Professional Documents
Culture Documents
➢ Giá cả: của từng mặt hàng ➢ Giá cả: mức giá chung của
nền kinh tế.
➢ Đối tượng NC: quyết định của ➢ Đối tượng NC: lạm phát, thất
doanh nghiệp, hộ gia đình, …/ nghiệp, sản lượng.../
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
• Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế
• Giảm phát (Deflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh
• Mức giá chung là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa
và dịch vụ./
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
Thất nghiệp – Nhân dụng – Lực lượng lao động
• Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng những người nằm
trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tìm việc
nhưng chưa có việc làm.
• Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người thất nghiệp
và những người đang có việc làm./
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
b) Các nguồn lực sản xuất gồm:
▪ Lao động
▪ Vốn
▪ Khoa học
▪ Tài nguyên./
1. CÁC KHÁI NiỆM CHUNG
Nhắc lại
▪ Nguồn lực sử dụng trong sản xuất của mỗi quốc gia,
tại mỗi thời điểm là có giới hạn.
A
15
B G
14 Đường giới hạn
C khả năng sản
12
xuất - PPF
H D
9
Nền kinh tế còn
nhiều nguồn lực 5
E
chưa được sử
dụng hợp lý F
0 6 11 15 18 20 Hàng tiêu dùng
2. SẢN LƯỢNG TiỀM NĂNG
Sản lượng toàn dụng/sản lượng hữu nghiệp (Yp hay Qp)
a) Khái niệm
Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể
đạt được khi sử dụng hết một cách hợp lý các
nguồn lực của nền kinh tế mà không gây áp
lực làm lạm phát tăng cao./
Lưu ý
▪ Yp không phải là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có
thể đạt được.
▪ Ở Yp vẫn còn thất nghiệp → Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
(chuẩn) – là tỷ lệ thất nghiệp luôn luôn tồn tại trong nền
kinh tế thị trường.
Yt = Yp thì Ut = Un
Yt > Yp thì Ut < Un
Yt < Yp thì Ut > Un
▪ Yp có xu hướng tăng lên theo thời gian, vì theo thời gian
các nguồn lực có xu hướng gia tăng./
b) Đồ thị của Yp theo P
Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào mức giá mà
phụ thuộc vào các nguồn lực của nền kinh tế.
P
(Mức giá)
0
Yp Y
Giá trị sản lượng
c) Cách tính sản lượng tiềm năng
Tập hợp GDP thực theo GDP thực
thời gian trên đồ thị GDP
(Yt)
1 chu kỳ
thực
($)
Dùng phương pháp hồi Đỉnh
quy tuyến tính để tính
mức trung bình của các Đỉnh
dao động GDP thực qua
các năm GDP thực theo
xu hướng (Yp)
GDP thực theo xu Đáy
hướng → căn cứ vào
đường này để xác định Năm1 Năm2 Năm
Yp ở các năm Yp < GDP thực
Yp > GDP thực
d) Chu kỳ kinh tế
(Business cycle)
• Đường AS theo P: ➔
a) Tổng cung ngắn hạn (SAS)
Y Y
b) Tổng cung dài hạn (LAS)
• Lưu ý: Ngắn hạn hay dài hạn không được đánh giá bằng
thời gian mà bằng sự điều chỉnh kinh tế.
b) Tổng cung dài hạn (LAS)
P LAS
LAS của nền kinh tế phụ
thuộc vào năng lực sản
xuất của quốc gia, không
phụ thuộc vào P.
0 Y
Yp
c) Các yếu tố làm thay đổi AS
- Nguồn vốn
động đến năng lực sản xuất của nền kinh tế.
Sự dịch chuyển đường AS
P SAS SAS’
0 Yp Yp’ Y
c) Các yếu tố làm thay đổi AS
0
Yp Y
TỔNG CẦU
Aggregate Demand (AD)
a) Khái niệm
Tổng cầu (tổng mức cầu) là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và
dịch vụ nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, người
nước ngoài muốn mua tại mỗi mức giá chung trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
TỔNG CẦU - AD
• Quy luật: là khi P tăng, chi tiêu cho việc mua sắm
hàng hóa/dịch vụ có xu hướng giảm, giảm AD.
P1
P2
AD
Y1 Y2 Y
b) Các nhân tố làm dịch chuyển
đường AD
▪ Thu nhập của dân chúng
▪ Lãi suất
▪ Tỷ giá hối đoái
▪ Chi tiêu chính phủ
▪ Thuế và các khoản trợ cấp
▪ Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu
▪ Dân số…./
4. TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Pe
AD
0
Yp Y
b) Cân bằng AS-AD trong ngắn hạn
P
AS
P1 E1
P0 E0 AD1
P2 Nền kinh tế cân
E2
AD0 bằng toàn dụng
Nền kinh tế cân AD2
bằng khiếm dụng 0 Y2 Yp Y1 Y
5. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
a) Trong ngắn hạn
▪ Tổng quát
– Sự ổn định kinh tế vĩ mô.
▪ Cụ thể
– Ổn định giá cả, việc làm, kiềm chế lạm phát ở mức vừa phải.
– Đầu tư cho giáo dục & đào tạo: nhằm gia tăng chất, lượng
cho nguồn nhân lực.
– Đầu tư cho nghiên cứu, khoa học và phát triển công nghệ.
– Thực hiện các chính sách thu hút vốn: giảm thuế…/
BÀI TẬP
Đường AS dịch chuyển sang phải khi:
a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng
b. Giảm thuế thu nhập
c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất
d. Tăng lãi suất.
Đường AD dịch chuyển sang phải khi:
a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng
b. Giảm thuế thu nhập
c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất
d. a,b đều đúng
Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến đường SAS:
a. Nguồn nhân lực
b. Công nghệ
c. Tiền lương danh nghĩa
d. Phát hiện các loại tài nguyên mới.
BÀI TẬP
Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng:
a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng.
b. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế năm tài khóa cao hơn năm trước.
c. Lạm phát năm tài khóa dưới 10%.
d. Thất nghiệp cao.
Tổng cung dài hạn thay đổi khi:
a. Có sự thay đổi về lãi suất.
b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi.
c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách.
d. Nhập khẩu máy móc thiết bị tăng.
Nếu nền kinh tế có Ut = Un có nghĩa là:
a. Nền kinh tế đang trong tình trạng lạm phát cao.
b. Nền kinh tế không có lạm phát.
c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng.
d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt ở mức tối đa.
BÀI TẬP
Bằng lập luận và đồ thị AS-AD hãy giải thích điều gì sẽ
xảy ra với mức giá chung và giá trị sản lượng cân bằng
trong ngắn hạn khi: