You are on page 1of 20

1/3/2022

I. Thị trường hàng hóa và đường IS


II. Thị trường tiền tệ và đường LM
III. Mô hình IS - LM
IV. Tác động của các chính sách vĩ mô

01/03/2022
1
01/03/2022 2

 Đường IS là tập hợp các điểm khác nhau giữa i


lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường
hàng hóa cân bằng. A
i2
 Đường IS phản ánh sự phụ thuộc của sản
B
lượng vào lãi suất trên thị trường hàng hóa cân i1
bằng. IS

Y2 Y1 Y
Hình 6.1. Đường IS.
01/03/2022 3 01/03/2022 4

1
1/3/2022

 Giả định: ngoài lãi suất, các yếu tố khác không


.

AD E2 Y=AS
đổi. AD2
Hình 6.2. Sự hình thành E1 AD1
 Vì hàm đầu tư có dạng:
đường IS.
 Nên hàm tổng cầu đồng biến với sản lượng và
(Sơ đồ chéo của Keynes)
nghịch biến với lãi suất: Y
i i
A C
 Thị trường hàng hóa cân bằng khi: AS = AD i1
i2 D B
 Do đó, mức sản lượng cân bằng thay đổi khi IS
I(i)
lãi suất thay đổi.
I1 I2 I Y1 Y2 Y
01/03/2022 5 01/03/2022 6

 Khi lãi suất là i1, đầu tư là I1, tổng cầu là AD1, Ý nghĩa của đường IS:
đường tổng cầu AD1 cắt đường tổng cung AS  Mọi điểm nằm trên đường IS đều là tập hợp
tại mức sản lượng Y1. Vậy, tại mức lãi suất i1, của sản lượng và lãi suất cân bằng trên thị
mức sản lượng cân bằng là Y1. Ta có điểm A trường hàng hóa.
(Y1, i1).  Các điểm không thuộc đường IS đều có xu
 Khi lãi suất giảm từ i1 xuống i2, từ I1 tăng lên hướng di chuyển về đường IS
I2 làm tổng cầu tăng từ AD1 đến AD2, đường
tổng cầu AD2 cắt đường tổng cung AS tại mức
sản lượng Y2. Ta có điểm B (Y2, i2).
 IS là đường thẳng qua đi hai điểm A, B.
01/03/2022 7 01/03/2022 8

2
1/3/2022

 Các điểm bên trái của đường IS: tổng cầu lớn  Phương trình hàm IS có dạng: Y = f(i).
hơn tổng cung  Vì thị trường hàng hóa cân bằng nên:
Ví dụ: điểm D (Y1, i2): với i2, mà Y1 < Y2. Nền
kinh tế phải điều chỉnh sản lượng tăng đến Y2,
nghĩa là di chuyển về điểm B  IS.
 Các điểm bên phải của đường IS: tổng cung lớn
hơn tổng cầu
Ví dụ: điểm C (Y2, i1): với i1, mà Y2 >Y1. Nền
kinh tế phải điều chỉnh sản lượng giảm về Y1,
nghĩa là di chuyển về điểm A  IS hay:
01/03/2022 9 01/03/2022 10

Độ dốc của đường IS  Khi đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất, đầu
 Do: nên đường IS là một tư và tổng cầu không thay đổi theo lãi suất,
đường thẳng dốc xuống (Hệ số góc âm). nên sản lượng cân bằng không đổi. Đường IS
 Đường IS dốc xuống phản ánh mối quan hệ thẳng đứng và có dạng: Y = k.AD0.
nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân  Khi đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất, đường IS
bằng. rất dốc và ngược lại.
 Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào số nhân  Khi đầu tư hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất,
tổng cầu và độ nhạy cảm của cầu đầu tư theo đường IS nằm ngang.
lãi suất.
01/03/2022 11 01/03/2022 12

3
1/3/2022

Ví dụ 1: Giả sử một nền kinh tế có các thông số Ta có:


sau: C = 100 + 0,8Yd = 100 + 0,8(Y – 100 – 0,25Y)
C = 100 + 0,8Yd; = 20 + 0,6Y
I = 50 – 20i; AD = 20 + 0,6Y + 50 – 20i + 280 + 250 – 100 –
T = 100 + 0,25Y; 0,1Y
G = 280; AD = 500 + 0,5Y – 20i
X = 250;
M = 100 + 0,1Y.
Viết phương trình của đường IS
01/03/2022 13 01/03/2022 14

