Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1. Kinh tế học được định nghĩa đúng nhất là nghiên cứu về:
A. Ra quyết định tài chính
B. Người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng như thế nào
C. Những lựa chọn của những người phải đối mặt với sự khan hiếm
D. Lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế
Giải thích: Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn
lực khan hiếm. (trang 3 sách KINH TẾ VI MÔ)
Câu 2. Bạn quyết định tham gia hội chợ phục hưng. Bạn ước tính cho việc thiết
kế và hoàn thành trang phục của mình là $80. Sau khi chi $80 cho bộ trang phục,
bạn nhận ra rằng những món đồ bổ sung mà bạn cần sẽ làm cho bạn tốn thêm
$20. Chi phí cận biên để hoàn thành trang phục là:
A. $20
B. $60
C. $80
D. $100
Chủ đề: Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên.
Câu 3. That which we forgo, or give up, when we make a choice or a decision is
known as:
A. Equity
B. Causation
C. Correlation
D. Opportunity cost
Explain: The opportunity cost of something is what you give up to get it.
Topic: Principle 2: The cost of something is what you give up to get it.
Trang 2
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 5. Nếu học phí của bạn là $18.000 trong học kỳ này, sách của bạn có giá
$1.500, bạn chỉ có thể làm việc 14 giờ thay vì 56 giờ mỗi tuần trong suốt 10 tuần
bạn tham gia lớp học và bạn kiếm được $15 mỗi giờ. Tiền phòng và tiền ăn của
bạn là $8.000 trong học kỳ này. Vậy chi phí cơ hội của bạn khi theo học đại học
trong kỳ này là:
A. $25.800
B. $22.000
C. $33.800
D. $6.300
Giải thích: Khi xem xét chi phí cơ hội cho việc học đại học, cần cộng cả chi phí trực
tiếp liên quan đến quyết định - học phí và sách vở (18.000 +1.500 = 19.500 ) với thu
nhập tiềm năng bị mất do chọn học thay vì làm việc toàn thời gian (15 x 10 x (56-14)
= 6.300). Tuy nhiên, chi phí ăn ở không được đưa vào tính toán vì nó vẫn giữ nguyên
dù có học đại học hay không.
Câu 7. Khái niệm bình đẳng sẽ giải thích sự phân phối lại từ người giàu sang
người nghèo đạt được nhờ hệ thống thuế yêu cầu thuế phải:
A. Giảm khi thu nhập tăng
B. Tăng khi thu nhập tăng
Trang 3
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 10. Nguyên nhân gây ra lạm phát lớn hay kéo dài là do:
A. Chi tiêu quá mức của Chính phủ
B. Tăng trưởng quá mức về số lượng tiền tệ
Trang 4
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 11: A scientific discipline that studies in detail the behavior of agents in the
economy is:
A. Positive economics
B. Macroeconomics
C. Microeconomics
D. Normative economics
Câu 12: The fact is that human needs are not fully satisfied with existing
resources, this is a problem related to:
A. Opportunity cost
B. Scarcity
C. Normative economics
D. Who will consume?
Trang 5
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 17: Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng?
A. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở.
B. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt đối với nền kinh tế.
C. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê.
D. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà để bảo vệ quyền lợi cho sinh
viên trọ học.
Câu 18: Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết
định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis:
A. Lớn hơn giá trị của xem phim.
B. Bằng giá trị của xem phim.
C. Nhỏ hơn giá trị của xem phim.
D. Bằng không.
Câu 19: Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
Trang 6
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 22: Phương pháp tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu
các quan hệ kinh tế là:
Câu 23: Which of the following issues belongs to normative economics: (Chương 1)
A. Why was Vietnam's economy in high release in 1987-1988?
B. Harmful effects of drug production, operation and use.
Trang 7
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
C. To what extent should the government be able to delve into the market economy?
D. No sentence correctly
Giải thích: Normative economics only provides guidance, personal opinions on how to
solve economic problems, it is subjective. For example, the poor should receive tax breaks
to improve income distribution.
Câu 24: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô?
A. Sự thay đổi công nghệ
B. Tiền công và thu nhập
C. Tiêu dùng và sản xuất
D. Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
Giải thích: Sự khác biệt thu nhập giữa các quốc gia thuộc kinh tế vĩ mô.
Trang 8
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Khi Chính phủ Việt Nam áp đặt thuế đối với việc nhập khẩu xe hơi, điều
đó sẽ tác động đến giá xe hơi và ảnh hưởng đến người tiêu dùng Việt Nam. Câu
nói này thuộc:
A. Kinh tế vi mô, Phát biểu thực chứng
B. Kinh tế vi mô, Phát biểu chuẩn tắc
C. Kinh tế vĩ mô, Phát biểu thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô, Phát biểu chuẩn tắc
Giải thích:
- Kinh tế học vi mô: môn học nghiên cứu quá trình ra quyết định của các hộ gia
đình và doanh nghiệp và tương tác của họ trên các thị trường.
- Kinh tế học vĩ mô: môn học nghiên cứu những hiện tượng tổng quát của nền
kinh tế bao gồm lạm phát thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
- Phát biểu thực chứng: phát biểu mô tả thế giới.
- Phát biểu chuẩn tắc: những phát biểu chỉ ra sự việc nên diễn ra như thế nào.
Chủ đề: Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. Phân tích thực chứng và phân tích
chuẩn tắc.
Câu 2: If the opportunity cost of producing an extra unit is constant, then the
PPF line is:
A. Is a straight line that slopes upward
B. Is a straight line that slopes down
C. As a curve
D. Is a broken line
Explanation: When the opportunity cost between two products remains constant, the
slope of the PPF line is a constant so the PPF line is a straight line.
Trang 9
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Chủ đề: Mô hình thứ 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất.
Câu 3: Điều nào sau đây là thuật ngữ yếu tố sản xuất được các nhà kinh tế sử
dụng?
A. Nhà xưởng
B. Lao động
C. Đất
D. Tất cả những điều trên
Câu 4: Hàng hóa và dịch vụ có giá trị đối với hộ gia đình là:
A. Đầu vào của quá trình sản xuất
B. Kết quả đầu ra của quá trình sản xuất
C. Cả đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất
D. Không liên quan đến quá trình sản xuất
Giải thích: Trên thị trường hàng hóa và dịch vụ, các hộ gia đình là người mua và tiêu
thụ các hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra (trang 31, sách KINH TẾ
HỌC VI MÔ).
Chủ đề: Mô hình đầu tiên: Sơ đồ chu chuyển.
Câu 5: Khi nền kinh tế đang hoạt động tại một điểm nằm bên trong đường giới
hạn khả năng sản xuất, điều này cho biết:
A. Nền kinh tế trải qua sự gia tăng công nghệ
Trang 10
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 6: Bởi vì các nguồn lực không phù hợp như nhau để sản xuất ra tất cả hàng
hóa nên:
A. Khi một hàng hóa được sản xuất nhiều thì các yếu tố đầu vào được sử dụng để
sản xuất ra hàng hóa đó sẽ tăng giá
B. Chi phí cơ hội để sản xuất ra một hàng hóa sẽ tăng lên khi lượng hàng hóa đó
được sản xuất nhiều hơn
C. Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hóa sẽ giảm khi lượng hàng hóa đó
được sản xuất nhiều hơn
D. Càng sản xuất nhiều hàng hóa thì chất lượng của hàng hóa đó càng giảm và do
đó chi phí sản xuất tăng lên
Câu 7: Phát biểu nào đúng nhất nhất về cách các nhà kinh tế học nghiên cứu nền
kinh tế?
A. Họ nghiên cứu về quá khứ nhưng không cố gắng dự đoán tương lai
B. Họ sử dụng phương pháp xác suất dựa trên mối tương quan giữa các sự kiện
kinh tế
C. Họ đưa ra các lý thuyết, thu thập dữ liệu, sau đó phân tích dữ liệu để kiểm tra
các lý thuyết
D. Họ sử dụng các thí nghiệm có kiểm soát giống như cách một nhà sinh vật học
hoặc vật lý học làm
Trang 11
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Các nhà kinh tế xây dựng các học thuyết, thu thập dữ liệu, và sau đó phân
tích những dữ liệu này để khẳng định hay bác bỏ các học thuyết đó (trang 27, sách
KINH TẾ HỌC VI MÔ).
Chủ đề: Nhà kinh tế học là nhà khoa học.
Câu 10: Một nhà kinh tế đã vượt qua ranh giới từ nhà khoa học đến cố vấn chính
sách khi anh ta:
A. Chỉ giải thích sự thật
B. Đưa ra những phát biểu thực chứng
Trang 12
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 11: Khi xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất, tất cả những điều sau
đây đều là giả định ngoại trừ:
A. Nền kinh tế chỉ sản xuất hai mặt hàng
B. Tất cả các yếu tố sản xuất của nền kinh tế đều được sử dụng
C. Nền kinh tế có trình độ công nghệ cố định
D. Nền kinh tế có thể tăng các yếu tố sản xuất sẵn có của nó
Giải thích: Nếu nền kinh tế tăng các yếu tố sản xuất sẵn có, thì PPF sẽ dịch chuyển ra
bên ngoài, điều này là do nền kinh tế sẽ có thể sản xuất nhiều hơn cả hai hàng hóa với
các nguồn lực bổ sung.
Chủ đề: Mô hình thứ 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất.
Câu 12: Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản
xuất?
A. Quy luật cung-cầu
B. Quy luật cầu
C. Quy luật cung
D. Quy luật năng suất biên giảm dần.
Trang 13
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
B. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
C. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố và là người mua trên thị
trường hàng hóa
D. Các hộ gia đình luôn trao đổi tiền lấy hàng hóa
Giải thích:
Câu 14: Which of the following statements can illustrate the concept of "opportunity
cost":
A. “The government increased spending on defense, forcing it to reduce spending on
social welfare programs.”
B. “Shall we go to the movies or dinner”.
C. “If I spend all my time going to college, I have to sacrifice the money I earn from
working which is 60 million VND per year”.
D. All of the above are true
Explain: Opportunity cost is the value of the remaining best decision/alternative that was
forgone when we chose this decision/alternative.
Trang 14
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Theo lý thuyết ……………, chuyên môn hóa và thương mại tự do sẽ có lợi
cho tất cả thương mại đối tác, ngay cả khi một số là nhà sản xuất hoàn toàn hiệu
quả hơn những người khác.
A. Lợi thế so sánh
B. Lợi thế tuyệt đối
C. Công bằng xã hội
D. Tự do kinh doanh
Câu 2: Hoa Kỳ sẽ có lợi thế tuyệt đối so với Canada về sản xuất lúa mì nếu:
A. Lúa mì được bán với giá cao hơn ở Hoa Kỳ so với ở Canada
B. Nhu cầu về lúa mì ở Hoa Kỳ cao hơn ở Canada. Hoa Kỳ
C. Sử dụng ít tài nguyên hơn để sản xuất lúa mì so với Canada
D. Lúa mì có thể được sản xuất với chi phí thấp hơn so với các mặt hàng khác so
với ở Canada
Giải thích: Lợi thế tuyệt đối: khả năng sản xuất hàng hóa bằng cách sử dụng nhập
lượng ít hơn so với các nhà sản xuất khác (trang 63 sách KINH TẾ HỌC VI MÔ).
Câu 3: Thái Lan có lợi thế so sánh về gạo và lợi thế tuyệt đối về điện thoại di
động. Indonesia có lợi thế so sánh về điện thoại di động và lợi thế tuyệt đối về
gạo. Ý nào sau ý là đúng:
A. Indonesia nên xuất khẩu cả điện thoại di động và gạo
B. Thái Lan nên nhập khẩu cả điện thoại di động và gạo
C. Thái Lan nên xuất khẩu gạo và nhập khẩu điện thoại di động
D. Indonesia nên xuất khẩu gạo và nhập khẩu điện thoại di động
Giải thích: Theo lý thuyết về lợi thế so sánh, cả hai quốc gia đều có thể hưởng lợi từ
thương mại bằng cách chuyên sản xuất hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh và nhập
khẩu hàng hóa mà họ có bất lợi so sánh.
Trang 15
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trong trường hợp này, Thái Lan nên xuất khẩu gạo sang Indonesia và nhập khẩu điện
thoại di động từ Indonesia. Điều này sẽ cho phép cả hai quốc gia tiêu thụ nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn mức có thể nếu họ tự sản xuất tất cả hàng hóa và dịch vụ.
