You are on page 1of 28

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối kỳ môn Kinh tế học Đại cương
Quiz 1
Câu 1: Một người ra quyết định hợp lý:
a. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích kết hợp của hành động đó và hành động trước vượt quá chi
phí kết hợp của hành động đó và hành động trước đó.
b. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích cận biên của hành động đó vượt quá chi phí cận biên của
hành động đó.
c. bỏ qua những ảnh hưởng có thể có của các chính sách của chính phủ khi người đó đưa ra lựa chọn.
d. bỏ qua những thay đổi cận biên và thay vào đó tập trung vào "bức tranh lớn".
Câu 2: Trong hầu hết các xã hội, tài nguyên được phân bổ bởi:
a. những công ty sử dụng tài nguyên để cung c. hành động kết hợp của hàng triệu hộ gia đình
cấp hàng hóa và dịch vụ. và công ty.
b. một kế hoạch trung tâm duy nhất. d. một số ít các nhà quy hoạch trung tâm.
Câu 3: Luật pháp hạn chế hút thuốc lá ở nơi công cộng là ví dụ về sự can thiệp của chính phủ nhằm
giảm bớt:
a. ngoại tác. b. bình đẳng. c. năng suất. d. hiệu quả.
Câu 4: Giao thương giữa các nước có xu hướng:
a. giảm cạnh tranh và tăng chuyên môn hóa. c. tăng cả cạnh tranh và chuyên môn hóa.
b. tăng cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa. d. giảm cả cạnh tranh và chuyên môn hóa.
Câu 5: Cụm từ "no such thing as a free lunch" có nghĩa là:
a. người dân hưởng ứng ưu đãi. c. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
b. thay đổi có thể làm cho mọi người tốt hơn. d. người lý trí nghĩ ở lề.
Câu 6: Nguyên tắc "mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi" áp dụng cho:
a. cá nhân. b. xã hội. c. Tất cả ý trên. d. các gia đình.
Câu 7: Một tuyên bố mô tả thế giới nên như thế nào:
a. sẽ chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế nói như một nhà khoa học.
b. sẽ chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế được thuê bởi chính phủ.
c. là một tuyên bố quy phạm. (normative statement)
d. là một tuyên bố tích cực.
Câu 8: Một mối quan hệ trực tiếp hoặc tích cực tồn tại giữa một quốc gia:

1
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

a. năng suất và mức sống của quốc gia đó.


b. tỷ lệ tăng dân số và mức độ thương mại của quốc gia đó với các nước khác.
c. tổng dân số và thu nhập trung bình của công dân.
d. số tiền chi tiêu của chính phủ và năng suất của quốc gia đó.
Câu 9: Ashley ăn hai quả chuối trong một ngày đặc biệt. Lợi ích cận biên mà cô ấy thích từ việc ăn
chuối thứ hai:
a. có thể được coi là tổng lợi ích mà Ashley được hưởng bằng cách ăn hai quả chuối trừ đi tổng lợi ích
mà cô sẽ được hưởng bằng cách chỉ ăn quả chuối đầu tiên.
b. xác định chi phí cận biên của Ashley cho chuối thứ nhất và thứ hai.
c. không phụ thuộc vào số lượng chuối Ashley đã ăn.
d. không thể được xác định trừ khi chúng ta biết cô ấy đã trả bao nhiêu cho chuối.
Câu 10: "Invisible hand" (Bàn tay vô hình) đề cập đến:
a. doanh nghiệp lớn. c. chính phủ.
b. nhà quy hoạch trung ương. d. thị trường tự do.
Câu 11: Mặc dù các quy định ô nhiễm mang lại lợi ích của môi trường sạch hơn và sức khỏe được cải
thiện đi kèm, các quy định này phải trả giá bằng việc giảm thu nhập của chủ sở hữu, công nhân và khách
hàng của các công ty được quy định. Tuyên bố này minh họa cho nguyên tắc rằng:
a. người dân hưởng ứng ưu đãi. c. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
b. thay đổi làm cho mọi người tốt hơn. d. người lý trí nghĩ ở lề.
Câu 12: Một cách để mô tả sự khác biệt giữa các tuyên bố tích cực và các tuyên bố quy phạm như sau:
a. Các tuyên bố tích cực liên quan đến lời khuyên về các vấn đề chính sách, trong khi các tuyên bố quy
phạm được hỗ trợ bởi lý thuyết và quan sát khoa học.
b. Các tuyên bố tích cực có xu hướng phản ánh sự lạc quan về nền kinh tế và tương lai của nó, trong khi
các tuyên bố quy phạm có xu hướng phản ánh sự bi quan về nền kinh tế và tương lai của nó.
c. Các tuyên bố tích cực đưa ra các mô tả về cách mọi thứ đang diễn ra, trong khi các tuyên bố quy
phạm đưa ra ý kiến về cách mọi thứ phải diễn ra.
d. Các nhà kinh tế bên ngoài chính phủ có xu hướng đưa ra các tuyên bố quy phạm, trong khi các nhà
kinh tế làm việc của chính phủ có xu hướng đưa ra các tuyên bố tích cực.
Câu 13: Ramona quyết định dành hai giờ để ngủ trưa hơn là tham gia lớp học của mình. Chi phí cơ hội
của cô ấy ngủ trưa là:
a. giá trị của kiến thức cô sẽ nhận được nếu cô tham gia lớp học.

2
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

b. Không có gì, vì cô coi trọng giấc ngủ hơn là tham dự lớp học.
c. giá trị của giấc ngủ ngắn của cô ấy trừ đi giá trị của việc tham dự lớp học.
d. 24 $ cô ấy có thể kiếm được nếu cô ấy làm việc trong hai giờ đó.
Câu 14: Chi phí cơ hội của việc học đại học là:
a. không cho sinh viên đủ may mắn có tất cả các chi phí đại học của họ được trả bởi người khác.
b. giá trị của cơ hội tốt nhất mà một sinh viên từ bỏ để theo học đại học.
c. không, vì giáo dục đại học sẽ cho phép sinh viên kiếm được thu nhập lớn hơn sau khi tốt nghiệp.
d. tổng chi cho thực phẩm, quần áo, sách, vận chuyển, học phí, ăn ở và các chi phí khác.
Câu 15: Dì của Barb đã tặng cô 100 $ cho ngày sinh nhật của cô với điều kiện Barb mua cho mình thứ
gì đó. Khi quyết định cách tiêu tiền, Barb thu hẹp các lựa chọn của cô xuống còn bốn lựa chọn: Tùy
chọn A, Tùy chọn B, Tùy chọn C và Tùy chọn D. Mỗi tùy chọn có giá 100 $ . Cuối cùng, cô quyết định
lựa chọn B. Chi phí cơ hội của quyết định này là
a. giá trị cho Barb của tùy chọn mà cô ấy đã chọn có Tùy chọn B không khả dụng.
b. giá trị cho Barb của Tùy chọn A, C và D kết hợp.
c. 100 $ .
d. trung bình của các giá trị cho Barb của Tùy chọn A, C và D.
Câu 16: Một xã hội phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nó cho các mục đích sử dụng khác nhau.
Những nguồn lực khan hiếm này bao gồm:
a. Tất cả ý trên. b. máy móc. c. Mọi người. d. đất đai.
Câu 17: Những hoạt động nào trong số này rất có thể sẽ áp đặt một chi phí bên ngoài?
a. Betty trồng hoa trong vườn của cô. b. Becky mua một chiếc tivi màn hình phẳng mới.
c. Bonnie được chủng ngừa cúm. d. Boi lái xe của mình sau khi uống quá nhiều rượu.
Câu 18: Theo nghĩa rộng nhất, kinh tế học là nghiên cứu về:
a. phương pháp sản xuất. c. Làm thế nào các hộ quyết định ai thực hiện
b. xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của nhiệm vụ nào.
nó như thế nào. d. sự tương tác của doanh nghiệp và chính phủ.
Câu 19: Năng suất được định nghĩa là:
a. số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào.
b. số lượng công nhân cần thiết để sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định.
c. số lượng lao động có thể được tiết kiệm bằng cách thay thế công nhân bằng máy móc.
d. số lượng công sức thực tế của công nhân đưa vào một giờ của thời gian làm việc.

3
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng về cách "bàn tay vô hình" ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế thông qua
giá cả khi một sản phẩm có nhu cầu thấp hơn cung?
a. Giá phải giảm, khiến nhiều người mua hơn và ít người bán hơn.
b. Giá phải giảm, khiến nhiều người mua hơn và nhiều người bán hơn.
c. Giá phải tăng, khiến người mua ít mua hơn và nhiều người bán hơn.
d. Giá phải tăng, khiến người mua ít mua hơn và ít người bán hơn.

