You are on page 1of 9

CHUYÊN ĐỀ

NHẬP MÔN KINH TẾ VI MÔ


(Câu hỏi trắc nghiệm)
KINH TẾ HỌC LÀ GÌ?
Câu 1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:

 a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.


 b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh
tranh nhau.
 c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
 d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Câu 2. Sự khác biệt giữa 2 mục tiêu “hiệu quả” và “công bằng” là:

 a. Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công bằng đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
 b. Công bằng đề cập đến độ lớn “cái bánh kinh tế”, còn hiệu quả đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
 c. Hiệu quả là tối đa hóa của cải làm ra, còn công bằng là tối đa hóa thỏa mãn.
 d. Các câu trên đều sai.
Câu 3. Sự khan hiếm trong kinh tế học được định nghĩa:

 a. Nhu cầu vượt quá khả năng cung cấp.


 b. Lượng cung hàng hóa giới hạn do thiếu nguồn lực.
 c. Lượng cầu hàng hóa lớn hơn lượng cung hàng hóa ở một mức giá Chính phủ
kiểm soát.
 d. Sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.

1
KINH TẾ VI MÔ VÀ VĨ MÔ
Câu 4. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:

 a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
 b. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
 c. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
d. Mức giá chung của một quốc gia.
Câu 5.Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:

 Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
sản xuất.
Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong
 nền kinh tế.
Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%. Câu nào sau đây thuộc về kinh
tế vĩ mô:
 Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
Câu 6. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam
 khoảng 6%.
 Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.
Cả 3 câu trên đều đúng.

2
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ CHUẨN TẮC
Câu 7. Kinh tế học thực chứng nhằm:

 a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ
sở khoa học.
 b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
 c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
 d. Không có câu nào đúng.
Câu 8. Sự khác nhau giữa thực chứng và chuẩn tắc trong nền kinh tế là:

 a. Vấn đề thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế trong khi vấn đề chuẩn tắc
đề cập đến ý kiến cá nhân.
 b. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời phủ định còn chuẩn tắc liên quan
đến câu trả lời khẳng định.
 c. Vấn đề chuẩn tắc liên quan đến lý thuyết kinh tế còn vấn đề thực chứng thì
không.
 d. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời khẳng định còn chuẩn tắc liên
quan đến câu trả lời phủ định.
Câu 9. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:

 a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%.


 b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%.
 c. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 USD/thùng, nhưng đến
ngày 10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng.
 d. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em.
Câu 10. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:

 a. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988.
 b. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
 c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
 d. Không có câu nào đúng.
Câu 11. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường
giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:

 a. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc.


 b. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
 c. Kinh tế vi mô, thực chứng.
 d. Kinh tế vĩ mô, thực chứng.

3
MỘT SỐ NGUYÊN LÝ TRONG KINH TẾ HỌC
Câu 12. Câu nào sau đây có thể minh họa cho khái niệm “chi phí cơ hội”:

 a. “Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng, buộc phải giảm chi tiêu cho các
chương trình phúc lợi xã hội”.
 b. “Chúng ta sẽ đi xem phim hay ăn tối?”.
c. “Nếu tôi dành toàn bộ thời gian để đi học đại học, tôi phải hy sinh số tiền kiếm được do đi làm việc là 60
d. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 13. Chi phí cơ hội cho thời gian đi học đại học của một người nào đó là:
a. Tiền mua sách giáo khoa.
b. Chi phí cho sinh hoạt trong suốt thời gian đi học.
c. Tiền lương có thể nhận được nếu quyết định đi làm mà không đi học.
d. Học phí.
Câu 14. (*) Một sinh viên chỉ còn 6 giờ để ôn thi cao học. Mục tiêu của sinh viên là đạt tổng số điểm cao nh

KINH TẾ HỌC TOÁN GIẢI TÍCH XÁC SUẤT THỐNG KÊ


Số giờ Điểm Số giờ Điểm Số giờ Điểm
0 2 0 4,0 0 8.0
1 4,5 1 5,2 1 9,0

2 6,5 2 6,2 2 9,5


3 7,5 3 7,1 3 9,7
4 8,3 4 7,8 4 9,8

5 9,0 5 8,3 5 9,9


6 9,2 6 8,6 6 9,9
Phân bổ thời gian nào sau đây thì phù hợp cho mục tiêu của sinh viên này?

 a. 3 giờ Kinh tế học, 2 giờ Toán Giải tích và 1 giờ Xác suất Thống kê.
 b. 1 giờ Kinh tế học, 3 giờ Toán Giải tích và 2 giờ Xác suất Thống kê.
 c. 2 giờ Kinh tế học, 2 giờ Toán Giải tích và 2 giờ Xác suất Thống kê.
 d. 2 giờ Kinh tế học, 1 giờ Toán Giải tích và 3 giờ Xác suất Thống kê.