Câu 4: Sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có, nếu một nông dân có thể sản xuất 49
quả dưa hấu hoặc 34 quả dưa lưới thì giá 1 quả dưa hấu đối với người nông dân
sẽ là:
A. 0.69 dưa lưới
B. 1.44 dưa lưới
C. 0.44 dưa lưới
D. 15 dưa lưới
Câu 5: Currently, a farmer can either grow 40 bushels of wheat or 120 bushels of
corn per acre. If he were able to trade 80 bushels of corn for 30 bushels of wheat
he would be:
A. Worse off because his opportunity cost of wheat would increase from 2.6
bushels of corn to 3 bushels of corn
B. Better off because his opportunity cost of wheat would fall from 80 bushels to
50 bushels
C. Better off because his opportunity cost of wheat would fall from 3 bushels of
corn to 2.6 bushels
D. There is not enough information to answer this question
Explain: Currently, the farmer's opportunity cost of wheat is 3 bushels of corn,
because he can grow 40 bushels of wheat or 120 bushels of corn per acre. If he is able
to trade 80 bushels of corn for 30 bushels of wheat, his opportunity cost of wheat
would fall to 2.6 bushels of corn. This is because he can now get 30 bushels of wheat
for 80 bushels of corn, which is a better deal than he can get by growing wheat
himself.
Câu 6: If Shawn can produce donuts at a lower opportunity cost than Sue, then:
Trang 16
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 8: Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một bệnh viện,
nguồn lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm
gì? (Chương 3)
A. Cơ chế thị trường
B. Đánh đổi
C. Kinh tế vi mô
D. Kinh tế đóng
Giải thích: Chi phí cơ hội: tất cả những thứ phải mất đi để có được một thứ gì đó
Câu 9: Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 50.000 đồng là:
A. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
B. Giá trị 50.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
C. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10: When the price of a normal good falls, consumers buy more of it, which is a
consequence of:
A. Substitution effect or income impact
B. Income impact
Trang 17
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trang 18
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: The reasons for reducing demand for fresh fish include:
A. Rising beef prices
B. Falling chicken prices
C. The price of fresh fish decreases
D. Declining fishing catches
Explain: Fish and chicken are substitute goods for each other.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu:
A. Giá các yếu tố chi phí sản xuất
B. Chính sách thuế và trợ cấp của chính phủ
C. Mức giá kỳ vọng
D. Giá của hàng hóa
Câu 3: Khi chính phủ tiến hành tài trợ giá cho nhà sản xuất thì:
A. Nhà sản xuất bị thiệt
B. Người tiêu dùng bị thiệt
C. Chính phủ có lợi
D. Tất cả đều sai
Giải thích: Khi chính phủ tiến hành tài trợ giá cho nhà sản xuất, thì giá bán của hàng
hóa sẽ giảm xuống. Điều này sẽ làm cho người tiêu dùng có lợi, vì họ có thể mua hàng
hóa với giá rẻ hơn. Tuy nhiên, chính phủ sẽ phải chịu thiệt hại, vì họ phải chi trả phần
chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá bán trợ cấp.
Câu 4: If the demand for mac and cheese decreases as income increases, mac and
cheese are:
A. Complementary good
B. Normal good
C. Inferior goods
D. Substitute good
Trang 19
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Explain: Inferior goods are goods that, with other factors held constant, increasing
income decreases demand.
Câu 5: If consumer income increases, the demand for tuna fish sandwiches shifts
from D0 to D1. This implies that tuna fish sandwiches are a(n):
A. Normal goods
B. Inferior goods
C. Substitute goods
D. Complementary goods
Explain: Normal goods are goods for which an increase in income leads to an
increase in demand, ceteris paribus.
Câu 6: Trong thị trường xăng dầu, nếu chính phủ tăng thuế nhập khẩu xăng dầu
thì:
A. Giá xăng dầu sẽ tăng và sản lượng xăng dầu cung ứng sẽ tăng
B. Giá xăng dầu sẽ giảm và sản lượng xăng dầu cung ứng sẽ giảm
C. Giá xăng dầu sẽ tăng và sản lượng xăng dầu cung ứng sẽ giảm
Trang 20
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
D. Giá xăng dầu sẽ giảm và sản lượng xăng dầu cung ứng sẽ tăng
Giải thích: Thuế nhập khẩu xăng dầu sẽ làm tăng chi phí sản xuất của các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh xăng dầu. Điều này khiến cho các doanh nghiệp sẵn sàng
cung cấp ít xăng dầu hơn ở mỗi mức giá.
Câu 7: In a competitive market, the quantity of a product produced and the price of
the product are determined by:
A. Buyers
B. Sellers
C. Both buyers and sellers
D. None of the above is correct
Explain: Buyers and sellers interact in a competitive market through a process known
as price discovery. Buyers are willing to pay a certain price for a product, and sellers
are willing to sell a product for a certain price. The market price is determined at the
point where the quantity of a product supplied equals the quantity demanded.
Câu 8: According to the table, the space that would represent an increase in
equilibrium quantity and an indeterminate change in equilibrium price would
be:
An Increase in Demand A B
An Decrease in Demand C D
A. A
B. B
C. C
D. D
Câu 9: Nhược điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?
Trang 21
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 10: Nếu thu nhập của An giảm, anh ấy sẽ hay ăn tại nhà ăn của trường hơn.
Vậy bữa ăn tại trường là hàng hoá:
A. Hàng hoá thông thường
B. Hàng hóa cấp thấp
C. Hàng hoá thay thế
D. Hàng hoá bổ sung
Giải thích: Lượng cầu của bữa ăn tại trường tăng trong khi thu nhập giảm nên hàng
hoá này là hàng hóa thứ cấp.
Câu 11: Nếu giá thị trường của trà xanh là 20,00 USD/pound nhưng chính phủ
không cho phép người trồng trà xanh tính giá hơn 15,00 USD/pound trà xanh, thì
điều nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Cầu cuối cùng phải giảm để thị trường đạt được trạng thái cân bằng ở mức giá
17,50 USD
B. Sẽ có tình trạng thiếu trà xanh
C. Nguồn cung cuối cùng phải tăng lên để thị trường đạt được trạng thái cân bằng
ở mức giá 17,50 USD
D. Sẽ có tình trạng dư thừa trà xanh
Giải thích: Ở mức giá 15,00 USD/pound, người trồng trà xanh sẽ không sẵn sàng
cung cấp đủ trà xanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Điều này là do ở mức giá
Trang 22
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
này, lợi nhuận của người trồng trà xanh sẽ giảm. Do đó, sẽ có tình trạng thiếu hụt trà
xanh.
Câu 12: Điện thoại di động và tai nghe Bluetooth là hàng hóa bổ sung. Sự gia
tăng giá tai nghe Bluetooth sẽ gây ra điều gì sau đây trong thị trường điện thoại
di động?
A. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng của điện thoại di động sẽ tăng lên
B. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng của điện thoại di động sẽ giảm xuống
C. Giá cân bằng của điện thoại di động sẽ tăng lên và sản lượng cân bằng sẽ giảm
xuống
D. Giá cân bằng của điện thoại di động sẽ giảm xuống và sản lượng cân bằng sẽ
tăng lên
Giải thích: Hai hàng hóa được gọi là hàng hóa bổ sung khi giá bán của một loại hàng
hóa giảm làm tăng cầu đối với loại hàng hóa kia và người lại. Khi giá tai nghe
Bluetooth tăng lên, cầu về tai nghe Bluetooth sẽ giảm xuống. Điều này dẫn đến việc
giảm cầu về điện thoại di động, vì ít người hơn sẽ sẵn sàng mua điện thoại di động nếu
họ không thể mua được tai nghe Bluetooth => giá cân bằng của điện thoại giảm và sản
lượng cân bằng cũng giảm.
Câu 13: Which of the following will definitely occur when there is a decrease in
demand for and an increase in supply of potato chips?
A. An increase in equilibrium price
B. A decrease in equilibrium price
C. An increase in equilibrium quantity
D. A decrease in equilibrium quantity
Câu 14: Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái
B. Lượng cầu giảm
C. Chi tiền ít hơn cho hàng hóa đó
D. đường cầu dịch chuyển sang phải
Trang 23
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: thu nhập tăng nên cầu đối với loại hàng hóa này cũng tăng lên. Sự thay
đổi này làm đường cầu dịch chuyển sang phải.
Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
A. Cung hàng hóa
B. Chi phí sản xuất hàng hóa
C. Tương tác giữa cung và cầu
D. Chính phủ
Giải thích: Trong nền kinh tế thị trường, người mua và người bán tác động với nhau
theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên
thị trường.
Câu 16: If the price of product X increases, other conditions remaining unchanged,
then:
A. Product increases.
B. Sales volume of product X increases.
C. The consumption volume of product X decreases
D. The portion spent on product X increases
Giải thích: This is called an income response, caused by a change in the purchasing power
of consumers and this change can be due to the rising prices of the goods they normally
buy.
Trang 24
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Cầu tăng không gây ra sự thay đổi về giá cân bằng. Vì vậy, cung phải là
A. Hoàn toàn không co giãn.
B. Không co giãn.
C. Co giãn.
D. Co giãn hoàn toàn.
Giải thích: Nếu cầu tăng không gây ra sự thay đổi về giá cân đối, điều này cho thấy
đường cung hoàn toàn co giãn. Một đường cung hoàn toàn co giãn là một đường
ngang, có nghĩa là các nhà cung cấp sẵn lòng và có khả năng bán bất kỳ số lượng hàng
hóa nào với một mức giá cố định. Do đó, ngay cả khi cầu tăng, giá không thay đổi vì
lượng cung có thể tăng không giới hạn.
A. And the demand for other firmsʹ personal computers will become less price
elastic.
B. And the demand for other firmsʹ personal computers will become more price
elastic.
C. Will become more price elastic but the demand for other firmsʹ personal
computers will become less price elastic.
D. Will become less price elastic but the demand for other firmsʹ personal
computers will become more price elastic.
Trang 25
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
On the other hand, if consumers perceive ABC’s computers as superior, they may see
other firms’ computers as less desirable or inferior substitutes. This would make the
demand for other firms’ computers more price elastic because a small change in their
prices could lead to a significant change in the quantity demanded. Consumers might
switch to ABC’s computers if the prices of other firms’ computers increase slightly.
Câu 3: Độ co giãn của cầu theo giá chéo giữa hàng hóa X và hàng hóa Y là -2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Giải thích: Nếu độ co giãn của cầu theo giá chéo giữa hàng hóa X và Y là âm, điều
này có nghĩa là khi giá của hàng hóa Y tăng, cầu của hàng hóa X giảm, và ngược lại.
Đây là đặc điểm của hàng hóa bổ sung. Do đó, hàng hóa X và Y là hàng hóa bổ sung.
Câu 4: Trà sữa được bán với mức giá là 15 nghìn đồng một ly, sau khi đánh thuế
giá của nó vẫn là 15 nghìn, điều này có nghĩa là:
Giải thích: Khi một mặt hàng được đánh thuế, người bán thường sẽ tăng giá để bù
đắp cho khoản thuế phải nộp. Tuy nhiên, nếu sau khi đánh thuế mà giá của trà sữa vẫn
không thay đổi, điều này có thể có nghĩa là người bán đã chịu toàn bộ khoản thuế.
Điều này chỉ xảy ra khi cung co giãn hoàn toàn, tức là người bán sẵn lòng cung cấp số
lượng bất kỳ với một mức giá cố định. Trong trường hợp này, người bán sẽ tiếp tục
cung cấp cùng một số lượng trà sữa dù có thuế hay không.
Trang 26
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 5: If the elasticity of demand for college textbooks is -0.1, and the price of
textbooks increases by 20%, how much will the quantity demanded change, and
in what direction?
Giải thích: Độ co giãn của cầu về sách giáo trình là -0.1. Điều này có nghĩa là một sự
tăng 1% trong giá dẫn đến một sự giảm 0.1% trong số lượng được yêu cầu. Do đó, nếu
giá của sách giáo trình tăng 20%, lượng cầu sẽ giảm 2% (20% * -0.1 = -2%). Vì vậy,
lượng cầu của sách giáo trình sẽ giảm 2%.
Câu 6:
A 1.3
B 2.1
Phát biểu nào sau đây phù hợp với thông tin đã cho?
