You are on page 1of 88

BÀI GIẢNG 4

PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ


MÔ TRONG NỀN KINH
TẾ MỞ
(MÔ HÌNH IS-LM-CM)

KINH TẾ VĨ MÔ 2
ThS. TRẦN LỤC THANH
TUYỀN
I. Một số nội dung làm tiền đề
cho sự phân tích
1. Mô hình IS -LM
a. Đường IS (Investment equal Saving)

Là tập hợp các tổ hợp khác nhau


lãi suất và sản lượng mà tại đó thị
trường hàng hoá và dịch vụ cân
bằng.
Đường IS khảo sát tác động lãi suất
lên sản lượng cân bằng trên thị trường
hàng hóa dịch vụ
3
Đường 450
AD AD2 = C + I2 + G + X - M
E2

AD1 = C + I1 + G + X - M
E1

0 Y1 Y2 Y
i

A( i1 , Y1)
i1

B(i2 , Y2)
i2

IS 4

Y1 Y2 Y
0

4
Ý nghĩa của đường IS
- Đường IS phản ánh trạng thái cân
bằng của thị trường hàng hóa và dịch
vụ.
- Mọi điểm nằm ngoài đường IS đều
phản ánh tình trạng không cân bằng
của thị trường này.

5
i
A
i1 D

i2 C B

IS
0 Y1 Y Y Y Y
3 4 2

- Tại điểm C có tổ hợp ( i2 , Y3):


Với lãi suất i2 , tổng cầu nền kinh tế là Y2 , nhưng tổng cung là Y3
 AS < AD => giá cả tăng, hàng tồn kho giảm, doanh nghiệp tăng sản
lượng cho đến khi đạt sản lượng cân bằng Y2 trên đường IS.
- Tại điểm D có tổ hợp ( i1 , Y4):
Với lãi suất i1 , tổng cầu nền kinh tế là Y1 , nhưng tổng cung là Y4
 AS > AD => giá cả giảm, hàng tồn kho tăng, doanh nghiệp giảm
sản lượng cho đến khi đạt sản lượng cân bằng Y1 trên đường IS.
6
Sự dịch chuyển của đường IS
Khi các yếu tố khác lãi suất tác động
làm thay đổi đường AD thì đường IS sẽ
dịch chuyển tương ứng với sự dịch
chuyển của đường AD.
- Nếu các nhân tố làm tăng AD, thì AD
dịch chuyển lên trên và IS dịch chuyển
sang phải.
- Nếu các nhân tố làm giảm AD, thì AD
dịch chuyển xuống dưới và IS dịch
chuyển sang trái 7
7
Đường 450
AD AD2 = C + I + G2 + X - M
E2

AD1 = C + I + G1 + X - M
E

0 Y1 Y2 Y
i

IS1 IS2 8

0 Y1 Y2 Y

8
b. Đường LM (Liquidity Preference and Money
Supply)
Đường LM là tập hợp các tổ hợp
khác nhau giữa sản lượng và lãi
suất mà tại đó thị trường tiền tệ
cân bằng.
Đường LM nghiên cứu tác động
của sản lượng lên lãi suất mà tại đó
thị trường tiền tệ cân bằng, trong
điều kiện SM không đổi. 9
9
Ý nghĩa của đường LM

Đường LM phản ánh tình trạng


cân bằng của thị trường tiền tệ.
Mọi điểm nằm ngoài LM đều
phản ánh tình trạng không cân
bằng của thị trường này.

10
i i LM
SM
A
i3
i2 E2
E1
i1
i4 B
DM2
DM1

M Y1 Y2
Y
-Tại điểm A, phía trái đường LM, ta có tổ hợp (Y2, i3 )
Trên thị trường tiền tệ lãi suất thực cao hơn lãi suất cân bằng =>
cung tiền lớn hơn cầu tiền. Doanh nghiệp, dân chúng giảm vay,
vốn ngân hàng thừa. Trước áp lực đó, lãi suất có xu hướng giảm
tiến về i2 .
-Tại điểm B, phía phải đường LM, ta có tổ hợp (Y1, i4 )
Lập luận tương tự: lãi suất có xu hướng tăng tiến về i1. 11
Sự dịch chuyển của đường LM

• Đường LM được hình thành trên điều kiện SM không


đổi, nên khi SM thay đổi thì đường LM sẽ dịch
chuyển.

i SM SM’ i LM

LM’
i2
i2’
i1
i1’
DM2
DM1 12
12
M Y1 Y2 Y
• Khi các yếu tố không phải là sản lượng tác
động làm thay đổi cầu tiền tệ, thì LM cũng sẽ
dịch chuyển.

i SM i LM LM’

i2

i2’

i1
DM2
DM2’
DM1
M Y1 Y2 13
Y
13
• Nguyên tắc dịch chuyển LM
- Khi cung tiền tăng, hoặc cầu tiền
giảm thì đường LM dịch chuyển
xuống dưới (sang phải).
- Khi cung tiền giảm, hoặc cầu
tiền tăng thì đường LM dịch chuyển
lên trên (sang trái).
14
14
c. Sự cân bằng trên các thị trường hàng hoá,
dịch vụ và tiền tệ trong mô hình IS - LM
Đường IS thể hiện trên thị trường hàng hóa cân
bằng : AS = AD
Đường LM thể hiện thị trường tiền tệ cân bằng
: SM = D M
=> Nền KT đạt sự cân bằng bên trong khi lãi
suất và sản lượng duy trì ở mức mà tại đó thị
trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng.

