Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ VĨ MÔ 2
ThS. TRẦN LỤC THANH
TUYỀN
I. Một số nội dung làm tiền đề
cho sự phân tích
1. Mô hình IS -LM
a. Đường IS (Investment equal Saving)
AD1 = C + I1 + G + X - M
E1
0 Y1 Y2 Y
i
A( i1 , Y1)
i1
B(i2 , Y2)
i2
IS 4
Y1 Y2 Y
0
4
Ý nghĩa của đường IS
- Đường IS phản ánh trạng thái cân
bằng của thị trường hàng hóa và dịch
vụ.
- Mọi điểm nằm ngoài đường IS đều
phản ánh tình trạng không cân bằng
của thị trường này.
5
i
A
i1 D
i2 C B
IS
0 Y1 Y Y Y Y
3 4 2
AD1 = C + I + G1 + X - M
E
0 Y1 Y2 Y
i
IS1 IS2 8
0 Y1 Y2 Y
8
b. Đường LM (Liquidity Preference and Money
Supply)
Đường LM là tập hợp các tổ hợp
khác nhau giữa sản lượng và lãi
suất mà tại đó thị trường tiền tệ
cân bằng.
Đường LM nghiên cứu tác động
của sản lượng lên lãi suất mà tại đó
thị trường tiền tệ cân bằng, trong
điều kiện SM không đổi. 9
9
Ý nghĩa của đường LM
10
i i LM
SM
A
i3
i2 E2
E1
i1
i4 B
DM2
DM1
M Y1 Y2
Y
-Tại điểm A, phía trái đường LM, ta có tổ hợp (Y2, i3 )
Trên thị trường tiền tệ lãi suất thực cao hơn lãi suất cân bằng =>
cung tiền lớn hơn cầu tiền. Doanh nghiệp, dân chúng giảm vay,
vốn ngân hàng thừa. Trước áp lực đó, lãi suất có xu hướng giảm
tiến về i2 .
-Tại điểm B, phía phải đường LM, ta có tổ hợp (Y1, i4 )
Lập luận tương tự: lãi suất có xu hướng tăng tiến về i1. 11
Sự dịch chuyển của đường LM
i SM SM’ i LM
LM’
i2
i2’
i1
i1’
DM2
DM1 12
12
M Y1 Y2 Y
• Khi các yếu tố không phải là sản lượng tác
động làm thay đổi cầu tiền tệ, thì LM cũng sẽ
dịch chuyển.
i SM i LM LM’
i2
i2’
i1
DM2
DM2’
DM1
M Y1 Y2 13
Y
13
• Nguyên tắc dịch chuyển LM
- Khi cung tiền tăng, hoặc cầu tiền
giảm thì đường LM dịch chuyển
xuống dưới (sang phải).
- Khi cung tiền giảm, hoặc cầu
tiền tăng thì đường LM dịch chuyển
lên trên (sang trái).
14
14
c. Sự cân bằng trên các thị trường hàng hoá,
dịch vụ và tiền tệ trong mô hình IS - LM
Đường IS thể hiện trên thị trường hàng hóa cân
bằng : AS = AD
Đường LM thể hiện thị trường tiền tệ cân bằng
: SM = D M
=> Nền KT đạt sự cân bằng bên trong khi lãi
suất và sản lượng duy trì ở mức mà tại đó thị
trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng.
15
Nền kinh tế đạt được sự cân bằng khi
i và Y thỏa mãn cả 2 phương trình:
(IS) : AS = AD (1)
(LM): SM = DM (2)
16
i
LM
iA A
E
iE
IS
0 YA YE Y
Tại điểm A (iA ,YA): cả hai thị trường không cân bằng.
Trên thị trường hàng hóa: AS < AD -> Sản lượng sẽ tăng lên
Trên thị trường tiền tệ: iA > iE -> SM > DM => Lãi xuất sẽ xu hướng giảm
Tác động cả hai thị trường sẽ làm cho nền kinh tế chuyển dịch về điểm
cân bằng.
Khi các yếu tố tác động dẫn đến sự dịch chuyển của đường IS hoặc LM
17
hoặc cả 2 => điểm cân bằng sẽ thay đổi => sản lượng cân bằng và lãi suất
cân bằng thay đổi.
17
Bài tập ví dụ:
Trong một nền kinh tế có các hàm số sau:
C =100 + 0,7Yd; I = 240 + 0,2Y - 175r;
G = 1850 T = 100 + 0,2Y;
X = 400; M = 70 + 0,11Y;
SM= 750; DM = 1000 + 0,2Y – 100r;
b. Sản lượng và lãi suất đạt cân bằng đồng thời khi thỏa hệ:
Y = 7000 – 500r (1)
R = 0,002Y + 2,5 (2)
Giải hệ pt, ta có: Y = 2875 và r = 8,25 (%)
d. Tác động của chính sách tài khoá
trong mô hình IS – LM
Chính sách tài khoá tác động trực tiếp AD
=> làm dịch chuyển đường IS, => thay đổi
sản lượng cân bằng.