Quiz 2
Câu 1: Nếu độ co giãn của cầu đối với hàng hóa là 2.0, thì giá tăng 10% sẽ dẫn đến:
a. Giảm 5 phần trăm số lượng yêu cầu. b. Giảm 0,2 phần trăm số lượng yêu cầu.
c. Giảm 40 phần trăm số lượng yêu cầu. d. Giảm 20 phần trăm số lượng yêu cầu.
Câu 2: Khi cung và cầu đều tăng, cân bằng
a. số lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi. b. giá sẽ tăng.
c. giá sẽ giảm. d. giá có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
Câu 3: Giả sử người mua máy tính và máy in coi hai hàng hóa là phần bổ sung. Sau đó, việc tăng giá
máy tính sẽ gây ra:
a. giảm cung cấp máy in và giảm số lượng nhu cầu của máy in.
b. tăng giá cân bằng của máy in và giảm số lượng cân bằng của máy in.
c. giảm giá cân bằng của máy in và tăng số lượng cân bằng của máy in.
d. giảm nhu cầu về máy in và giảm số lượng cung cấp máy in.
Câu 4: Những người phản đối mức lương tối thiểu chỉ ra rằng mức lương tối thiểu:
a. Tất cả những điều trên là chính xác. b. khuyến khích thanh thiếu niên bỏ học.
c. ngăn cản một số công nhân nhận được đào tạo tại chỗ cần thiết.
d. góp phần vào vấn đề thất nghiệp.
Câu 5: Giả sử người bán nước hoa được yêu cầu gửi $ 1 cho chính phủ cho mỗi chai nước hoa họ bán.
Hơn nữa, giả sử thuế này làm cho giá của người mua nước hoa phải trả tăng $ 0,60 mỗi chai. Khẳng
định nào sau đây là đúng?
a. Sáu mươi phần trăm gánh nặng thuế rơi vào người bán.
b. Tất cả những điều trên là chính xác.
c. Giá hiệu quả mà người bán nhận được là $ 0,40 mỗi chai ít hơn so với trước thuế.
d. Thuế này làm cho đường cầu về nước hoa giảm xuống 1 $ ở mỗi lượng nước hoa.
Câu 6: Đối với một hàng hóa là một sự xa xỉ, nhu cầu:

4
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

a. có xu hướng co giãn. b. có độ co giãn đơn vị.


c. có xu hướng không co giãn.
d. không thể được biểu diễn bằng đường cầu theo cách thông thường.
Câu 7: Một nhu cầu không co giãn hoàn toàn ngụ ý rằng người mua: Quantity Quantity
Price
a. tăng mua hàng của họ chỉ một chút khi giá giảm. Demanded Supplied
b. đáp ứng đáng kể để tăng giá $0 375 0
c. giảm mua hàng của họ khi giá tăng. $5 300 50
d. mua số tiền tương tự như trước đây khi giá tăng hoặc giảm. $10 225 100
Câu 8: Table 6-2
$15 150 150
$20 75 200
Tham khảo Bảng 6-2. Một mức giá đặt ở mức 20 $ sẽ:
$25 0 250
a. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 75 đơn vị.
b. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 125 đơn vị.
c. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 200 đơn vị.
d. không bị ràng buộc.
Câu 9: Thuế 0,1 $ đánh vào người bán thanh sô cô la sẽ gây ra:
a. đường cầu về thanh sô cô la giảm 0,1 $. c. đường cung cho thanh sô cô la giảm 0,1 $.
b. đường cung cho thanh sô cô la tăng 0,1 $. d. đường cầu về thanh sô cô la tăng 0,1 $.
Câu 10: Khi chúng ta di chuyển xuống và sang phải dọc theo đường cầu tuyến tính, dốc xuống,
a. độ dốc không đổi, độ co giãn thay đổi. c. cả độ dốc và độ đàn hồi không đổi.
b. độ dốc thay đổi, độ đàn hồi không đổi. d. cả độ dốc và độ đàn hồi thay đổi.
Câu 11: Một trần giá ràng buộc:
(i) gây ra sự dư thừa. (ii) gây ra sự thiếu hụt
(iii) được đặt ở mức giá cao hơn giá cân bằng.
(iv) được đặt ở mức giá thấp hơn giá cân bằng.
a. Chỉ (ii) b. Chỉ (ii) và (iv) c. Chỉ (i) và (iii) d. Chỉ (iv)
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường,
a. cung, xác định cung và cầu, lần lượt, xác định giá cả.
b. cung và cầu xác định giá cả và giá cả, lần lượt, phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế.
c. việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm quyết định giá cả và giá cả, lần lượt, xác định cung và cầu.
d. nhu cầu xác định cung và cung, lần lượt, xác định giá cả.

5
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu rất quan trọng vì chúng
a. là các công cụ chính sách trực tiếp được sử dụng bởi các cơ quan chính phủ để điều tiết nền kinh tế.
b. minh họa khi một thị trường ở trạng thái cân bằng, nhưng chúng không hữu ích khi thị trường mất cân
bằng.
c. có thể được sử dụng để dự đoán tác động đến nền kinh tế của các sự kiện và chính sách khác nhau.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 14: Bảng 4-12
Một câu lạc bộ đồng quê thường chỉ cho phép các thành viên mua vé cho giải đấu golf nổi tiếng của
mình, nhưng câu lạc bộ đang xem xét cho phép những người không phải là thành viên mua vé trong năm
nay. Lịch trình cung và cầu như sau:
Quantity Demanded Quantity Demanded
Price Quantity Supplied
by Members by Non-members
$10 1000 500 600
$15 800 400 600
$20 600 300 600
$25 400 200 600
$30 200 100 600
Tham khảo Bảng 4-12. Nếu cả thành viên và không phải thành viên đều được phép mua vé tham dự giải
golf nổi tiếng năm nay và câu lạc bộ đồng quê đặt giá vé ở mức 30 $ , thì sẽ có
a. 600 vé chưa bán. b. thiếu 300 vé. c. Bán 600 vé. d. thặng dư 300 vé.
Câu 15: Giả sử một thị trường có hàm cầu Qd = 20-0,5P. Ở mức giá nào sau đây, tổng doanh thu sẽ
được tối đa hóa?
a. $ 20 b. $ 40 c. $ 10 d. $ 30
Câu 16: Nếu sự thiếu hụt tồn tại trong một thị trường, thì chúng ta biết rằng giá thực tế là
a. trên mức giá cân bằng và lượng cung được cung cấp lớn hơn lượng cầu.
b. trên mức giá cân bằng và lượng cầu được yêu cầu lớn hơn lượng cung.
c. dưới mức giá cân bằng và lượng cầu được yêu cầu lớn hơn lượng cung.
d. dưới mức giá cân bằng và lượng cung được cung cấp lớn hơn lượng cầu.
Câu 17: Thuế 1,5 $ đánh vào những người mua nước ép lựu sẽ làm thay đổi đường cầu
a. giảm chính xác 1,5 $. c. tăng chính xác 1,5 $.
b. trở lên dưới 1,5 $. d. giảm xuống dưới 1,5 $.

6
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 18: Sự kiện nào sau đây sẽ khiến giá cam giảm?
a. Giá đất trên khắp Florida giảm và Florida tạo ra một tỷ lệ đáng kể cam của quốc gia.
b. Có một sự thiếu hụt cam. c. Tất cả những điều trên là chính xác.
d. FDA thông báo rằng chuối gây ra đột quỵ, và cam và chuối là chất thay thế.
Câu 19: Thịt bò là một món ăn bình thường. Bạn quan sát thấy rằng cả giá cân bằng và số lượng thịt bò
đã giảm theo thời gian. Giải thích nào sau đây sẽ phù hợp nhất với quan sát này?
a. Giá gà đã tăng, và giá nước sốt bít tết đã giảm.
b. Người tiêu dùng đã trải qua sự gia tăng thu nhập và công nghệ sản xuất thịt bò đã được cải thiện.
c. Bằng chứng y học mới đã được công bố cho thấy mối tương quan tiêu cực giữa mức tiêu thụ thịt bò
của một người và tuổi thọ.
d. Đường cầu về thịt bò phải có độ dốc dương.
Câu 20: Nếu người tiêu dùng xem cappuccino và lattés là sản phẩm thay thế, điều gì sẽ xảy ra với giá
cân bằng và số lượng lattés nếu giá của cappuccino tăng?
a. Giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng sẽ giảm. b. Cả giá và lượng cân bằng sẽ giảm.
c. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng. d. Cả giá và lượng cân bằng sẽ tăng.
Câu 21: Giả sử rằng 50 kem ốc quế được yêu cầu ở một mức giá cụ thể. Nếu giá của kem ốc quế tăng từ
mức giá đó thêm 4 phần trăm, số lượng kem ốc quế được yêu cầu giảm xuống 46. Sử dụng phương pháp
trung điểm để tính độ co giãn của cầu theo giá, nó sẽ theo đó:
a. nhu cầu cho kem ốc quế trong phạm vi giá này là đơn vị đàn hồi.
b. nhu cầu về kem ốc quế trong phạm vi giá này là không co giãn.
c. độ co giãn của cầu theo giá kem trong phạm vi giá này là 0.
d. nhu cầu cho kem ốc quế trong phạm vi giá này là đàn hồi.
Câu 22: Giả sử rằng thu nhập tăng 4% dẫn đến tăng 2% về lượng cầu hàng hóa. Độ co giãn thu nhập
của cầu đối với hàng hóa là:
a. tích cực, và là một hàng hóa bình thường. c. tiêu cực, và là một hàng hóa kém.
b. tích cực, và là một hàng hóa kém. d. tiêu cực, và là một hàng hóa bình thường.
Câu 23: Nếu nhu cầu về một sản phẩm giảm, thì chúng ta sẽ mong đợi giá cân bằng:
a. giảm và lượng cân bằng tăng. c. tăng và lượng cân bằng giảm.
b. và số lượng cân bằng cả hai đều tăng. d. và lượng cân bằng cả hai đều giảm.
Câu 24: Nếu mì ống và phô mai là hàng kém chất lượng, điều gì sẽ xảy ra với giá cân bằng và số lượng
mì ống và phô mai nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng?