Giải thích: Độ co giãn cầu theo giá lớn (trên 1) cho thấy rằng cầu rất nhạy cảm với
giá, điều này thường xảy ra khi có nhiều hàng hóa thay thế. Do đó, với độ co giãn cầu
theo giá là 1.3 cho hàng hóa A và 2.1 cho hàng hóa B, chúng ta có thể kết luận rằng
hàng hóa A có ít hàng hóa thay thế hơn so với hàng hóa B.
Trang 27
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 7: Giả sử giá cà phê tăng lên 10% làm cho lượng cầu cà phê giảm 5%, lượng
cung cà phê tăng 15%. Tính độ co giãn của cầu và của cung theo giá cà phê?
a. 𝐸𝑑 = 0,5; 𝐸𝑠 = 0,5
b. 𝐸𝑑 = - 0,5; 𝐸𝑠 = 1,5
c. 𝐸𝑑 = 1,5; 𝐸𝑠 = 0,5
d. 𝐸𝑑 = 1,5; 𝐸𝑠 = - 0,5
Giải thích:
∆P% = 10, ∆𝑄𝐷% = -5%, ∆𝑄𝑆% = 15%
Câu 8: How does the law of diminishing marginal utility help explain the law of
demand?
A. When a good’s price decreases. consumers will demand less of its substitutes
and more of the good in question
B. Since each additional unit of a good cost more to produce, producer will only
supply more if its price increases
C. Since each additional unit of a good provides less additional benefit, consumers
will not be willing to pay as much for each additional unit
D. When a good’s price decreases consumers demand increases because they
value additional units more than those consumed before
Giải thích: Since each additional unit of a good provides less additional benefit,
consumers will not be willing to pay as much for each additional unit. This describes
how the law of diminishing marginal utility explains why demand is downward
sloping
Trang 28
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 9: Emily is a rational consumer who gets utility from socks and music
lessons, and she considers both of these goods normal goods. Her marginal utility
from socks is 50 utils and the price of socks is $5 per pair. Her marginal utility
from music lessons is 600 utils and the price of music lessons is $60.
If the price of music lessons falls to $20, which of the following best describes the
income and substitution effects? (Chương 5)
A. The income effect is that she got a raise from her employer. The substitution
effect is that music lessons are now relatively cheaper so she will buy more
music lessons.
B. The income effect is that she now can spend more on both goods. The
substitution effect is that the price of music lessons relative to socks has
decreased so she will definitely buy more music lessons.
C. The income effect is that she will no longer buy socks because she has more
income to spend on music lessons, so she will only buy music lessons.
D. The income effect is that she effectively has more money to spend on either
good. The substitution effect is that she will only buy socks now.
Giải thích: The income effect is that for each music lesson she had purchased before,
she now has an extra $40 to spend on socks or on music lessons, so she might buy
more of both. The substitution effect is that the relative price of music lessons to socks
has decreased from $60/$5 to $20/$5.
Câu 10: Lydia still enjoys drinking orange juice, but she receives less and less
additional happiness with each juice she consumes. What is the term for what the
statement above describes?
A. Increasing average utility
B. Diminishing marginal utility
C. Increasing total utility
D. Diminishing total utility
Trang 29
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Utility is the happiness or satisfaction that a person gets from
consumption, and with every additional orange juice she consumes, Lydia’s additional
happiness diminishes.
Câu 11: Nếu giá thay đổi 30% làm lượng thay đổi 25% thì độ co giãn của cầu
theo giá là:
A. 0,83; cầu co dãn
B. 0,83; cầu không co dãn
C. 1,2; cầu không co dãn
D. 1,2; cầu co dãn
Giải thích: Độ co dãn của cầu theo giá ep=(% thay đổi sản lượng):(% thay đổi của
giá)
Ep<1 => cầu không co dãn
Câu 13: When the income elasticity of demand is negative, the good is:
A. Secondary goods
B. Essential goods
C. Luxury goods
D. Independent goods
Câu 14: Trong “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model) khi
một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ:
A. Không biết được
Trang 30
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
B. Tăng giá
C. Giảm giá
D. Không thay đổi giá
Giải thích: Trong “mô hình đường cầu gãy” một khi doanh nghiệp giảm giá thì các
doanh nghiệp còn lại sẽ giảm giá
Câu 15: Một hàng hóa cụ thể khi tăng giá 5% làm cho lượng cầu giảm
12%. Khẳng định nào là hợp lý nhất cho hàng hóa này
A. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng
B. Không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này
C. Đây là hàng hóa xa xỉ
D. Đây là hàng hóa thiết yếu
Giải thích:
Giá tăng làm lượng cầu giảm => hàng hóa xa xỉ
Giá tăng làm lượng cầu tăng => hàng hóa thiết yếu
Câu 16: Giá vé xe bus tăng, nhưng tổng doanh thu của công ty xe bus
không thay đổi. Khi đó đường cầu của xe bus là:
A. Co giãn ít.
B. Co giãn đơn vị.
C. Co dãn nhiều.
D. Co dãn hoàn toàn.
Giải thích: Giá tăng nhưng tổng doanh thu không đổi => tỷ lệ phần trăm thay
đổi của lượng bằng tỷ lệ phần trăm thay đổi của giá => Cầu co giãn đơn vị (độ
co giãn bằng 1)
Câu 17: Người tiêu dùng ít phản ứng với sự thay đổi của giá cả thì:
A. Đường cầu sẽ ít dốc hơn
B. Đường cầu sẽ dịch xa hơn về phía phải
C. Đường cầu sẽ dịch gần hơn về phía trục tung
Trang 31
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Lượng cầu về một hàng hóa tỉ lệ nghịch với giá của nó. Mà
Nên hệ số co giãn của cầu theo giá luôn âm
Câu 19: Khi giá xăng tăng cao, lượng cầu xăng sẽ thay đổi như thế nào
trong ngắn hạn và trong dài hạn?
A. Tăng rất ít trong ngắn hạn và giảm rất ít trong dài hạn
B. Giảm rất ít trong ngắn hạn và giảm đáng kể trong dài hạn
C. Giảm rất ít trong ngắn hạn và không đổi trong dài hạn
D. Tăng rất ít trong ngắn hạn và không đổi trong dài hạn
Giải thích: Khi giá xăng tăng lên, lượng cầu sẽ giảm xuống rất ít trong ngắn
hạn. Tuy nhiên, trong dài hạn người tiêu dùng sẽ chuyển sang dùng xe điện, xe
tiết kiệm nhiên liệu hoặc chuyển sang sử dụng các phương tiện công cộng làm
lượng cầu giảm đáng kể.
Trang 32
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
A. |Ed| = 1
B. |Ed| < 1
C. |Ed| > 1
D. |Ed| = 0
Trang 33
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích:
Trang 34
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trang 35
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 4: Nếu cầu về gạo hoàn toàn không co giãn thì việc cắt giảm trợ cấp
cho người trồng lúa sẽ làm:
A. Số lượng gạo tiêu thụ giảm và giá gạo tăng
B. Số lượng gạo tiêu thụ tăng và không ảnh hưởng gì đến giá gạo
C. Sản lượng gạo không đổi và giá gạo tăng
D. Sản lượng và giá gạo không đổi
Giải thích: Khi cắt giảm trợ cấp cho người trồng lúa sẽ khiến đường cung lúa
gạo dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, giá gạo tăng nhưng sản
lượng gạo không đổi do cầu về gạo hoàn toàn không thay đổi.
Câu 5: Giả sử người sản xuất phải chịu tiền thuế là 3000đ/1kg gạo và người
tiêu dùng chịu gấp đôi số tiền thuế của người sản xuất. Vậy số tiền thuế mà
chính phủ đánh vào 1kg gạo là?
A. 6000đ
B. 3000đ
C. 9000đ
D. 12000đ
Giải thích:
T=ts+td=3000+(2x3000)=9000đ
Câu 6: Giá hộp khẩu trang của Pharmacity là 50.000 đồng/hộp. Khi chính
phủ đánh thuế 3.000 đồng/hộp, giá cả thị trường vẫn là 50.000 đồng/hộp.
Vậy tính co giãn của cầu theo giá của khẩu trang là:
A. Co giãn
B. Không co giãn
C. Co giãn hoàn toàn
D. hoàn toàn không co giãn
Giải thích:
Gánh nặng thuế phụ thuộc vào độ co giãn. Bên nào co giãn nhiều thì chịu thuế ít
và ngược lại. Khi chính phủ đánh thuế lên khẩu trang nhưng giá khẩu trang vẫn
Trang 36
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
giữ ở mức giá ban đầu điều này cho thấy người bán chịu toàn bộ gánh nặng
thuế, người mua hoàn toàn không chịu gánh nặng thuế. Vì vậy cầu co giãn hoàn
toàn.
Câu 7: Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD=100-2P. Tại mức giá bằng
40 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên:
A. Tăng giá, tăng lượng
B. Giảm giá, giảm lượng
C. Giảm giá, tăng lượng
D. Tăng giá, giảm lượng
Giải thích:
Tại mức giá P=40 thì: QD=100-2 x 40=20
Hệ số co giãn của cầu theo giá: E=-2 x 40/20=-4
Vậy tại mức giá P=40 thì hệ số co giãn của cầu theo giá là -4; cầu co giãn theo
giá. Nên để tăng doanh thu, doanh nghiệp nên giảm giá đồng nghĩa với việc tăng
lượng.
Trang 37
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 10: Trong biểu đồ sau, giá trần được áp dụng có hiệu lực hay không?
A. Có
B. Không
Trang 38
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Giá trần là mức giá tối đa theo luật định của một loại hàng hóa hay
dịch vụ. Giá trần có hiệu lực khi nó thấp hơn giá cân bằng
Câu 11: Một ví dụ về giá trần có hiệu lực là chính phủ áp đặt một mức giá trần là
_______ cho mỗi cái bánh quy, trong khi mức giá cân bằng là $4.75 cho mỗi cái
bánh quy.
A) $4.00
B) $5.25
C) $7.00
D) $6.75
Giải thích: Để giá trần có hiệu lực, giá cân bằng phải trên giá trần.
Câu 12: Đối với một sản phẩm cụ thể, giá trần có hiệu quả sẽ dẫn đến:
Câu 13: Sự dư thừa sẽ xảy ra nếu _____ được áp đặt ______ mức giá cân bằng.
Câu 14: An example of a ________ would be the government setting the price of
coffee below the equilibrium price.
A. Non-income tax
Trang 39
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
B. Rational expenditure
C. Black market
D. Price ceiling
Câu 15: Chính phủ thu thuế từ người giàu bằng cách thông qua thuế hàng hóa xa
xỉ, như thuế đối với trang sức, bất động sản,... Điều nào sau đây là đúng về cầu
hàng hóa xa xỉ?
A. Co giãn
B. Không co giãn
C. Co giãn đơn vị
D. Không có đáp án đúng
Giải thích: Hàng hóa xa xỉ là những mặt hàng không thiết yếu, và người tiêu dùng nói
chung có thể chọn có tiêu thụ chúng hay không dựa trên giá cả. Do đó, nhu cầu đối
với hàng hóa xa xỉ thường co giãn, có nghĩa là nó nhạy với sự thay đổi về giá. Nếu giá
của một mặt hàng xa xỉ tăng lên, cầu sẽ giảm đáng kể, và ngược lại.
Câu 16: Xem trang sức như một hàng hóa xa xỉ, thuế hàng hóa xa xỉ sẽ gây tổn
thất đến người nào?
A. Người mua
B. Người bán
C. Chính phủ
D. Nhà sản xuất
Giải thích: Thuế hàng hóa xa xỉ đối với trang sức làm tăng giá của trang sức. Điều
này có thể gây tổn thất cho người mua hơn vì họ phải trả nhiều hơn cho cùng một mặt
hàng.
Trang 40
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 17: Lan có thu nhập (I) là 100$ để mua CD (R ) với giá 20$/đĩa và VCD (C )
với giá 40$/đĩa. Phương trình nào minh họa đúng nhất đường ngân sách của
Lan? (Chương 6)
A. 100 = R + C
B. 100I = 20R + 40C
C. I = R+ C
D. 100 = 20R + 40C
Trang 41
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trang 42
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Question 4: An mua một máy iPod giá 100$ và đạt thặng dư tiêu dùng là 80$.
Vậy giá sẵn lòng trả của An là?
A. 100$
B. 80$
C. 20$
D. 180$
Explain: Thặng dư tiêu dùng mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho một hàng hóa
trừ cho số tiền mà người đó thực tế phải trả cho hàng hóa đó
=> CS=WTP-P => WTP=CS+P=100+80=180
Câu 5: Cho đồ thị biểu diễn đường cung và đường cầu của mặt hàng khăn lông
Tính thặng dư sản xuất, biết thị trường cân bằng tại mức giá P=30 và mức sản
lượng Q=60:
A. 500
B. 600
C. 700
D. 800
Giải thích: Thặng dư sản xuất (PS) là phần diện tích dưới mức giá và trên đường
cung, được xác định bởi tam giác vuông có 3 cạnh gồm: đường cung, mức giá và trục
Trang 43
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
tung. Dựa vào phương trình đường cung, có thể xác định đường cung cắt trục tung tại
mức giá P=10 (thế Q=0 vào phương trình đường cung). Vậy PS = (30-10)*60/2 = 600
Trang 44
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 8: Hoa đang làm việc cho một hiệu sách với thu nhập 50 triệu đồng mỗi
năm. Hoa quyết định mở một hiệu sách cho riêng chị. Doanh thu ước tính của
hiệu sách năm thứ nhất là 200 triệu. Các chi phí phát sinh như sau: (Chương 7)
- Tiền lương cho nhân viên: 40 triệu đồng
- Chi phí vốn hàng hóa: 50 triệu đồng
- Tiền thuê mặt bằng: 10 triệu đồng
- Lãi suất vay ngân hàng: 5 triệu đồng
- Các chi phí khác: 3 triệu đồng
Hãy tính chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế.
A. 108 triệu và 158 triệu
B. 108 triệu và 42 triệu
C. 158 triệu và 92 triệu
D. 158 triệu và 42 triệu
Giải thích:
- Chi phí tính toán = 40 + 50 + 10 + 5 + 3 = 108 triệu đồng
- Chi phí kinh tế = 108 + 50 = 158 triệu đồng
- Lợi nhuận tính toán = Doanh thu - Chi phí tính toán = 200 - 108 = 92 triệu đồng
- Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu - chi phí kinh tế = 200 - 158 = 42 triệu đồng
Trang 45
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Question 9: The demand and supply schedules for lawn mowing are given below:
$20 0 12
$18 2 10
$16 2 8
$14 3 6
$12 4 4
$10 5 2
$8 6 0
Which of the following is a blinding (in other words, effective) price flood in this
market?
A. $14
B. $12
C. $10
D. $8
Expalin: A binding price floor is a minimum legal price that alters incentives in a
market. Binding price floors are always higher than the equilibrium price in the
market.
Question 10: A change has occurred in the market shown in this graph.
Trang 46
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
What happens to consumer and producer surplus as a result of the change shown
in this graph?
A. Consumer surplus decreases; producer surplus increases
B. Consumer surplus doesn’t change; producer surplus increases
C. Consumer surplus decreases; producer surplus decreases
D. Consumer surplus increases; producer surplus increases
Explain: When supply changes, both consumer and producer surplus change in the
same direction. In this case, supply increased, so consumer and producer surplus both
increased. Consumer surplus was $9 before supply increased and $25 after supply
increased. Producer surplus was $4.50 before supply increased and $12.50 after
supply increased.
Câu 11: Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 70$ để mua hai hàng hóa X
và Y với giá Px = 5$, Py = 10$. Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các
hàng hóa được cho ở bảng sau:
Hàng hóa X và Y 1 2 3 4 5 6 7
(đơn vị)
Trang 47
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
người tiêu dùng đó sẽ phân phối số tiền hiện có cho việc mua hàng hóa X, Y như
thế nào và tổng lợi ích tối đa có thể đạt được là bao nhiêu? (Chương 7)
A. X = 5, Y = 7, TU = 550
B. X = 6, Y = 4, TU = 485
C. X = 7, Y = 3, TU = 455
D. X =7, Y = 7, TU = 595
Giải thích: Lợi ích cận biên trên 1 nghìn đồng chi mua hàng hóa X và Y:
1 50 50 10 1 80 80 8
2 95 45 9 2 150 70 7
3 135 40 8 3 210 60 6
4 170 35 7 4 260 50 5
5 200 30 6 5 300 40 4
6 225 25 5 6 330 30 3
7 245 20 4 7 350 20 2
Câu 12: Nói chung, nếu một nhà kế hoạch xã hội tốt bụng muốn tối đa hóa lợi ích
mà người mua và người bán nhận được trên thị trường, ông ta phải
A. Chọn mức giá dưới giá cân bằng.
B. Cho phép thị trường tự hình thành giá cân bằng.
Trang 48
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
C. Chọn bất cứ giá nào ông ta muốn vì những cái mất đi của người bán (người mua) từ
bất kỳ sự thay đổi nào của giá cả được bù lại đúng bằng những cái có thêm được của
người mua (người bán).
D. Chọn một mức giá trên giá cân bằng
Giải thích: Thị trường tự hình thành giá cân bằng là mức giá mà tại đó tổng thặng dư
của người mua và người bán là lớn nhất. Thặng dư của người mua là tổng giá trị mà
người mua sẵn sàng trả cho một hàng hóa trừ đi giá họ thực sự phải trả. Thặng dư của
người bán là tổng giá họ nhận được trừ đi chi phí sản xuất.
Do đó, nếu một nhà kế hoạch xã hội muốn tối đa hóa lợi ích mà người mua và người
bán nhận được trên thị trường, ông ta phải cho phép thị trường tự hình thành giá cân
bằng.
Trang 49
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 15: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe rõ ràng nâng cao cuộc sống con người. Do
đó, chúng ta nên sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho đến lúc:
A. Mọi người đều có nhiều như là họ mong muốn
B. Lợi ích người mua định cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng với chi phí của việc
sản xuất ra nó.
C. Người mua không nhận được lợi ích nào khi sử dụng thêm một đơn vị dịch vụ
chăm sóc
sức khỏe.
D. Chúng ta phải cắt giảm việc tiêu dùng các hàng hóa khác.
Giải thích: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một hàng hóa, và như mọi hàng hóa khác,
chúng ta nên sử dụng nó cho đến lúc lợi ích của việc sử dụng thêm một đơn vị bằng
với chi phí của việc sản xuất ra nó.
Nếu lợi ích của việc sử dụng thêm một đơn vị dịch vụ chăm sóc sức khỏe lớn hơn chi
phí của việc sản xuất ra nó, thì chúng ta nên sử dụng thêm một đơn vị dịch vụ chăm
sóc sức khỏe. Điều này sẽ làm tăng tổng thặng dư của xã hội.
Nếu lợi ích của việc sử dụng thêm một đơn vị dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhỏ hơn chi
phí của việc sản xuất ra nó, thì chúng ta không nên sử dụng thêm một đơn vị dịch vụ
chăm sóc sức khỏe. Điều này sẽ làm giảm tổng thặng dư của xã hội.
Câu 16: Nếu một thị trường tạo ra một tác động phụ hoặc là ngoại tác, thì cách
giải quyết của thị trường
A. Tối đa hóa tổng thặng dư
B. Là hiệu quả
C. Là không hiệu quả
D. Là công bằng
Giải thích: Tác động phụ hoặc là ngoại tác là những tác động của hoạt động kinh tế
của một người hoặc nhóm người đối với người khác mà không được phản ánh đầy đủ
trong giá cả thị trường.
Trang 50
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Khi thị trường tạo ra một tác động phụ, thì cách giải quyết của thị trường là không
hiệu quả. Điều này là do giá thị trường không phản ánh đầy đủ chi phí hoặc lợi ích của
hoạt động kinh tế.
Ví dụ, ô nhiễm môi trường là một tác động phụ tiêu cực của sản xuất. Giá thị trường
của sản phẩm không phản ánh chi phí ô nhiễm môi trường. Do đó, thị trường sẽ sản
xuất quá nhiều sản phẩm, dẫn đến ô nhiễm môi trường quá mức.
Câu 17: Nếu một nhà sản xuất có sức mạnh thị trường (có thể tác động đến giá
của sản phẩm trên thị trường) thì cách giải quyết của thị trường tự do
A. Là công bằng.
B. Là hiệu quả.
C. Tối đa hóa thặng dư tiêu dùng.
D. Là không hiệu quả.
Giải thích: Khi một nhà sản xuất có sức mạnh thị trường, họ có thể tác động đến giá
của sản phẩm trên thị trường. Điều này có thể dẫn đến việc giá sản phẩm cao hơn mức
cân bằng thị trường.
Trong trường hợp này, tổng thặng dư tiêu dùng sẽ bị giảm xuống. Điều này là do một
số người mua sẽ không có đủ khả năng chi trả cho sản phẩm, và do đó, họ sẽ không
thể nhận được lợi ích tối đa từ sản phẩm.
Vì vậy, cách giải quyết của thị trường tự do là không hiệu quả.
Trang 51
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Question 20: Kathy eats five slices of pizza on a Saturday night but admits
each slice of pizza doesnʹt taste as good as the previous one. This suggests
that for Kathy the
A. Marginal utility of a slice of pizza is positive but decreasing.
B. Marginal utility of a slice of pizza is negative.
C. Total utility of slices of pizza is declining.
D. Total utility of slices of pizza is increasing by larger and larger increments.
Câu 21: Nếu giá của laptop là 240$ thì ai sẽ mua, khi biết:
Duy 300$
Như 240$
Tuấn 180$
Diễm 200$
Trang 52
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Vì giá sẵn lòng trả của Duy và Như lớn hơn hoặc bằng giá của
quyển sách nên 2 bạn đó sẽ mua.
Câu 22: Cường sẵn lòng bỏ ra 8,4$ mua một chiếc quần và đạt thặng dư
tiêu dùng là 1,6$. Vậy Cường đã mua chiếc quần với giá là?
A. $11,6
B. $10
C. $8,4
D. $6,8
Giải thích: Thặng dư tiêu dùng mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho một
hàng hóa trừ cho số tiền mà người đó thực tế phải trả cho hàng hóa đó.
Trang 53
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Phát biểu này đúng hay sai: “Phần tổn thất vô ích do thuế tăng nhanh
hơn sự gia tăng về độ lớn của thuế”
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Bởi vì phần tổn thất vô ích bằng diện tích của một tam giác (tùy thuộc vào
chiều cao, cạnh đáy). Giả sử khi ta tăng thuế lên gấp đôi dẫn đến chiều cao và đáy
cũng tăng gấp đôi. Do đó diện tích tăng gấp bốn.
Trang 54
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 4: Thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường đó là:
A. Tích số giữa số lượng và giá cả hàng hóa cân bằng trên thị trường
B. Phần chênh lệch giữa giá thị trường và chi phí biên giữa các xí nghiệp
C. Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường và phía trên giá thị trường
của hàng hóa
D. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sản xuất
Trang 55
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 7: Đường doanh thu thuế trên biểu đồ thuế và thu nhập thuế là dạng đường
gì?
A. Đường Elip
B. Đường Laffer
C. Đường Hyperbol
D. Đường Spiral
Trang 56
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Đường doanh thu thuế này được gọi là đường Laffer. Đường Laffer cho
thấy rằng thu nhập thuế tăng lên khi thuế suất tăng từ mức thấp đến mức trung bình,
nhưng sau đó thu nhập thuế sẽ giảm xuống khi thuế suất tăng lên quá cao.
Trang 57
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Chính phủ Ấn Độ hỗ trợ ngành công nghiệp thép bằng việc giảm phần
lớn thuế cho các doanh nghiệp thép. Ai sẽ bị tổn thất từ chính sách này của chính
phủ Ấn Độ?
Giải thích: Việc trợ cấp cho phép các nhà sản xuất thép Ấn Độ bán sản phẩm của họ
với giá thấp hơn, khiến cho nhà sản xuất thép Hoa Kỳ khó cạnh tranh hơn. Người tiêu
dùng, mặt khác, được hưởng lợi từ giá thấp hơn.
Câu 2: Nếu Nhật Bản loại bỏ các rào cản thương mại đối với gạo thì điều gì sẽ
xảy ra với số lượng công nhân trong ngành sản xuất gạo của Nhật Bản?
Giải thích: Việc loại bỏ các rào cản thương mại có thể dẫn đến tăng nhập khẩu gạo.
Sự cạnh tranh này có thể làm giảm cầu về gạo trong nước, dẫn đến giảm sản xuất. Kết
quả là số lượng công nhân trong ngành này giảm.
Câu 3: Người Nhật hiện đang phải chi trả khoảng gấp bốn lần giá thế giới cho
gạo do hạn chế thương mại. Ai sẽ có khả năng phản đối thương mại tự do?