- Chính sách tài khoá mở rộng được áp
dụng khi Yt < Yp.
- Khi Yt > Yp, chính phủ thực hiện chính
sách tài khoá thu hẹp.
20
20
i
LM
E2
i2 E1 E3
i1
IS2
IS1
0 Y1 Y2 Yp Y
Sản lượng cân bằng ở E1 (Y1 , i1)
Chính phủ tăng chi tiêu => AD tăng => sản lượng cân
bằng tăng => IS1 dịch chuyển sang phải thành IS2
Ở mức lãi suất i1, sản lượng tăng Yp
Nhưng DM tăng, SM không đổi => lãi suất tăng => I sẽ
giảm (hiện tượng lấn át đầu tư tư nhân) => AD giảm,
sản lượng cân bằng mới ở mức lãi suất i2 là Y2,
21
21
e. Tác động của chính sách tiền tệ trong mô
hình IS – LM
LM2
E1
i1
E2
i2
i3
IS
0 Y1 Y2 YP Y
LM
LM’
iE’ E
iE E’
IS’
IS
0 YE YP Y 24
24
g. Chính sách thu hẹp tài khoá phối hợp với thu
hẹp tiền tệ.
i
LM’
LM
iE
E
E’
iE’
IS
IS’
0 YP YE Y 25
25
f. Chính sách mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khoá
LM
LM’
iE E
iE’ E’
IS
IS’
0 YP Y 26
26
g. Chính sách mở rộng tài khoá và thu hẹp
tiền tệ
i
LM’
LM
iE’ E’
iE E
IS’
IS
0 YP 27
Y
27
Trong một nền kinh tế có các hàm số sau:
C =100 + 0,7Yd; I = 240 + 0,2Y - 175r;
G = 1850
T = 100 + 0,2Y; X = 400; M = 70 + 0,11Y;
SM= 750; DM = 1000 + 0,2Y – 100r;
a. Thiết lập các đường IS, LM
b. Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng
c. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 1 lượng là
100, đồng thời NHTW mua vào 1 lượng trái
phiếu có giá trị 100, cho biết số nhân tiền
KM = 2. Xác định sản lượng và lãi suất cân
bằng bên trong, biểu diễn sự thay đổi lên
đồ thị
(Note: SM = H x KM)
2. Tỷ giá hối đoái
a. Khái niệm
Tỷ giá hối đoái (e) là mức giá mà tiền của
quốc gia này biểu hiện sang tiền của quốc
gia khác.
Có 2 cách niêm yết tỷ giá hối đoái:
- Trực tiếp
- Gián tiếp
29
- Cách niêm yết trực tiếp: lấy nội tệ làm chuẩn
Tỷ giá hối đoái là lượng đơn vị ngoại tệ để đổi lấy 1
đơn vị nội tệ.
1 đơn vị nội tệ = X đơn vị ngoại tệ
X đơn vị ngoại tệ chính là tỷ giá hối đoái.
- Cách niêm yết gián tiếp: lấy ngoại tệ làm chuẩn
Tỷ giá hối đoái là lượng đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy
1 đơn vị ngoại tệ.
1 đơn vị ngoại tệ = Y đơn vị nội tệ
Y đơn vị nội tệ chính là tỷ giá hối đoái.
Ví dụ: e = 20.950 VND/USD
30
Theo cách gián tiếp:
e2
S2
e1
0 N1 N2 33
Cầu ngoại tệ là giá trị lượng ngoại tệ mà nền
kinh tế cần có tại mỗi mức tỷ giá.
Cầu ngoại tệ phát sinh từ giá trị lượng hàng hóa
và tài sản ở nước ngoài mà người trong nước
muốn mua.
Đồ thị của cầu ngoại tệ là đường dốc xuống.
e
e2
e1
D2
D1
0 N2 N1 34
Giá trị lượng ngoại tệ
c. Sự cân bằng tỷ giá hối đoái
Khi cung ngoại tệ = cầu ngoại tệ thì thị trường
ngoại hối sẽ cân bằng.
=> Tỷ giá hối đoái cân bằng.
e S
ee
37
- Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định:
là cơ chế tỷ giá hối đoái mà NHTW
cam kết duy trì tỷ giá bằng cách sử
dụng Quỹ dự trữ ngoại hối và các chính
sách kinh tế, hành chính khác để can
thiệp vào thị trường ngoại hối khi
cung, cầu trên thị trường ngoại hối
thay đổi.