15
Nền kinh tế đạt được sự cân bằng khi
i và Y thỏa mãn cả 2 phương trình:
(IS) : AS = AD (1)
(LM): SM = DM (2)

16
i
LM

iA A
E
iE

IS

0 YA YE Y

Tại điểm A (iA ,YA): cả hai thị trường không cân bằng.
Trên thị trường hàng hóa: AS < AD -> Sản lượng sẽ tăng lên
Trên thị trường tiền tệ: iA > iE -> SM > DM => Lãi xuất sẽ xu hướng giảm
Tác động cả hai thị trường sẽ làm cho nền kinh tế chuyển dịch về điểm
cân bằng.
 Khi các yếu tố tác động dẫn đến sự dịch chuyển của đường IS hoặc LM
17
hoặc cả 2 => điểm cân bằng sẽ thay đổi => sản lượng cân bằng và lãi suất
cân bằng thay đổi.
17
Bài tập ví dụ:
Trong một nền kinh tế có các hàm số sau:
C =100 + 0,7Yd; I = 240 + 0,2Y - 175r;
G = 1850 T = 100 + 0,2Y;
X = 400; M = 70 + 0,11Y;
SM= 750; DM = 1000 + 0,2Y – 100r;

a. * Phương trình đường IS có dạng Y = f(r)


Thị trường hàng hóa cân bằng khi: Y = AD
AD = C + I + G + X – M = 2450 + 0,65Y – 175r
Y = 2450 + 0,65Y – 175r
Đưa về dạng pt đường IS: Y = 7000-500r
• Phương trình đường LM có dạng r = f (Y )
Thị trường tiền tệ cân bằng khi: SM = DM 750 = 1000 + 0,2Y – 100r
Pt đường LM: r = 0,002Y + 2,5

b. Sản lượng và lãi suất đạt cân bằng đồng thời khi thỏa hệ:
Y = 7000 – 500r (1)
R = 0,002Y + 2,5 (2)
Giải hệ pt, ta có: Y = 2875 và r = 8,25 (%)
d. Tác động của chính sách tài khoá
trong mô hình IS – LM
Chính sách tài khoá tác động trực tiếp AD
=> làm dịch chuyển đường IS, => thay đổi
sản lượng cân bằng.
- Chính sách tài khoá mở rộng được áp
dụng khi Yt < Yp.
- Khi Yt > Yp, chính phủ thực hiện chính
sách tài khoá thu hẹp.
20
20
i
LM
E2
i2 E1 E3
i1

IS2
IS1

0 Y1 Y2 Yp Y
Sản lượng cân bằng ở E1 (Y1 , i1)
Chính phủ tăng chi tiêu => AD tăng => sản lượng cân
bằng tăng => IS1 dịch chuyển sang phải thành IS2
Ở mức lãi suất i1, sản lượng tăng Yp
Nhưng DM tăng, SM không đổi => lãi suất tăng => I sẽ
giảm (hiện tượng lấn át đầu tư tư nhân) => AD giảm,
sản lượng cân bằng mới ở mức lãi suất i2 là Y2,
21
21
e. Tác động của chính sách tiền tệ trong mô
hình IS – LM

• Chính sách tiền tệ sẽ làm dịch chuyển


đường LM vì tác động trực tiếp đến SM và
làm thay đổi lãi suất cân bằng.
• khi Yt < Yp, NHTW thực hiện chính sách
tiền tệ mở rộng
• khi Yt > Yp, NHTW thực hiện chính sách
tiền tệ thu hẹp.
22
22
i
LM1

LM2
E1
i1
E2
i2
i3
IS
0 Y1 Y2 YP Y

Tại điểm E1 (i1 và Y1)


Mở rộng tiền tệ làm LM1 dịch chuyển thành LM2 : lãi suất giảm từ i1 xuống i3 .
Do lãi suất giảm i3 => I tăng => AD tăng => Y tăng đến Yp
Y tăng => Dm tăng => lãi suất tăng từ i3 lên i2..
Lãi suất tăng => giảm bớt đầu tư tư nhân, nên giảm bớt tổng cầu, giảm sản lượng
cân bằng.
Kết quả nền kinh tế cân bằng ở điểm E2 (i2 và Y2).
23
f. Chính sách mở rộng tài khoá phối hợp với
mở rộng tiền tệ.