7
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

a. Cả giá và lượng cân bằng sẽ tăng. b. Cả giá và lượng cân bằng sẽ giảm.
c. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng. d. Giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng sẽ giảm.
Câu 25: Nếu thiếu lao động nông trại, chúng tôi sẽ mong đợi:
a. giá hàng hóa nông sản giảm. c. tiền lương của lao động nông trại giảm.
b. giảm nhu cầu thay thế lao động nông nghiệp. d. tiền lương của lao động nông trại tăng.

Quiz 3
Câu 1: Giả sử một thị trường là hoàn toàn cạnh tranh. Khi một nhà sản xuất mới gia nhập thị trường,
a. Giá cả trên thị trường không thay đổi. b. thị trường không còn là thị trường cạnh tranh.
c. Giá trên thị trường tăng. d. Giá trên thị trường giảm.
Câu 2: Một oligopoly là một thị trường trong đó:
a. chỉ có một vài người bán, mỗi người cung cấp một sản phẩm tương tự hoặc giống hệt với những
người khác.
b. Tất cả những điều trên là chính xác. c. các công ty là người nhận giá.
d. hành động của một người bán trên thị trường không ảnh hưởng đến lợi nhuận của người bán khác.
Câu 3: Nếu một số kẻ buôn lậu ma túy nổi tiếng của New York đã thành lập một băng đảng, thì sự sắp
xếp rất có thể:
(i) tăng tổng số lượng thuốc bán ở New York. (ii) tăng giá thuốc ở New York.
(iii) hạn chế cạnh tranh giữa những kẻ buôn lậu ma túy.
Chọn một:
a. (ii) và (iii). b. (i), (ii), (iii). c. (i) và (ii). d. (i) và (iii).
Câu 4: Sử dụng hình dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đây.
Tham khảo hình 17-2. Biểu đồ nào được hiển thị sẽ phù hợp với một công ty trong thị trường cạnh tranh
độc quyền đang thu được lợi nhuận dương?
a. bảng a c. bảng c
b. bảng b d. bảng d
Câu 5: Trong trò chơi tiến thoái lưỡng nan của tù nhân, logic
của lợi ích cá nhân dẫn đến
a. từng tù nhân xưng tội.
b. Tất cả những điều trên là chính xác.
c. đến một kết quả không đặc biệt tốt cho một tù nhân.

8
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

d. phá vỡ bất kỳ thỏa thuận nào mà các tù nhân có thể đã đưa ra trước khi bị thẩm vấn.
Câu 6: Cả cạnh tranh độc quyền và độc quyền đều là cấu trúc thị trường:
a. theo đó các khái niệm về cân bằng Nash thường được các nhà kinh tế áp dụng.
b. Tất cả những điều trên là chính xác.
c. tính năng đó chỉ có một vài công ty ở mỗi thị trường.
d. nằm giữa các trường hợp cực đoan của cạnh tranh và độc quyền.
Câu 7: Một công ty trong một thị trường cạnh tranh độc quyền tương tự như một công ty độc quyền
theo nghĩa là:
(i) cả hai đều phải đối mặt với đường cầu dốc xuống.
(ii) cả hai đều tính giá vượt quá chi phí cận biên.
(iii) cả hai thị trường được đặc trưng bởi lối vào và lối ra miễn phí.
Chọn một:
a. (i) và (iii) b. chỉ (ii) c. chỉ (i) d. (i) và (ii)
Câu 8: Giá tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty độc quyền là một mức giá mà:
a. bằng doanh thu cận biên. b. vượt quá doanh thu trung bình.
c. vượt quá chi phí cố định. d. vượt quá chi phí cận biên.
Câu 9: Lượng sản lượng cân bằng trong các thị trường được đặc trưng bởi độc quyền nhóm là:
a. thấp hơn trong thị trường độc quyền và thấp hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
b. thấp hơn trong thị trường độc quyền và cao hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
c. cao hơn trong thị trường độc quyền và cao hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
d. cao hơn trong thị trường độc quyền và thấp hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 10: Nếu một công ty là một người nhận giá (price taker), nó hoạt động trong một:
a. thị trường cạnh tranh độc quyền. b. thị trường cạnh tranh.
c. thị trường độc quyền nhóm (oligopoly). d. thị trường độc quyền thuần túy (monopoly)
Câu 11: Một công ty cạnh tranh độc quyền phải đối mặt với đường cầu sau cho sản phẩm của mình:
Price ($) 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

Quantity 2 4 6 9 10 12 14 16 18 20

Công ty có tổng chi phí cố định là 20 $ và chi phí cận biên không đổi là 2 $ mỗi đơn vị. Công ty sẽ:
a. sản xuất 9 chiếc; các công ty sẽ gia nhập thị trường trong dài hạn.
b. sản xuất 10 chiếc; các công ty sẽ thoát khỏi thị trường trong dài hạn.
c. sản xuất 10 chiếc; các công ty sẽ gia nhập thị trường trong dài hạn.

9
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

d. sản xuất 12 chiếc; các công ty sẽ gia nhập thị trường trong dài hạn.
Câu 12: Giả sử các công ty độc quyền là tối đa hóa lợi nhuận, họ không tạo thành một thỏa thuận cạnh
tranh và họ lấy mức sản xuất của các công ty khác như đã đưa ra. Sau đó, hiệu ứng đầu ra
a. phải cân bằng với hiệu ứng giá cả. b. phải chi phối hiệu ứng giá cả.
c. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hiệu ứng giá cả. d. phải nhỏ hơn hiệu ứng giá cả
Câu 13: Sử dụng hình dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Tham khảo hình 17-2. Biểu đồ nào mô tả một công ty cạnh tranh
độc quyền trong trạng thái cân bằng dài hạn?
a. Không có ở trên là chính xác.
b. bảng c
c. bảng b
d. bảng a
Câu 14: Khi một công ty mới bước vào một thị trường cạnh
tranh độc quyền, các đường cầu cá nhân mà tất cả các công ty
hiện có trong thị trường đó sẽ phải đối mặt
a. dịch chuyển sang phải.
b. không thay đổi; chỉ đường cung sẽ dịch chuyển.
c. thay đổi theo hướng không thể đoán trước mà không có thêm thông tin.
d. dịch chuyển sang trái.
Câu 15: Độc quyền thuần túy (monopoly) là một thị trường với một:
a. người mua, và người mua đó là người nhận giá. b. người bán, và người bán đó là người nhận giá.
c. người mua, và người mua đó đặt giá. d. người bán, và người bán đó đặt giá.
Câu 16: Nếu một người bán trong một thị trường cạnh tranh chọn tính phí cao hơn giá hiện hành, thì
a. chủ sở hữu của các nguyên liệu thô được sử dụng trong sản xuất sẽ tăng giá cho các nguyên liệu thô.
b. lợi nhuận của người bán phải tăng lên.
c. những người bán khác cũng sẽ tăng giá của họ.
d. người mua sẽ mua hàng từ những người bán khác
Câu 17: Giả sử thị trường thịt lợn là cạnh tranh hoàn hảo. Khi một người mua thịt lợn ra khỏi thị trường,
a. không còn thị trường cho thịt lợn. b. giá thịt lợn không thay đổi.
c. giá thịt lợn tăng. d. giá thịt lợn giảm.
Câu 18: Trong một tình huống độc quyền, logic của lợi ích cá nhân dẫn đến tổng mức sản lượng:

