000 LRAS2010
 4. Đường tổng cung ngắn hạn.(SRAS)
 Trong ngắn hạn:
P2010
– Mức giá chung của nền kinh tế tăng
P2000
P1990 • Có xu hướng tăng lượng cung HH&DV
AD2010
– Mức giá chung giảm
AD1990 AD2000

Y1990 Y2000 Y2010


Y
• Có xu hướng giảm lượng cung HH&DV
 Chính điều này dẫn đến đường tổng cung ngắn
hạn dốc lên trên

Hình 6 Đường tổng cung ngắn hạn


IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG
P SRAS

 Các lý thuyết giải thích tại sao đường AS dốc lên


P1
trong ngắn hạn:
– Lý thuyết tiền lương cứng nhắc (Sticky-wage
P2 theory)
– Lý thuyết giá cả cứng nhắc (Sticky-price theory)
Y – Lý thuyết hiểu nhầm (Misperceptions theory)
Y2 Y1
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 a. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc. – Nếu mức giá thực tế < mức giá kỳ vọng
 Lương danh nghĩa chậm điều chỉnh trước những điều • Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do đó sản xuất ít
kiện kinh tế đang thay đổi nói cách khác chậm thay sản phẩm hơn
đổi trong ngắn hạn vì – Nếu mức giá thực tế > mức giá kỳ vọng
• Các hợp đồng dài hạn giữa lao động và doanh • Doanh nghiệp tăng lợi nhuận do đó sản xuất
nghiệp nhiều sản phẩm hơn
• Những quy tắc xã hội thay đổi chậm
• Quan điểm về công bằng ảnh hưởng đến việc
ấn định tiền lương
 Lương danh nghĩa dựa vào mức giá kỳ vọng

IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 b. Lý thuyết giá cả cứng nhắc.  Sau khi công bố giá giả sử ngân hàng trung
 Cho rằng giá cả của một số hàng hóa và dịch vụ ương thu hẹp tiền ngoài dự kiến khiến cho
chậm thay đổi khi điều kiện kinh tế thay đổi. mức giá giảm trước sự thay đổi của điều kiện
 Nguyên nhân một phần là do phát sinh chi phí thực kinh tế
đơn: phí tổn in ấn và phân phối tài liệu sản phẩm…  Một số doanh nghiệp không muốn tốn kém chi
 Thông thường các doanh nghiệp công bố giá trước phí thực đơn nên có thể giảm giá chậm hơn,
dựa vào điều kiện kinh tế mà họ kỳ vọng diễn ra những doanh nghiệp này sẽ có doanh thu giảm
trong năm. họ sẽ giảm lượng hàng hóa sản xuất.
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 c. Lý thuyết hiểu nhầm.  sản lượng cung ứng = Mức sản lượng tự nhiên
 Theo lý thuyết này những thay đổi của mức giá + a(Mức giá thực tế – Mức giá kỳ vọng)
chung sẽ gây ngộ nhận cho các nhà sản xuất về • Với a là hệ số phản ảnh mức độ thay đổi
sự thay đổi trong các thị trường riêng lẻ của sản lượng là bao nhiêu trước sự thay
 Kết quả của sự ngộ nhận này là các nhà sản đổi ngoài dự kiến của mức giá
xuất sẽ phản ứng trước những thay đổi của giá
cả. Họ có thể gia tăng lượng cung hoặc giảm
lượng cung hàng hóa theo sự thay đổi của giá
cả

IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG IV.ĐƯỜNG TỔNG CUNG


 5. Sự dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
 Sự thay đổi về tiềm năng sản xuất: nguồn vốn,  Khi người lao động và chủ doanh nghiệp kỳ
nguồn lao động, nguồn tài nguyên, trình độ công vọng mức giá sẽ cao, họ sẽ đàm phán với mức
nghệ. lương danh nghĩa cao hơn dẫn đến chi phí của
 Mức giá kỳ vọng thay đổi. doanh nghiệp cao hơn và doanh nghiệp sẽ sản
 Lượng cung trong ngắn hạn phụ thuộc vào tiền xuất ít hơn, đường SRAS dịch chuyển sang
lương cứng nhắc, giá cả cứng nhắc, và những ngộ trái. Hoặc ngược lại.
nhận. Những lý thuyết này dựa trên mức giá kỳ
vọng. Do đó khi mức giá kỳ vọng thay đổi sẽ làm
đường SRAS dịch chuyển.
Hình 7 Cân bằng dài hạn
IV. ĐƯỜNG TỔNG CUNG
P LRAS
 Điều chỉnh nền kinh tế trong dài hạn SRAS
 Gỉa sử trong ngắn hạn với kỳ vọng đã được ấn
định trước, và nền kinh tế nằm ngay giao điểm
của đường tổng cầu với đường tổng cung ngắn P A
hạn.
AD
 Trong dài hạn, nếu người dân quan sát thấy Y
mức giá khác với những gì họ kỳ vọng, thì họ Yn

sẽ điều chỉnh những kỳ vọng của mình và do


đó đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
 Sự dịch chuyển này sẽ diễn ra cho tới khi nền
kinh tế nằm trên đường tổng cung dài hạn

Quiz V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


Click the Quiz button to edit this object ĐỘNG KINH TẾ
 Gỉa định
– Nền kinh tế bắt đầu từ cân bằng dài hạn
 Cân bằng dài hạn:
– Giao điểm của AD và LRAS
• Sản lượng - mức tự nhiên
• Mức giá thực tế
– Giao điểm của AD và SRAS
• Mức giá kỳ vọng = Mức giá thực tế
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 1. Những tác động đến sự dịch chuyển tổng cầu.  Gỉa sử có một sự cố là thị trường chứng khoán
 Có 4 bước phân tích biến động kinh tế có một vụ sụp đổ hoặc có chiến tranh xảy ra.
 Bước 1: Biến cố có ảnh hưởng đến tổng cung hay  Làn sóng bi quan này tác động đến kế hoạch chi
tổng cầu hay không tiêu và nó ảnh hưởng đến tổng cầu
 Bước 2: Xác định hướng dịch chuyển của các đường
AS,AD  Các hộ gia đình cắt giảm chi tiêu tiêu dùng, các
 Bước 3: Dùng đồ thi cung cầu để xác định điểm cân
doanh nghiệp sẽ giảm chi tiêu cho đầu tư. AD1
bằng ngắn hạn, so sánh điểm cân bằng ban đầu và dịch chuyển sang trái AD2.
điểm cân bằng mới.  Trong ngắn hạn nền kinh tế sẽ di chuyển từ điểm
 Bước 4: Dùng đồ thị cung cầu giải thích từ điểm cân cân bằng ban đầu tại điểm A đến vị trí cân bằng
bằng ngắn hạn mới sang điểm cân bằng dài hạn mới. mới tại điểm B có mức giá và sản lượng nhỏ hơn

V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 Tại điểm B mức giá bây giờ là P2 thấp hơn mức giá kỳ  Tại điểm C sản lượng quay trở lại mức tự
vọng(P1). Người dân có thể bị bất ngờ trong ngắn hạn nhiên nhưng mức giá giảm xuống P3 và người
nhưng trong dài hạn họ sẽ điều chỉnh mức giá kỳ vọng dân cũng bắt đầu kỳ vọng cho mức giá thấp
xuống P2.
hơn này.
 Khi mức giá kỳ vọng giảm thì theo lý thuyết tiền
 Tóm lại tác động dài hạn của sự dịch chuyển
lương cứng nhắc thì tiền lương danh nghĩa sẽ thấp hơn
tổng cầu là sự thay đổi danh nghĩa (mức giá)
 chi phí lao động giảm sử dụng nhiều lao đông
nhưng không làm thay đổi biến số thực (sản
hơn mở rộng sản xuất ở mọi mức giá cho trước
lượng)
 Đường AS1dịch chuyển sang phải AS2 cho tới khi nằm
trên đường LRAS tại điểm C
Hình 8 Sự thu hẹp AD
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
P LRAS AS1 ĐỘNG KINH TẾ
 Hai sự dịch chuyển lớn của AD: Đại Khủng hoảng
P1 A
AS2 và thế chiến II(đọc thêm)
B • Đầu thập niên 1930: sụt giảm mạnh GDP thực
P2 C – Đại khủng hoảng
P3
• Xuống dốc kinh tế lớn nhất lịch sử Hoa Kỳ
– Từ 1929 đến 1933
AD2 AD1
Y • GDP thực giảm 27%
Y2 Y1
• Thất nghiệp tăng từ 3 lên 25%
• Mức giá giảm 22%
– Nguyên nhân: giảm AD
• Giảm cung tiền (28%)
• Giảm: C và I

