You are on page 1of 13

7/17/23

C Bài 1

KINH TẾ HỌC

ĐẠI CƯƠNG
1

Nhập môn Kinh tế học


2

NỘI DUNG
1. Kinh tế học là gì?
2. Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô
3. Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc?
4. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế?
5. Những vấn đề của kinh tế vĩ mô?
6. Các mục tiêu của nền kinh tế?
7. Các chính sách kinh tế
8. Sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế 3

1
7/17/23

1. Kinh tế học là gì?

§ Xuất phát điểm của kinh tế học: quy luật khan


hiếm.
§ Quy luật khan hiếm (scarcity): mâu thuẫn giữa
nhu cầu vô hạn và nguồn lực hữu hạn trong xã
hội.
§ Hệ quả: con người phải lựa chọn hay đánh đổi
về phương diện nhu cầu và phân bổ nguồn lực.

à Mọi lựa chọn đều có chi phí cơ hội


4

Chi phí cơ hội là gì?

Kinh tế học (Economics)

§ Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức


phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm để
đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người.

2
7/17/23

Kinh tế vi mô & Kinh tế vĩ mô


Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
(Microeconomics) (Macroeconomics)
• Nghiên cứu cách • Nghiên cứu nền
thức mà cá nhân, kinh tế dưới giác
doanh nghiệp đưa độ tổng thể.
ra quyết định và • Các vấn đề: lạm
tương tác với nhau phát, thất nghiệp,
trong nền kinh tế. tăng trưởng kinh
tế...
Mối liên hệ giữa Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô: gắn
kết và bổ sung cho nhau. 7

Kinh tế vi mô hay Kinh tế vĩ mô?

2.Kinh tế học thực chứng


& Kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng (Positive Economics)
mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách
quan và khoa học.
Ví dụ: nội tệ tăng giá sẽ ảnh hưởng xấu đến xuất khẩu

Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics)


– đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về
cách giải quyết các vấn đề kinh tế.
§ Ví dụ: chính phủ nên thắt chặt tiền tệ để đối phó với lạm
phát
9

3
7/17/23

2.Kinh tế học thực chứng


& Kinh tế học chuẩn tắc
Thực chứng (1) hay Chuẩn tắc (2)?
_ Chính phủ nên tăng đầu tư vào giáo dục để tạo cơ sở cho
tăng trưởng kinh tế.
_ Tăng lương tối thiểu sẽ khiến tỉ lệ thất nghiệp tăng
_ Thuế quan cao là cần thiết để bảo vệ việc làm trong nước.
_ Do diện tích trồng mía liên tục giảm, nên giá đường có
xu hướng tăng.
10

10

3. Những vấn đề cơ bản của


nền kinh tế
Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi quốc gia, nên
tất cả các quốc gia phải đối diện trước ba vấn đề
kinh tế cơ bản giống nhau là:
– Sản xuất cái gì? Số lượng bao nhiêu?
– Sản xuất như thế nào?
– Sản xuất cho ai?

11

11

Giá dầu (USD/thùng)

12

12

4
7/17/23

Ảnh hưởng của giá dầu tăng vọt:


– Sản xuất như thế nào?
Áp dụng kỹ thuật sản xuất tiết kiệm dầu.
Nền kinh tế chọn cách sản xuất tốt nhất cho mình
– Sản xuất cái gì?
Sản phẩm ít sử dụng dầu.
Giá dầu tăng là tín hiệu cho nhà sản xuất chuyển sang sản xuất
các sản phẩm thay thế dầu.
– Sản xuất cho ai?
Nước sản xuất dầu trở nên giàu có hơn so với nước nhập khẩu
dầu.
Thế giới sản xuất nhiều hơn cho OPEC và ít hơn cho nước
nhập khẩu.

13

13

Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản

Các quốc gia với hệ thống kinh tế khác nhau có cách


thức giải quyết 3 vấn đề cơ bản khác nhau.
– Hệ thống kinh tế truyền thống
– Hệ thống kinh tế mệnh lệnh
– Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy
– Hệ thống kinh tế hỗn hợp
14

14

Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản

– Hệ thống kinh tế truyền thống: theo phong tục, tập


quán
– Hệ thống kinh tế mệnh lệnh: theo chỉ tiêu, kế hoạch
của chính phủ
Chính phủ lập kế hoạch, giao kế hoạch cho doanh nghiệp
và phân phối cho người tiêu dùng.
à Sản xuất kém hiệu quả, lãng phí, gây khan hiếm
hàng hóa.
à Triệt tiêu động lực cá nhân, phát sinh quan liêu.
15

15

5
7/17/23

Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản


– Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy: theo quy
luật cung cầu, thông qua hệ thống giá cả, không có sự
can thiệp của chính phủ.
– “Bàn tay vô hình”
– Nhược điểm:
• Hình thành độc quyền
• Phân hóa giàu nghèo
• Thông tin bất cân xứng
• Chu kỳ kinh tế
• Tác động ngoại tác (ô nhiễm…)
• Không cung cấp những hàng hóa công cộng. 16

16

Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản

– Hệ thống kinh tế hỗn hợp:


Ø Theo qui luật cung cầu có sự điều tiết của chính
phủ nhằm hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị
trường.
Ø Đa số các nền kinh tế hiện đại thuộc hệ thống kinh
tế hỗn hợp.