10
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

a. vượt quá mức độc quyền, nhưng không vượt quá mức cạnh tranh.
b. giảm mức độ độc quyền.
c. bằng với mức sản lượng sẽ chiếm ưu thế trong độc quyền.
d. bằng với mức sản lượng sẽ thắng thế trong một thị trường cạnh tranh.
Câu 19: Một thị trường cạnh tranh là một trong đó:
a. chỉ có một người bán, nhưng có nhiều người mua
b. là nhiều người bán, và họ cạnh tranh với nhau theo cách mà một số người bán luôn bị buộc phải rời
khỏi thị trường.
c. là rất nhiều người mua và rất nhiều người bán mà mỗi người có tác động không đáng kể đến giá của
sản phẩm.
d. có nhiều người bán và mỗi người bán có khả năng định giá sản phẩm của mình.
Câu 20: Người mua và người bán không có ảnh hưởng đến giá cả thị trường được gọi là:
a. người đặt giá (price setters). c. cầm đồ chợ.
b. người nắm độc quyền. d. người nhận giá. (price takers).
Câu 21: Trong thị trường cạnh tranh,
a. người bán là người đặt giá.
b. thị trường có nhiều khả năng ở trạng thái cân bằng.
c. người mua có thể ảnh hưởng đến giá thị trường dễ dàng hơn người bán.
d. các công ty sản xuất các sản phẩm giống hệt nhau.
Câu 22: Trong một thị trường cạnh tranh, giá của một sản phẩm:
a. Không có điều nào ở trên là đúng.
b. được xác định bởi người mua và số lượng sản phẩm được sản xuất được xác định bởi người bán.
c. và số lượng sản phẩm được sản xuất đều được xác định bởi người bán.
d. được xác định bởi người bán và số lượng sản phẩm được sản xuất được xác định bởi người mua.
Câu 23: Một thị trường cạnh tranh độc quyền
a. có một số tính năng của độc quyền và một số tính năng của cạnh tranh.
b. có một công ty lớn, chi phối và nhiều công ty nhỏ khác.
c. Tất cả những điều trên là chính xác. d. rất khó vào.
Câu 24: Điều nào sau đây không phải là một lý do cạnh tranh hoàn hảo là một sự đơn giản hóa hữu ích,
bất chấp sự đa dạng của các loại thị trường mà chúng ta tìm thấy trên thế giới?
a. Một số mức độ cạnh tranh có mặt ở hầu hết các thị trường.

11
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

b. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là dễ dàng nhất để phân tích bởi vì tất cả mọi người tham gia vào thị
trường đều phải trả giá theo điều kiện thị trường.
c. Có nhiều người mua và nhiều người bán ở tất cả các loại thị trường.
d. Nhiều bài học mà chúng ta học được bằng cách nghiên cứu cung và cầu dưới sự cạnh tranh hoàn hảo
cũng áp dụng ở các thị trường phức tạp hơn.
Câu 25: Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, với giá thị trường, người mua:
a. không thể mua tất cả những gì họ muốn và người bán không thể bán tất cả những gì họ muốn.
b. có thể mua tất cả những gì họ muốn, và người bán có thể bán tất cả những gì họ muốn.
c. không thể mua tất cả những gì họ muốn, nhưng người bán có thể bán tất cả những gì họ muốn.
d. có thể mua tất cả những gì họ muốn, nhưng người bán không thể bán tất cả những gì họ muốn.

Quiz 4
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Giá trị của hàng hóa trung gian không bao giờ được bao gồm trong GDP.
b. Giá trị của hàng hóa trung gian chỉ được bao gồm trong GDP nếu những hàng hóa đó được sản xuất
trong năm trước.
c. Giá trị của hàng hóa trung gian chỉ được bao gồm trong GDP nếu những hàng hóa đó được thêm vào
hàng tồn kho của công ty sẽ được sử dụng hoặc bán vào một ngày sau đó.
d. Giá trị của hàng hóa trung gian luôn được tính vào GDP.
Câu 2: Mặt khác, các giao dịch hợp pháp không được báo cáo hoặc không được ghi nhận được gọi là:
a. Tất cả những điều trên là chính xác. b. nền kinh tế bóng.
c. nền kinh tế phi chính thức. d. nền kinh tế ngầm.
Câu 3: Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng trong nền kinh tế, họ đo lường sự tăng trưởng đó là:
a. thay đổi tuyệt đối trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
b. thay đổi tuyệt đối trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
c. phần trăm thay đổi trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
d. phần trăm thay đổi trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
Câu 4: Hãy xem xét hai chiếc xe được sản xuất bởi Chevrolet vào năm 2007 Trong năm 2007,
Chevrolet đã bán một trong hai chiếc xe cho Sean với giá 24.000 USD. Cuối năm đó, Sean bán chiếc xe
cho Kati với giá 19.000 USD. Chiếc ô tô thứ hai, với giá trị thị trường là 30.000 $ , chưa được bán vào

12
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

cuối năm 2007 và nó vẫn còn trong kho của Chevrolet. Các giao dịch vừa được mô tả đóng góp bao
nhiêu vào GDP cho năm 2007?
a. 54.000 $ b. 24.000 $ c. 43.000 $ d. 73.000 $
Câu 5: Trong nền kinh tế của Wrexington năm 2009, mức tiêu thụ là 200 $ , xuất khẩu là 50 $ , GDP là
325 $ , mua hàng của chính phủ là 100 $ , nhập khẩu là 125 $ và đầu tư là 100 $ . Xuất khẩu ròng
Wrexington trên năm 2009 là gì?
a. 50 $. b. – 50 $. c. 75 $. d. – 75 $.
Câu 6: Tỷ lệ lạm phát là:
a. phần trăm thay đổi trong mức giá từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
b. thay đổi tuyệt đối về mức giá từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
c. thay đổi tuyệt đối trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
d. phần trăm thay đổi trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
Câu 7: Theo thời gian, mọi người đã phụ thuộc nhiều hơn vào hàng hóa sản xuất trên thị trường và ít
hơn vào hàng hóa mà họ tự sản xuất. Ví dụ, những người bận rộn với thu nhập cao, thay vì tự dọn dẹp
nhà cửa, hãy thuê người dọn dẹp nhà cửa. Chính nó, sự thay đổi này có:
a. khiến GDP đo được giảm. b. khiến GDP đo được tăng lên.
c. không gây ra bất kỳ thay đổi trong GDP đo lường.
d. có thể thay đổi GDP đo lường, nhưng theo một hướng không chắc chắn; hướng thay đổi phụ thuộc
vào sự khác biệt trong chất lượng làm sạch đã dẫn đến.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về GDP là đúng?
a. Tất cả những điều trên là chính xác.
b. GDP đo lường hai điều cùng một lúc: tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và tổng chi cho
nền kinh tế Sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
c. Tiền liên tục chảy từ hộ gia đình đến các công ty và sau đó quay trở lại các hộ gia đình và GDP đo
lường dòng tiền này.
d. GDP thường được coi là thước đo tốt nhất của một xã hội.
Câu 9: Thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh:
a. chỉ thay đổi về giá cả. b. chỉ thay đổi số lượng được sản xuất.
c. cả thay đổi về giá cả và thay đổi về số lượng được sản xuất.
d. không thay đổi giá cả cũng không thay đổi số lượng được sản xuất

13
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 10: Nếu một tiểu bang thực hiện một hoạt động bất hợp pháp trước đây, chẳng hạn như cờ bạc hoặc
mại dâm, hợp pháp, thì những thứ khác bằng nhau, GDP:
a. nhất thiết phải tăng. b. nhất thiết phải giảm.
c. không thay đổi vì cả sản xuất hợp pháp và bất hợp pháp đều được tính vào GDP.
d. không thay đổi vì những hoạt động này không bao giờ được bao gồm trong GDP.
Câu 11: Trong tính toán GDP, giá thị trường được sử dụng để định giá hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
vì:
a. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, do đó rất dễ dàng để so sánh giữa các năm.
b. Không có điều nào ở trên là đúng; giá thị trường không được sử dụng trong tính toán GDP.
c. Nếu giá cả thị trường không phù hợp với cách mọi người định giá hàng hóa, chính phủ sẽ đặt. trần và
giá sàn.
d. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
Câu 12: Trong nền kinh tế của Wrexington năm 2008, mức tiêu thụ là 5000 $ , xuất khẩu là 100 $ , mua
hàng của chính phủ là 900 $ , nhập khẩu là 200 $ và đầu tư là 1000 $ . GDP của Wrexington năm 2008
là:
a. $ 6.800. b. $ 7.000. c. $ 6.700. d. $ 7.200.
Câu 13: Giả sử chính phủ thông qua luật loại bỏ các ngày lễ và do đó, việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ
tăng lên vì mọi người làm việc nhiều ngày hơn mỗi năm (và do đó tận hưởng ít thời gian giải trí mỗi
năm). Dựa trên kịch bản này, phát biểu nào sau đây là đúng?
a. GDP chắc chắn sẽ tăng, mặc dù thực tế là GDP bao gồm giải trí.
b. GDP có thể tăng hoặc giảm vì GDP không bao gồm giải trí.
c. GDP chắc chắn sẽ tăng vì GDP không bao gồm giải trí.
d. GDP có thể tăng hoặc giảm vì GDP bao gồm giải trí.
Câu 14: GDP và GNP có liên quan như sau:
a. GNP = GDP + Giá trị hàng hóa xuất khẩu - Giá trị hàng hóa nhập khẩu.
b. GNP = GDP - Thu nhập kiếm được từ người nước ngoài + Thu nhập kiếm được từ công dân nước
ngoài ở nước ngoài.
c. GNP = GDP + Thu nhập kiếm được từ người nước ngoài ở Hoa Kỳ - Thu nhập kiếm được từ công
dân Hoa Kỳ ở nước ngoài.
d. GNP = GDP - Giá trị hàng hóa xuất khẩu + Giá trị hàng hóa nhập khẩu.