LM

LM’

iE’ E
iE E’

IS’

IS
0 YE YP Y 24
24
g. Chính sách thu hẹp tài khoá phối hợp với thu
hẹp tiền tệ.

i
LM’

LM

iE
E
E’
iE’

IS

IS’
0 YP YE Y 25
25
f. Chính sách mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khoá

LM

LM’
iE E

iE’ E’

IS
IS’
0 YP Y 26
26
g. Chính sách mở rộng tài khoá và thu hẹp
tiền tệ
i

LM’

LM
iE’ E’

iE E

IS’
IS
0 YP 27
Y
27
Trong một nền kinh tế có các hàm số sau:
C =100 + 0,7Yd; I = 240 + 0,2Y - 175r;
G = 1850
T = 100 + 0,2Y; X = 400; M = 70 + 0,11Y;
SM= 750; DM = 1000 + 0,2Y – 100r;
a. Thiết lập các đường IS, LM
b. Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng
c. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 1 lượng là
100, đồng thời NHTW mua vào 1 lượng trái
phiếu có giá trị 100, cho biết số nhân tiền
KM = 2. Xác định sản lượng và lãi suất cân
bằng bên trong, biểu diễn sự thay đổi lên
đồ thị
(Note: SM = H x KM)
2. Tỷ giá hối đoái
a. Khái niệm
Tỷ giá hối đoái (e) là mức giá mà tiền của
quốc gia này biểu hiện sang tiền của quốc
gia khác.
Có 2 cách niêm yết tỷ giá hối đoái:
- Trực tiếp
- Gián tiếp

29
- Cách niêm yết trực tiếp: lấy nội tệ làm chuẩn
Tỷ giá hối đoái là lượng đơn vị ngoại tệ để đổi lấy 1
đơn vị nội tệ.
1 đơn vị nội tệ = X đơn vị ngoại tệ
X đơn vị ngoại tệ chính là tỷ giá hối đoái.
- Cách niêm yết gián tiếp: lấy ngoại tệ làm chuẩn
Tỷ giá hối đoái là lượng đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy
1 đơn vị ngoại tệ.
1 đơn vị ngoại tệ = Y đơn vị nội tệ
Y đơn vị nội tệ chính là tỷ giá hối đoái.
Ví dụ: e = 20.950 VND/USD
30
Theo cách gián tiếp:

- Tỷ giá hối đoái tăng tức đồng


ngoại tệ tăng giá hay đồng nội tệ
giảm giá.
- Tỷ giá hối đoái giảm tức đồng
ngoại tệ giảm giá hay đồng nội tệ
tăng giá.
31
b. Các lực lượng của thị trường
ngoại hối
Cung ngoại tệ là giá trị lượng ngoại tệ
có trong nền kinh tế tại mỗi mức tỷ giá
Các yếu tố ảnh hưởng cung ngoại tệ:
- Xuất khẩu
- Lượng vốn đầu tư nước ngoài
- Vay nước ngoài,
- Du lịch, kiều hối…
32
- Đồ thị đường cung ngoại tệ dốc lên.
=> Cung ngoại tệ đồng biến với tỷ giá.
- Cung ngoại tệ tăng đường cung dịch
chuyển sang phải
e S1

e2
S2

e1

Giá trị lượng ngoại tệ

0 N1 N2 33
Cầu ngoại tệ là giá trị lượng ngoại tệ mà nền
kinh tế cần có tại mỗi mức tỷ giá.
Cầu ngoại tệ phát sinh từ giá trị lượng hàng hóa
và tài sản ở nước ngoài mà người trong nước
muốn mua.
Đồ thị của cầu ngoại tệ là đường dốc xuống.
e

e2
e1

D2
D1

0 N2 N1 34
Giá trị lượng ngoại tệ
c. Sự cân bằng tỷ giá hối đoái
Khi cung ngoại tệ = cầu ngoại tệ thì thị trường
ngoại hối sẽ cân bằng.
=> Tỷ giá hối đoái cân bằng.
e S

ee

Ne Giá trị lượng ngoại tệ


35
- Nếu e1 > ee => S > D
S1
e
S2
- Nếu cung ngoại tệ e1
e3
tăng ee Dư thừa
ngoại tệ
=> tỷ giá hối đoái e2
giảm xuống e2
D2
D1
- Nếu cầu ngoại tệ tăng
Ne Ne
Ne3 Ns
=> tỷ giá hối đoái tăng Nd 2
Giá trị
lượng ngoại
lên e3 tệ
36
d. Cơ chế tỷ giá hối đoái
Là tất cả các quy định pháp luật do chính
phủ và NHTW một quốc gia quy định để
điều tiết , kiểm soát, quản lý thị trường
ngoại hối.
- Cơ chế tỷ giá cố định
- Cơ chế tỷ giá thả nổi
- Cơ chế trung gian (thả nổi có kiểm soát)

37
- Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định:
là cơ chế tỷ giá hối đoái mà NHTW
cam kết duy trì tỷ giá bằng cách sử
dụng Quỹ dự trữ ngoại hối và các chính
sách kinh tế, hành chính khác để can
thiệp vào thị trường ngoại hối khi
cung, cầu trên thị trường ngoại hối
thay đổi.