17

17

4. Những vấn đề của kinh tế vĩ mô

a) Sản lượng

b) Lạm phát

c) Thất nghiệp

18

18

6
7/17/23

a) Sản lượng
§ Chỉ tiêu đo lường sản lượng là tổng sản phẩm
trong nước GDP (Gross Domestic Product).
§ Sản lượng: tạo ra mức sản lượng cao, tăng nhanh
và ổn định.

19

19

b) Lạm phát
§ Lạm phát (inflation): là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian.

20

20

21

21

7
7/17/23

c) Thất nghiệp
§ Định nghĩa thất nghiệp?
§ Tỉ lệ thất nghiệp cao: hoạt động của nền kinh tế đang
có vấn đề.
§ Tỉ lệ thất nghiệp thấp: nền kinh tế hoạt động tốt, sử
dụng lao động tăng.

22

22

Thất nghiệp
Thất nghiệp bao gồm các dạng:
• Thất nghiệp cơ học (frictional unemployment):
bỏ việc cũ tìm việc mới, thay đổi nơi cư trú, mới gia nhập lực
lượng lao động, tái gia nhập lực lượng lao động, thất nghiệp
thời vụ, tàn tật một phần.
• Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment):
xuất hiện khi có sự mất cân đối cung cầu lao động. Xảy ra do
(i) tiến bộ công nghệ, người lao động thiếu kỹ năng; (ii) khác
biệt địa điểm
• Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment):
xuất hiện khi nền kinh tế rơi vào suy thoái
23

23

Thất nghiệp tự nhiên

§ Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp cơ học và


thất nghiệp cơ cấu thì được xem là toàn dụng
nhân công, hay nói cách khác nền kinh tế đang ở
mức thất nghiệp tự nhiên.

§ Định nghĩa thất nghiệp tự nhiên?


§ Tính chất thất nghiệp tự nhiên?
24

24

8
7/17/23

Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam

25

25

5. Mục tiêu của nền kinh tế

a) Ổn định

b) Hiệu quả

c) Tăng trưởng

d) Công bằng

e) Phát triển bền vững


26

26

a) Ổn định

§ Ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát ở mức vừa


phải.
§ Ổn định chu kỳ kinh tế (business cycle).
§ Ổn định cán cân vĩ mô: ổn định cán cân thương
mại, thu chi ngân sách, cán cân thanh toán
(BOP).

27

9
7/17/23

28

28

29

Chu kỳ kinh tế của Việt Nam

30

30

10
7/17/23

b) Hiệu quả
Đường giới hạn khả năng sản xuất
(Production Possibility Frontier – PPF)

Phối hợp Quần áo Thực phẩm


A 0 100
B 50 90
C 100 75
D 150 50
E 200 0

31

31

b) Hiệu quả

Đường giới hạn Quần áo


khả năng sản
H
xuất PPF minh 100 A
G
B
họa các phối hợp 90
C
hàng hóa tối đa 75 F
mà nền kinh tế có D
50
thể sản xuất khi
toàn bộ nguồn
lực sẵn có của xã E Thực
hội được sử dụng 50 100 150 200 phẩm
hết.
32

32

Những ý tưởng kinh tế thể hiện qua đường PPF

§ Quy luật khan hiếm và sự đánh đổi


§ Chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội của thực phẩm là
số quần áo phải từ bỏ để sản xuất thêm 1 đơn vị
thực phẩm
§ Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần: khi muốn
có thêm một số lượng bằng nhau về mặt hàng
này, xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều mặt
hàng khác

33

11
7/17/23

c) Tăng trưởng kinh tế

Khi đường PPF dịch Quần áo

chuyển ra ngoài do G
nguồn lực nền kinh tế C
tăng lên, khả năng sản
xuất hàng hóa và dịch
vụ tăng lên, ta gọi đó
là tăng trưởng kinh tế.
Thực phẩm

34

34

d) Bình đẳng

§ Bình đẳng được dùng để nói vấn đề phân bổ thu nhập


giữa các tầng lớp dân cư.

§ Sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư của
một quốc gia được biểu thị thông qua hệ số GINI.

35

35

e) Phát triển bền vững

§ Phát triển bền vững là phải kết hợp tăng trưởng kinh tế,
công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
§ Bảo vệ môi trường hiện nay được xem là một trong
những thuớc đo cho sự phát triển bền vững của 1 quốc
gia.

36

12
7/17/23

6. Các chính sách kinh tế vĩ mô

Chính Chính Chính sách Chính


sách tài sách tiền ngoại thương sách thu
khóa tệ (trade policy): nhập
(fiscal (monetary tỷ giá hối (income
policy): policy): đoái, thuế xuất policy):
thuế và cung tiền nhập khẩu, thay đổi
chi tiêu và lãi suất hạn ngạch giá cả và
chính phủ tiền lương
37

37

Sơ đồ chu chuyển
của hoạt động kinh tế
Mua hàng hóa Bán hàng hóa
& dịch vụ & dịch vụ
Thị trường hàng
Chi
hóa và dịch vụ
Doanh
tiêu thu

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Thu Chi
nhập phí
Thị trường
yếu tố sản xuất
Cho thuê Thuê
yếu tố sản xuẩt yếu tố sản xuẩt
38

38

C Tiếp theo…

Bài 2

39

39

13

You might also like