Trang 58
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Hạn chế thương mại cho phép nông dân bán gạo của mình với giá cao
hơn. Tự do thương mại sẽ khiến họ đối mặt với sự cạnh tranh từ gạo nhập khẩu rẻ
hơn, điều này có thể làm giảm giá gạo ở Nhật Bản và giảm lợi nhuận của nông dân.
Câu 4: Nếu Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan đánh lên xe hơi Đức, hàng hóa nào có thể
được mua nhiều hơn tại Mỹ?
A. Gạo.
B. Kem đánh răng.
C. Xăng.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Giải thích: Xe hơi và xăng là hàng hóa bổ sung. Giảm thuế quan sẽ khiến nhập khẩu
xe tăng, giá xe hơi giảm và người tiêu dùng sẽ chi trả thêm cho hàng hóa bổ sung của
xe hơi là xăng.
Câu 5: Thuế đánh lên hàng nhập khẩu được gọi là?
Câu 6: Chính phủ dùng tiền để hỗ trợ các doanh nghiệp __________ để khuyến
khích ________ được gọi là trợ cấp.
Trang 59
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 7: Khi chính phủ Hoa Kỳ tăng thuế quan đối với cá hồi nhập khẩu, điều này
sẽ khiến:
A. Giảm số lượng cá hồi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, giảm số lượng cá hồi sản xuất tại
Hoa Kỳ.
B. Tăng số lượng cá hồi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, tăng số lượng cá hồi sản xuất tại
Hoa Kỳ.
C. Giảm số lượng cá hồi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, tăng số lượng cá hồi sản xuất tại
Hoa Kỳ.
D. Tăng số lượng cá hồi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, giảm số lượng cá hồi sản xuất tại
Hoa Kỳ.
Giải thích: Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu. Khi Hoa Kỳ tăng thuế
quan đối với cá hồi nhập khẩu, việc này làm cho giá cá hồi nhập khẩu tăng. Do đó,
cầu đối với cá hồi nhập khẩu sẽ giảm, làm giảm số lượng cá hồi nhập khẩu vào Hoa
Kỳ. Mặt khác, khi cá hồi nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn, các nhà sản xuất trong nước
có thể thấy rằng việc sản xuất cá hồi sẽ sinh lợi nhuận hơn. Điều này có thể dẫn đến
việc tăng sản xuất cá hồi trong nước tại Hoa Kỳ. Vì vậy, việc tăng thuế quan có thể sẽ
giảm nhập khẩu và kích thích sản xuất trong nước.
Câu 8: Ý nào sau đây không nằm trong các lập luận phổ biến về việc ủng hộ hạn
chế thương mại quốc tế:
Giải thích: Trong thương mại quốc tế, chi phí thấp hơn nhờ vào lợi thế kinh tế theo
quy mô. Đó là lợi ích của thương mại quốc tế.
Câu 9: Có nhiều quốc gia tiêu thụ gạo của Việt Nam. Từ nhu cầu tiêu thụ gạo, người
ta ước lượng hàm tổng cầu tiêu thụ lúa 2017 là:
Trang 60
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Q= -5P +70
Giả sử năm 2018 cầu xuất khẩu tăng 50%. Xác định mức giá và sản lượng lúa cân
bằng năm 2018? Thu nhập nông dân thay đổi như thế nào?
Giải thích: Hàm cầu xuất khẩu năm 2018: Q’(DE) = 1,5.Q(DE) = 1,5(Q(d)-Q) = 1,5(14-P)
=21-1,5P
Trang 61
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Explain: In the short run, a firm has at least one fixed input that cannot be changed.
This means that some of the firm's costs, such as rent or property taxes, will remain
Trang 62
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
constant regardless of how much output it produces. Other inputs, such as labor and
raw materials, are variable and can be changed in the short run.
Question 4: Assume that a soup company increases production and observes that
total costs are increasing. From this information, we know that marginal costs:
A. Exceed average total costs
B. Exceed average variable costs.
C. Are positive
D. Are less than average total cost
Explain: Marginal cost is the additional cost of producing one more unit of output. If
total costs are increasing, then marginal cost must be positive. This is because the
additional cost of producing the last unit must be greater than zero.
Câu 5: Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất sẽ
thiết lập:
A. Quy mô sản xuất tối ưu tiếp xúc với đường LAC tại cực điểm của 2 đường.
B. Thiết lập bất kỳ quy mô sản xuất nào theo ý muốn
C. Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cần sản xuất
D. Tất cả đều sai
Question 6: Assume that a soup company increases production and observes that
the average total costs of a can of soup increases from $.10 to $.12. From this
information, we know that:
A. Average variable cost is $.12 per can.
B. marginal cost is greater than $.12 per can.
C. marginal cost is between $. 10 and $.12 per can.
D. fixed costs exceed variable costs.
Explain: In the given scenario, the soup company observes that ATC increases from
$.10 to $.12 when production increases. This increase in ATC suggests that MC is
greater than $.12 per can. This is because MC is the additional cost of producing one
Trang 63
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
more unit of output, and if ATC is increasing, then MC must be greater than the
current ATC level of $.12 per can.
Câu 7: Trong ngắn hạn, nếu một công ty muốn tối đa hóa lợi nhuận, nó nên sản
xuất ở mức sản lượng nào?
A. Nơi chi phí biên bằng với doanh thu biên.
B. Nơi chi phí cố định là thấp nhất.
C. Nơi chi phí biến đổi là thấp nhất.
D. Nơi chi phí tổng cộng là thấp nhất.
Câu 9: Đường tổng chi phí bình quân có dạng hình gì:
A. Đường Hypebol.
B. Một đường thẳng dốc lên.
Trang 64
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Question 10: In the short run, which factor is the easiest to change?
A. Capital
B. Labor
C. Technology
D. All of the above are correct
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI, ở mọi mức sản lượng thì:
A. Chi phí trung bình lớn hơn chi phí biến đổi trung bình
B. Chi phí biến đổi trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình
C. Chi phí trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình
D. Chi phí biên lớn hơn chi phí cố định trung bình
Câu 12: Trong kinh tế học, ngắn hạn là khoảng thời gian có vài yếu tố là cố định,
còn dài hạn là không có yếu tố nào cố định.
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Trong ngắn hạn, có ít nhất một yếu tố là cố định, còn trong dài hạn, tất cả
các yếu tố đều có thể thay đổi.
Câu 13: Thặng dư tiêu dùng có quan hệ như thế nào với đường cầu của một sản
phẩm?
A. Chặt chẽ.
B. Rời rạc.
C. Nguy hiểm.
D. Giá trị.
Trang 65
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 15: Những chi phí mà kế toán không ghi vào sổ sách của công ty có tên:
A. Chi phí ẩn.
B. Giá cố định.
C. Chi phí rõ ràng.
D. Chi phí sản xuất.
Giải thích: Chi phí cơ hội là chi phí của một lựa chọn bị bỏ qua. Đây là những chi phí
mà một doanh nghiệp phải chịu khi chọn một hoạt động hoặc đầu tư thay vì một hoạt
động hoặc đầu tư khác. Chi phí cơ hội thường không được ghi vào sổ sách của công ty
vì chúng không phải là chi phí thực tế.
Câu 17: Khi sản lượng tăng trong ngắn hạn, tổng chi phí cố định sản xuất sẽ:
A. Tăng liên tục.
Trang 66
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 18: Lợi thế tăng dần theo quy mô được thể hiện bằng đường chi phí trung
bình dài hạn (LRAC):
A. Dốc xuống và sang phải.
B. Dốc lên và sang phải.
C. Đi qua gốc tọa độ.
D. Đầu tiên dốc xuống bên phải và sau đó dốc lên và sang phải
Giải thích: Hiệu suất tăng dần theo quy mô xảy ra khi chi phí sản xuất trung bình
giảm khi quy mô sản xuất tăng. Điều này có nghĩa là khi một doanh nghiệp sản xuất
nhiều hơn, chi phí sản xuất của mỗi đơn vị sản phẩm giảm.
Đường chi phí trung bình dài hạn (LRAC) thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất
trung bình và quy mô sản xuất. Trong trường hợp hiệu suất tăng dần theo quy mô,
đường LRAC dốc xuống và sang phải. Điều này có nghĩa là khi quy mô sản xuất tăng,
chi phí sản xuất trung bình giảm.
Question 19: The difference between costs in the short run and
those in the long run is that in the short run there
are:
A. Only opportunity costs and in the long run there are only profit costs.
B. Both fixed and variable costs and in the long run there are only fixed costs.
C. Only variable costs and in the long run there are only fixed costs.
D. Both fixed and variable costs and in the long run there are only variable costs
Explain: In the short run, a firm has at least one fixed input that cannot be changed.
This means that some of the firm's costs, such as rent or property taxes, will remain
Trang 67
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
constant regardless of how much output it produces. In the long run, however, all
inputs are variable, which means that the firm can change the amount of any input it
uses in production. This includes both fixed inputs, such as plant and equipment, and
variable inputs, such as labor and raw materials.
As a result, in the long run, a firm's costs are more flexible than in the short run. This
is because the firm can adjust the amount of each input it uses to minimize its costs for
any given level of output.
Trang 68
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1:
Câu 2: Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất nho, nếu giá thế giới (P)
bằng chi phí bình quân tối thiểu của doanh nghiệp, thì lợi nhuận sẽ:
A. Lớn hơn 0.
Trang 69
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
B. Nhỏ hơn 0.
C. Bằng 0.
D. Không xác định.
Giải thích: Trên thị trường cạnh tranh, khi giá bằng với chi phí trung bình tối thiểu,
công ty đang hòa vốn. Vì vậy, lợi nhuận sẽ bằng 0.
● economic profits will not be earned for any significant period of time
Giải thích: The firm being described is a price taker firm in a purely competitive
market. These firms must sell their product at the going market price, there are no
barriers to entry, and there are a large number of firms that produce a homogeneous
product.
Câu 4: Ngành công nghiệp thức ăn nhanh không được các nhà kinh tế học công
nhận là thị trường cạnh tranh hoàn hảo vì:
A. Chính phủ quản lý nghiêm ngặt sự rời khỏi hay gia nhập thị trường.
B. Các sản phẩm thức ăn nhanh không đồng nhất.
C. Doanh nghiệp thức ăn nhanh phải đối mặt với một số lượng lớn khách hàng.
D. Có nhiều doanh nghiệp thức ăn nhanh lớn.
Giải thích: Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tất cả các doanh nghiệp đều bán các
sản phẩm giống nhau hoặc đồng nhất. Tuy nhiên, trong ngành công nghiệp thức ăn
Trang 70
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
nhanh, các sản phẩm không giống nhau. Mỗi hãng thức ăn nhanh cung cấp các sản
phẩm khác nhau so với các đối thủ cạnh tranh của nó, như là công thức, thành phần,
thương hiệu, hay cách trình bày. Sự khác biệt sản phẩm này là một đặc điểm quan
trọng của cạnh tranh độc quyền, không phải cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất máy tính trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo sản xuất được 4,000 máy tính mỗi ngày. Ở mức sản lượng này, giá bán cao
hơn chi phí biên và chi phí biến đổi bình quân. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh
nghiệp này nên:
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận
khi giá bán bằng chi phí biên. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nên tăng sản lượng
bởi vì nó giúp họ thu được nhiều tiền (doanh thu biên) hơn chi phí mà họ phải bỏ ra
(chi phí biên).
Câu 6: Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản
xuất của họ dựa trên giả định rằng:
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các công ty phải chấp nhận giá thị
trường. Điều này có nghĩa là các công ty có thể bán bất kỳ lượng sản phẩm nào họ
muốn ở mức giá hiện tại. Do đó, các công ty trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo dựa
trên cơ sở quyết định sản xuất của họ trên giả định rằng họ có thể bán theo số lượng
sản phẩm ở mức giá hiện tại.
Trang 71
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 7: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí: TC=Q^2+Q+169
trong đó Q là sản lượng sản phẩm con TC đo bằng $. Nếu giá thị trường là 65$,
hãy xác định lợi nhuận tối đa hãng có thể thu được.