14
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Quiz 5
Câu 1: Thành phần đầu tư của các biện pháp GDP chi cho:
a. xây dựng khu dân cư, thiết bị kinh doanh, cơ cấu kinh doanh và thay đổi hàng tồn kho. Trong thời kỳ
suy thoái, nó giảm đi một lượng tương đối lớn.
b. tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu. Trong thời kỳ suy thoái, nó giảm đi một lượng tương đối
lớn.
c. xây dựng khu dân cư, thiết bị kinh doanh, cơ cấu kinh doanh và thay đổi hàng tồn kho. Trong thời kỳ
suy thoái, nó giảm đi một lượng tương đối nhỏ.
d. tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu. Trong thời kỳ suy thoái, nó giảm đi một lượng tương đối
nhỏ.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng?
a. Do chính sách của chính phủ, Hoa Kỳ đã không suy thoái trong 25 năm qua.
b. Trong thời kỳ suy thoái việc làm tăng. c. Biến động kinh tế dễ dự đoán.
d. Trong việc đầu tư, chu kỳ kinh doanh biến động nhiều hơn mức tiêu thụ .
Câu 3: Lạc quan: Hãy tưởng tượng rằng nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, có lẽ vì
mối quan hệ quốc tế được cải thiện và tăng niềm tin vào các nhà hoạch định chính sách, mọi người trở
nên lạc quan hơn về tương lai và giữ cách này trong một thời gian. Sử dụng thông tin này cho câu hỏi
tiếp theo. Đường cong nào dịch chuyển và theo hướng nào?
a. tổng cầu dịch chuyển sang phải. b. tổng cung dịch chuyển sang phải.
c. tổng cầu dịch chuyển sang trái. d. tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu 4: Việc tăng mức giá dự kiến sẽ làm tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang:
a. bên trái, và mức tăng giá thực tế làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang bên trái.
b. bên phải, và mức tăng giá thực tế không làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn.
c. bên trái, và mức tăng giá thực tế không làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn.
d. bên phải, và sự gia tăng mức giá thực tế làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang phải.
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng?
a. GDP thực tế là biến số được sử dụng phổ biến nhất để đo lường các biến động kinh tế ngắn hạn. Hầu
như không thể dự đoán những biến động này với độ chính xác cao.
b. GDP thực tế là biến số được sử dụng phổ biến nhất để đo lường các biến động kinh tế ngắn hạn.
Những biến động này có thể được dự đoán với độ chính xác cao.

15
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

c. GDP danh nghĩa là biến số được sử dụng phổ biến nhất để đo lường các biến động kinh tế ngắn hạn.
Hầu như không thể dự đoán những biến động này với nhiều độ chính xác.
d. GDP danh nghĩa là biến số được sử dụng phổ biến nhất để đo lường các biến động kinh tế ngắn hạn.
Những biến động này có thể được dự đoán với một số độ chính xác.
Câu 6: Khi chúng ta nói rằng biến động kinh tế là bất thường và không thể đoán trước được, thì chúng
tôi muốn nói rằng:
a. mối quan hệ giữa sản lượng và thất nghiệp là thất thường và khó mô tả.
b. suy thoái không xảy ra đều đặn. c. Tất cả những điều trên là chính xác.
d. khi một biến kinh tế vĩ mô đo lường thu nhập hoặc chi tiêu giảm, các biến kinh tế vĩ mô khác đo
lường thu nhập hoặc chi tiêu có thể sẽ tăng.
Câu 7: Khủng hoảng tài chính: Giả sử rằng các ngân hàng ít có khả năng huy động vốn và do đó cho
vay ít hơn. Do đó, bởi vì người dân và hộ gia đình ít có khả năng vay, họ chi tiêu ít hơn ở bất kỳ mức giá
nào so với mức khác. Khủng hoảng tài chính: Giả sử rằng các ngân hàng ít có khả năng huy động vốn và
do đó cho vay ít hơn. Do đó, bởi vì người dân và hộ gia đình ít có khả năng vay, họ chi tiêu ít hơn ở bất
kỳ mức giá nào so với mức khác. Cuộc khủng hoảng này dai dẳng cho nên việc cho vay vẫn nên bị trầm
cảm trong một thời gian. Điều gì xảy ra với mức giá và GDP thực tế trong ngắn hạn?
a. mức giá giảm và GDP thực tế tăng. b. cả mức giá và mức tăng GDP thực tế.
c. cả mức giá và GDP thực tế đều giảm. d. mức giá tăng và GDP thực tế giảm.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng?
a. Depressions là một cuộc suy thoái nghiêm trọng.
b. Suy thoái kinh tế là thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
c. Trong thời kỳ suy thoái, các công ty đã cắt giảm sản xuất và công nhân bị sa thải.
d. Mô hình tổng cầu và tổng cung được hầu hết các nhà kinh tế sử dụng để phân tích biến động ngắn
hạn.
Câu 9: Khi lãi suất giảm:
a. các công ty muốn vay thêm cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay thêm để xây
nhà.
b. các công ty muốn vay ít hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay ít hơn để
xây nhà.
c. các công ty muốn vay ít hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay thêm để
xây nhà.

16
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

d. các công ty muốn vay nhiều hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay ít hơn
để xây nhà.
Câu 10: Điều nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng cung dài hạn sang phải?
a. Tất cả những điều trên là chính xác. b. mở cửa nền kinh tế cho thương mại quốc tế
c. giảm giá tài nguyên thiên nhiên nhập khẩu. d. nhập cư tăng từ nước ngoài.
Câu 11: Nếu nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn và tổng cầu giảm, thì về lâu dài mức giá:
a. và sản lượng thấp hơn ở trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu.
b. và sản lượng cao hơn ở trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu.
c. thấp hơn và đầu ra giống như trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu.
d. là như nhau và sản lượng thấp hơn so với trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu.
Câu 12: Tham khảo hình, sự xuất hiện của đường cong tổng cung hợp dài hạn (LRAS)
Chọn một:
a. phù hợp với ý kiến cho rằng điểm A thể hiện trạng thái
cân bằng dài hạn và điểm cân bằng ngắn hạn khi đường tổng
cung ngắn hạn có liên quan là SRAS1.
b. phù hợp với khái niệm trung lập tiền tệ.
c. chỉ ra rằng Y1 là tỷ lệ đầu ra tự nhiên.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 13: Nếu mức giá giảm, giá trị thực của đồng $ :
a. tăng, vì vậy mọi người sẽ muốn mua nhiều hơn. Phản ứng này làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.
b. giảm, vì vậy mọi người sẽ muốn mua ít hơn. Phản ứng này làm dịch chuyển tổng cầu sang trái.
c. giảm, vì vậy mọi người sẽ muốn mua ít hơn. Phản ứng này giúp giải thích độ dốc của đường tổng cầu.
d. tăng, vì vậy mọi người sẽ muốn mua nhiều hơn. Phản hồi này giúp giải thích độ dốc của đường tổng
cầu.
Câu 14: Khi đồng $ mất giá, Hoa Kỳ:
a. xuất khẩu ròng tăng, làm giảm tổng lượng hàng hóa và dịch vụ yêu cầu.
b. xuất khẩu ròng giảm, làm tăng tổng lượng hàng hóa và dịch vụ yêu cầu.
c. xuất khẩu ròng tăng, làm tăng tổng lượng hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu.
d. xuất khẩu ròng giảm, làm giảm tổng lượng hàng hóa và dịch vụ yêu cầu.
Câu 15: Điều nào sau đây làm cả tổng cung ngắn hạn và dài hạn dịch chuyển sang phải?
a. sự gia tăng mức giá thực tế. b. sự gia tăng mức giá dự kiến.

17
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

c. tăng vốn cổ phần . d. Không có điều nào ở trên là đúng.


Câu 16: Đường tổng cung là:
a. dọc trong ngắn hạn và dài hạn. b. dốc lên trong ngắn hạn và dài hạn.
c. dốc lên trong dài hạn và thẳng đứng trong ngắn hạn.
d. thẳng đứng trong thời gian dài và dốc lên trong ngắn hạn.
Câu 17: Lạc quan: Hãy tưởng tượng rằng nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, có lẽ
vì mối quan hệ quốc tế được cải thiện và tăng niềm tin vào các nhà hoạch định chính sách, mọi người trở
nên lạc quan hơn về tương lai và giữ cách này trong một thời gian. Sử dụng thông tin này cho câu hỏi
tiếp theo.Trong ngắn hạn điều gì xảy ra với mức giá và GDP thực tế?
a. mức giá giảm và GDP thực tế tăng. b. cả mức giá và GDP thực tế đều giảm.
c. mức giá tăng và GDP thực tế giảm. d. cả mức giá và GDP thực tăng.
Câu 18: Những thứ khác cũng vậy, mức giá giảm làm cho sự giàu có:
a. giảm, lãi suất giảm và đồng $ tăng giá. b. tăng, lãi suất tăng và đồng $ tăng giá.
c. tăng, lãi suất giảm và đồng $ mất giá. d. giảm, lãi suất tăng và đồng $ mất giá.
Câu 19: Lạc quan: Hãy tưởng tượng rằng nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, có lẽ
vì mối quan hệ quốc tế được cải thiện và tăng niềm tin vào các nhà hoạch định chính sách, mọi người trở
nên lạc quan hơn về tương lai và giữ cách này trong một thời gian. Sử dụng thông tin này cho câu hỏi
tiếp theo.Điều gì xảy ra với mức giá dự kiến và kết quả của thương lượng lương là gì?
a. Mức giá dự kiến giảm. Giá rẻ được đánh cho mức lương thấp hơn.
b. Mức giá dự kiến giảm. Giá rẻ được đánh cho mức lương cao hơn.
c. Mức giá dự kiến tăng. Giá rẻ được đánh cho mức lương thấp hơn.
d. Mức giá dự kiến tăng. Giá rẻ được đánh cho mức lương cao hơn.
Câu 20: Điều nào sau đây sẽ khiến giá và GDP thực tế tăng trong ngắn hạn?
a. tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. b. tổng cầu dịch chuyển sang phải.
c. tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. d. tổng cầu dịch chuyển sang trái.

