Professional Documents
Culture Documents
Một nhà độc quyền bán gặp đường cầu là P = 11- Q Trong đó: P được tính
bằng $/sản phẩm và Q được tính bằng nghìn sản phẩm. Nhà độc quyền này
có chi phí bình quân không đổi ATC = 7$
1. Hãy xác định phương trình đường doanh thu cận biên và đường chi phí
biên của doanh nghiệp?
2. Xác định giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp? Tính
mức lợi nhuận đó và chỉ số Lerner (L) thể hiện mức độ độc quyền của
doanh nghiệp?
3. Mức giá và sản lượng tối ưu đối với xã hội là bao nhiêu? Tính phần mất
(DWL) do hãng độc quyền này gây ra?
BÀI TẬP
BÀI GIẢI
1. MR = 11 – 2Q; MC = 7
2. Tối đa hóa lợi nhuận Qm = 2, Pm = 9, TPr = 4 ; L = (Pm – MC)/Pm = 2/9
3. Mức giá và sản lượng tối ưu cho xã hội được xác định ở điểm mà tại đó MC gặp D.
Hay 11 – Q = 7 => Q = 4, P = 7
DWL = (9 – 7) (4 – 2)/2 = 2
CHƯƠNG VI
SẢN LƯỢNG QUỐC
GIA
Giảng viên: TS. Hà Thị Thu Huế
Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà
Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Tel:
0987261294; Email: huecres@gmail.com
10/ 2021
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
P
AD0
AD1
AS1
AS0
E1
P1
E0
P3 E3
P0
P2
E2
O
Y0 Y2 Y
Y1 Y3
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Sản lượng và
tăng trưởng Ổn định giá Kinh tế đối Công bằng
Việc làm
kinh tế cả ngoại xã hội
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Không để giá cả tăng quá cao Lạm phát ở mức vừa phải thì
hoặc quá thấp giá cả ổn định
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Phân phối công bằng đảm bảo Giảm thiểu khoảng cách chênh
hài hòa lợi ích lệch giàu nghèo
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Các chương
Các chính sách trình kế hoạch Hệ thống pháp
kinh tế - xã mang tính định luật
hội hướng
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Công cụ tác động: thuế và chi tiêu của chính phủ (G).
Thuế (T): nguồn thu ngân sách chủ yếu của chính phủ.
Chính phủ định ra thuế, thuế trực thu (Td) và thuế gián thu
(Ti).
Thuế làm giảm các khoản thu nhập do đó làm giảm chi
tiêu của xã hội ảnh hưởng đến tổng cầu, sản lượng và đầu tư.
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
B=T-G
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Trong dài hạn: Điều chỉnh cơ cấu kinh tế nhằm tăng trưởng kinh tế và
phát triển.
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Chính sách thu nhập là việc sử dụng tiền lương (w) và mức giá
chung của nền kinh tế để quản lý điều tiết vĩ mô theo mục tiêu đã
định.
Mục tiêu của chính sách thu nhập là tăng thu nhập cho công chúng
để họ chủ động cuộc sống và điều chỉnh lại thu nhập giữa các thành
viên trong xã hội.
Công cụ của chính sách thu nhập: Kiểm soát giá–lương, Thoả
thuận giá - lương tự nguyện, Chính sách thu nhập dựa vào thuế
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Chính sách kinh tế đối ngoại là việc chính phủ sử dụng chế độ bảo
hộ mậu dịch, tỷ giá hối đoái và một số công cụ khác nhằm quản lý
điều tiết nền kinh tế vĩ mô theo mục tiêu đã định.
Mục tiêu là chủ động trong cán cân thanh toán quốc tế, đặc biệt là
cán cân thương mại và ổn định tỷ giá hối đoái.
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Cơ quan thay mặt chính phủ thực hiện: Ngân hàng nhà nước, bộ công
thương và các bộ ngành liên quan cùng phối hợp.
Công cụ tác động:
(1) Bảo hộ mậu dịch bằng hàng rào thuế quan và hạn ngạch XNK.
(2) Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng tiền tệ
của các nước khác.