 Cách 1: Trực tiếp từ phương trình tổng cầu:  Khi lãi suất không đổi, các yếu tố làm dịch
chuyển đường tổng cầu sẽ làm dịch chuyển
đường IS:
 Khi tổng cầu tăng, đường AD dịch chuyển
sang trái (lên trên), sản lượng cân bằng tăng
ở mọi mức lãi suất so với trước, đường IS
 Cách 2: Thị trường hàng hóa cân bằng khi: dịch chuyển sang phải và ngược lại.
AS = AD  Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở
Y = 500 + 0,5Y – 20i rộng sẽ làm đường IS dịch chuyển sang phải
và ngược lại.
01/03/2022 15 01/03/2022 16

4
1/3/2022

AD Y  Phương trình IS1 có dạng:


AD2
AD02  Khi đường AD1 dịch chuyển sang trái thành
AD1
AD01
AD2. Điểm cân bằng mới là E2 (Y2; i1) trên
đường IS2.
Y  Phương trình IS2 có dạng: AS = AD2
Hình 6.3. Sự dịch i
chuyển của đường IS. i1 E1 E2

IS2
IS1
Y1 Y2 Y
01/03/2022 17 01/03/2022 18

 Ví dụ 2: Giả sử trong nền kinh tế có số nhân là  Đường LM là tập hợp các điểm khác nhau
4 nếu đầu tư gia tăng là 8 tỉ, đường IS sẽ dịch giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường
chuyển với khoảng cách: tiền tệ cân bằng, tương ứng với mức cung tiền
thực không đổi.
 Đường LM phản ánh sự phụ thuộc của sản
lượng vào lãi suất trên thị trường tiền tệ cân
bằng.

01/03/2022 19 01/03/2022 20

5
1/3/2022

 Giả định: ngoài lãi suất, các yếu tố không đổi.


.

i LM
i2 B  Với mức cung tiền danh nghĩa không đổi, giá
cả ổn định trong ngắn hạn thì mức cung tiền
thực không đổi:
A
i1

 Hàm cầu tiền có dạng:

Y1 Y2 Y
Hình 6.4. Đường LM.  Thị trường tiền tệ cân bằng khi: SM = DM
01/03/2022 21 01/03/2022 22

 Giả sử ban đầu ở sản lượng Y0:


.

i SM i  Hàm cầu tiền tệ là:


LM
E1 A E1
i1
E0 E0 B  Hình 6.5a: Thị trường tiền tệ cân bằng khi:
i0

 Như vậy, khi sản lượng là Y0 thì lãi suất cân


(a) M1 M (b) Y0 Y1 Y bằng là r0, ta có điểm cân bằng là E0(Y0, i0)
(Hình 6.5b)
Hình 6.5. Sự hình thành đường LM.
01/03/2022 23 01/03/2022 24

6
1/3/2022

 Khi sản lượng tăng lên Y1: Ý nghĩa của đường LM: Mọi điểm nằm trên
 Hàm cầu tiền tệ là: đường LM đều là tập hợp của sản lượng và lãi
suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
 Hình 6.5a: Thị trường tiền tệ cân bằng khi:  Tại A (bên trái), với Y0: i1 > i0, DM > SM, thị
trường tiền tệ mất cân đối. Nền kinh tế phải
điều chỉnh sao cho lãi suất giảm về i0 để
 Tương tự, có điểm cân bằng là E1(Y1, i1) DM = SM, nghĩa là nền kinh tế di chuyển về
(Hình 6.5b) điểm E0(Y0, i0) trên đường LM.
 Đường thẳng đi qua E0 và E1 trên hình 6.5b là
đường LM  Tương tự, tại điểm B (bên phải): nền kinh tế
phải điều chỉnh sao cho lãi suất tăng lên i1.
01/03/2022 25 01/03/2022 26

 Đường LM phản ánh lãi suất cân bằng trên thị  Ví dụ 3: Số tiền do ngân hàng trung ương phát
trường tiền tệ phụ thuộc vào sản lượng trên thị hành là 150; tỷ lệ dự trữ của ngân hàng là
trường hàng hóa. 20%; tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng
 Phương trình hàm LM có dạng: i = f(Y). là 60%, hàm cầu tiền DM = 100+ 0,5Y – 20i.
 Vì thị trường tiền tệ cân bằng nên: Viết phương trình đường LM

01/03/2022 27 01/03/2022 28

7
1/3/2022

Độ dốc của đường LM

 Do:
 Vì thị trường tiền tệ cân bằng nên:
 Nên đường LM là một đường thẳng dốc lên:
Thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa sản
lượng và lãi suất cân bằng, trong điều kiện
cung tiền không đổi.