Hình 9 Tăng trưởng GDP thực Hoa Kỳ từ 1900


V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
ĐỘNG KINH TẾ
 Đầu thập niên 1940: tăng mạnh GDP thực
– Bùng nổ kinh tế
– WW II
• Nhiều nguồn lực cho quân đội
• G gia tăng
• AD – tăng 1939 - 1944
• Sản xuất HH&DV gấp đôi
• Mức giá tăng 20%
• Thất nghiệp giảm từ 17 xuống còn 1%
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 Suy thoái 2008–2009  Sự phát triển thị trường cho vay thế chấp
 2008-2009, khủng hoảng tài chính, hoạt động kinh tế – Dễ dàng hơn cho những người vay thứ cấp vay nợ
đi xuống nghiêm trọng
• Người đi vay với rủi ro vỡ nợ cao (lịch sử thu nhập
– Sự kiện kinh tế vĩ mô xấu nhất trong hơn nữa thế
kỷ và tín dụng)
 Một vài năm trước đó – bùng nổ mạnh của thị trường – Chứng khoán hóa
nhà ở • Tiến trình mà theo đó một định chế tài chính thực
– Được châm ngòi bởi lãi suất thấp hiện cho vay (tổ chức khởi đầu cho vay thế chấp)
• Tăng giá nhà ở • Rồi (ngân hàng đầu tư) đóng gói chúng lại thành
– Sự phát triển của thị trường cho vay thế chấp nhà ở chứng khoán được bảo đảm bằng thế chấp
– Nhiều vấn đề khác nữa (mortgage-backed securities)

V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 Sự phát triển của thị trường cho vay thế chấp  1995-2006
(mortgage market)
– Chứng khoán được bảo đảm bằng các khoản cho – Tăng cầu nhà ở
vay thế chấp – Tăng giá nhà
• Được bán đến các định chế khác, mà có thể • Hơn gấp đôi
không được đánh giá đầy đủ rủi ro ngầm chứa
trong các chứng khoán này  2006-2009, giá nhà giảm 30%
 Các vấn đề khác – Gia tăng đáng kể tình trạng vỡ nợ thế chấp và tịch
– Điều tiết không đầy đủ về các khoản nợ rủi ro cao biên nhà ở thế nợ
– Chính sách lạc lối của chính phủ – Các định chế tài chính sở hữu các chứng khoán bảo
• Khuyến khích cho vay rủi ro cao đảm bằng các khoản cho vay thế chấp
• Thua lỗ nghiêm trọng
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 Sự dịch chuyển thu hẹp AD  Ba hành động chính sách - nhằm đưa AD về mức ban đầu
– GDP thực giảm mạnh – Fed
• Cắt giảm mức lãi suất liên ngân hàng (federal funds
• 4% giữa Q4/2007 và Q2/2009 rate)
– Việc làm giảm theo – Từ 5.25% tháng 9/2007 về mức gần zero tháng
• Tỷ lệ thất nghiệp tăng từ 4.4% tháng 5/2007 lên 12/2008
đến 10.1% tháng 10/2009 • Khởi động mua lại các chứng khoán bảo đảm bằng
các khoản cho vay thế chấp và các khoản vay tư
nhân khác
– Trên thị trường mở
– Cung cấp nguồn hỗ trợ đến các ngân hàng

