You are on page 1of 24

CHUƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ VĨ MÔ
1. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ LÀ GÌ?
2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ
3. VẤN ĐỀ BÊN TRONG CỦA NỀN KINH TẾ VĨ MÔ?
1. Kinh tế học vĩ mô là gì?
1.1. Kinh tế học là gì?
 Có nhiều định nghĩa khác nhau về kinh tế học.
 P. A. Samuelson: Kinh tế học là việc nghiên cứu xã hội sử dụng các
nguồn lực khan hiếm như thế nào để sản xuất ra các hàng hóa có
giá trị và phân phối chúng cho các đối tượng khác nhau.
 N. G. Mankiw: Kinh tế học là khoa học nghiên cứu cách thức xã hội
quản lý nguồn lực khan hiếm của mình.
 J.E. Stiglitz: Kinh tế học nghiên cứu về sự khan hiếm, về các nguồn
lực sẽ được phân bổ như thế nào giữa những cách thức sử dụng
cạnh tranh nhau
 D. Begg: Kinh tế học nghiên cứ cách thức xã hội giải quyết 3 vấn đề
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai
 =>Điểm chung của các định nghĩa này là gì?
1.1. Kinh tế học là gì?

Kinh tế học vi mô
(Microeconomics)
KINH TẾ HỌC
(Economics) Kinh tế học vĩ mô
(Macroeconomics)
1.2. Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics)?

Tổng thể nền kinh tế, tác động


qua lại của các ngành, lĩnh vực

KINH TẾ HỌC Các chỉ tiêu của nền kinh tế


VĨ MÔ (GDP, GNP, thất nghiệp,
Lạm phát…)

Vai trò của các chính sách


kinh tế của nhà nước
1.3 Kinh tế vĩ mô tác động đến đời
sống hàng ngày như thế nào?
Những vấn đề kinh tế vĩ mô tác động rất lớn đến
đời sống hàng ngày
 Người lao động tìm việc làm dễ hay khó?
 Bình quân giá cả trong nền kinh tế thay đổi như thế
nào?
 Tỏng thu nhập đất nước chúng ta hiện đang tạo ra
bao nhiêu và có gia tăng qua hàng năm hay không?
 Lãi suất cho vay hiện tại là cao hay thấp?
 Chính phủ có đang chi tiêu vượt quá số thuế thu
được hay không
 Lượng hàng hóa xuất khẩu hiện đang ít hay nhiều
hơn so với lượng hàng hóa nhập khẩu?
2. CÁC MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ
2.1. CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ:
Mục tiêu chủ yếu: ổn định và tăng trưởng
Sản lượng, thu nhập (GDP, GNP…

Việc làm và thất nghiệp


CHỈ TIÊU KINH TẾ
VĨ MÔ
Giá cả và lạm phát

Kinh tế đối ngoại


2. CÁC MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ

2.2. Các công cụ chính sách vĩ mô:

Muốn thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô,


chính phủ cần có những công cụ nhất định,
đó chính là những công cụ chính sách có
thể gây tác động đến một hoặc nhiều mục
tiêu
Chính sach tài khóa
+ Thuế
+ Chi tiêu của chính phủ

Chính sách tiền tệ


+ Tác động đến cung tiền tệ
+ Lãi suất
CÔNG CỤ

Chính sách thu nhập


Hướng dẫn và kiểm soát
giá-lương-tiền

Chính sách kinh tế đối ngoại


+ Chính sách ngoại thương
+ Quản lý thị trường ngoại hối
3. VẤN ĐỀ BÊN TRONG NỀN KINH TẾ VĨ MÔ
3.1. Những tác nhân và biểu đồ chu chuyển của nền kinh
tế
Hộ gia đình
Các tác nhân chủ yếu: (người tiêu dùng)

Doanh nghiệp

Nền Cơ quan hành chính


nhà nước
Kinh tế
Các ngân hàng và
Cty bảo hiểm

Các quốc gia khác nhau


Biểu đồ chu chuyển của nền kinh tế
(Circular – flow diagram)
Doanh thu Chi tiêu
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
DỊCH VỤ
Doanh nghiệp: bán
Hàng hóa  Hộ gia đình: mua Hàng hóa
dịch vụ Dịch vụ

DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH


1. Sản xuất và bán Td 1. Mua và tiêu dùng
Ti CHÍNH
hàng hóa dịch vụ hàng hóa dịch vụ
PHỦ
2. Thuê và sử dụng 2. Sở hữu và cho thuê
Tr
các yếu tố sản xuất Yếu tố sản xuất

Đầu vào cho sản xuất Lao động, vốn,


Thị trường yếu tố sx đất đai
Hộ gia đình bán
Tiền lương, Doanh nghiệp mua Thu nhập
lợi nhuận
3.2 Hoạt động của nền kinh tế vĩ mô
Ccá công cụ chính sách Các biến, hệ quả

- Chính sách tài khóa Sản lượng


- Chính sách tiền tệ
- Chính sách thu nhập
- Chính sách kinh tế
đối ngoại Việc làm
Nền kinh và thất nghiệp
tế
Vĩ mô
- Thời tiết Giá cả,
-Sản lượng của lạm phát
nước ngoài
- Chiến tranh
Xuất khẩu
ròng
Các biến ngoại sinh
3.3. Mô hình Tổng cung Tổng cầu.

Tổng cung (Aggregate Supply):


Tổng lượng hàng hoá và dịch vụ mà các doanh nghiệp
trong nöước sẵn sàng sản xuất và bán ra trong một thời
kỳ nhất định.
Tổng cung phụ thuộc vào:
+ Mức giá chung của nền kinh tế
+ Năng lực sản xuất của quốc gia
+ Chi phí sản xuấtt
3.3. Tổng cung, tổng cầu.
Tổng cầu (Aggregate Demand):
Tổng chi tiêu của người tiêu dùng, doanh nghiệp và
chính phủ đối với hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, tổng cầu đo
lường tổng chi tiêu của các thực thể khác nhau trong
nền kinh tế.
Tổng cầu phụ thuộc vào:
+ Mức giá chung của nền kinh tế
+ Thu nhập của dân chúng
+ Chính sách tài khóa (thuế; chi tiêu chính phủ)
+ Chính sách tiền tệ (lượng tiền trong lưu thông
3.3. Tổng cung, tổng cầu.
Đường tổng cung và tổng cầu P
(theo giá): AS
ª Đường AS:
 Là đường phản ánh tổng P1

lượng hàng hóa và dịch vụ


mà các doanh nghiệp sẵn P2
sàn sản xuất tương ứng với
các mức giá
- Đường AS có hình dạng dốc lên Y2 Y1 Y
3.3. Tổng cung và tổng cầu.

 Sản lượng tiềm năng (Yp) và đường AS


trong dài hạn
 Sản lượng tiềm năng– Yp (Potential Output): Là mức
sản lượng đạt được khi mức thất nghiệp thực tế
trong nền kinh tế bằng với “thất nghiệp tự nhiên”
Hay nói cách khác đó là mức sản lượng nền kinh tế
đạt được khi phát hut hiệu quả các nguồn lực quốc
gia.
 Yp chưa chắc là mức sản lượng cao nhất, nhưng nó là mức
sản lượng xác định
 “Thất nghiệp tự nhiên”: là mức thất nghiệp thấp nhất,
luôn tồn tại trong nền kinh tế.
ª Đường AS trong ngắn P AS
hạn và dài hạn:
 Trong ngắn hạn:
AS có hình dạng dốc lên
và khi vượt quá Yp độ
dốc rất lớn
Yp Y

P
 Trong dài hạn: AS

Đường AS thẳng đứng


trùng với đường Yp

Yp Y
3.3. Tổng cung và tổng cầu
Đường AD:
Là đường phản ánh lượng
P
AD
hàng hóa dịch vụ mà các
chủ thể của nền kinh tế
P1
muốn mua và sẵn sàng mua
tương ứng với các mức giá
khác nhau P2