38
Ví dụ: do nhu cầu nhập khẩu tăng vọt, nhu
cầu trả nợ nước ngoài tăng
=> Cầu ngoại tệ tăng
=> Tỷ giá hối đoái tăng
NHTW bán ngoại tệ ra => Cung ngoại tệ tăng
để mức tỷ giá quay về cân bằng ban đầu.
Hậu quả: Bán ngoại tệ ra => thu nội tệ về
=> SM nội tệ giảm => lãi suất trong nước tăng.

39
Đồ Thị : NHTW can thiệp để giữ tỷ giá

e
S1

S2
e2
ee

D2
D1

0 Ne’ Giá trị lượng


Ne
ngoại tệ

40
- Cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn : là
cơ chế NHTW để tỷ giá thay đổi theo
cung cầu thị trường ngoại hối.
Tỷ giá thả nổi rất nguy hiểm nền kinh
tế.
- Cơ chế tỷ giá trung gian (cơ chế
thả nổi có kiểm soát): là cơ chế tỷ giá
thả nổi trong giới hạn cho phép.
Nếu vượt qua giới hạn cho phép thì
NHTW can thiệp vào thị trường ngoại
hối.
41
e. Tác động của tỷ giá hối đoái
Thứ nhất, tỷ giá HĐ tăng (nội tệ mất giá)
- Hành động chủ quan của NHTW là phá giá
- Hành động do thị trường gọi là mất giá.
e tăng => X tăng, M giảm => NX tăng
=> AD tăng => Y tăng, thất nghiệp giảm
Cái giá phải trả là tỷ lệ lạm phát tăng.

42
Thứ hai, tỷ giá HĐ giảm => nội tệ
tăng giá.
Xuất khẩu giảm, hàng trong nước đắt
hơn
Nhập khẩu tăng do hàng nước ngoài
rẻ hơn.
X giảm , M tăng => NX giảm => AD
giảm => Y giảm => thất nghiệp tăng
43
Thông thường các Chỉnh phủ sẽ lẳng
lặng phá giá nội tệ để cải thiện cán cân
thương mại.
Tuy nhiên chính sách phá giá là con dao
hai lưỡi:
- Dân chúng mất niềm tin vào nội tệ
- Đôla hóa nền kinh tế
- Nợ nước ngoài tăng
- Lạm phát tăng…
44
f. Tỷ giá hối đoái thực er
Là mức giá tương đối của những hàng hóa
được tính theo giá nước ngoài so với giá
trong nước khi quy về một đơn vị tiền
chung.
e : tỷ giá hối đoái danh nghĩa
*
P
er  e. P* : giá thế giới
P P : giá trong nước

45
Ví dụ 1
1 hộp kem đánh răng PS trong nước là 20.500
đồng VN; giá thị trường thế giới là 1 USD; e =
20.500 VND/USD
er = [20.500 x 1] / 20.500 = 1
er = 1
=> Giá của hàng hóa đó trên thế giới ngang
bằng với giá của hàng hóa đó trong nước
=> Sức cạnh tranh hàng hóa đó trong nước
ngang bằng với sức cạnh tranh hàng hóa đó thế
giới.
46
Ví dụ 2 :
1 hộp kem PS trong nước là 20.500
đồng VN; giá thế giới là 1 USD; e =
21.500 VND/USD
er = [21.500 x 1] / 20.500 = 1,04878
Giá của hàng hóa kem PS trên thị
trường thế giới = 1,04878 giá của kem
PS ở thị trường trong nước.
47
*
P P* : Chỉ số giá cả nước ngoài
er  e.
P P: chỉ số giá cả trong nước

Nếu xét cạnh tranh thì các quốc gia muốn tăng
er .