01/03/2022 29 01/03/2022 30

Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào độ nhạy cảm  Khi sản lượng không đổi, các tác nhân làm
của cầu tiền theo sản lượng và độ nhạy cảm của cầu thay đổi lượng cung tiền sẽ làm thay đổi lãi
tiền theo lãi suất: suất cân bằng và do đó, sẽ làm dịch chuyển
 Khi cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suất, bất kỳ đường LM.
sự thay đổi nào của lãi suất, cầu tiền cũng không  Khi cung tiền tăng, lãi suất giảm ở mọi mức
đổi: đường LM thẳng đứng. sản lượng so với trước, làm đường LM dịch
 Khi cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất nhỏ): đường chuyển sang phải (xuống dưới) và ngược lại.
LM rất dốc và ngược lại.
 Khi NHTW áp dụng chính sách tiền tệ mở
 Khi cầu tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất:
rộng, cung tiền tăng, do đó đường LM dịch
đường LM nằm ngang.
chuyển sang phải và ngược lại.
01/03/2022 31 01/03/2022 32

8
1/3/2022

LM1 Độ dịch chuyển của đường LM:


i i
E1 LM0  Với sản lượng là Y0, cầu tiền tương ứng là DM
i1 E1 và mức cung tiền ban đầu là M0 thì lãi suất cân
i0 E0 LM2 bằng là i0, ứng với điểm E0 (Y0; i0) trên đường
E0
E2 LM0.
i2 E2  Khi cung tiền tăng ΔM, mức cung tiền mới:
DM M2 = M0 + ΔM, cung tiền dịch chuyển sang
M1 M0 M2 M phải thành M2, lãi suất cân bằng mới i2.
Y0 Y
 Ta có điểm E2 (Y0; i2)
Hình 6.6. Sự dịch chuyển của đường LM.
01/03/2022 33 01/03/2022 34

 Phương trình LM2 có dạng:  Ví dụ 4: Giả sử số nhân tiền tệ của nền kinh tế
của nền kinh tế là 4, hàm cầu tiền là DM = 600
– 10i; lượng tiền do NHTW phát hành vào nền
kinh tế là 100 đvtt. Nếu NHTW mua vào 1
lượng trái phiếu có giá trị 20 đvtt thì đường
LM sẽ dịch
 Cách 1:

01/03/2022 35 01/03/2022 36

9
1/3/2022

Mô hình IS – LM phản ánh sự cân bằng đồng thời


trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
i
.B .A LM

E0
i0

IS
 Cách 2:
Y0 Y
Hình 6.7. Mô hình IS - LM.
01/03/2022 37 01/03/2022 38

 Trên hình 6.7, chỉ có E0 thỏa mãn điều kiện  Trên thị trường hàng hóa: Tổng cung lớn hơn
cân bằng trên đồng thời cả hai thị trường, mọi tổng cầu nên nền kinh tế phải điều chỉnh mức sản
điểm khác thì sẽ làm cho một hoặc cả hai thị lượng sao cho điểm A di chuyển về đường IS.
trường không cân bằng, nền kinh tế sẽ điều  Trên thị trường tiền tệ: Cung tiền cũng lớn hơn
chỉnh cho đến khi đạt trạng thái cân bằng tại cầu tiền nên nền kinh tế phải điều chỉnh giảm lãi
điểm E0 (Y0, i0). suất sao cho điểm A di chuyển về đường LM.
 Điểm A di chuyển về đường IS vừa di chuyển vế
 Ví dụ: Điểm A nằm bên phải đường IS và nằm
bên trái đường LM. đường LM. Nghĩa là A dịch chuyển về điểm cân
bằng trên cả hai thị trường.

01/03/2022 39 01/03/2022 40

10
1/3/2022

Sản lượng và lãi suất cân bằng  Ví dụ 5: Cho số liệu nền kinh tế mở như sau
 Xác định bằng phương pháp đồ thị: Trên đồ (đơn vị: tỷ USD):
thị, sản lượng và lãi suất cân bằng được xác C = 100 + 0.75Yd ; T = 50 + 0.2Y;
định tại giao điểm của hai đường IS và LM. I = 100 – 10i + 0.2Y; G = 100
 Xác định bằng phương pháp đại số: Bằng cách DM = 50 + 0.3Y – 10i SM = M1 = 200
tìm nghiệm của hệ phương trình: 1) Viết phương trình đường IS, LM
2) Tính lãi suất và sản lượng cân bằng.