4
Câu 15. Chọn câu đúng sau đây:

 a. Chuyên môn hóa và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng lên.
 b. Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi.
 c. Thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ đa dạng
hơn với chi phí thấp hơn.
d. Các câu trên đều đúng.

5
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC - MÔ HÌNH KINH TẾ
Câu 16. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết:

 a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?


 b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
 c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 17. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyế
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 18. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp:
a. Nhà nước quản lý ngân sách.
b. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
d. Các câu trên đều sai.

6
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)
Câu 19. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản
xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng hiệu quả:

 a. Đường giới hạn khả năng sản xuất.


 b. Đường cầu.
 c. Đường đẳng lượng.
 d. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP).
Câu 20. Trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF):

 a. Những điểm nằm trên đường PPF thể hiện nền kinh tế sản xuất hiệu quả.
 b. Những điểm nằm bên trong đường PPF thể hiện nền kinh tế sản xuất kém
hiệu quả.
 c. Những điểm nằm bên ngoài đường PPF thể hiện nền kinh tế không thể đạt
được, vì không đủ nguồn lực sản xuất.
 d. Các câu trên đều đúng.
Câu 21. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm
khi:

 a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng
kia.
 b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng
của mặt hàng khác.
 c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
 d. Các câu trên đều đúng.
Câu 22. Một điểm bất kỳ nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là điểm:

 a. Cho thấy nền kinh tế đang phân bổ và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả.
 b. Đáng mong muốn của xã hội.
 c. Cho thấy hoạt động sản xuất không hiệu quả.
 d. Không có câu nào đúng.
Câu 23. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả
năng sản xuất:

 a. Khái niệm chi phí cơ hội.


 b. Khái niệm cung cầu.
 c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
 d. Ý tưởng về sự khan hiếm.

7
Câu 24. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì sẽ không thể hiện
được ý tưởng:

 a. Nguồn lực của một quốc gia là khan hiếm.


 b. Chi phí cơ hội để tạo ra một sản phẩm có quy luật tăng dần.
 c. Mọi sự lựa chọn của xã hội đều có sự đánh đổi.
 d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 25. Đường giới hạn khả năng sản xuất cong dốc xuống vì:

 a. Ảnh hưởng bởi quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
 b. Ảnh hưởng của sự giảm dần chi phí cơ hội.
 c. Ảnh hưởng bởi luật năng suất biên giảm dần.
 d. Nền kinh tế sử dụng toàn bộ nguồn lực có sẵn.
Câu 26. Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lõm về phía góc tọa độ thể hiện:

 a. Các nguồn lực dễ dàng thay thế cho nhau.


 b. Ảnh hưởng bởi luật chi phí cơ hội tăng dần.
 c. Các nguồn lực được sử dụng hết và hiệu quả.
 d. Ảnh hưởng bởi luật năng suất biên giảm dần.
Câu 27. Sự mở rộng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có thể là do:

 a. Tỷ lệ thất nghiệp giảm do ổn định nền kinh tế.


 b. Chính sách kích cầu của Chính phủ.
 c. Nguồn lực trong nền kinh tế được sử dụng đầy đủ.
 d. Sự cải thiện công nghệ.

8
THỊ TRƯỜNG VÀ SƠ ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Câu 28. Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:

 a. Thị trường đất đai.


 b. Thị trường sức lao động.
 c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 29. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi:
a. Thị trường hàng hóa.
b. Thị trường đất đai.
c. Thị trường yếu tố sản xuất.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 30. Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là chỗ trong th
a. Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được mua bán.
b. Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua.
c. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người bán.
d. Các câu trên đều sai.

You might also like