e Phá giá nội tê

Giảm giá hàng hóa Giảm giá thành


P trong nước
Tăng năng suất và
hiệuquả sử dụng
các nguồn lực
48
3. Cán cân thanh toán
(Balance of Payments)
a. Khái niệm
BOP là một bảng liệt kê tất cả các giao dịch
bằng tiền của một quốc gia với phần còn lại
của thế giới trong một thời kỳ nhất định.
Quy tắc ghi:
- Luồng tiền đi vào ghi dấu + hoặc ghi bên
“có”.
- Luồng tiền đi ra ghi dấu - hoặc ghi bên
“nợ”.
49
b. Nội dung của BOP
Thứ nhất, tài khoản vãng lai (current
account)
Ghi lại các luồng chu chuyển hàng hóa,
dịch vụ và chuyển giao vãng lai quốc tế.
NX = X – M
NFFI (NIA) = Thu nhập yếu tố sản xuất
xuất khẩu – Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu
Chuyển nhượng ròng = Viện trợ, trợ cấp,
kiều hối, quà biếu… từ nước ngoài chuyển
về - từ trong nước chuyển ra.
50
CA > 0: thặng dư cán cân vãng lai có
nghĩa là thu nhập từ nước ngoài của
nước đó lớn hơn chi tiêu trả cho phía
nước ngoài.
CA < 0: thâm hụt cán cân vãng lai có
nghĩa là chi tiêu trả cho phía nước
ngoài lớn hơn thu nhập từ nước ngoài.

51
Thứ hai, tài khoản vốn (capital
account) KA:
- Đầu tư trực tiếp ròng từ nước ngoài:
- Đầu tư gián tiếp ròng từ nước ngoài
(Đầu tư tài chính: mua trái phiếu, cổ
phiếu)

52
Thứ ba, cán cân tài chính FA (Finance Account):
Giao dịch tài chính ròng:
- Tiền gửi ngân hàng
- Các khoản vay mượn :
+ Vay mượn của khu vực tư nhân
+ Vay mượn khu vực chính phủ.
Thứ tư, sai số thống kê

BOP = CA + KA + FA + sstk

53
Thứ năm, tài trợ chính thức
Là khoản ngoại tệ mà NHTW bán ra hay
(quỹ dự trữ) hoặc mua vào nhằm điều chỉnh
BOP khi nó thặng dư hay thâm hụt.
- BOP > 0: Tài trợ chính thức mang dấu (-
) => mua vào => tăng ngoại tệ dự trữ quốc
gia.
- BOP < 0: Tài trợ chính thức mang dấu
(+) => Bán ra => giảm dự trữ quốc gia.
BOP + tài trợ chính thức = 0
54
c. Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái
Thứ nhất, trong cơ chế tỷ giá thả nổi
Thặng dư hay thâm hụt BOP sẽ làm
thay đổi tỷ giá hối đoái. Sau đó, sự
thay đổi tỷ giá hối đoái có tác dụng
đưa BOP về trạng thái cân bằng.

55
Ví dụ:
BOP của VN = 0.
Do đầu tư nước ngoài vào VN tăng vọt =>
KA tăng => BOP thặng dư.
 Cung ngoại tệ tăng => e giảm => VND
tăng giá.
 Xuất khẩu giảm, NK tăng => CA thâm
hụt.
 BOP trở lại trạng thái cân bằng.

56
Thứ hai, trong cơ chế tỷ giá cố định
Khi BOP thặng dư hay thâm hụt
- BOP < 0
Tiền ra > tiền vào hơn
=> Cung ngoại tệ giảm => e tăng.
=> NHTW bán ngoại tệ ra để ổn định tỷ
giá
=> Cung nội tệ giảm => lãi suất nội tệ tăng

57
- BOP > 0
Tiền vào > tiền ra
=> Cung ngoại tệ tăng => e giảm.
NHTW mua ngoại tệ vào .
=> Cung nội tệ tăng => lãi suất nội
tệ giảm.

58
Bài tập vận dụng: Có số liệu sau về giao dịch
quốc tế của VN năm 19xx như sau (triệu USD)
Chỉ tiêu Giá trị
Xuất khẩu 1320
Nhập khẩu 1670
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 137
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 537
Chuyển nhượng ra nước ngoài 160
Chuyển nhượng vào trong nước 323
Đầu tư vào trong nước 150
Đầu tư ra nước ngoài 50
Giao dịch tài chính ròng 199
Sai số thống kê 66
Yêu cầu:
a. Hạch toán các số liệu trên lên cán cân thanh
toán
b. Cho biết tình trạng cán cân thương mại
c. Nêu ý nghĩa các con số cân đối chính thức đã
hạch toán trong cán cân thanh toán
d. Cho biết cán cân thanh toán năm trước đó là (-
320). Nếu theo cơ chế tỷ giá thả nổi thì năm
19xx này giá trị nội tệ tăng hay giảm so với ngoại
tệ?
e. Biểu diễn sự thay đổi của tỷ giá hối đoái trên đồ
thị cung cầu ngoại tệ, xuất phát từ các số liệu
của cán cân thanh toán nói trên
II. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH VĨ MÔ TRONG NỀN
KINH TẾ MỞ (MÔ HÌNH IS – LM - CM)

- Nền kinh tế cân bằng bên trong khi thị


trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân
bằng.
- Nền kinh tế cân bằng bên ngoài khi
BOP = 0
- BOP > 0 cán cân thanh toán thặng dự
- BOP < 0 cán cân thanh toán thâm hụt.
61
1. Trường hợp chính sách tỷ giá cố định và
dòng vốn di chuyển tự do
Mô hình IS – LM – CM
CM: (Capital Mobility)
=> Xác định lãi suất.

62
Giả định :
- Mức giá không đổi
- Nền kinh tế là nền kinh tế nhỏ, mở.
Giả thiết:
- Vốn luân chuyển tự do
- Cơ chế tỷ giá cố định
- E1(Y1, i1), i1 = i* : lãi suất trong nước bằng lãi
suất thế giới: luồng vốn không chạy ra chạy vào
=> BOP cân bằng.
- Y1 < Yp : kinh tế đang suy thoái.
63
a. Phân tích chính sách tài khóa
Y1 < Yp => Chính phủ thực hiện
mở rộng tài khóa .
LM1
G tăng => AD tăng => IS sang
phải => SL tăng từ Y1 đến Yp . E2
i2
E1
i1 = i * CM

Y tăng => Dm tăng => i tăng từ


i1 đến i2 => I giảm => AD giảm IS2
=> Y giảm từ Yp về Y2 IS1

Y1 Y2 Yp

E2 (Y2 , i2) : Sản lượng quốc


gia tăng và lãi suất tăng. 64
Lãi suất i2 > i* => Vốn nước ngoài đổ vào
nhanh => KA tăng => BOP cải thiện => BOP
thặng dư => Cung ngoại tệ tăng => Áp lực tỷ
giá giảm.(1)
LM1
Cơ chế tỷ giá cố định nên LM2
NHTW mua ngoại tê => Cầu E2
i2
ngoại tệ tăng => tỷ giá tăng. (2)
E1
i1 = i * CM
(1)+ (2) => tỷ giá không đổi. E3

=> Cung nội tệ tăng => i trong IS2


IS1
nước giảm => LM dịch sang
phải về điểm lãi suất cân bằng
ban đầu. Y1 Y2 Yp

E3 (Yp , i1) : Sản lượng quốc gia


tăng và lãi suất không đổi.
65
Kết luận:
- Trong ngắn hạn, vốn luân chuyển tự do, cơ
chế tỷ giá cố định chính sách tài khóa có hiệu
quả.
- Trong dài hạn nếu chính phủ mở rộng tài
khóa thường xuyên và liên tục => lạm phát cao
=> Giá hàng tăng => sức cạnh tranh hàng hóa
trong nước giảm => tỷ giả thực giảm=> X giảm,
M tăng => AD giảm , đường IS dịch ngược về
bên trái.
=> Chính sách tài khóa không hiệu quả nhưng
Cán cân ngân sách xấu, cán cân thương mại xấu.
66
NHTW mở rộng tiền tệ => b. Chính sách tiền tệ
Cung tiền tăng => lãi suất
giảm =>LM dịch xuống bên phải
i LM1

i giảm => I tăng => AD LM2

tăng => Y tăng đến Yp E1


i1 = i* CM
Y tăng => Dm tăng => i
E2
i2

tăng => I giảm bớt => i1’


AD giảm bớt => Sản IS1

lượng giảm về Y2
Y1 Y2 Yp Y

E2 (Y2 , i2): Sản lượng


tăng, lãi suất giảm. 67
i2 < i* => Vốn chảy ra nước ngoài => KA giảm => BOP giảm
=> BOP thâm hụt

=> Cung ngoại tệ giảm, cầu ngoại tệ tăng => áp lực tỷ giá tăng (1)

Trong cơ chế tỷ giá cố định, NTWH


bán ngoại tệ => Cung ngoại tệ tăng i
=> kéo tỷ giá giảm (2) LM1

(1) + (2) => tỷ giá không đổi. LM2

NHTW bán ngoại tệ => Cung E1


nội tệ giảm => i trong nước i1 = i* CM
E2
tăng. => Đường LM dịch lên, i2
quay về đường LM ban đầu, cho i1’
bao giờ i trong nước = i nước IS1
ngoài.
E1 (Y1 , i1): Sản lượng, lãi suất Y1 Y2 Yp Y
68
không đổi
KẾT LUẬN
Chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố
định và vốn lưu chuyển tự do kém hiệu quả.
Sau thời gian ngắn thực hiện chính sách,
lãi suất quay trở về lại ban đầu, sản lượng
quốc gia không thay đổi.
Vì những nỗ lực ổn định tỷ giá của NHTW
làm triệt tiêu chính sách tiền tệ.
Hầu hết các quốc gia NHTW cố định tỷ
giá thì chính sách tiền tệ kém hiệu quả.
69
c. Chính sách phá giá nội tệ
NHTW tuyên bố tỷ giá hối đoái tăng (đồng nội tệ mất giá).