01/03/2022 41 01/03/2022 42

1) IS, LM:  Phương trình IS:


C = 100 + 0,75Yd = 100 + 0,75(Y – 50 – 0,2Y)
= 62,5 + 0,6Y
AD = C + I + G + X – M
AD = 262,5 + 0,8Y – 10i  Phương trình LM:
Phương trình IS: AS = AD
Y = 262,5 + 0,8Y – 10i
→ Y = 1.312,5 – 50i

01/03/2022 43 01/03/2022 44

11
1/3/2022

 2) Sản lượng và lãi suất cân bằng là nghiệm


 C1: của hệ:

 C2:

01/03/2022 45 01/03/2022 46

 Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ là  Giả định: Thuế là một hàm tự định, không đổi
biến ngoại sinh trong mô hình IS – LM, sự theo sản lượng.
thay đổi của các chính sách này có tác động  Sự thay đổi trong chính sách tài khóa tác động
làm dịch chuyển đường IS và LM, do đó làm làm dịch chuyển đường IS.
thay đổi trạng thái cân bằng ngắn hạn của nền
kinh tế.
 Sự tác động của các chính sách này mạnh hay
yếu còn phụ thuộc vào độ dốc của hai đường
IS và LM.

01/03/2022 47 01/03/2022 48

12
1/3/2022

i LM i
.

 Khi nền kinh tế suy thoái: chính sách tài khóa LM’
mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu AD, đường IS E2
i2 i2
dịch chuyển sang phải. Kết quả, sản lượng E1 E1
tăng và lãi suất cũng tăng. i1
IS2 IS2
 Ngược lại, khi nền kinh tế lạm phát cao: chính
IS1 IS1
sách tài khóa thắt chặt sẽ tác động làm sản
lượng và lãi suất cùng giảm. Y1 Y2 Y Y1 Y
Hình 6.8. Tác động của chính sách tài khóa mở rộng.
Đường LM dốc hơn đường LM’ nên lãi suất tăng cao
hơn (i2 > i’2), đầu tư giảm hơn, dẫn đến sản lượng gia
tăng ít hơn (Y2 < Y’2).
01/03/2022 49 01/03/2022 50

Y=AS
AD B AD’2
AD2
C
AD1
AD02 A
Δ Y=k. ΔAD Tác động lấn át của đầu tư
AD01
 Khi thực hiện chính sách mở rộng làm tổng cầu gia
tăng ΔAD, đường AD dịch chuyển sang trái.
YP Y
 Trong mô hình IS – LM, đường IS dịch chuyển sang
i B LM
Tác động lấn phải, điểm cân bằng dịch chuyển từ điểm A sang
át của đầu tư điểm B, sản lượng và lãi suất tăng.
i2 C
A IS’2  Lãi suất tăng, đầu tư giảm làm tổng cầu giảm, dẫn
i1 đến sản lượng giảm. Điểm B dịch chuyển về điểm C
IS2
trên hình 6.9.
IS1
 Sản lượng giảm do đầu tư gây ra được gọi là tác động
Y1 Y2 YP Y
lấn át đầu tư.
Hình 6.9. Tác động lấn át đầu tư. 51
01/03/2022 01/03/2022 52

13
1/3/2022

 Tương tự, khi chính phủ thực hiện chính sách Quy mô lấn át đầu tư phụ thuộc vào độ dốc của các
tài khóa thu hẹp làm tổng cầu giảm, mức sản đường IS và LM.
i LM Hiện tượng
lượng giảm, làm nhu cầu tiền tệ giảm, trong lấn át toàn
E2
khi cung tiền tệ không đổi, vì vậy để thị trường i2 phần
tiền tệ cân bằng thì lãi suất giảm. i1 E1
 Do tác động lấn át đầu tư, khi lãi suất giảm, IS2
kích thích đầu tư tư nhân và các yếu tố có nhạy IS1
cảm với lãi suất tăng làm tổng cầu tăng, dẫn Y1 Y’ Y
Hình 6.10a. Khi đường LM thẳng đứng xảy ra hiện
đến sản lượng thực tế giảm nhưng không về tượng lấn át toàn phần: chính sách tài khóa không có
mức Yp. tác dụng.
01/03/2022 53 01/03/2022 54

i i
. .