NỘI DUNG 1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Đối tượng tác động: tác động đến tổng cầu (AD) thông qua tác động đến xuất khẩu (EX)
và nhập khẩu (IM)
Cơ chế tác động:
- Chống suy thoái: giảm giá đồng nội tệ, giảm thuế xuất khẩu, tăng hạn ngạch xuất
khẩu làm cho tổng cầu AD tăng, kinh tế thoát khỏi suy thoái.
- Chống lạm phát: tăng giá đồng nội tệ, tăng thuế XNK hàng hóa và dịch vụ. Điều này
làm giảm tổng cầu (AD) nhưng cũng làm giảm mức giá.
NỘI DUNG 2. SẢN LƯỢNG QUỐC GIA VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài (NIA)
Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài = Các khoản thu
nhập mà dân cư trong nước tạo ra ở nước ngoài - các
khoản thu nhập mà người nước ngoài tạo ra ở trong nước
NỘI DUNG 2. SẢN LƯỢNG QUỐC GIA VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
• Thu nhập khả dụng (Yd): là thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp
cá thể còn lại sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho chính phủ.
• Các khoản thanh toán ngoài thuế: VD: lệ phí giao thông.
NỘI DUNG 2. SẢN LƯỢNG QUỐC GIA VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
Thước đo quan
trọng để so sánh
Tiêu chí để đánh Là nguồn thông
quy mô sản xuất
giá tăng trưởng tin quan trọng cho
của các nước khác
kinh tế, phân tích các chính phủ
nhau trên thế giới
mức sống dân cư xây dựng các kế
được nhiều tổ chức
của mỗi quốc hoạch kinh tế.
như WB, IMF…
gia.
sử dụng.
NỘI DUNG 2. SẢN LƯỢNG QUỐC GIA VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) hoặc Tổng sản phẩm trong
nước (GDP) bình quân đầu người là tỷ số giữa GNI hoặc GDP
với dân số của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
Để đánh giá mức sống một Để đánh giá năng lực sản xuất
quốc gia, người ta thường sử của một quốc gia, người ta
dụng chỉ tiêu GNP bình quân thường sử dụng chỉ tiêu GDP
đầu người. bình quân đầu người.
NỘI DUNG 2. SẢN LƯỢNG QUỐC GIA VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
NỘI DUNG 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP VÀ GNP
GDP bao gồm toàn bộ giá trị thị trường của các hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng mà các hộ gia đình, các hãng kinh doanh và chính phủ mua và khoản
xuất khẩu ròng được thực hiện trong một đơn vị thời gian (1 năm).
GDP = C + I + G + NX
NỘI DUNG 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP VÀ GNP
Tiêu dùng (C): bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng của các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng
cho đời sống hàng ngày.
--> GDP bỏ qua hàng hoá và dịch vụ mà các hộ gia đình tự sản xuất
(không được mua bán trên thị trường).
NỘI DUNG 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP VÀ GNP
Đầu tư (I): Là các khoản chi tiêu mua máy móc, thiết bị tư bản,
nhà xưởng, hàng tồn kho, xây dựng nhà ở mới.
Tổng đầu tư: giá trị của các tư liệu lao động chưa trừ phần
đã
hao mòn trong quá trình sản xuất.
Đầu tư ròng: Bằng tổng đầu tư trừ phần khấu hao
I = In + De
NỘI DUNG 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP VÀ GNP
a. GNP thực tế của các năm 2005 và 2006 (tính theo giá năm 1994)
b. Tốc độ tăng trưởng của GNP năm 2006 so với năm 2005
c. Chỉ số lạm phát tính theo GNP năm 2006 so với năm 2005?
BÀI TẬP
Bài 3. Số liệu sau cuả một quốc gia năm 2006. Đơn vị tính: Tỷ
$
• Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường : 542.52
• Thuế đánh vào các khoản chi tiêu : 73.03
• Sử dụng vốn (khấu hao) : 56.74
• Thu nhập ròng từ nước ngoài : 5.85
• Các khoản trợ cấp : 5.4
Yêu cầu:
a. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường ?
b. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
c. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
d. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí ?
THANK
YOU!