AD có hình dạng dốc xuống

Y1 Y2 Y
3.3. Tổng cung và tổng cầu
c. Cân bằng AD và AS
P AD’
AD và AS tác động qua AD
AS
lại với nhau, xác định
điểm cân bằng.
P’ E’
Tai E ta có: P0; Yt E
P0
Điểm cân bằng thay đổi
khi có các yếu tố làm
dịch chuyển AD và AS.
Yt Yt’ Y
-Lượng tiền Sản lượng
- Chi tiêu chính phủ AD (GDP)
-Thuế
- Các lực khác

Việc làm và
Tác động qua lại của
AD và AS
Thất nghiệp

Giá cả và’
- Lao động AS Lạm phát
-Vốn
- Tài nguyên và
kỹ thuật Ngoại thương

Tổng cung – Tổng cầu quyết định các biến số vĩ mô


chủ yếu
3.4. Sự dịch chuyển của đường AS và AD với
những mục tiêu kinh tế vĩ mô của chính phủ
 Ổn định kinh tế vĩ mô:
 Trường hợp p: Yt > Yp
Nền kinh tế đang trong tình trạngP: AD2
AD1

AS
 Tăng trưởng nóng
 Thất nghiệp thấp
P1
 Lạm phát cao
Trong ngắn hạn: thông thường P2
E
tác động làm giảm AD
(đường AD dịch chuyển sang trái)
 Sản lượng giảm,
 Thất nghiệp thấp, Yp Y1 Y
 Lạm phát giảm.
3.4. Sự dịch chuyển của đường AS và AD với những mục tiêu kinh tế vĩ
mô của chính phủ

 ổn định kinh tế vĩ mô:


 Trường hợp : Yt < Yp AD2
Nền kinh tế đang trong trường hợp: P AD1
AS
 Suy thóai (recession)
 Thất nghiệp cao
 Lạm phát thấp
Trong ngắn hạn: thông thường tác động Pl 2
E
Làm tăng AD
P1
(AD dịch chuyển sang phải)
 Sản lượng tăng,
 Thất nghiệp giảm,
Yt Yp Y
 Lạm phát tăng
3.4. Sự dịch chuyển của đường AS và AD với
những mục tiêu kinh tế vĩ mô của chính phủ
 Tăng trưởng kinh tế:
 Trường hợp: Yt < Yp
AD AS1
P
 Nền kinh tế trong tình trạng: AS2
 Suy thoái E
 Thất nghiệp cao P1

 Lạm phát cao P2

 Sự gia tăng AS
(Đường AS dịch chuyển sang phải)
 Sản lượng tăng,
Y1 Yp Y
 Thất nghiệp giảm,
 Lạm phát giảm.
Tình huống

1. Theo anh (chị), tại sao phải nghiên cứu kinh tế vĩ mô?
2. Theo anh (chị), một nhà kinh tế cần tư duy như thế nào
trong việc giải quyết một vấn đề của kinh tế học vĩ mô?
3. Các nhà kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các nhà
kinh tế học vi mô vì các nhà kinh tế học vĩ mô quan
tâm nhiều hơn đến:
a. Tổng chi phí của một công ty lớn hơn tổng chi phí
của một cửa hàng tạp hóa
b. Tỷ lệ thất nghiệp cuả nền kinh tế VN so với tỷ lệ thất
nghiệp trong ngành thực phẩm chế biến.
c. Giá tương đối của thực phẩm so với mức giá chung.
d. Cầu than đá so với cầu lao động của VN
Tình huống
4. Giả sử 2 nhà kinh tế đang tranh luận về các vấn đề cần
ưu tiên giải quyết. Một nhà kinh tế nói: “Chính phủ cần
chống thất nghiệp vì đó là điều tồi tệ nhất đối với xã
hội”. Nhà kinh tế học khác đáp lại: “Vô lý, lạm phát mới
là điều tồi tệ nhất đối với xã hội”. Hai nhà kinh tế này:
a. Bất đồng vì họ có các nhận định khoa học khác
nhau.
b. Bất đồng vì họ có quan điểm khác nhau về giá trị.
c. Không thật sự bất đồng. Chẳng qua họ có cách nhìn
khác nhau như vậy
d. Các câu trên đều sai.

You might also like