Quiz 6
Câu 1: Giả sử rằng một số người báo cáo mình là người thất nghiệp khi trên thực tế, họ đang làm việc
trong nền kinh tế ngầm. Nếu những người này được tính là làm việc,
a. cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn.
b. cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.

18
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

c. tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng.
d. tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
Câu 2: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
a. đề cập chủ yếu đến thất nghiệp được tạo ra bởi sự biến động theo chu kỳ trong GDP thực tế.
b. không thể thay đổi bởi chính sách của chính phủ.
c. thay đổi theo thời gian. d. là tỷ lệ thất nghiệp tối ưu trong nền kinh tế.
Câu 3: Mức lương năm 1931 của Babe Ruth là 80.000 USD. Thống kê của chính phủ cho thấy chỉ số
giá tiêu dùng là 15,2 cho năm 1931 và 237 cho năm 2015. Mức lương năm 1931 của Ruth tương đương
với mức lương năm 2015 khoảng:
a. 17.152.000 $ b. 1,247,368 $ c. 1,128,421 $ d. 5.296 $
Câu 4: Khi tổng cầu dịch chuyển sang phải dọc theo đường tổng cung,
a. lạm phát cao hơn và thất nghiệp thấp hơn. b. lạm phát và thất nghiệp cao hơn.
c. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn. d. thất nghiệp và lạm phát thấp hơn.
Câu 5: Năm 1931, Tổng thống Herbert Hoover được trả mức lương 75.000 $ . Thống kê của chính phủ
cho thấy chỉ số giá tiêu dùng là 15,2 cho năm 1931 và 237 cho năm 2015. Mức lương của Tổng thống
Hoover Hàng 1931 tương đương với mức lương năm 2015 khoảng:
a. 1,169,408 $ b. 1.257.894 $ c. 16,080,001 $ d. 4.965 $
Câu 6: Nếu các nhà hoạch định chính sách giảm tổng cầu, thì về lâu dài:
a. Không có điều nào ở trên là đúng b. giá cả và thất nghiệp sẽ không thay đổi
c. giá sẽ thấp hơn và thất nghiệp sẽ cao hơn d. giá sẽ thấp hơn và thất nghiệp sẽ không thay đổi
Câu 7: Nếu các nhà hoạch định chính sách thay đổi tổng cầu thông qua chính sách tài khóa mở rộng, thì
trong ngắn hạn, mức giá:
a. và thất nghiệp giảm b. tăng và thất nghiệp rơi
c. và thất nghiệp tăng d. giảm và thất nghiệp tăng

19
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 8: Biểu đồ bên trái cho thấy đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) và hai đường tổng cầu (AD). Trên
biểu đồ bên phải, U đại diện cho tỷ lệ thất nghiệp.
Giả sử mức giá của năm trước là 100, điểm F trên
biểu đồ bên phải tương ứng với:
a. điểm D trên biểu đồ bên trái
b. điểm B trên đồ thị bên trái
c. điểm A trên biểu đồ bên trái
d. điểm C trên biểu đồ bên trái
Câu 9: Những người thất nghiệp vì tiền lương, vì một số lý do, thiết lập trên các mức độ mà mang lại
nguồn cung cấp và nhu cầu vào trạng thái cân bằng được phân loại tốt nhất là:
a. công nhân nản lòng b. thất nghiệp chu kỳ
c. thất nghiệp chuyển đổi d. thất nghiệp cơ cấu
Câu 10: Năm 2004, dựa trên các khái niệm tương tự như các khái niệm được sử dụng để ước tính số
liệu việc làm của Hoa Kỳ, dân số phi thể chế trưởng thành người Ý là 45,020 triệu, lực lượng lao động là
24,065 triệu và số người được tuyển dụng là 22,15 triệu. Theo những con số này, tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động và tỷ lệ thất nghiệp của Ý là khoảng:
a. 53,5%, 4,4% b. 45,1%, 8,1% c. 53,5%, 8,1% d. 45,1%, 4,4%
Câu 11: Tổng của những điều sau đây nhất thiết sẽ bằng với dân số trưởng thành trong thống kê về lao
động?
a. có việc làm, thất nghiệp, không có trong lực lượng lao động.
b. công nhân nản lòng, làm việc, không trong lực lượng lao động.
c. công nhân nản lòng, làm việc, thất nghiệp. d. có việc làm, thất nghiệp.
Câu 12: Giả sử rằng một số người được tính là thất nghiệp khi, để duy trì bồi thường thất nghiệp, họ chỉ
tìm kiếm việc làm ở những nơi mà họ không có khả năng được tuyển dụng. Nếu những cá nhân này
được tính là ra khỏi lực lượng lao động thay vì thất nghiệp,
a. cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn.
b. tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
c. tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn và tỷ lệ tham gia sẽ thấp hơn.
d. cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
Câu 13: Phillips tìm thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa:
a. sản lượng và việc làm. b. sản lượng và thất nghiệp.

20
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

c. lạm phát và thất nghiệp. d. Không có điều nào ở trên là đúng.


Câu 14: Năm 1931, giá vé xem phim là 0,25 $ . Chỉ số giá tiêu dùng là 15,2 vào năm 1931 và 210 vào
năm 2008. Sử dụng giá năm 2008, giá thực của một bộ phim vào năm 1931 là:
a. $ 3,45 b. $ 52,50 c. $ 1,81 d. $ 13,82
Câu 15: Năm 2004, dựa trên các khái niệm tương tự như các khái niệm được sử dụng để ước tính số
liệu việc làm của Hoa Kỳ, dân số phi thể chế trưởng thành ở Canada là 25,022 triệu, lực lượng lao động
là 16,956 triệu và số người được tuyển dụng là 15,864 triệu. Theo những con số này, tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động và tỷ lệ thất nghiệp của Canada là khoảng:
a. 67,8% và 6,4% b. 63,4% và 6,4% c. 63,4% và 4,4% d. 67,8% và 4,4%
Câu 16: Thất nghiệp chu kỳ có liên quan chặt chẽ với:
a. ngắn hạn thăng trầm của nền kinh tế. b. thay đổi mức lương tối thiểu.
c. biến động về tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. d. tăng trưởng kinh tế dài hạn.
Câu 17: Giả sử một số quốc gia có dân số trưởng thành khoảng 50 triệu, tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động là 60% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Số người được tuyển dụng và số người trong lực lượng lao động
là bao nhiêu?
a. 30 triệu, 31,5 triệu b. 28,5 triệu, 30 triệu c. 27,5 triệu, 30 triệu d. 30 triệu, 32,5 triệu
Câu 18: Biểu đồ bên trái cho thấy đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) và hai đường tổng cầu (AD). Trên
biểu đồ bên phải, U đại diện cho tỷ lệ thất nghiệp.
Tham khảo hình, Cái gì được đo dọc theo trục dọc
của đồ thị bên phải?
a. lãi suất.
b. tốc độ tăng trưởng của cung tiền danh nghĩa.
c. mức lương.
d. tỷ lệ lạm phát.

Quiz 7
Câu 1: Điều nào sau đây là một ví dụ về trung gian tài chính?
a. Không có điều nào ở trên là đúng.
b. John gửi tiền tại ngân hàng và ngân hàng sử dụng số tiền này để thực hiện khoản vay tự động cho
Luke.
c. Susan mua cổ phiếu của một công ty thức ăn nhanh.