A. Lợi nhuận tối đa là: 560$.
B. Lợi nhuận tối đa là: 650$.
C. Lợi nhuận tối đa là: 855$.
D. Lợi nhuận tối đa là: 585$.
Giải thích:
Khi P = 65$
Điều kiện tối đa hoá lợi nhuận P = MC
Có: 65 = 2Q + 1
=> Q = 32
Lợi nhuận tối đa:
TR – TC = 65*32 – (32^2 + 32 + 169) = 855
Câu 8: Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp, bất kể doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
A. MC = MR.
B. MC = MR = AR.
C. MC = P.
D. MR = AR = P.
Câu 9: Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mỗi doanh nghiệp không thể
tác động đến giá thị trường. Do đó, đường cầu mà hãng phải đối mặt là:
A. Nhỏ hơn đường doanh thu bình quân đối với bất kỳ mức sản lượng nào.
B. Giống như đường tổng doanh thu đối với bất kỳ mức sản lượng nào.
C. Một đường ngang ở mức giá thị trường.
D. Đường cong dốc xuống, cho thấy giá và lượng cầu có mối quan hệ nghịch đảo.
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mỗi doanh nghiệp là người chấp
nhận giá. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp không thể ảnh hưởng đến giá thị
Trang 72
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
trường bằng cách thay đổi sản lượng của họ. Do đó, đường cầu mà hãng phải đối mặt
là một đường ngang ở mức giá thị trường.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là giả định về thị trường cạnh
tranh hoàn hảo?
A. Giá mà mỗi hãng nhận được là như nhau.
B. Tất cả các công ty trong ngành đều có quyền tiếp cận thông tin như nhau.
C. Khi đường cầu của hãng dốc xuống, giá lớn hơn doanh thu biên.
D. Các công ty mới được “tự do” gia nhập ngành và các công ty hiện tại được “tự
do” rời khỏi ngành.
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu của hãng là đường thẳng
đứng. Điều này có nghĩa là giá không phụ thuộc vào sản lượng mà hãng sản xuất. Do
đó, khi đường cầu của hãng dốc xuống, giá sẽ nhỏ hơn doanh thu cận biên.
Câu 11: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo được giả định là có quyền ra vào
tự do. Giả định này dẫn đến kết luận rằng lợi nhuận kinh tế:
A. Bằng 0 trong ngắn hạn.
B. Lớn hơn 0 trong dài hạn.
C. Lớn hơn 0 trong ngắn hạn.
D. Bằng 0 trong dài hạn.
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các công ty có quyền ra vào tự do.
Điều này có nghĩa là các công ty mới có thể gia nhập thị trường nếu lợi nhuận kinh tế
dương, và các công ty hiện tại có thể rút khỏi thị trường nếu lợi nhuận kinh tế âm.
Trong ngắn hạn, các công ty có thể kiếm được lợi nhuận kinh tế dương hoặc âm. Điều
này là do các công ty có thể có lợi thế về chi phí hoặc có thể đang hưởng lợi từ nhu
cầu cao.
Tuy nhiên, trong dài hạn, các công ty sẽ chỉ gia nhập thị trường nếu lợi nhuận kinh tế
dương. Điều này sẽ làm tăng nguồn cung và giảm giá. Khi giá giảm, lợi nhuận kinh tế
của các công ty hiện tại sẽ giảm xuống. Nếu lợi nhuận kinh tế giảm xuống mức bằng
0, các công ty hiện tại sẽ không có động lực để gia nhập hoặc rút khỏi thị trường.
Do đó, trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ bằng
0.
Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về công thức tính lợi nhuận là:
A. Lợi nhuận = (P-ATC) * Q.
B. Lợi nhuận = (P-AVC) * Q.
Trang 73
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 13: Công ty sẽ có lợi nhuận cao nhất nếu sản xuất ra lượng đầu ra có
A. Chi phí biên bằng chi phí bình quân.
B. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị là lớn nhất.
C. Doanh thu biên bằng tổng doanh thu.
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
Giải thích:
Câu 14: Đường cung thị trường trong dài hạn luôn co giãn
A. Hoàn toàn.
B. Nhiều hơn đường cung thị trường trong ngắn hạn.
C. Tương đương đường cung thị trường trong ngắn hạn.
D. Ít hơn đường cung thị trường trong ngắn hạn.
Giải thích:
Trang 74
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trong ngắn hạn khi P tăng lên khi đó doanh nghiệp sẽ gia tăng lực lượng sản
xuất dẫn đến sản lượng (Q) tăng lên.
Trong dài hạn khi P tăng lên khi đó sẽ có nhiều doanh nghiệp gia nhập vào và
tăng quy mô sản xuất dẫn đến sản lượng tăng lên (lớn hơn ngăn ngắn).
Vậy nên đường cung thị trường trong dài hạn luôn co giãn nhiều hơn đường
cung thị trường cung thị trường trong ngắn hạn.
Câu 15: Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì doanh nghiệp có thể:
A. Thay đổi giá
B. Sản xuất sản lượng cao nhất
C. Đối mặt với việc co dãn hoàn toàn của đường cầu
D. Rất khó rời bỏ thị trường
Câu 16: Đồ thị bên dưới cho biết giá cả và số lượng sản lượng của doanh
nghiệp A, dựa vào dữ liệu được trên đồ thị, xác định lợi nhuận tối đa mà
doanh nghiệp sẽ đạt là
A. 3650.
B. 3750.
C. 3850.
D. 3950.
Giải thích:
Trang 75
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà
giá bằng với chi phí biên. Dựa vào đồ thị ta xác định được mức sản lượng mà
doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận sẽ là 150, với mức giá là 125 và ATC là 100.
Lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp đạt được tính bằng công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu (TR) - Tổng chi phí (TC)
= (TR/Q - TC/Q) * Q = (P - ATC) * Q = (125 - 100) * 150 = 3750
Vậy lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp A là 3750.
Câu 17: Đồ thị dưới đây thể hiện dữ liệu về kết quả kinh doanh của một
cửa hàng. Dựa vào đồ thị xác định cửa hàng trên có lợi nhuận hay lỗ và
khoản lời (lỗ) này là bao nhiêu?
A. Lỗ 500.
B. Lợi nhuận 500.
C. Lỗ 750.
D. Lợi nhuận 750.
Giải thích:
Ta có công thức tính lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu (TR) - Tổng chi phí (TC)
= (TR/Q - TC/Q) * Q = (P - ATC) * Q
Trên đồ thị ta xác định được mức sản lượng Q = 50 (tại MC = P), khi đó mức
giá là 15 và ATC là 25. Thay vào công thức trên ta được:
Lợi nhuận = (15 - 25) * 50 = - 500 (< 0)
Vậy ta kết luận rằng cửa hàng này đã bị lỗ một khoảng là 500.
Trang 76
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 18: Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là
A. Toàn bộ đường chi phí biên (MC).
B. Phần của đường chi phí biên (MC) nằm trên đường chi phí biến đổi trung
bình(AVC).
C. Đường biến phí trung bình.
D. Phần của đường chi phí biên (MC) nằm trên đường tổng chi phí trung
bình (ATC).
Câu 19: Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo sẽ đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn nếu:
A. Doanh thu trung bình bằng chi phí biên.
B. Doanh thu trung bình bằng doanh thu biên.
C. Doanh thu biên bằng tổng chi phí trung bình.
D. Chi phí biên bằng tổng chi phí trung bình.
Giải thích: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các công ty phải chấp nhận
giá thị trường. Do đó, doanh thu trung bình của công ty bằng giá thị trường. Một
công ty tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó doanh thu
cận biên bằng chi phí cận biên. Điều này đảm bảo rằng công ty đang kiếm được
lợi nhuận kinh tế dương.
Trang 77
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Sự khác biệt của doanh nghiệp cạnh tranh và doanh nghiệp độc quyền là
gì?
A. Doanh nghiệp cạnh tranh là người quyết định giá và doanh nghiệp độc quyền là
người chấp nhận giá.
B. Doanh nghiệp cạnh tranh là người chấp nhận giá và doanh nghiệp độc
quyền là người quyết định giá.
C. Doanh nghiệp cạnh tranh chấp nhận mức giá cao hơn chi phí biên.
D. Doanh nghiệp độc quyền áp đặt mức giá bằng chi phí biên.
Câu 3: Tại doanh nghiệp độc quyền, doanh thu biên luôn thấp hơn giá do
A. Khi tăng tổng sản lượng lên 1 đơn vị họ phải giảm giá bán xuống.
B. Khi tăng tổng sản lượng lên 1 đơn vị họ phải tăng giá bán lên.
C. Khi giảm tổng sản lượng xuống 1 đơn vị họ phải giảm giá bán xuống.
D. Khi giảm tổng sản lượng lên 1 đơn vị họ phải giảm giá bán xuống.
Trang 78
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Khi tăng tổng sản lượng lên 1 đơn vị họ phải giảm giá bán xuống điều này
sẽ làm giảm doanh thu thu được từ các đơn vị sản phẩm được bán trước đó. Do đó
doanh thu biên thấp hơn giá bán.
Câu 4: Doanh nghiệp độc quyền có doanh thu biên âm khi nào?
A. Hiệu ứng giá đối với doanh thu lớn hơn hiệu ứng sản lượng.
B. Hiệu ứng giá đối với doanh thu nhỏ hơn hiệu ứng sản lượng.
C. Hiệu ứng giá đối với doanh thu bằng hiệu ứng sản lượng.
D. Hiệu ứng giá đối với doanh thu và hiệu ứng sản lượng không thay đổi.
Câu 5: Doanh nghiệp độc quyền có thể tối đa hóa lợi nhuận bằng cách
A. MR=MC.
B. MR>MC.
C. MR<MC.
D. MR, MC không đổi.
Giải thích: Một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách chọn mức
sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 7: Câu nào sau đây đúng với doanh nghiệp độc quyền
I) Nhà độc quyền có khả năng đặt giá sản phẩm của họ ở bất cứ mức giá nào
mà họ mong muốn.
II) Doanh thu biên của doanh nghiệp độc quyền luôn thấp hơn giá bán của nó.
Trang 79
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
III) Nhà độc quyền có thể kiếm được lợi nhuận vô tận.
(III) Doanh nghiệp độc quyền có thể bị lỗ khi tổng chi phí lớn hơn tổng lợi nhuận.
Câu 8: Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền chính là:
Trang 80
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 11: Giả sử một nhà độc quyền bán đang sản xuất mà ở đó chi phí biên cao hơn
doanh thu biên. Hãng đó phải điều chỉnh sản lượng của mình như thế nào để nâng cao
được lợi nhuận?
A. Tăng gia sản xuất, tăng sản lượng.
B. Ngừng sản xuất.
C. Giảm sản lượng.
D. Giữ nguyên sản lượng và tăng giá sản phẩm.
Giải thích: Hãng sẽ gia tăng lợi nhuận bằng cách giảm sản lượng. Hãng sẽ tiếp tục giảm
sản lượng để giảm chi phí biên và gia tăng doanh thu biên cho đến khi MC=MR.
Câu 12: Để mở rộng thị trường mà không lỗ, DN độc quyền sẽ SX và định
giá theo nguyên tắc
A. P =AC.
B. MR = MC.
C. MR = 0.
D. P = MC.
Giải thích: Định giá nhằm tối đa hóa sản lượng mà không lỗ: P = AC.
Câu 13: Trong thị trường độc quyền , DN có thể định giá
A. Cao hơn MC.
B. Bằng MC.
C. Cao hơn AR.
D. Bằng AR.
Trang 81
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 14: Biện pháp điều tiết độc quyền nào đem lại lợi ích trực tiếp cho
người tiêu dùng?
A. Ấn định giá tối thiểu.
B. Ấn định giá tối đa.
C. Đánh thuế theo sản lượng.
D. Đánh thuế không theo sản lượng.
Giải thích : Bằng cách ấn định giá tối đa, MR bằng mức giá cho tất cả các sản
lượng thấp hơn lượng cầu ở mức giá tối đa. Chính phủ hạ giá độc quyền, sản
lượng độc quyền tăng.
Câu 15: Trong thị trường độc quyền nếu nhà nước đánh thuế không theo
sản lượng, chính sách này đem lại lợi ích trực tiếp cho
A. Ngân sách nhà nước.
B. Người sản xuất.
C. Người tiêu dùng.
D. A,B,C đều đúng.
Câu 16: Bằng sáng chế về luật bản quyền là hai ví dụ điển hình thuộc độc
quyền gì?
A. Độc quyền về nguồn lực.
B. Độc quyền do chính phủ tạo ra.
C. Độc quyền tự nhiên.
D. Bằng sáng chế và luật bản quyền không phải là độc quyền.
Giải thích : Mankiw trang 339.