38
Ví dụ: do nhu cầu nhập khẩu tăng vọt, nhu
cầu trả nợ nước ngoài tăng
=> Cầu ngoại tệ tăng
=> Tỷ giá hối đoái tăng
NHTW bán ngoại tệ ra => Cung ngoại tệ tăng
để mức tỷ giá quay về cân bằng ban đầu.
Hậu quả: Bán ngoại tệ ra => thu nội tệ về
=> SM nội tệ giảm => lãi suất trong nước tăng.
39
Đồ Thị : NHTW can thiệp để giữ tỷ giá
e
S1
S2
e2
ee
D2
D1
40
- Cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn : là
cơ chế NHTW để tỷ giá thay đổi theo
cung cầu thị trường ngoại hối.
Tỷ giá thả nổi rất nguy hiểm nền kinh
tế.
- Cơ chế tỷ giá trung gian (cơ chế
thả nổi có kiểm soát): là cơ chế tỷ giá
thả nổi trong giới hạn cho phép.
Nếu vượt qua giới hạn cho phép thì
NHTW can thiệp vào thị trường ngoại
hối.
41
e. Tác động của tỷ giá hối đoái
Thứ nhất, tỷ giá HĐ tăng (nội tệ mất giá)
- Hành động chủ quan của NHTW là phá giá
- Hành động do thị trường gọi là mất giá.
e tăng => X tăng, M giảm => NX tăng
=> AD tăng => Y tăng, thất nghiệp giảm
Cái giá phải trả là tỷ lệ lạm phát tăng.
42
Thứ hai, tỷ giá HĐ giảm => nội tệ
tăng giá.
Xuất khẩu giảm, hàng trong nước đắt
hơn
Nhập khẩu tăng do hàng nước ngoài
rẻ hơn.
X giảm , M tăng => NX giảm => AD
giảm => Y giảm => thất nghiệp tăng
43
Thông thường các Chỉnh phủ sẽ lẳng
lặng phá giá nội tệ để cải thiện cán cân
thương mại.
Tuy nhiên chính sách phá giá là con dao
hai lưỡi:
- Dân chúng mất niềm tin vào nội tệ
- Đôla hóa nền kinh tế
- Nợ nước ngoài tăng
- Lạm phát tăng…
44
f. Tỷ giá hối đoái thực er
Là mức giá tương đối của những hàng hóa
được tính theo giá nước ngoài so với giá
trong nước khi quy về một đơn vị tiền
chung.
e : tỷ giá hối đoái danh nghĩa
*
P
er e. P* : giá thế giới
P P : giá trong nước
45
Ví dụ 1
1 hộp kem đánh răng PS trong nước là 20.500
đồng VN; giá thị trường thế giới là 1 USD; e =
20.500 VND/USD
er = [20.500 x 1] / 20.500 = 1
er = 1
=> Giá của hàng hóa đó trên thế giới ngang
bằng với giá của hàng hóa đó trong nước
=> Sức cạnh tranh hàng hóa đó trong nước
ngang bằng với sức cạnh tranh hàng hóa đó thế
giới.
46
Ví dụ 2 :
1 hộp kem PS trong nước là 20.500
đồng VN; giá thế giới là 1 USD; e =
21.500 VND/USD
er = [21.500 x 1] / 20.500 = 1,04878
Giá của hàng hóa kem PS trên thị
trường thế giới = 1,04878 giá của kem
PS ở thị trường trong nước.
47
*
P P* : Chỉ số giá cả nước ngoài
er e.
P P: chỉ số giá cả trong nước
Nếu xét cạnh tranh thì các quốc gia muốn tăng
er .
51
Thứ hai, tài khoản vốn (capital
account) KA:
- Đầu tư trực tiếp ròng từ nước ngoài:
- Đầu tư gián tiếp ròng từ nước ngoài
(Đầu tư tài chính: mua trái phiếu, cổ
phiếu)
52
Thứ ba, cán cân tài chính FA (Finance Account):
Giao dịch tài chính ròng:
- Tiền gửi ngân hàng
- Các khoản vay mượn :
+ Vay mượn của khu vực tư nhân
+ Vay mượn khu vực chính phủ.
Thứ tư, sai số thống kê
BOP = CA + KA + FA + sstk
53
Thứ năm, tài trợ chính thức
Là khoản ngoại tệ mà NHTW bán ra hay
(quỹ dự trữ) hoặc mua vào nhằm điều chỉnh
BOP khi nó thặng dư hay thâm hụt.
- BOP > 0: Tài trợ chính thức mang dấu (-
) => mua vào => tăng ngoại tệ dự trữ quốc
gia.
- BOP < 0: Tài trợ chính thức mang dấu
(+) => Bán ra => giảm dự trữ quốc gia.