IS1 IS2
LM
i2
i0 LM i1
IS2
IS1
Y1 Y1 Y2 Y
Y2 Y
Hình 6.10b. Khi đường LM nằm ngang, chính sách Hình 6.10c. Khi đường IS thẳng đứng, tức đầu tư hoàn
tài khóa có tác dụng rất mạnh: sản lượng thay đổi, toàn không phụ thuộc vào lãi suất chính sách tài khóa
01/03/2022 lãi suất không đổi. 55 01/03/2022
có tác dụng rất mạnh. 56

14
1/3/2022

 Giả định: mức giá chung không đổi. LM1


i
 Khi nền kinh tế suy thoái: sử dụng chính sách tiền LM2
tệ mở rộng bằng cách tăng lượng cung tiền, A LM’2
đường LM dịch chuyển sang phải. Kết quả, sản i1
B
lượng tăng và lãi suất giảm. i2
 Khi nền kinh tế lạm phát cao: sử dụng chính tiền i2’ C
IS
tệ thu hẹp bằng cách giảm lượng cung tiền, đường
LM dịch chuyển sang trái, trạng thái cân bằng Y1 Y2 YP Y
thay đổi. Kết quả, sản lượng giảm và lãi suất tăng.
Hình 6.11. Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng.
01/03/2022 57 01/03/2022 58

Sự tác động lấn át đầu tư đối với chính sách  Tuy nhiên do tác động của thị trường hàng
tiền tệ hóa, sản lượng tăng làm cầu tiền tăng.
Khi mở rộng chính sách tiền tệ, lượng cung tiền  Cầu tiền tăng kéo theo sự gia tăng lãi suất từ
tăng thêm một lượng ΔM1, đường LM dịch i’2 lên i2, sự gia tăng của lãi suất làm đầu tư
chuyển sang phải một khoảng tương ứng: giảm, kéo theo tổng cầu sụt giảm.
 Mức sụt giảm của tổng cầu kìm hãm sự gia
tăng của sản lượng làm sản lượng chỉ tăng đến
 Nếu xét riêng thị trường tiền tệ, thì lãi suất sẽ Y2 (Y2 < Yp).
giảm từ i1 xuống i’2.
01/03/2022 59 01/03/2022 60

15
1/3/2022

Sự tác động của chính sách tiền tệ phụ thuộc vào độ i LM1 LM2
dốc của đường IS và LM. A
LM1 LM1 i1
i i
LM2 LM2
i1 B
i2’ i2
i2 IS2 IS
IS1
Y1 Y2 Y Y1 Y2 Y Y1 Y2 Y
Hình 6.12. Đường IS càng ít co giãn thì tác Hình 6.13. Chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh
động của chính sách tiền tệ càng kém hiệu lực khi đường LM thẳng đứng.
01/03/2022 đối với sản lượng. 61 01/03/2022 62

Bẫy thanh khoản: Khi đường LM nằm ngang, cầu i


tiền vô hạn, lãi suất không đổi (lãi suất cố định, IS LM1
không phụ thuộc vào mức cung tiền) dẫn đến đầu tư LM2
không đổi, do đó tổng cầu và sản lượng không đổi, i1
chính sách tiền tệ hoàn toàn không có tác dụng.
i i2

Hình 6.14. Bẫy i1 LM


Y1 Y
thanh khoản IS Hình 6.15. Khi đường IS thẳng đứng, chính sách
Y1 Y tiền tệ không có tác dụng.
01/03/2022 63 01/03/2022 64

16
1/3/2022

 Sự tác động của các chính sách hoàn toàn  Trường hợp 1: NHTW cố định cung tiền tệ
không độc lập với nhau, sự thay đổi của chính Khi NHTW cố định cung tiền, mô hình IS – LM
sách này có thể tác động đến chính sách kia và biểu thị đường LM không đổi.
ngược lại. i LM
 Khi thực hiện chính sách tài khóa, sự tác động i2
của chính sách này còn tùy thuộc vào quá trình i1
IS2
điều chỉnh của chính sách tiền tệ và ngược lại.
IS1

Y1 Y2 Y
Hình 6.16. Cung tiền cố định, CSTK mở rộng làm sản
01/03/2022 65 01/03/2022 lượng và lãi suất cùng tăng. 66

i
.