21
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

d. Một chính phủ nước ngoài mua trái phiếu do Kho bạc Hoa Kỳ phát hành.
Câu 2: Thước đo của chứng khoán tiền gọi là M1 bao gồm:
a. Sự giàu có được nắm giữ bởi những người trong tài khoản tiết kiệm của họ.
b. Mọi thứ được bao gồm trong M2 cộng với một số mặt hàng bổ sung.
c. Sự giàu có được nắm giữ bởi những người trong quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
d. Sự giàu có được nắm giữ bởi những người trong tài khoản kiểm tra của họ.
Câu 3: Nếu M = 10.000, P = 2 và Y = 20.000, thì tốc độ =
a. 8. Tốc độ sẽ tăng nếu tiền thay đổi thường xuyên hơn.
b. 4. Tốc độ sẽ tăng nếu tiền thay đổi ít thường xuyên hơn.
c. 4. Tốc độ sẽ tăng nếu tiền thay đổi thường xuyên hơn.
d. 8. Tốc độ sẽ tăng nếu tiền thay đổi ít thường xuyên hơn.
Câu 4: Hệ thống tài chính:
a. Liên quan đến các quyết định và hành động được thực hiện bởi mọi người tại một thời điểm có ảnh
hưởng đến cuộc sống của họ trong tương lai.
b. Tất cả những điều trên là chính xác. c. Điều phối nền kinh tế tiết kiệm và đầu tư.
d. Liên quan đến tài khoản ngân hàng, thế chấp, giá cổ phiếu và nhiều mặt hàng khác.
Câu 5: Nếu tỷ lệ dự trữ là 10%, các ngân hàng không nắm giữ dự trữ vượt mức, mọi người chỉ giữ tiền
gửi và không có tiền tệ, thì khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu trị giá 10 triệu $ cho công chúng,
dự trữ ngân hàng:
a. Tăng thêm 1 triệu $ và cung tiền cuối cùng tăng thêm 10 triệu $ .
b. Giảm 10 triệu $ và cung tiền cuối cùng giảm 100 triệu $ .
c. Tăng 10 triệu $ và cung tiền cuối cùng tăng thêm 100 triệu $ .
d. Giảm 1 triệu $ và cung tiền cuối cùng tăng thêm 10 triệu $ .
Câu 6: Ngân hàng trung ương tăng yêu cầu dự trữ, nhưng họ muốn bù đắp những ảnh hưởng đối với
cung tiền. Nên làm điều nào sau đây?
a. Bán trái phiếu để giảm dự trữ. b. Bán trái phiếu để tăng dự trữ.
c. Mua trái phiếu để tăng dự trữ. d. Mua trái phiếu để giảm dự trữ.
Câu 7: Trong nền kinh tế đóng, nếu Y là 10.000, T là 1.000, G là 3.000 và C là 5.000, thì:
a. Chính phủ thâm hụt ngân sách và đầu tư là 2.000.
b. Chính phủ có thặng dư ngân sách và đầu tư là 2.000.
c. Chính phủ thâm hụt ngân sách và đầu tư là 1.000.

22
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

d. Chính phủ có thặng dư ngân sách và đầu tư là 1.000.


Câu 8: Điều nào sau đây là đúng?
a. Mức tăng giá làm dịch chuyển đường cung tiền ngay.
b. Nếu Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở, thì đường cung tiền dịch chuyển sang
phải. Thay đổi mức giá không làm thay đổi đường cung tiền.
c. Nếu Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu, thì đường cung tiền dịch chuyển sang phải. Việc giảm
mức giá sẽ làm dịch chuyển đường cung tiền ngay..
d. Nếu Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở, thì đường cung tiền dịch chuyển sang
phải. Thay đổi mức giá không làm thay đổi đường cung tiền.
Câu 9: Khi thị trường tiền tệ được rút ra với giá trị của tiền trên trục tung, nếu có thặng dư tiền thì:
a. Giá trị của tiền tăng lên sẽ khiến mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
b. Giá trị của tiền tăng lên sẽ khiến mọi người mong muốn nắm giữ nhiều tiền hơn.
c. Giá trị của tiền giảm sẽ khiến mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
d. Giá trị của tiền giảm sẽ khiến mọi người mong muốn nắm giữ nhiều tiền hơn.
Câu 10: Với giá trị của tiền trên trục tung, đường cung tiền là:
a. Theo chiều ngang bởi vì chúng tôi giả định ngân hàng trung ương kiểm soát lượng cung tiền.
b. Dốc xuống vì người ta cung cấp một lượng tiền lớn hơn khi giá trị của tiền giảm.
c. Dốc lên vì người ta cung cấp một lượng tiền lớn hơn khi giá trị của tiền tăng.
d. Theo chiều dọc bởi vì chúng tôi giả định ngân hàng trung ương kiểm soát lượng cung tiền.
Câu 11: Khi một công ty muốn vay trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho việc mua thiết bị mới, họ sẽ
làm như vậy bằng cách bán cổ phiếu chứng khoán. Chọn một:
a. Đúng b. Sai
Câu 12: Giả sử chính phủ thay đổi luật thuế, với kết quả là mọi người được khuyến khích tiêu thụ nhiều
hơn và tiết kiệm ít hơn. Sử dụng mô hình quỹ cho vay, hậu quả sẽ là:
a. Lãi suất cao hơn và đầu tư thấp hơn. b. Lãi suất cao hơn và đầu tư cao hơn.
c. Lãi suất thấp hơn và đầu tư thấp hơn. d. Lãi suất thấp hơn và đầu tư lớn hơn.
Câu 13: Mua hàng trên thị trường mở của Ngân hàng Trung ương làm cho cung tiền:
a. Ttăng, làm cho giá trị của tiền giảm. b. Tăng, làm cho giá trị của tiền tăng lên.
c. Giảm, làm cho giá trị của tiền giảm. d. Giảm, làm cho giá trị của tiền tăng lên.
Câu 14: Khi mức giá tăng, số $ cần thiết để mua một giỏ hàng hóa đại diện:
a. Giảm, và do đó giá trị của tiền tăng. b. Tăng, và do đó giá trị của tiền giảm.

23
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

c. Tăng, và do đó giá trị của tiền tăng. d. Giảm, và do đó giá trị của tiền giảm.
Câu 15: Một chính phủ giảm thâm hụt ngân sách, nhưng đồng thời mọi người lo ngại rằng triển vọng
chi tiêu và thu nhập của chính phủ trong tương lai sẽ làm tăng cơ hội nó sẽ vỡ nợ. Điều nào sau đây là
đúng:
a. Thâm hụt ngân sách giảm sẽ làm tăng lãi suất nói chung. Nguy cơ vỡ nợ gia tăng sẽ làm tăng lãi suất
trái phiếu chính phủ.
b. Thâm hụt ngân sách giảm sẽ làm giảm lãi suất nói chung. Nguy cơ vỡ nợ gia tăng sẽ làm tăng lãi suất
trái phiếu chính phủ.
c. Thâm hụt ngân sách giảm sẽ làm giảm lãi suất nói chung. Nguy cơ vỡ nợ tăng sẽ làm giảm lãi suất trái
phiếu chính phủ.
d. Thâm hụt ngân sách giảm sẽ làm tăng lãi suất nói chung. Nguy cơ vỡ nợ tăng sẽ làm giảm lãi suất trái
phiếu chính phủ.
Câu 16: Ngân hàng trung ương có thể giảm lãi suất quỹ ngân hàng trung ương bằng:
a. Tăng cung tiền. Để tăng cung tiền, nó có thể mua trái phiếu.
b. Giảm cung tiền. Để giảm cung tiền, nó có thể mua trái phiếu.
c.T cung tiền. Để tăng cung tiền, nó có thể bán trái phiếu.
d. Giảm cung tiền. Để giảm cung tiền, nó có thể bán trái phiếu.
Câu 17: Cung tiền giảm nếu:
a. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền tệ tương đối nhiều hơn và tiền gửi tương đối ít hơn và các
ngân hàng quyết định giữ dự trữ tương đối ít hơn và cho vay nhiều hơn.
b. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền tệ tương đối ít hơn và tiền gửi tương đối nhiều hơn và các
ngân hàng quyết định giữ dự trữ tương đối nhiều hơn và cho vay ít hơn.
c. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền tệ tương đối nhiều hơn và tiền gửi tương đối ít hơn và các
ngân hàng quyết định giữ dự trữ tương đối nhiều hơn và cho vay ít hơn.
d. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền tệ tương đối ít hơn và tiền gửi tương đối nhiều hơn và các
ngân hàng quyết định giữ dự trữ tương đối ít hơn và cho vay nhiều hơn.
Câu 18: Bạn đã tiết kiệm được 500 $ tiền tệ trong ngân hàng heo của mình để mua một máy tính xách
tay mới. 500 $ bạn giữ trong ngân hàng heo của bạn minh họa chức năng kiếm tiền như một. Giá máy
tính xách tay trên máy tính xách tay được niêm yết là 500 $ . Giá $ 500 minh họa cho chức năng kiếm
tiền là __. Bạn sử dụng $ 500 để mua máy tính xách tay. Giao dịch này minh họa chức năng kiếm tiền là
một ___.

24
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Chọn một:
a. Phương tiện trao đổi, lưu trữ giá trị, đơn vị tài khoản.
b. Lưu trữ giá trị, đơn vị tài khoản, phương tiện trao đổi.
c. Phương tiện trao đổi, đơn vị tài khoản, lưu trữ giá trị.
d. Cửa hàng giá trị, phương tiện trao đổi, đơn vị tài khoản.
Câu 19: Điều nào sau đây không được bao gồm trong M1?
a. $ 1000 trong tài khoản tiết kiệm của bạn. b. Hóa đơn 50 $ trong ví của bạn.
c. Tất cả những điều trên được bao gồm trong M1. d. $ 500 trong tài khoản kiểm tra của bạn
Câu 20: Chức năng kinh tế chính của hệ thống tài chính là:
a. Cung cấp lời khuyên chuyên môn cho người tiết kiệm và nhà đầu tư.
b. Phù hợp với một người Chi tiêu tiêu dùng với một người khác Chi tiêu vốn.
c. Phù hợp với sự tiết kiệm của người khác với đầu tư của người khác.
d. Giữ lãi suất thấp.