BOP + tài trợ chính thức = 0
54
c. Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái
Thứ nhất, trong cơ chế tỷ giá thả nổi
Thặng dư hay thâm hụt BOP sẽ làm
thay đổi tỷ giá hối đoái. Sau đó, sự
thay đổi tỷ giá hối đoái có tác dụng
đưa BOP về trạng thái cân bằng.
55
Ví dụ:
BOP của VN = 0.
Do đầu tư nước ngoài vào VN tăng vọt =>
KA tăng => BOP thặng dư.
Cung ngoại tệ tăng => e giảm => VND
tăng giá.
Xuất khẩu giảm, NK tăng => CA thâm
hụt.
BOP trở lại trạng thái cân bằng.
56
Thứ hai, trong cơ chế tỷ giá cố định
Khi BOP thặng dư hay thâm hụt
- BOP < 0
Tiền ra > tiền vào hơn
=> Cung ngoại tệ giảm => e tăng.
=> NHTW bán ngoại tệ ra để ổn định tỷ
giá
=> Cung nội tệ giảm => lãi suất nội tệ tăng
57
- BOP > 0
Tiền vào > tiền ra
=> Cung ngoại tệ tăng => e giảm.
NHTW mua ngoại tệ vào .
=> Cung nội tệ tăng => lãi suất nội
tệ giảm.
58
Bài tập vận dụng: Có số liệu sau về giao dịch
quốc tế của VN năm 19xx như sau (triệu USD)
Chỉ tiêu Giá trị
Xuất khẩu 1320
Nhập khẩu 1670
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 137
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 537
Chuyển nhượng ra nước ngoài 160
Chuyển nhượng vào trong nước 323
Đầu tư vào trong nước 150
Đầu tư ra nước ngoài 50
Giao dịch tài chính ròng 199
Sai số thống kê 66
Yêu cầu:
a. Hạch toán các số liệu trên lên cán cân thanh
toán
b. Cho biết tình trạng cán cân thương mại
c. Nêu ý nghĩa các con số cân đối chính thức đã
hạch toán trong cán cân thanh toán
d. Cho biết cán cân thanh toán năm trước đó là (-
320). Nếu theo cơ chế tỷ giá thả nổi thì năm
19xx này giá trị nội tệ tăng hay giảm so với ngoại
tệ?
e. Biểu diễn sự thay đổi của tỷ giá hối đoái trên đồ
thị cung cầu ngoại tệ, xuất phát từ các số liệu
của cán cân thanh toán nói trên
II. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH VĨ MÔ TRONG NỀN
KINH TẾ MỞ (MÔ HÌNH IS – LM - CM)
62
Giả định :
- Mức giá không đổi
- Nền kinh tế là nền kinh tế nhỏ, mở.
Giả thiết:
- Vốn luân chuyển tự do
- Cơ chế tỷ giá cố định
- E1(Y1, i1), i1 = i* : lãi suất trong nước bằng lãi
suất thế giới: luồng vốn không chạy ra chạy vào
=> BOP cân bằng.
- Y1 < Yp : kinh tế đang suy thoái.
63
a. Phân tích chính sách tài khóa
Y1 < Yp => Chính phủ thực hiện
mở rộng tài khóa .
LM1
G tăng => AD tăng => IS sang
phải => SL tăng từ Y1 đến Yp . E2
i2
E1
i1 = i * CM
Y1 Y2 Yp
lượng giảm về Y2
Y1 Y2 Yp Y
=> Cung ngoại tệ giảm, cầu ngoại tệ tăng => áp lực tỷ giá tăng (1)
72
Kết luận chung
Trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn tự do di
chuyển
73
2. Trường hợp cơ chế tỷ giá thả nổi hoặc
trung gian và dòng vốn di chuyển tự do
Mô hình IS – LM – CM
74
Giả định :
- Mức giá không đổi
- Nền kinh tế là nền kinh tế nhỏ, mở.
Giả thiết:
- Vốn luân chuyển tự do
- Cơ chế tỷ giá thả nổi.
- E1(Y1, i1), i1 = i* : lãi suất trong nước bằng lãi
suất thế giới: luồng vốn không chạy ra chạy vào
=> BOP cân bằng.
- Y1 < Yp : kinh tế đang suy thoái.
75
a. Phân tích chính sách tài khóa
Y1 < Yp => Chính phủ thực hiện
mở rộng tài khóa .
LM1
G tăng => AD tăng => IS sang
phải => SL tăng từ Y1 đến Yp . E2
i2
E1
i1 = i * CM
Y1 Y2 Yp
78
NHTW mở rộng tiền tệ => b. Chính sách tiền tệ
Cung tiền tăng => lãi suất
giảm =>LM dịch xuống bên phải
i
i giảm => I tăng => AD LM1
lượng giảm về Y2
Y1 Y2 Yp Y