Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
1
15/01/2022
Kinh tế vĩ mô là một trong hai bộ phận của Adam Smith (1776), Nghiên cứu về bản chất và
kinh tế học, nghiên cứu cách thức xã hội quản nguồn gốc giàu có của các quốc gia, xem kinh tế
lý nguồn lực khan hiếm học là một môn khoa học
Xuất phát từ trường phái kinh tế trọng thương J.M.Keynes (1936), Lý thuyết tổng quát về
(TK 16 – 17), cố vấn các chính sách ngoại việc làm, lãi suất và tiền tệ, xuất hiện thuật
thương ngữ kinh tế học vĩ mô (macroeconomics). Tác
Đầu TK18, trường phái trọng nông đề cập đến phẩm ra đời gợi ý biện pháp giải quyết vấn đề
việc hạch toán sản lượng quốc gia suy thoái của các nước tư bản (1929 – 1933)
Sự ra đời các lý thuyết hoàn thiện dần nội
dung khoa học của kinh tế học vĩ mô.
15/01/2022 5 15/01/2022 6
Trường phái cổ điển (cuối TK 18) cho rằng Sản lượng quốc gia (Y): Là giá trị toàn bộ sản
nền kinh tế luôn có khả năng tự điều chỉnh, lượng cuối cùng mà một quốc gia có thể tạo ra
tổng cung luôn ở mức sản lượng tiềm năng, trong một thời gian nhất định.
không có khủng hoảng kinh tế. Đại diện
Sản lượng quốc gia tiềm năng (Yp): Là mức
trường phái A. Smith, D. Ricardo, J.S. Mill…
J.M.Keynes (1936) tách kinh tế vĩ mô thành
sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể đạt
môn khoa học độc lập với “Lý thuyết tổng quát được khi sử dụng hết nguồn lực một cách hợp
về việc làm, lãi suất và tiền tệ” đề cập một số lý, tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và
khái niệm mới như chi tiêu hộ gia đình, đầu tư, tỷ lệ lạm phát vừa phải.
chi tiêu chính phủ, tổng chi tiêu,… làm nền
tảng cho nền kinh tế hỗn hợp.
15/01/2022 7 15/01/2022 8
2
15/01/2022
Ở mức sản lượng tiềm năng: Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào
Không phải là mức sản lượng tối đa mà nền mức giá mà chỉ phụ thuộc vào các nguồn lực
nền kinh tế có thể đạt được kinh tế nên đường sản lượng tiềm năng song
Vẫn còn thất nghiệp (thất nghiệp tự nhiên) song với trục giá
Có xu hướng tăng theo thời gian vì theo thời P
gian các nguồn lực có xu hướng gia tăng.
Hình 1.1. Đồ thị sản
Mục tiêu của kinh tế là sản lượng quốc gia
lượng tiềm năng
thực đạt mức ngang bằng/gần với mức sản
lượng tiềm năng.
YP Y
15/01/2022 9 15/01/2022 10
Thất nghiệp là tình trạng không có việc làm Thất nghiệp tạm thời hay dai dẳng/cọ xát: Thất
của người trong độ tuổi lao động có đăng ký nghiệp tối thiểu không thể loại trừ trong xã hội.
tìm việc và sẵn sàng làm việc. Thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp do nền kinh tế
chuyển đổi cơ cấu.
Số người thất nghiệp Thất nghiệp chu kỳ (Thất nghiệp bắt buộc): Thất
Tỷ lệ thất nghiệp = x100 nghiệp do nền kinh tế suy thoái hay trì trệ.
Lực lượng lao động
Khi chỉ tồn tại thất nghiệp tạm thời/và thất nghiệp
cơ cấu thì nền kinh tế đang trong tình trạng thất
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + nghiệp tự nhiên hay toàn dụng nhân công.
số người thất nghiệp.
15/01/2022 11 15/01/2022 12
3
15/01/2022
Lạm phát (R): Là tỷ lệ phần trăm tăng của chỉ Phân loại:
số giá năm đó so với năm trước. Lạm phát vừa phải (lạm phát một con số):
Khi tỷ lệ lạm phát dừng lại ở hàng đơn vị.
Lạm phát phi mã: Khi tỷ lệ lạm phát từ 10%
: Chỉ số giá năm t. đến dưới 1000%/năm.
: Chỉ số giá năm (t – 1).
Siêu lạm phát: Khi tỷ lệ lạm phát lớn hơn
Ví dụ: Chỉ số giá năm 2020 là 125%, chỉ số giá năm
1000%/năm.
2019 là 112,5% thì tỷ lệ lạm phát năm 2020:
15/01/2022 13 15/01/2022 14
Cán cân thanh toán: Là bảng ghi chép một cách Chính sách tài khóa: chính phủ tăng chi tiêu hay
có hệ thống các giao dịch của một nước đối với cắt giảm thuế suất nhằm tăng sản lượng, giảm thất
các nước còn lại. nghiệp và ngược lại.
Cán cân thanh toán cân bằng: Khi lượng ngoại tệ Chính sách tiền tệ: tác động đến cung tiền và lãi
đi vào trong nước bằng lượng ngoại tệ đi ra. suất.
