Professional Documents
Culture Documents
4
IV MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔ
Ôn tập/Giới thiệu
• Kinh tế học là gì?
• 3 câu hỏi của nền kinh tế
• Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô
• Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc
• Mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất
• Mô hình vòng chu chuyển kinh tế
I. CÁC KHÁI NIỆM
KINH TẾ KINH TẾ
VI MÔ VĨ MÔ
•Sản lượng: xí nghiệp, ngành •Sản lượng: quốc gia (GDP, GNP)
•Giá cả: của từng mặt hàng •Giá cả: mức giá chung của nềnKT
•Hoạt động xuất nhập khẩu: của •Hoạt động XNK: xu hướng chung
từng mặt hàng. dựa trên tỷ giá hối đoái
•………………….. •…………………
I.KHÁI NIỆM
2. Lạm phát và giảm phát
• Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế tăng lên liên tục trong thời gian
nhất định
• Giảm phát (Deflation) là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế giảm xuống liên tục trong thời gian
nhất định.
• Tỷ lệ lạm phát (rate of inflation) phản ánh tỷ lệ
thay đổi của giá cả ở 1 thời điểm nào đó so với thời
điểm trước.
I.KHÁI NIỆM
3. Mức thất nghiệp – Mức nhân dụng – Lực lượng lao
động
• Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng những
người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động, đang tìm việc nhưng chưa có hoặc đang chờ
nhận việc làm
• Nhân dụng (Employment) là số lượng lao động
được sử dụng, phản ánh lượng lao động đang có việc
làm trong nền kinh tế.
• Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người
thất nghiệp và những người đang có việc làm.
Dân số
Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2%
thì thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%
Yp Yt
U t (%) U n * 50
Yp
VD: Giả sử biết Un =4%, YP =10.000 tỷ, Yt =9.500 tỷ
trong năm 2017. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao
nhiêu?
ĐỊNH LUẬT OKUN 2
• Qđ2: Fischer
1. Tổng cung AS
2. Tổng cầu AD
1. Tổng cung
(AS – Aggregate Supply)
a. Khái niệm:
Là tổng khối lượng hàng hoá,
dịch vụ mà khu vực doanh
nghiệp có khả năng và sẵn sàng
cung ứng ra thị trường tại mỗi
mức giá.
b. Đường tổng cung theo giá
SAS
P
Giá các yếu tố
đầu vào không
thay đổi nhưng
giá cả đầu ra
tăng
Yp Y
Đường tổng cung dài hạn (LAS):
P LAS
Trong DH lượng cung ứng phụ thuộc
vào năng lực SX của quốc gia mà
không phụ thuộc vào mức giá. Mức
giá tăng chủ yếu do CPSX tăng DN
không có động lực để thay đổi SL
cung ứng LAS thẳng đứng.
Yp Y
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung
• Mức giá
• Tài nguyên
Khi các nhân tố ngoài giá thay đổi sẽ làm đường AS dịch
chuyển lên trên hay xuống dưới.
2. Tổng cầu AD (Aggregate demand)
a. Khái niệm:
Tổng cầu hay còn gọi là tổng mức cầu bao gồm
toàn bộ khối lượng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng mà
các hộ gia đình, DN, chính phủ và khu vực nước
ngoài sẽ mua ở mức giá chung trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
AD = C + I + G + X - M
• Quy luật thay đổi của cầu theo giá là khi
mức giá chung tăng, chi tiêu cho việc
mua sắm hàng hóa có xu hướng giảm, từ
đó làm giảm tổng cầu
b. Đường tổng cầu theo giá
P2
P1 AD
Y2 Y1 Y
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến AD
• Giá cả hàng hóa
• Thu nhập quốc gia
• Khối lượng tiền
• Lãi suất
• Thuế và trợ cấp
• Chi tiêu của chính phủ
• Dân số
Khi giá thay đổi làm di chuyển dọc AD,
các nhân tố ngoài giá thay đổi làm AD dịch
chuyển.
3. Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Y0 Yp Y
Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Y0=Yp Y
Cân bằng AS - AD
P AS
P0
E
AD
Yp Y0 Y
III. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT
1. Mục tiêu ổn định kinh tế trong ngắn hạn
• Chính phủ dùng các biện pháp vĩ mô để nền kinh tế đạt
được trạng thái cân bằng toàn dụng Y = Yp
• Lạm phát thấp, tỷ lệ thất nghiệp là Un
Công cụ điều tiết:
- Chính sách tài khóa: Thu chi ngân sách
- Chính sách tiền tệ: Chính sách cung tiền
- Chính sách thu nhập
- Chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối
2. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong dài hạn