X tăng, M giảm => NX tăng


LM1
=> AD tăng => IS sang phải
=> SL tăng từ Y1 đến Yp
i2 E2

Y tăng => Dm tăng => i tăng từ E1


i1 = i * CM
i1 đến i2 => I giảm => AD giảm
=> Y giảm từ Yp về Y2
IS2
IS1

E2 (Y2 , i2) : Sản lượng quốc Y1 Y2 Yp


gia tăng và lãi suất tăng.
70
i2 > i* => Vốn nước ngoài đổ vào => KA tăng => BOP
> 0 => Cung ngoại tệ tăng => áp lực tỷ giá giảm.(1)

NHTW mua ngoại tệ => cầu


ngoại tệ tăng => áp lực tỷ LM1
LM2
giá tăng.(2)
i2 E2
(1)+ (2) = tỷ giá không đổi
E1
i1 = i * CM
 Cung nội tệ tăng E3

=> i trong nước giảm => IS2


LM dịch chuyển xuống. IS1

E3 (Y3 , i1) : Sản lượng quốc Y1 Y2 Yp

gia tăng và lãi suất không đổi


71
Kết luận
Chính sách phá giá có hiệu quả
trong ngắn hạn sản lượng tăng, lãi
suất không đổi.
Trong dài hạn: phá giá thường
xuyên => làm phát tăng cao => cán
cân TM xấu đi.

72
Kết luận chung
Trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn tự do di
chuyển

- Chính sách tài khóa và phá giá tiền


tệ có hiệu quả trong ngắn hạn nhưng
trong dài hạn thì không có hiệu quả.
- Chính sách tiền tệ không có hiệu
quả.

73
2. Trường hợp cơ chế tỷ giá thả nổi hoặc
trung gian và dòng vốn di chuyển tự do

Mô hình IS – LM – CM

74
Giả định :
- Mức giá không đổi
- Nền kinh tế là nền kinh tế nhỏ, mở.
Giả thiết:
- Vốn luân chuyển tự do
- Cơ chế tỷ giá thả nổi.
- E1(Y1, i1), i1 = i* : lãi suất trong nước bằng lãi
suất thế giới: luồng vốn không chạy ra chạy vào
=> BOP cân bằng.
- Y1 < Yp : kinh tế đang suy thoái.
75
a. Phân tích chính sách tài khóa
Y1 < Yp => Chính phủ thực hiện
mở rộng tài khóa .
LM1
G tăng => AD tăng => IS sang
phải => SL tăng từ Y1 đến Yp . E2
i2
E1
i1 = i * CM

Y tăng => Dm tăng => i tăng từ


i1 đến i2 => I giảm => AD giảm IS2
=> Y giảm từ Yp về Y2 IS1

Y1 Y2 Yp

E2 (Y2 , i2) : Sản lượng quốc


gia tăng và lãi suất tăng. 76
Lãi suất i2 > i* => Vốn nước ngoài đổ
vào nhanh => KA tăng => BOP cải
thiện => BOP thặng dư => Cung ngoại
tệ tăng => Áp lực tỷ giá giảm. LM1

=> X giảm, M tăng => i2 E2

NX giảm => AD giảm i1 = i *


E1
CM
=> Đường IS dịch chuyển
ngược lại cho đến phía ban IS2
đầu. IS1

E1 (Y1 , i1) : Sản lượng quốc Y1 Y2 Yp


gia và lãi suất không đổi.
77
Kết luận
Chính sách tài khóa trong cơ chế thả nổi,
vốn luôn chuyển tự do => Y không tăng, Cán
cân ngân sách bị xấu đi và cán cân TM cũng
xấu đi.
Vậy chính sách tài khóa không hiệu quả.

78
NHTW mở rộng tiền tệ => b. Chính sách tiền tệ
Cung tiền tăng => lãi suất
giảm =>LM dịch xuống bên phải
i
i giảm => I tăng => AD LM1

tăng => SL tăng từ Y1 LM2


đến Yp
E1
i1 = i* CM
E2
Y tăng => tăng => i
Dm i2

tăng => I giảm bớt => i1’


AD giảm bớt => Sản IS1

lượng giảm về Y2
Y1 Y2 Yp Y

E2 (Y2 , i2): Sản lượng


tăng, lãi suất giảm. 79
i2 < i* => Vốn chảy ra nước ngoài => KA giảm =>
BOP giảm => BOP thâm hụt
=> Cung ngoại tệ giảm, cầu ngoại tệ tăng => áp lực tỷ
giá tăng
X tăng, M giảm => AD i
LM1
tăng => IS dịch chuyển sang
phải IS2 => Y tăng LM2

