Professional Documents
Culture Documents
• Kinh tế học là gì ?
• Ba vấn đề cơ bản mà nền kinh tế phải giải
quyết
• Các vấn đề của KT Vĩ mô
• Mục tiêu của KT Vĩ mô
• Các chính sách KT Vĩ mô
I. Định nghĩa kinh tế học
Định nghĩa
7
II. Ba vấn đề cơ bản của KTH
Sự gia tăng của giá dầu thế giới tác động đến:
8
II. Ba vấn đề cơ bản của KTH
Các hệ thống kinh tế
HTKT là phương thức tổ chức để giải quyết
3 vấn đề cơ bản
• HTKT mệnh lệnh: chính phủ quyết định tất
cả thông qua các chỉ tiêu pháp lệnh
• HTKT thị trường tự do: thị trường quyết định
thông qua giá cả
• HTKT hỗn hợp: Chính phủ cùng cá nhân
cùng giải quyết các vấn đề kinh tế
9
III. Các vấn đề của KT Vĩ Mô
KT vĩ mô nghiên cứu các hiện tượng và hoạt động
kinh tế ở giác độ tổng thể:
• Sản lượng quốc gia: giá trị hàng hoá dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong 1 thời kỳ -GDP
• Thu nhập quốc dân của công dân cả một nước -
GNP
• Chỉ số giá: mức giá chung.
• Lạm phát: sự tăng lên của mức giá chung
• Thất nghiệp: Tỉ lệ thất nghiệp: tỉ lệ giữa những
người có khả năng làm việc, đang muốn làm việc
mà lại không tìm được việc làm.
– Tỉ lệ thất nghiệp cao: hoạt động của nền KT đang có
vấn đề
– Tỉ lệ thất nghiệp thấp: nền kinh tế hoạt động tốt, sử
dụng lao động tăng
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
Sự hoạt động hiệu quả, tăng trưởng, ổn định, công
bằng và phát triển bền vững. Cụ thể:
• Sản lượng thực tế đạt ngang bằng sản lượng tiềm
năng
• Tạo việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp
• Kiểm soát tỉ lệ lạm phát ở mức vừa phải
• Ổn định tỉ giá hối đoái, giữ cán cân thanh toán
không thâm hụt quá lớn và kéo dài.
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
Chu kỳ kinh doanh
Một chu kỳ Yt
Sản lượng
Yp
Suy thoái KT
Năm
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
Mục tiêu SL quốc gia bằng với SL tiềm năng
Một chu kỳ
Sản lượng Yt
Sản lượng tiềm năng Yp
Đỉnh
là mức sản lượng đạt
Yp được trong dài hạn khi
Đỉnh tất cả các thị trường đạt
Suy thoái KT
được tình trạng cân bằng
Đáy
(cung=cầu)
Ở đó đạt được tỉ lệ thất
Mở rộng sx
Thu hẹp sx
nghiệp tư nhiên và tỉ lệ
Năm lạm phát vừa phải
Trong từng giai đoạn, sản lượng thực tế Yt
thay đổi tạo ra những chu kỳ kinh doanh
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
Mục tiêu SL quốc gia bằng với SL tiềm năng
Một chu kỳ Trong từng giai đoạn, sản
lượng thực tế Yt thay đổi tạo ra
Sản lượng Yt
những chu kỳ kinh doanh
Đỉnh Sự chênh lệch giữa Yt và Yp
Yp
tạo ra những lỗ hổng sản
Đỉnh lượng
Suy thoái KT
Phát triển: nền KT đi lên, tạo lỗ
hổng lạm phát
Đáy Suy thoái: Nền kinh tế đi
Mở rộng sx xuống, tạo lỗ hổng suy thoái
Thu hẹp sx
Khủng hoảng: suy thoái kéo dài
Năm hơn 1 năm
• Khi sản lượng thực cao hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng, có 1 số thị trường mất
cân bằng
• Để đạt mục tiêu ổn định, nền kinh tế phải tìm cách đưa sản lượng thực tiến tới càng
gần sản lượng tiềm năng
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
Mục tiêu SL quốc gia bằng với SL tiềm năng
t Pt Pt 1
If x100 Pt: chỉ số giá năm t
Pt 1
Pt-1: chỉ số giá năm t-1
IV. Mục tiêu của KT Vĩ Mô
SAS
P YP
P2 C
B
P1
P0 A
Y
Y0 Y1 YMax
VI. Tổng cung - Tổng cầu
Tổng cung trong dài hạn (LAS)
P LAS
Y
Yp
VI. Tổng cung - Tổng cầu
Tổng cầu (AD)
P AD
P1 A
P2 B
Y1 Y2 Y
VI. Tổng cung - Tổng cầu
Sự mất cân đối giữa Tổng cung-Tổng cầu
Khi sản lượng cân bằng nhỏ hơn sản lượng tiềm năng,
nền kinh tế trong tình trạng thiểu dụng, tỷ lệ thất nghiệp
cao
P SAS YD SAS
P SA
1
S
Lạm P2 E1
E2 P2
phát
cao E1 AD2
P1 E0
P1
Lạm E0 AD1 AD
phát
P0
vừa AD Y
Y0 Y1 Y2c Y
Y2 Y1