V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
– Tháng 10/2008, Quốc hội phê duyệt 700 tỷ $  Tháng 1/2009, Barack Obama
• Để Bộ Tài chính sử dụng giải cứu hệ thống tài – Tăng G lớn
chính – Gói kích thích 787 tỷ $, 17/2/2009
• Ngăn chặn khủng hoảng tài chính phố Wall  Nền kinh tế
• Tạo sự thuận lợi hơn việc cho vay – Bắt đầu hồi phục
• Bơm vốn cho các ngân hàng – GDP thực – tăng trưởng trở lại
• Chính phủ Hoa Kỳ – tạm thời trở thành chủ sở – Thất nghiệp – 9.5% vào tháng 6/2010
hữu một phần của các ngân hàng này
Hình 10 Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
ĐỘNG KINH TẾ P
LRAS
AS2

 2. Những tác động đến sự dịch chuyển tổng cung. AS1

 Cách phân tích sự dịch chuyển của đường tổng cung P2


B

cũng gồm có 4 bước như cách phân tích sự dịch chuyển P1 A

của đường tổng cầu.


 Gỉa sử có biến cố về giá dầu do ảnh hưởng của chiến AD
Y
tranh vùng vịnh hoặc là do thời tiết xấu làm cho chi phí Y2 Y1

sản xuất lương thực gia tăng.


 Vì chi phí sản xuất tăng lợi nhuận của nhà sản xuất
giảm giảm sản xuất đường AS1 dịch chuyển sang
trái AS2

V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
 Trong ngắn hạn điểm cân bằng di chuyển từ  Đến một lúc nào đó vòng xoáy giá và lương tăng
diểm A đến điểm B lúc này sản lượng giảm từ liên tục sẽ chậm lại, sản lượng và việc làm giảm
Y1 đến Y2, giá tăng từ P1 đến P2 (nền kinh tế làm áp lực giảm tiền lương danh nghĩa .
đình lạm)  Lúc này các nhà sản xuất có lợi nhuận nên gia tăng
 Tại mức giá P2 người dân sẽ nâng mức kỳ sản xuất đường tổng cung dịch chuyển sang phải
vọng về giá và ấn định tiền lương danh nghĩa cho đến khi trở lại vị trí AS1 như lúc ban đầu.
cao hơn chi phí sản xuất sẽ cao hơn  Ngoài ra cũng có những chính sách tài khóa và
đường tổng cung tiếp tục dịch chuyển sang trái tiền tệ tác động làm dịch chuyển đường tổng cầu
khiến cho tình trang đình lạm thêm trầm trọng sang phải để bù trừ cho sự dịch chuyển tổng cung
sang trái.
(vòng xoáy giá và lương)
Hình 11 Phản ứng trước sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN
P LRAS
AS2
ĐỘNG KINH TẾ
AS1  Lúc này đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
P3 C từ AD1 đến AD2, Lúc này nền kinh tế sẽ dịch
P2
P1 A
chuyển từ điểm A đến điểm C, sản lượng duy
AD2
trì ở mức tự nhiên, giá cả sẽ tăng từ P1 lên P3.
AD1  Thực hiện chính sách này để duy trì sản lượng
Y
Y1 tự nhiên và giải quyết việc làm

V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN


ĐỘNG KINH TẾ ĐỘNG KINH TẾ
• Dầu và nền kinh tế (đọc thêm) • Một số sự kiện – tăng cung dầu thô từ Trung Đông,
• Biến động kinh tế ở Hoa Kỳ 1986
– Từ 1970, bắt nguồn từ vùng dầu Trung Đông – Giá dầu giảm
• Một số sự kiện - giảm cung dầu thô từ Trung Đông – Đường tổng cung – dịch phải
– Giá dầu – tăng trên toàn thế giới • Sản lượng – tăng trưởng nhanh
– Đường tổng cung – dịch trái • Thất nghiệp – giảm
– Đình lạm (Stagflation)
• Lạm phát – giảm
• Giữa thập niên 1970
• Cuối thập niên 1970
V. HAI NGUYÊN NHÂNGÂY BIẾN Quiz
ĐỘNG KINH TẾ Click the Quiz button to edit this object

• Những năm qua


– Thị trường dầu thế giới – không là nguồn quan
trọng gây nên biến động kinh tế
– Nỗ lực đàm phán
– Thay đổi công nghệ
• Lượng dầu sử dụng sản xuất một đơn vị GDP thực
– Giảm 40% kể từ các cú sốc OPEC thập niên 1970

You might also like