Cán cân thanh toán thặng dư: Khi lượng ngoại tệ Chính sách ngoại thương: tác động đến cán cân
đi vào trong nước lớn hơn lượng ngoại tệ đi ra. thương mại và cán cân thanh toán thông qua tỷ
Cán cân thanh toán thâm hụt: Khi lượng ngoại tệ giá hối đoái, thuế xuất nhập khẩu, hạn ngạch…
đi vào trong nước nhỏ hơn lượng ngoại tệ đi ra. Chính sách thu nhập: tác động đến giá cả và
chính sách tiền lương.
15/01/2022 15 15/01/2022 16
4
15/01/2022
5
15/01/2022
15/01/2022 21 15/01/2022 22
6
15/01/2022
Khi các yếu tố khác (ngoài giá) làm lượng SAS1 SAS2
P
cung thay đổi, đường tổng cung dịch chuyển
Lượng cung giảm, đường tổng cung dịch
chuyển sang trái
Lượng cung tăng, đưởng tổng cung dịch P1
chuyển sang phải
0
Y1 Y2 Y
Hình 1.5. Sự dịch chuyển đường tổng
27 cung ngắn hạn. 28
15/01/2022 15/01/2022
7
15/01/2022
8
15/01/2022
Đường tổng cầu cho biết tổng lượng cầu về 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu
hàng hóa và dịch vụ tại mỗi mức giá. Sự thay đổi thu nhập của cư dân, lãi suất, lạm
Nếu các điều kiện khác không đổi, mức giá phát và các kỳ vọng về nền kinh tế
chung của nền kinh tế có mối quan hệ nghịch Lợi nhuận kỳ vọng của các doanh nghiệp
biến với lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ. Do Chi tiêu chính phủ
đó. đường tổng cầu dốc xuống. Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất, nhập khẩu
Thực chất, với thu nhập không đổi khi mức giá
chung giảm số lượng hàng hóa và dịch vụ mua
được nhiều hơn và ngược lại.
15/01/2022 33 15/01/2022 34
9
15/01/2022
Y1 Y2 Y
Hình 1.8. Sự dịch chuyển của lượng cầu.
15/01/2022 37 15/01/2022 38
Dư thừa SAS
P Yp
Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng khi tổng
cung bằng tổng cầu. A
P1 B
Hình 1.9 biểu thị nền kinh tế cân bằng ở điểm
E0 với mức sản lượng Y0 và mức giá chung P0. E0
P0
AD
0
YA Y0 Yp YB Y
Hình 1.9. Sự cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu
15/01/2022 39 15/01/2022 40
10
15/01/2022
Khi Y < YP: Nền kinh tế cân bằng trong tình SAS
P Yp
trạng thiểu dụng hay khiếm dụng, khi đó tỷ lệ
thất nghiệp thực tế cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên.
Khi Y = YP: Nền kinh tế cân bằng ở mức toàn
P0 E0
dụng, khi đó tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên. AD
Khi Y > YP: Nền kinh tế cân bằng trong tình
Y0 Yp Y
trạng lạm phát.
Hình 1.10. Sự cân bằng khiếm dụng
15/01/2022 41 15/01/2022 42
SAS SAS
P P
P0 P0 E0
E0
AD AD
Yp Y Yp Y0 Y
Hình 1.11. Sự cân bằng toàn dụng Hình 1.12. Sự cân bằng trong tình trạng lạm phát
15/01/2022 43 15/01/2022 44
11
15/01/2022
Y1 Y0 Y
Hình 1.13. Sự dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn
15/01/2022 45 15/01/2022 46
P
LAS0 LAS1
Trong dài hạn, nếu tổng cung tăng, đường
cung dài hạn dịch chuyển về bên phải, sản
P0 E0 lượng tăng, thất nghiệp giảm và mức giá
E1
chung cũng giảm.
P1
Do đó, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phải tác
động về phía cung bằng việc tăng năng lực sản
0
Y0 Y1 Y xuất của nền kinh tế.
Hình 1.14. Sự dịch chuyển của đường tổng
15/01/2022
cung dài hạn 47 15/01/2022 48
12
15/01/2022
P1 EE1
1
P1 E1
AD1
E0 AD1 P0 E0
P0
AD0
AD0 0
0 Y0 Y
Y0 Y1 Y Hình 1.16. Sự dịch chuyển của đường tổng
Hình 1.15. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu. cầu trong dài hạn
15/01/2022 49 15/01/2022 50
Trong ngắn hạn, khi tổng cung không đổi, nếu Ví dụ 1: Do dịch bệnh COVID–19 kéo dài, thu
tổng cầu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển nhập của dân chúng trong nền kinh tế giảm thì
sang phải. Kết quả, sản lượng cân bằng tăng, sẽ ảnh hưởng đến mức giá chung, sản lượng,
nền kinh tế tăng trưởng, thất nghiệp giảm thất nghiệp và lạm phát như thế nào?
nhưng mức giá chung tăng dẫn đến lạm phát Ví dụ 2: Do dịch bệnh COVID–19 kéo dài,
tăng. nhiều doanh nghiệp đóng cửa sản xuất thì sẽ
Trong dài hạn, tổng cầu tăng chỉ làm mức giá ảnh hưởng đến mức giá chung, sản lượng, thất
chung tăng. Do đó, tác động về phía cầu chỉ nghiệp và lạm phát như thế nào?
làm nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát
cao.
15/01/2022 51 15/01/2022 52
13