Professional Documents
Culture Documents
1
Chương 1: Nhập môn kinh tế vi mô
Tài liệu David Begg, Stanley Fischer and Rudiger Dornbusch, Kinh
tế học, NXB Thống Kê.
tham khảo Paul A Samuelson, Kinh tế học tập 1, NXB Tài Chính.
Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư (chủ biên), Hướng dẫn tự học
Kinh tế vi mô, NXB LĐ – XH.
5
Mục tiêu của chương
❖ Kinh tế học
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô
❖ Kinh tế vĩ mô là một bộ phận của
❖Kinh tế vi mô là một bộ phận của
kinh tế học, nghiên cứu nền kinh tế
kinh tế học, nghiên cứu từng bộ
nền kinh tế như là một thể thống nhất.
phận hợp thành của nền kinh tế. Nó
Nó chú trọng đến những chỉ tiêu tổng
chú trọng đến những quyết định cá
của một nền kinh tế, mối quan hệ giữa
nhân (người tiêu dùng, nhà sản xuất)
các chỉ tiêu này và nghiên cứu các
trên từng loại thị trường.
chính sách để điều tiết nền kinh tế.
9
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Khái niệm kinh tế học
So sánh kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
KINH TẾ KINH TẾ
VI MÔ VĨ MÔ
Những nhận định nào dưới đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi mô và
những nhận định nào thuộc kinh tế học vĩ mô?
a. Dự kiến, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu trên thị trường sẽ tăng trong thời gian tới.
b. Quý I/2022, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ước tính là 2,46%.
c. GDP quý 3/2022 ước tính tăng khá cao ở mức 13.67% so với cùng kỳ năm trước, bình
quân GDP 9 tháng đầu năm tăng 8.83%.
d. Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã quyết định phá giá tỷ giá nhân dân tệ đối với
USD ở mức 0,6%.
e. Dự báo kim ngạch xuất khẩu dệt may năm nay sẽ giảm mạnh so với năm 2020.
f. Xuất siêu lập kỷ lục giúp củng cố khả năng chống chọi của Việt Nam trước các rủi ro
bên ngoài.
g. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân quý 3/2022 tăng 3.32% so với quý 3/2021.
11
I. Một số khái niệm cơ bản
3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
12
Bài tập thực hành
Những phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng, những phát biểu nào thuộc
kinh tế học chuẩn tắc?
a. Việt Nam được “hưởng lợi” từ chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
b. Nhà nước nên quy định mức lương tối thiểu cao hơn để tạo điều kiện cho người lao
động cải thiện đời sống.
c. Không nên định mức lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ làm tăng số người thất
nghiệp.
d. Trong thời kỳ suy thoái sản lượng giảm và thất nghiệp tăng.
e. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
f. Phải làm giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
h. Việt Nam không nên theo đuổi chính sách phá giá nội tệ để dành lợi thế thương mại.
II. Những vấn đề cơ bản của kinh tế học
NC tự
Nhu cầu của con người là khẳng định
Ví dụ: Với số đầu tư xác định, ông T lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C và
D lần lượt có lợi nhuận kì vọng là: 60, 75, 92 và 57 triệu đồng. Nếu ông T
chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 75 triệu đồng
B. 57 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
19
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Ngành sản xuấtNgành sản xuất
thực phẩm quần áo
VD: Trong 1 nền kinh
Phương Số
tế đơn giản chỉ sản Lao Số lượng Lao
án lượng
xuất 2 sản phẩm là động sử sản động sử
sản
thực phẩm và quần áo dụng phẩm dụng
phẩm
A 5 25 0 0
B 4 20 1 20
C 3 15 2 34
D 2 10 3 46
E 1 5 4 55
F 0 0 5 62
20
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Số Thực
Số phẩm Đường PPF
Phương lượng 25 A
lượng
án thực B
quần áo 20
phẩm
C
A 25 0 15
B 20 20 D
10
C 15 34 E
D 10 46 5
E 5 55 F
0 20 34 46 55 62 Quần áo
F 0 62
21
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
- Sự hiệu quả
22
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Sự hiệu quả
Thực
Sử dụng
phẩm
nguồn lực có
25 A hiệu quả
Sử dụng 20 B H
nguồn lực C
không 15 Không thể
hiệu quả D đạt được
10
G
E
5
F
0 20 34 46 55 62 Quần áo
23
Chi phí cơ hội tăng dần → Đường PPF lõm so với gốc tọa độ
➢ Khi di chuyển từ A → B (thay thế phương án A bằng phương án B): thực phẩm giảm,
quần áo tăng
Để tăng 20 đơn vị quần áo cần giảm 5 đơn vị thực phẩm
Để tăng 1đơn vị quần áo cần giảm 5/20 đơn vị thực phẩm
Thực phẩm
➢ Khi di chuyển từ B → C (thay thế phương án B bằng phương án
C): thực phẩm giảm, quần áo tăng
25 A Để tăng 14 đơn vị q/a cần giảm 5 đơn vị tp
Để tăng 1đơn vị q/a cần giảm 5/14 đơn vị tp
20 B
➢ Khi di chuyển từ D → E (thay thế phương án D
-5
C bằng phương án E): thực phẩm giảm, quần áo
15 tăng
14 D Để tăng 9 đơn vị q/a cần giảm 5 đv tp
10 Để tăng 1đv q/a cần giảm 5/9 đv tp
-5 E
5
9
F
0 20 34 46 55 62 Quần áo
24
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Chi phí cơ hội tăng dần → Đường PPF lõm so với gốc tọa độ
Thực phẩm
Quy luật chi phí cơ hội tăng
25 A dần: để đạt thêm những số lượng
bằng nhau của hàng hóa này, xã
20 B
hội phải hy sinh những số lượng
-5
C ngày càng tăng hàng hóa khác.