Câu 17: In the short run, an increase in the fixed costs of production paid
by a monopolist will result in:
A. An increase in price.
B. A reduction in production.
Trang 82
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
C. A reduction in profits.
D. A leftward shift of the marginal cost curve.
Explain: In the short run, a monopolist has at least one fixed input that cannot be
changed. This means that some of the firm's costs, such as rent or property taxes, will
remain constant regardless of how much output it produces. As a result, an increase in
fixed costs will not affect the monopolist's marginal cost curve.
The monopolist will still produce the level of output where marginal revenue equals
marginal cost, but its profits will decrease. This is because the increase in fixed costs
will reduce the firm's profit margin.
Câu 18: Một nhà sản xuất độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ
cố ý mở rộng sản xuất đến một điểm khi chi phí biên vượt quá doanh thu
cận biên bởi vì:
A. Tốc độ sản xuất đó sẽ gây ra tổn thất kinh tế.
B. Sẽ có ít lợi nhuận hơn (hoặc lỗ nhiều hơn) từ mức sản xuất đó hơn là từ
một trình độ sản xuất thấp hơn.
C. Nhà độc quyền sẽ hoạt động ở đâu đường cầu của nó không co giãn.
D. Các công ty mới sẽ gia nhập ngành để đáp ứng nhu cầu chưa được đáp
ứng, phá hủy nhu cầu hiện tại thế độc quyền của hãng.
Giải thích: Một nhà sản xuất độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ
cố ý mở rộng sản xuất đến một điểm khi chi phí cận biên vượt quá doanh thu
cận biên vì điều đó sẽ làm giảm lợi nhuận của họ. Điều này là do doanh thu cận
biên là giá cả, và chi phí cận biên là chi phí bổ sung để sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm. Khi chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên, nhà sản xuất sẽ
phải trả nhiều tiền hơn để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm so với số tiền họ
sẽ kiếm được từ việc bán nó. Do đó, họ sẽ bị lỗ trên đơn vị sản phẩm đó.
Câu 19: Nếu nhà nước chia công ty độc quyền thành những công ty nhỏ
A. Cạnh tranh sẽ buộc các DN đạt lợi nhuận kinh tế hơn là lợi nhuận kế
toán.
B. Cạnh tranh sẽ buộc các DN sản xuất dư thừa, đẩy giá cả tăng.
Trang 83
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trang 84
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Trang 85
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 4: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí và hàm cầu thị
trường như sau:
TC = Q^2+240Q+45000; P = 1200 – 2Q. Để đạt tối đa sản lượng mà không
bị lỗ, doanh nghiệp nên xác định mức giá bán bao nhiêu?
A. 647
B. 263
C. 236
D. 674
Giải thích:
Doanh nghiệp hòa vốn khi: TC = TR
Q^2 + 240Q + 45000 = (-2Q +1200)xQ
Q = 57 và Q = 263
P =1200 – 2 x 263 = 674
Trang 86
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
A. Hai doanh nghiệp ở trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo, nơi quảng cáo
là sự khác biệt giữa lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận thông thường
B. Hai doanh nghiệp muốn tăng độ co giãn của cầu theo giá
C. Hai doanh nghiệp trên muốn phát triển lòng trung thành thương hiệu
D. Mỗi doanh nghiệp hy vọng sẽ tạo ra tình trạng độc quyền tự nhiên
Giải thích: quảng cáo sẽ giúp doanh nghiệp phát triển lòng trung thành.
Câu 7: Product variety and information for consumers are gains from:
A. Oligopoly
B. Perfect competition
C. Monopolistic competition
D. Monopoly
Câu 8: Khi một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tăng giá thì:
A. Đường cung thị trường dịch chuyển ra bên ngoài
B. Lượng cầu giảm, nhưng không bằng 0
C. Cầu vẫn không đổi
D. Cầu giảm xuống bằng 0
Giải thích: Trong cạnh tranh độc quyền, khi doanh nghiệp tăng giá thì lượng
cầu giảm, nhưng sẽ không bằng 0
Câu 9: Trong dài hạn, một công ty trong ngành cạnh tranh độc quyền có
giá bằng:
A. Chi phí cận biên của nó
Trang 87
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 10: Điều nào sau đây không phải đặc điểm của cạnh tranh độc quyền
A. Sự khác biệt của sản phẩm
B. Rào cản gia nhập và rút khỏi thị trường thấp
C. Lợi nhuận bình thường trong dài hạn
D. Lợi nhuận siêu ngạch trong dài hạn
Câu 11: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, khi thị trường đạt được
cân bằng trong dài
hạn:
A. Phúc lợi xã hội đạt giá trị cao nhất
B. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp trên thị trường bằng 0
C. Doanh nghiệp sản xuất ở quy mô tối ưu
D. Giá bán bằng chi phí biên.
Câu 12: Nếu đường cầu của hãng là đường nằm ngang thì doanh thu biên
của hãng:
A. Nhỏ hơn giá của sản phẩm
B. Bằng giá của sản phẩm
C. Lớn hơn giá của sản phẩm
D. Tùy thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể
Câu 13: Một điểm khác biệt giữa cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh độc quyền
là:
A. Mỗi doanh nghiệp đối mặt với đường cầu co giãn hoàn toàn
B. Doanh thu biên cao hơn chi phí biên ở mức sản lượng được sản xuất
C. Giá bán cao hơn chi phí biên
Trang 88
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Trong cạnh tranh độc quyền, giá bán cao hơn chi phí biên, trong khi, trong
cạnh tranh hoàn hảo, P = MC.
Câu 14: Cho các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng khi so sánh giữa
các doanh nghiệp độc quyền và doanh nghiệp cạnh tranh
(i) Nguyên tắc để tối đa hóa lợi nhuận của cả 2 doanh nghiệp là như
nhau MR = MC
(ii) Doanh nghiệp độc quyền có số lượng doanh nghiệp rất nhiều còn
doanh nghiệp cạnh tranh chỉ có một
(iii) Trong dài hạn, doanh nghiệp cạnh tranh sẽ đạt được lợi nhuận kinh
tế còn doanh nghiệp độc quyền thì không
(iv) Cả 2 doanh nghiệp đều có khả năng phân biệt giá
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Sai ở nhận định 2 và 4
- Nhận định 2: số lượng doanh nghiệp độc quyền chỉ có một và doanh nghiệp cạnh
tranh thì có nhiều
- Nhận định 4: Doanh nghiệp cạnh tranh không có khả năng phân biệt giá và doanh
nghiệp độc quyền có khả năng phân biệt giá
Câu 15: Under which type of market structure are the production and pricing
alternatives of a firm most affected by the decisions of its competitors?
A. Monopolistic competition
B. Perfect competition
C. Oligopoly
D. Monopoly
Trang 89
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 16: A key difference between the short-run and long-run outputs under
monopolistic competition is that in the long run, the price is:
A. Above average total cost, such that economic profits are positive
B. Equal to the average total cost, such that economic profits are zero
C. Below average total cost, such that economic profits are negative
D. Above average total cost, such that economic profits are negative
Explain: In the short run, a form in a monopolistic competitive market structure can
earn a positive economic profit because the price charged exceeds average total cost.
However, competitors see this opportunity and are able to enter the market because
the barriers to entry are low. Over the long run, the demand curve for each individual
firm falls such that price is driven down to the level of average total cost, thereby
reducing economic profits down to zero.
Trang 90
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Markets with only a few sellers, each offering a product similar or
identical to the others, are typically referred to as
A. Competitive markets.
B. Monopoly markets.
C. Monopolistically competitive markets.
D. Oligopoly markets.
Giải thích: Markets with only a few sellers, each offering a product similar or
identical to the others, are typically referred to as “Oligopoly markets”.
Câu 2: Trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của những người tù:
A. Cả hai người đều hành động vì lợi ích riêng của mình dẫn đến phương án
tốt nhất trên quan điểm kết hợp của họ.
B. Cả hai người phối hợp để thực hiện phương án tốt nhất.
C. Hành động vì lợi ích riêng của mình, những người tù thực hiện phương
án xấu nhất.
D. Không thể nói điều gì sẽ xảy ra vì mỗi người tù đều phải lo lắng về các
phản ứng của người kia.
Giải thích: Trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của những người tù: một trò
chơi giữa 2 người tù mà hành động của họ là vì lợi ích riêng của mình, những
người tù thực hiện phương án xấu nhất tạo ra kết quả kém tối ưu cho các cá
nhân trong một nhóm.
Câu 3: Khi các doanh nghiệp có các thoả thuận với nhau về sản lượng sản
xuất và giá cả khi bán thì được định nghĩa là loại hình tổ chức doanh
nghiệp nào sau đây:
A. Cân bằng Nash.
B. Cartel.
C. Cạnh tranh độc quyền nhóm.
D. Cạnh tranh hoàn toàn nhóm.
Trang 91
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Giải thích: Cartel là thoả thuận hợp tác chính thức về giá cả, sản lượng và
những điều kiện khác giữa các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền không
hoàn toàn.
Câu 4: Giá cân bằng của thị trường độc quyền nhóm sẽ
A. Cao hơn ở thị trường độc quyền và cao hơn ở thị trường cạnh tranh hoàn
toàn.
B. Cao hơn ở thị trường độc quyền và thấp hơn ở thị trường cạnh tranh hoàn
toàn
C. Thấp hơn hơn ở thị trường độc quyền và cao hơn ở thị trường cạnh tranh
hoàn toàn.
D. Thấp hơn ở thị trường độc quyền và thấp hơn ở thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
Giải thích: Thị trường độc quyền nhóm có thể được coi là một thị trường sở
hữu một số lượng nhỏ các công ty và các công ty này sở hữu một số phụ thuộc
lẫn nhau liên quan đến chính sách giá cả và sản lượng và nó cũng vẫn có các
phẩm thay thế. Mặt khác, tại các thị trường độc quyền, công ty có sức mạnh thị
trường (người định giá) nên họ có thể bán sản phẩm với giá cao nhờ có chính
sách hỗ trợ của chính phủ và sản xuất sản phẩm mà không có các mặt hàng thay
thế chặt chẽ khiến mọi người phải chấp nhận giá bán của họ. Nó làm cho giá cân
bằng trong các thị trường độc quyền nhóm phải thấp hơn so với các thị trường
độc quyền. Hơn nữa, các công ty trong các thị trường cạnh tranh hoàn hảo phải
đối mặt với những thách thức như là họ có nhiều người mua/bán và tất cả các
sản phẩm đều giống hệt nhau dẫn đến họ là những người chấp nhận giá mà
không có khả năng ảnh hưởng đến giá cả. Do đó, giá cân bằng trong thị trường
độc quyền nhóm có giá cao hơn so với các thị trường cạnh tranh hoàn hảo do thị
trường độc quyền nhóm vẫn có sức mạnh thị trường.
Câu 5: Hai công ty quyết định thành lập một tập đoàn và thông đồng theo
cách tối đa hóa lợi nhuận trong ngành. Mỗi công ty có chi phí sản xuất bằng
Trang 92
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
không và mỗi công ty được tập đoàn đưa ra hạn ngạch sản lượng dương.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Mỗi công ty sẽ muốn sản xuất nhiều hơn hạn ngạch của mình nếu họ biết
rằng công ty kia sẽ tiếp tục sản xuất theo hạn ngạch của mình.
B. Độ co giãn giá của cầu sẽ là 1 ở mức đầu ra đã chọn.
C. Sản lượng sẽ thấp hơn so với khi các công ty hành xử như đối thủ cạnh
tranh.
D. Không có câu nào sai.
Giải thích: Vì các công ty trong một tập đoàn hoạt động như một công ty độc
quyền, họ sẽ sản xuất ở những nơi nhu cầu thị trường không co giãn.
Câu 6: Giả sử rằng những người theo thị trường độc quyền nhóm không có
cơ hội cấu kết, một khi họ đã đạt đến trạng thái cân bằng Nash thì khi đó:
A. Luôn vì lợi ích tốt nhất của họ để cung cấp nhiều hơn cho thị trường
B. Luôn vì lợi ích tốt nhất của họ để cung cấp ít hơn cho thị trường.
C. Luôn có lợi nhất cho họ để số lượng của họ được cung cấp không
thay đổi.
D. Có thể vì lợi ích tốt nhất của họ để thực hiện bất kỳ điều nào ở trên, tùy
thuộc vào điều kiện thị trường.