QUIZ 8
Câu 1: Trong một nền kinh tế nhất định, khi thu nhập là 200 $ , chi tiêu của người tiêu dùng là 145 $ .
Giá trị của hệ số nhân cho nền kinh tế này là 6,25. Theo sau, khi thu nhập là $ 230, chi tiêu của người
tiêu dùng là:
a. $ 166,75. b. 151,25 $ . c. $ 168,20. d. $ 170,20.
Câu 2: Thuế lạm phát đề cập đến:
a. ý tưởng rằng, những thứ khác cũng vậy, việc tăng thuế suất làm tăng tỷ lệ lạm phát.
b. doanh thu mà chính phủ tạo ra bằng cách in tiền.
c. thuế được lập chỉ mục cho lạm phát.
d. lạm phát cao hơn đòi hỏi thay đổi giá thường xuyên hơn.
Câu 3: Nếu tỷ lệ chiết khấu được hạ xuống, các ngân hàng chọn vay:
a. thêm từ Ngân hàng Trung ương để dự trữ tăng. b. thêm từ Ngân hàng Trung ương để dự trữ giảm.
c. ít hơn từ Ngân hàng Trung ương nên dự trữ tăng. d. ít hơn từ Ngân hàngTrung ương nên dự trữ giảm.
Câu 4: Những hành động nào sau đây của Ngân hàng Trung ương sẽ làm tăng cung tiền?
a. bán trái phiếu và hạ yêu cầu dự trữ. b. mua trái phiếu và tăng yêu cầu dự trữ.
c. bán trái phiếu và tăng yêu cầu dự trữ. d. mua trái phiếu và hạ yêu cầu dự trữ.

25
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 5: Giả sử MPC là 0,9. Không có hiệu ứng tăng tốc đầu tư hoặc tăng tốc đầu tư. Nếu chính phủ tăng
chi tiêu thêm 30 tỷ $ , thì tổng cầu chuyển sang bên phải bao nhiêu? Nếu chính phủ giảm thuế 30 tỷ $ ,
thì tổng cầu sẽ dịch chuyển sang bên phải bao xa?
a. $ 283 tỷ và $ 283 tỷ. b. 300 tỷ $ và 270 tỷ $ .
c. 300 tỷ $ và 300 tỷ $ . d. $ 283 tỷ và $ 254,7 tỷ.
Câu 6: Nếu xu hướng tiêu dùng biên là 5/6 và không có sự tăng tốc đầu tư hay lấn át, chi tiêu chính phủ
tăng thêm 20 tỷ $ sẽ làm thay đổi đường tổng cầu ngay:
a. 120 tỷ USD, nhưng hiệu quả sẽ lớn hơn nếu có một công cụ tăng tốc đầu tư.
b. 60 tỷ USD, nhưng hiệu quả sẽ lớn hơn nếu có một công cụ tăng tốc đầu tư.
c. 120 tỷ USD, nhưng hiệu quả sẽ nhỏ hơn nếu có một công cụ tăng tốc đầu tư.
d. 60 tỷ USD, nhưng hiệu quả sẽ nhỏ hơn nếu có một công cụ tăng tốc đầu tư.
Câu 7: Điều nào sau đây liệt kê hai điều làm giảm cả cung tiền?
a. tăng tỷ lệ chiết khấu, mua hàng trên thị trường mở.
b. tăng tỷ lệ chiết khấu, bán hàng trên thị trường mở.
c. giảm tỷ lệ chiết khấu, mua hàng trên thị trường mở.
d. giảm tỷ lệ chiết khấu, bán hàng trên thị trường mở.
Câu 8: Ngân hàng Trung ương có thể tăng mức giá bằng cách tiến hành thị trường mở:
a. bán hàng và tăng tỷ lệ chiết khấu. b. mua và tăng tỷ lệ chiết khấu.
c. bán hàng và hạ lãi suất chiết khấu. d. mua và hạ lãi suất chiết khấu.
Câu 9: Nếu tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng là 5 phần trăm, thì $ 1.000 dự trữ bổ sung có thể tạo ra
tối đa:
a. Không có điều nào ở trên là đúng. b. $ 5.500 tiền mới.
c. $ 4.000 tiền mới. d. $ 5.000 tiền mới.
Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải?
a. Cung tiền tăng, khiến lãi suất giảm. b. Cung tiền giảm, khiến lãi suất giảm.
c. Mức giá tăng, khiến lãi suất giảm. d. Mức giá giảm, khiến lãi suất giảm.
Câu 11: Giả sử rằng không có máy gia tốc ảnh hưởng. MPC = 3/4. Chính phủ tăng cả chi tiêu và thuế
thêm $ 600. Ảnh hưởng của thuế đối với tổng cầu là 3/4 kích thước được tạo ra chỉ bằng chi tiêu của
chính phủ. Hiệu ứng đông đúc là 1/5 mạnh như hiệu ứng tổng hợp của chi tiêu và thuế của chính phủ đối
với tổng cầu. Tổng cầu dịch chuyển bao nhiêu?
a. $ 1480. b. $ 160. c. $ 480. d. $ 450.

26
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 12: Giả sử hệ số nhân là 5 và hiệu ứng vượt trội là 20 tỷ $ . Sự gia tăng 10 tỷ $ của chính phủ sẽ
làm dịch chuyển đường tổng cầu sang:
a. Phải 30 tỷ $ . b. Phải 70 tỷ $ . c. Phải 150 tỷ $ . d. Phải 10 tỷ $.
Câu 13: Điều nào sau đây là tác động của việc tăng chi tiêu chính phủ được tài trợ bởi việc tăng thuế?
a. việc tăng thuế làm giảm tiêu thụ; sự thay đổi của lãi suất làm tăng xây dựng khu dân cư.
b. tăng thuế làm tăng tiêu thụ; thay đổi lãi suất làm giảm xây dựng khu dân cư.
c. việc tăng thuế làm giảm tiêu thụ; thay đổi lãi suất làm giảm xây dựng khu dân cư.
d. tăng thuế làm tăng tiêu thụ; thay đổi lãi suất làm giảm xây dựng khu dân cư.
Câu 14: Khi thị trường tiền tệ được rút ra với giá trị của tiền trên trục tung, nếu Ngân hàng Trung ương
mua trái phiếu, thì đường cung tiền:
a. dịch chuyển sang trái, khiến mức giá giảm. b. dịch chuyển sang phải, làm cho mức giá tăng.
c. dịch chuyển sang trái, khiến mức giá tăng. d. dịch chuyển sang phải, làm cho mức giá giảm.
Câu 15: Cắt giảm thuế:
a. và tăng chi tiêu chính phủ thay đổi tổng cầu.
b. thay đổi tổng cầu trái trong khi tăng chi tiêu chính phủ thay đổi tổng cầu phải.
c. và tăng chi tiêu chính phủ thay đổi tổng cầu.
d. thay đổi tổng cầu phải trong khi tăng chi tiêu chính phủ dịch chuyển tổng cầu trái.
(Câu 15): Tax cuts:
a. and increases in government expenditures shift aggregate demand left.
b. shift aggregate demand left while increases in government expenditures shift aggregate demand right.
c. and increases in government expenditures shift aggregate demand right.
d. shift aggregate demand right while increases in government expenditures shift aggregate demand left.
Câu 16: Vấn đề chậm trễ liên quan đến chính sách tài khóa chủ yếu là do:
a. Tất cả những điều trên là chính xác.
b. thực tế là các công ty kinh doanh lập kế hoạch đầu tư trước.
c. Kiểm tra và cân bằng hệ thống chính trị làm chậm việc thực hiện chính sách tài khóa.
d. thời gian cần thiết để thay đổi chi tiêu của chính phủ hoặc thuế ảnh hưởng đến lãi suất.
Câu 17: Nếu Quốc hội cắt giảm chi tiêu để cân bằng ngân sách liên bang, Ngân hàng Trung ương có thể
hành động để ngăn chặn thất nghiệp và suy thoái kinh tế bằng cách:
a. mua trái phiếu để tăng cung tiền. b. bán trái phiếu để tăng cung tiền.
c. mua trái phiếu để giảm cung tiền. d. bán trái phiếu để giảm cung tiền.

27
Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu 18: Hiệu ứng số nhân:


a. và hiệu ứng đông đúc đều khuếch đại tác động của việc tăng chi tiêu của chính phủ.
b. khuếch đại tác động của sự gia tăng chi tiêu của chính phủ, trong khi hiệu ứng đông đúc làm giảm
các hiệu ứng.
c. giảm tác động của việc tăng chi tiêu của chính phủ, trong khi hiệu ứng đông đúc làm tăng hiệu ứng.
d. và hiệu ứng đông đúc làm giảm cả tác động của việc tăng chi tiêu của chính phủ.

28

You might also like