15
14 Khi một hàng hóa được sản xuất
D
10 ra ngày càng nhiều thì chi phí cơ
-5 E hội trên một đơn vị của nó tăng
5 lên
9
F
0 20 34 46 55 62 Quần áo
25
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Tăng trưởng kinh tế → Đường PPF dịch chuyển ra phía ngoài
Thực phẩm Thực phẩm
Thực phẩm
Đường PPF1
35 Đường PPF1
30
Đường PPF1 Đường PPF2
Đường PPF2
25 25
25
Đường PPF2
26
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
3. Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
Kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội giải quyết 3 vấn đề : sản xuất
cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai ? (D.Begg).
Sản xuất
như thế nào?
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
4. Các mô hình kinh tế
28
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
4. Các mô hình kinh tế
Ưu Nhược
- Phân hóa giai cấp
- Điều chỉnh sản xuất tiêu - Tạo ra chu kỳ kinh doanh
dùng hợp lý
- Tạo ra tác động ngoại vi có
- Tài nguyên được phân phối hại hơn có lợi
hợp lý trong nền kinh tế
- Sự cung cấp không đủ hàng
- Sản xuất có hiệu quả hóa công cộng và hàng
- Thúc đẩy đổi mới kỹ thuật khuyến dụng
sản xuất - Tạo thế độc quyền lớn trong
kinh tế
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
4. Các mô hình kinh tế
Ưu Nhược
- Không thể dự đoán chính xác
- Tránh được lãng phí do cạnh
nhu cầu xã hội
tranh
- Cơ cấu sản phẩm sản xuất
- Đối phó được ngoại tác như
không phù hợp với cơ cấu
ô nhiễm
sản phẩm tiêu dùng.
- Phân bổ thu nhập đồng đều
- Tài nguyên sử dụng không
hơn
hợp lý, sản xuất kém hiệu
- Quản lý được giá cả: kiểm quả
soát được lạm phát hữu hiệu
- Thiếu động lực thúc đẩy sản
hơn
xuất
II. Những vấn đề cơ bản của KTH
4. Các mô hình kinh tế
35
III. Khái quát về thị trường
1. Khái niệm về thị trường
❖ Phân loại thị trường
❖ Khái niệm về thị trường Theo vị trí địa lý: thị trường được chia thành
Thị trường là nơi/cơ chế mà hai loại :
➢ Thị trường trong nước
người mua và người bán tác
➢ Thị trường quốc tế
động lẫn nhau để xác định
Theo mục đích sử dụng: thị trường được
giá cả và số lượng hàng hóa, chia thành 2 loại :
dịch vụ trao đổi ➢ Thị trường hàng hóa và dịch vụ
➢ Thị trường các yếu tố sản xuất
36
III. Khái quát về thị trường
1. Khái niệm về thị trường
37
III. Khái quát về thị trường
1. Khái niệm về thị trường
Điều kiện
Cấu trúc Số lượng Đặc điểm Ảnh hưởng
gia nhập
thị trường người bán sản phẩm đến giá
ngành
Cạnh tranh
Rất nhiều Đồng nhất Tự do Không
hoàn toàn
Cạnh tranh
Rất nhiều Phân biệt Tự do Chút ít
độc quyền
Đồng nhất
Độc quyền Bị ngăn
Một số ít hay phân Có
nhóm chặn
biệt
Độc quyền Bị ngăn
Một Khác biệt Có
hoàn toàn chặn
III. Khái quát về thị trường
2. Các chủ thể của thị trường
❖ Các chủ thể kinh tế của thị trường: là những người tham
gia mua hoặc bán trên thị trường
❖ Các chủ thể của thị trường gồm:
- Hộ gia đình.
- Doanh nghiệp
- Chính phủ
- Nước ngoài
39
Xuất khẩu – Nhập khẩu
Nước ngoài
Thuế
Lao động, đất Đầu vào
đai, vốn Thị trường
cho sản xuất
tư liệu
Lương, tiền
thuê, lợi nhuận sản xuất
= GDP Thu nhập ròng từ NN
Bài tập thực hành
Giả sử ở 1 QG có 500 người lao động làm việc trong 2 lĩnh vực: sản xuất
tập vở và bút viết. Cứ mỗi lao động như thế tạo ra 1000 bút viết hoặc đổi
lại có thể sản xuất ra 200 cuốn tập vở mỗi ngày.
a. Xây dựng đường PPF cho 2 sản phẩm này.
b. Giả sử năng suất tạo ra bút viết tăng do áp dụng công nghệ mới, mỗi
lao động có thể tạo ra 1200 bút viết mỗi ngày. Hãy xây dựng đường
PPF mới.
42
The end!