Giải thích: Nếu những người theo thị trường độc quyền nhóm không thể cấu kết
với nhau, điều đó có nghĩa là cả hai sẽ cố gắng tối đa hóa lợi nhuận cá nhân của
họ. Họ sẽ tiếp tục cố gắng tăng lợi nhuận của mình cho đến khi tình huống như
vậy phát sinh mà cả hai đều không thể chuyển biến tốt hơn so với tình hình hiện
tại và cải thiện lợi nhuận của họ, không thể đưa ra quyết định khác được nữa thì
khi đó họ đang trong trạng thái cân bằng Nash.
Câu 7: Khi các doanh nghiệp độc quyền nhóm cấu kết công khai với nhau
thì:
A. Sản lượng sản xuất sẽ tăng, giá bán sẽ giảm, lợi nhuận tăng.
B. Sản lượng sản xuất sẽ giảm, giá bán sẽ tăng, lợi nhuận giảm.
Trang 93
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
C. Sản lượng sản xuất sẽ tăng, giá bán sẽ giảm, lợi nhuận sẽ giảm
D. Sản lượng sản xuất sẽ giảm, giá bán sẽ tăng, lợi nhuận sẽ tăng
Giải thích: Khi các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền nhóm cấu kết công
khai (mô hình Cartel) với nhau thì khi đó:
+ Sản lượng sản xuất giảm (khi hợp tác cấu kết với nhau các doanh nghiệp chia
ra sản xuất nên sản lượng giảm)
+ Giá bán sẽ tăng (họ cấu kết với nhau để hành động như nhà độc quyền nhằm
tăng giá bán đem lại lợi nhuận lớn hơn)
+ Lợi nhuận tăng (giá tăng thì lợi nhuận cũng sẽ tăng theo)
Câu 8: Trong lý thuyết trò chơi, khi một trong các doanh nghiệp độc quyền
nhóm tham gia thị trường, âm thầm gia tăng sản lượng để đạt lợi nhuận
cao hơn sẽ dẫn đến
A. Các doanh nghiệp khác sẽ gia tăng sản lượng
B. Giá sản phẩm sẽ giảm
C. Lợi nhuận của các doanh nghiệp sẽ giảm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Giải thích: Dựa vào lý thuyết trò chơi, khi một doanh nghiệp trong thị trường
độc quyền nhóm tăng sản lượng để đạt được lợi nhuận cao hơn thì khi đó họ
không thể theo đuổi tiếp để hình thành cartel thu lợi nhuận độc quyền dẫn đến:
+ Các doanh nghiệp khác cũng sẽ gia tăng sản lượng của họ (khi họ nhìn thấy
chiến lược của công ty khác tăng sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận họ cũng sẽ
tăng sản lượng theo do có sự cạnh tranh)
+ Giá của sản phẩm sẽ giảm (sản lượng càng lớn thì giá bán sản phẩm sẽ thấp
hơn giá độc quyền khi theo việc hợp tác)
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm (lợi nhuận lúc này sẽ giảm do mất quyền
lợi thu được mức lợi nhuận như thị trường độc quyền khi hợp tác với nhau sẽ có
doanh nghiệp thu được thị phần nhiều hơn và ngược lại)
Trang 94
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 9: Thông tin trong bảng dưới đây mô tả tổng nhu cầu đăng ký truyền
hình cáp kỹ thuật số kênh cao cấp trong một thị trường đô thị nhỏ. Giả sử
rằng mỗi nhà khai thác truyền hình cáp kỹ thuật số trả một khoản chi phí
cố định là 100.000 đô la (mỗi năm) để cung cấp các kênh kỹ thuật số cao
cấp trong khu vực thị trường và chi phí cận biên của việc cung cấp dịch vụ
kênh cao cấp cho một hộ gia đình là bằng không.
Nếu chỉ có một công ty truyền hình cáp kỹ thuật số trong thị trường này, họ
sẽ tính giá bao nhiêu cho một đăng ký kênh kỹ thuật số cao cấp để tối đa
hóa lợi nhuận của mình?
A. $40
B. $60
C. $80
D. $100
Giải thích:
Tổng lợi nhuận = Số lượng * Giá bán
TR = P*Q
Ta có:
0 $120 $0
Trang 95
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
18,000 $0 $0
Để tối đa hoá lợi nhuận cho công ty thì họ sẽ tính giá bán là $60/cái với số
lượng 9,000 lượt đăng ký kênh kỹ thuật số cao cấp
Câu 10: Thị trường chỉ có một ít người bán, các sản phẩm đồng nhất hoặc
không đồng nhất. Đặc điểm chính của thị trường này là sự đối nghịch giữa việc
hợp tác và lợi ích cá nhân. Đây là thị trường nào?
Giải thích: Trong thị trường độc quyền nhóm, có một ít người bán nhưng có
mâu thuẫn trong quan hệ hợp tác và lợi ích cá nhân (định nghĩa trang 393)
Câu 11: Các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền nhóm công khai hợp tác
với nhau để hình thành một tổ chức hoạt động theo mô hình độc quyền hoàn toàn
gọi là:
A. Độc quyền bán.
B. Độc quyền mua.
C. Nhị quyền
D. Cartel.
Giải thích: trang 395 sách Kinh tế vi mô
Trang 96
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 12: Firms in an oligopoly are severely restricted to public agreement by:
A. Firms from other industries.
B. Antitrust law.
C. Consumers.
D. Rivals in the same industry.
Giải thích: trang 396 sách Kinh tế vi mô
Câu 13: Một khó khăn mà các Cartel gặp phải là khi họ cố gắng trong việc nâng
giá bán nhưng các thành viên của họ cố gắng muốn giảm giá để tăng sản lượng
bán
A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích: Các doanh nghiệp thành lập cartel với mong muốn thu lợi nhuận độc
quyền nhưng điều này khó xảy ra do mâu thuẫn với lợi ích riêng của các thành viên
trong cartel và sự ảnh hưởng của bộ luật chống độc quyền. Các thành viên sẽ có xu
hướng tăng số lượng sản phẩm, đồng nghĩa giảm giá bán của cartel để thu lợi nhiều
cho cá nhân hơn là thực hiện cam kết ban đầu về giá và số lượng của cartel.
Câu 14: Trong “Tình huống tiến thoái lưỡng nan” của những người tù:
A. Cả hai người đều hành động vì lợi ích riêng của mình, dẫn đến phương án tốt
nhất trên quan điểm kết hợp của họ
B. Hành động vì lợi ích riêng của mình, họ chọn phương án tốt nhất bất kể đối
phương làm gì
C. Cả hai người phối hợp để thực hiện phương án tốt nhất
D. Không thể nói điều gì sẽ xảy ra vì mỗi người tù đều phải lo lắng về các phản
ứng của người kia
Câu 15: Nói chung, lý thuyết trò chơi là nghiên cứu về:
A. Cách mọi người cư xử trong các tình huống chiến lược.
B. Cách mọi người cư xử khi các hành động có thể có của người khác là không
thích hợp.
Trang 97
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 16: Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường
A. Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả
B. Cấu kết ngầm với nhau để cùng nâng giá bán
C. Đơn phương hạ giá bán để mở rộng thị trường
D. Cấu kết với nhau để cùng hạ giá bán
Câu 17: Doanh nghiệp A bán thêm 1 đơn vị sản phẩm khi giá bán cao hơn chi
phí biên giúp tăng lợi nhuận cho họ. Thuật ngữ trong kinh tế này có tên là:
Câu 18: As the number of sellers in the oligopolistic market increases, the all
market now becomes:
A. competitive
B. monopoly
C. monopsony
D. oligopoly
Giải thích: trang 398 sách Vi mô: Khi số lượng người bán trên thị trường độc quyền
nhóm ngày càng nhiều, thị trường sẽ càng giống thị trường cạnh tranh.
Trang 98
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 1: Đường nào dưới đây thể hiện những gói hàng hóa khác nhau đem lại cho
người tiêu dùng sự thỏa mãn như nhau?
Câu 2: Điểm mà đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan chạm nhau gọi
là:
Câu 3: The consumers choose consumption of the two goods so that the marginal
rate of substitution equals:
Giải thích: trang 505 sách Kinh tế vi mô: Người tiêu dùng sẽ quyết định tiêu dùng
hai hàng hóa sao cho tỷ lệ thay thế biên bằng với giá tương đối của chúng.
Câu 4:
Trang 99
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Mức giá tương đối của bút bi gel so với sổ bìa còng là:
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
Giải thích: Mức giá tương đối giữa hai hàng hóa là giá tương đối của một hàng
hóa so với giá hàng hóa còn lại. Một cây bút bi gel có giá bằng ¼ sổ bìa còng
Câu 5:The theory of consumer choice provides the foundation for understanding
Explain: The theory of consumer choice provides the foundation for understanding a
firm’s product demand
Trang 100
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 6: Giả định có 2 mặt hàng: cá hồi và rau bắp cải. Nếu mức giá cá hồi giảm
xuống, người tiêu dùng thấy mình trở nên giàu có và mua nhiều cá hồi và rau
cải bắp hơn. Đây là biểu hiện của:
Câu 7: Một thí nghiệm ở Trung Quốc diễn ra như sau: Nhà nghiên cứu đưa ra
phiếu giảm giá mua gạo các hộ gia đình chọn ngẫu nhiên. Giảm giá gạo với
những phiếu giảm giá khiến những hộ gia đình giảm chi tiêu cho gạo và việc bỏ
đi những phiếu giảm giá này cũng có tác động ngược lại. Hỏi đây là ví dụ về loại
hàng hóa nào?
Giải thích: Những tính chất của đường bàng quan trang 501 và 502 sách Vi mô.
Trang 101
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
B. budget
C. prejudice
D. preferences.
Câu 10: Trên đồ thị: Trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị
số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng)
bằng -3, có nghĩa là (Chương 21):
A. 𝑀𝑈𝑋 = 3𝑀𝑈𝑌
B. 𝑀𝑈𝑌 = 3𝑀𝑈𝑋
C. 𝑃𝑌 = 1/3𝑃𝑋
D. 𝑃𝑋 = 3𝑃𝑌
Giải thích:
Để tối đa hóa hữu dụng, phải thỏa mãn phương trình:
𝑀𝑈𝑋 𝑃𝑋
− 𝑀𝑈𝑋
= 𝑃𝑌
=3
⇔ 𝑃𝑋 = 3𝑃𝑌
Câu 11: Suppose that the market demand curve for sunflowers is a function of
the price of sunflowers, the price of roses, and income. If the partial derivative of
quantity demanded of sunflowers with respect to the price of roses is negative,
sunflowers and roses are:
A. Substitutes.
B. Complements.
C. Normal goods.
D. Inferior goods
Giải thích: Theo dữ liệu đề, ta thấy khi giá hoa hướng dương tăng, cầu hoa hồng giảm
→ hàng hóa bổ sung.
Câu 12: Khi hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo thì đường đẳng ích:
A. Là những đường thẳng dốc xuống.
Trang 102
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 13: Một người dành một khoản thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho
2 loại sản phẩm X và Y với P X = 10 ngàn đồng/sp; P Y = 30ngàn đồng/sp, hàm
tổng lợi ích (hữu dụng) của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng
TU(x,y) = 2xy. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, tổng hữu dụng là:
A. TU(x,y) = 600
B. TU(x,y) = 1200
C. TU(x,y) = 2400
D. TU(x,y) = 300
Giải thích:
Câu 14: The slope of the budget line (consumption frontier) shows:
A. The trade-off between two products on the market.
B. Exchange rate between 2 products.
C. When buying an additional unit of this product, it is necessary to reduce the quantity
purchased of the other product with constant income.
D. These statements are correct
Trang 103
CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE
Câu 15: Suppose a consumer spends all his income I to buy 2 types of goods X, Y
with unit prices PX, PY and quantities x, y and achieves maximum benefit with:
A. MUX/PX = MUY/PY
B. MRSxy = Px/Py
C. MUX/ MUY = Px/PY
D. The above statements are all correct
Câu 16: Assume that a college student spends her income on Coke and Snickers.
During finals week, the price of a Snickers candy bar is $0.75, and a can of Coke
is $1.00. If she has $20 of income, she could choose to consume
A. 8 Snickers bars and 15 cans of Coke.
B. 7 Snickers bars and 16 cans of Coke.
C. 4 Snickers bars and 17 cans of Coke.
D. 2 Snickers bars and 20 cans of Coke
Trang 104