 NX tăng => cán cân TM E3


E1
cải thiện => BOP trở lại i1 = i* CM
trạng thái cân bằng.
E2
i2
IS2
i1’
IS1
E3 (Yp , i1): Sản lượng tăng, lãi
suất không đổi Y1 Y2 Y
Yp
80
Kết luận
Chính sách mở rộng tiền tệ làm cho lãi suất
giảm sau đó tăng (kết quả không đổi), sản
lượng tăng, cán cân thương mại cải thiện.
- Chính sách tiền tệ trong ngắn hạn có hiệu
quả.
- Nếu NHTW thực hiện thường xuyên và liên
tục => lạm phát tăng => giá cả hàng hóa tăng
=> sức cạnh tranh giảm => NX giảm
=> IS dịch chuyển ngược trở lại, Cán cân
TM xấu đi.
81
ĐỌC THÊM
• “This model must be one of the most influential advances in macroeconomics in
recent times.” Economic Times
• “It still serves as the default model for most policy-makers. Further, the
predictions of the model are so striking and intuitive that they continue to
represent the benchmark against which the predictions of newer models are
tested.” Andrew K. Rose
• One of the most significant advances made by Robert Mundell was the extension
of the standard workhorse of macroeconomics — the IS-LM model of the Hicks-
Hansen synthesis — to an open economy.
• The Mundell-Flemming model, as it came to be known, was the first to integrate
international monetary flows into macroeconomic analysis. In the early 1960s, this
model had foreseen the importance of international capital flows in determining
key macroeconomic variables such as real national income, unemployment, price
level and the interest rate.
• Robert Mundell has established the foundation for the theory which dominates
practical policy considerations of monetary and fiscal policy in open economies.
His work on monetary dynamics and optimum currency areas has inspired
generations of researchers. Although dating back several decades, Mundell’s
contributions remain outstanding and constitute the core of teaching in
Hãy đính chính sai sót sau:
• “Các tác động của một chính sách ổn định
hóa kinh tế tùy thuộc vào mức độ chuyển
động của dòng vốn và vai trò của hệ thống
tỷ giá hối đoái. Đối với trường hợp vốn di
chuyển hoàn tự do, hệ thống tiền tệ mà tỷ
giá được thả nổi theo thị trường, các công
cụ tài khoá là một chính sách hữu hiệu nhất
để xử lý các trường hợp khủng hoảng.
Ngược lại, trong một hệ thống mà tỷ giá bị
ấn định một cách cố định, các chính sách
tiền tệ đóng vai trò then chốt trong khi các
chính sách can thiệp tài khoá là vô ích”
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
• Dùng mô hình Mundell-Fleming (IS-LM-
CM), biểu diễn điều gì xảy ra với Y, e và
NX trong: (1) Cơ chế tỷ giá hối đoái cố
định; và (2) Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi,
trước thay đổi sau đây: Kinh tế cất cánh
và đang trên đà phát triển mạnh khiến
niềm tin về tương lai của người tiêu dùng
khả quan hơn và do vậy họ đã tiêu dùng
nhiều hơn.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
• Dùng mô hình Mundell-Fleming, biểu diễn
điều gì xảy ra với Y, e và NX trong: (1) Cơ
chế tỷ giá hối đoái cố định; và (2) Cơ chế
tỷ giá hối đoái thả nổi, trước thay đổi sau
đây: Hội nhập và thuế quan được cắt
giảm cùng với thu nhập ngày càng cải
thiện, nhiều gia đình muốn mua xe hơi
ngoại nhập hơn là xe sản xuất và lắp ráp
trong nước.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
• Dùng mô hình Mundell-Fleming, biểu diễn
điều gì xảy ra với Y, e và NX trong: (1) Cơ
chế tỷ giá hối đoái cố định; và (2) Cơ chế
tỷ giá hối đoái thả nổi, trước thay đổi sau
đây: Việc các ngân hàng đẩy mạnh phát
triển hệ thống máy rút tiền tự động và
chính sách trả lương qua tài khoản của
chính phủ đã làm giảm cầu tiền.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
• Chính sách của các nước lớn có thể ảnh
hưởng đến các biến số thế giới trong đó
có lãi suất thế giới (r*). Dưới góc độ của
kinh tế vĩ mô, điều gì có thể làm cho r*
thay đổi? Sử dụng mô hình Mundell-
Fleming, so sánh tác động của một sự sụt
giảm (hay tăng) r* đến Y, e và NX đối với
một nền kinh tế nhỏ-mở và vốn di chuyển
tự do trong cả hai cơ chế tỷ giá hối đoái cố
định và thả nổi?
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
• VINA là một nền kinh tế nhỏ và mở cửa, không có
hạn chế ngoại thương và các dòng tài chính.
Người ta vừa khám phá ra rằng loại gạo xuất khẩu
và cũng là sản phẩm chủ lực của nước này do
đặc điểm thổ nhưỡng và sinh thái với chất lượng
đặc biệt khi sử dụng có thể hạn chế một cách hiệu
quả các loại bệnh ung thư. Tỷ giá hối đoái của
nước này được xác định gần với cơ chế tỷ giá hối
đoái cố định. Hãy xem xét tác động của khám phá
này đối với tài khoản vãng lai, tổng sản lượng
trong ngắn hạn với điều kiện là không có bất kỳ
một chính sách can thiệp nào

You might also like