 Trường hợp 2: Mục tiêu cố định lãi suất LM1


 Khi NHTW muốn giữ cho lãi suất không đổi. LM2
E1 E2
 Nếu chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở
i0
rộng, đường IS dịch chuyển sang phải, để giữ lãi
suất không đổi, NHTW phải tăng cung tiền tệ
IS2
làm dịch chuyển đường LM sang phải.
 Kết quả sản lượng tăng, lãi suất không đổi và IS1
ngược lại. Sự phối hợp của hai chính sách chống Y1 Y2 Y
lại sự tác động lấn át đầu tư
Hình 6.17. Phối hợp CSTK mở rộng và CSTT mở
rộng với mục tiêu ổn định lãi suất.
01/03/2022 67 01/03/2022 68

17
1/3/2022

 Trường hợp 3: Mục tiêu của chính sách tiền tệ giữ


i LM2
cho sản lượng không đổi E2 LM1
 Nếu mục tiêu của chính sách tiền tệ giữ cho sản i2
lượng không đổi thì việc áp dụng chính sách tài khóa
mở rộng làm dịch chuyển đường IS sang phải, sản
E1
lượng tăng, lãi suất tăng. i1 IS2
 Để giữ cho sản lượng không đổi, NHTW phải áp
dụng chính sách tiền tệ thu hẹp, giảm lượng cung tiền IS1
làm đường LM dịch chuyển sang trái. Kết quả, sản YP Y
lượng không đổi nhưng lãi suất tăng.
Hình 6.18. Phối hợp CSTK mở rộng và CSTT thu
hẹp với mục tiêu ổn định sản lượng.
01/03/2022 69 01/03/2022 70

LM1
.

 Trường hợp 4: Phối hợp chính sách tài khóa mở LM1


rộng và chính sách tiền tệ mở rộng i i LM2
LM2
E2
 Khi phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và i2’
i1 E1 E1
chính sách tiền tệ mở rộng, cả hai đường đều dịch r2 E2
chuyển sang phải. IS2 IS2
 Nếu chính sách tài khóa tác động mạnh hơn chính IS1 IS1
sách tiền tệ, làm sản lượng tăng lãi suất cũng
(a) Y1 Y2 Y (b) Y1 Y2 Y
tăng.
 Nếu chính sách tiền tệ tác động mạnh hơn chính Hình 6.18. Phối hợp CSTK mở rộng và CSTT mở
sách tài khóa, làm sản lượng tăng lãi suất giảm rộng, sản lượng tăng, lãi suất có thể giảm (a) hoặc
01/03/2022 71 01/03/2022
tăng (b). 72

18
1/3/2022

 Sản lượng và lãi suất cân bằng trong mô hình


IS – LM là nghiệm của hệ phương trình:

 Thế (2) vào (1):

01/03/2022 73 01/03/2022 74

 Chính sách tài khóa: Khi áp dụng chính sách tài  Chính sách tiền tệ: Khi áp dụng chính sách tiền tệ
khóa làm thay đổi một lượng sẽ làm thay đổi thì sản làm cung tiền thay đổi một lượng thì sản lượng thay
lượng thay đổi một lượng: đổi một lượng:

Với: Với:

α: số nhân của chính sách tài khóa trong mô hình β: Số nhân của chính sách tiền tệ trong mô hình
IS – LM, phản ánh khi G thay đổi 1 đơn vị thì sản lượng IS – LM, phản ánh khi cung tiền thay đổi 1 đơn vị thì
thay đổi α đơn vị. sản lượng thay đổi β đơn vị.
01/03/2022 75 01/03/2022 76

19
1/3/2022

 Ví dụ 6: Giả sử trong một nền kinh tế có các 1) Viết phương trình đường IS, LM. Xác định lãi
thông số sau (Lãi suất là %, đơn vị khác là tỷ suất và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
USD): 2) Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng mới
C = 100 + 0,7Yd; I = 240 + 0,2Y – 175i; trong các trường hợp:
G = 1850; T = 100 + 0,2Y; - Chính phủ tăng chi tiêu 105 và giảm thuế 100
X = 400; M = 70 + 0,11Y; - Chính phủ mua một lượng trái phiếu là 50
3) Giả sử Yp = 5000. Để đạt được sản lượng tiềm
Lượng tiền mạnh là 750 năng thì chính phủ cần thực hiện chính sách
Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi không kỳ hạn là thuế hoặc nghiệp vụ thị trường mở như thế
80% và tỷ lệ dự trữ chung là 10%. nào?
01/03/2022 77 01/03/2022 78

20

You might also like