You are on page 1of 11

Machine Translated by Google

Chương 1 Câu

hỏi 1. Khi xem xét cách phân bổ nguồn lực khan hiếm giữa các quốc gia

các thành viên khác nhau, một hộ gia đình xem xét

A. khả năng của mỗi thành viên.

B. sự nỗ lực của mỗi thành viên.

C. mong muốn của mỗi thành viên.

D. Tất cả những điều trên đều đúng.

Câu hỏi 2. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm A. sự khan hiếm.

B. tiền.

C. nghèo đói.

D. ngân hàng.

Câu 3. Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ việc A. Phương thức sản xuất của hầu hết

các nền kinh tế đều chưa tốt.

B. ở hầu hết các nền kinh tế, những người giàu có tiêu thụ số lượng hàng hóa và dịch vụ không cân

đối.

C. chính phủ hạn chế sản xuất quá nhiều hàng hóa và dịch vụ.

D. nguồn lực có hạn.

Câu 4. Nguyên tắc “con người phải đối mặt với sự đánh đổi” áp dụng cho cá nhân

A..

B. gia đình.

C. xã hội.

D. Tất cả những điều trên đều đúng.

Câu 5. Candice đang lên kế hoạch hoạt động cho ngày hè nóng nực. Cô ấy muốn đến bể bơi địa phương

và xem bộ phim bom tấn mới nhất, nhưng vì cô ấy chỉ có thể nhận được vé xem phim trong thời gian bể bơi

mở cửa nên cô ấy chỉ có thể chọn một hoạt động. Điều này minh họa nguyên tắc cơ bản là A. mọi người phản

ứng với các động cơ khuyến khích.

B. những người có lý trí nghĩ ở lề.

C. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

D. cải thiện hiệu quả đôi khi phải trả giá bằng sự bình đẳng.

Câu 6. Billie Jean có 120 đô la để chi tiêu và muốn mua một bộ khuếch đại mới cho cây đàn guitar

của cô ấy hoặc một máy nghe nhạc mp3 mới để nghe nhạc trong khi tập luyện.

Cả bộ khuếch đại và máy nghe nhạc mp3 đều có giá 120 USD nên cô chỉ có thể mua một chiếc. Điều này minh

họa khái niệm cơ bản rằng A. thương mại

có thể làm cho mọi người trở nên khá giả hơn.

B. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

C. những người có lý trí nghĩ ở lề.

D. các quyết định được đưa ra ở mức cận biên không đặc biệt quan trọng.

Câu 7. Hiệu quả


Machine Translated by Google

A. và sự bình đẳng đều đề cập đến số lượng một xã hội có thể sản xuất bằng nguồn lực của mình.

B. và sự bình đẳng đều đề cập đến mức độ công bằng mà lợi ích từ việc sử dụng tài nguyên được

phân bổ giữa các thành viên trong xã hội.

C. đề cập đến số lượng một xã hội có thể sản xuất bằng nguồn lực của mình. Bình đẳng đề cập đến

mức độ phân bổ đồng đều lợi ích từ việc sử dụng tài nguyên giữa các thành viên trong xã hội.

D. đề cập đến mức độ phân bổ đồng đều lợi ích từ việc sử dụng tài nguyên giữa các thành viên

trong xã hội. Bình đẳng đề cập đến số lượng một xã hội có thể sản xuất với
tài nguyên.

Câu hỏi 8. Một xã hội điển hình cố gắng tận dụng tối đa những nguồn lực khan hiếm của mình.

Đồng thời, xã hội cố gắng phân phối lợi ích của các nguồn lực đó cho các thành viên trong xã hội một

cách công bằng. Nói cách khác, xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa

A. súng và bơ.

B. hiệu quả và bình đẳng.

C. lạm phát và thất nghiệp.


D. làm việc và giải trí.

Câu 9. Chính phủ vừa thông qua một đạo luật yêu cầu tất cả cư dân phải

kiếm được thu nhập hàng năm như nhau bất kể nỗ lực làm việc. Luật này có khả năng A. tăng

hiệu quả và tăng sự bình đẳng.

B. tăng hiệu quả nhưng giảm sự bình đẳng.

C. giảm hiệu quả nhưng tăng sự bình đẳng.

D. giảm hiệu quả và giảm sự bình đẳng.

Câu 10. Ashley ăn hai quả chuối trong một ngày cụ thể. Lợi ích cận biên mà cô ấy được hưởng từ

việc ăn quả chuối thứ hai A. có thể được coi là tổng lợi ích

mà Ashley được hưởng khi ăn hai quả chuối trừ đi

tổng lợi ích mà cô ấy sẽ được hưởng nếu chỉ ăn quả chuối đầu tiên.

B. xác định chi phí cận biên của Ashley đối với quả chuối thứ nhất và thứ hai.

C. không phụ thuộc vào việc Ashley đã ăn bao nhiêu quả chuối.

D. không thể xác định được trừ khi chúng ta biết cô ấy đã trả bao nhiêu cho số chuối.

Câu 11. Sau nhiều cân nhắc, bạn đã chọn Ireland thay vì Tây Ban Nha cho chương trình Du học vào

năm tới. Tuy nhiên, thời hạn đưa ra quyết định cuối cùng của bạn vẫn còn nhiều tháng nữa và bạn có thể

hủy bỏ quyết định này. Sự kiện nào sau đây sẽ khiến bạn phải đảo ngược quyết định này?

A. Lợi ích cận biên của việc đi Tây Ban Nha tăng lên.

B. Chi phí cận biên của việc đi Tây Ban Nha tăng lên.

C. Lợi ích cận biên của việc đến Ireland tăng lên.

D. Chi phí biên của việc đến Ireland giảm.

Câu 12. Giả sử chi phí để bay một chiếc máy bay 200 chỗ của một hãng hàng không là 100.000 USD

và trên một chuyến bay có 10 ghế trống. Nếu chi phí biên của việc chở một hành khách là 200 USD và một

hành khách chờ sẵn sàng trả 300 USD thì hãng hàng không nên
Machine Translated by Google

A. bán vé vì lợi ích cận biên vượt quá chi phí cận biên.

B. bán vé vì lợi ích cận biên vượt quá chi phí trung bình.

C. không bán vé vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.

D. không bán vé vì lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí trung bình.

Câu 13. Yvette mua bán bất động sản. Hai tuần trước, cô đã trả 300.000 USD để mua một ngôi

nhà trên phố Pine, dự định chi 50.000 USD để sửa chữa và sau đó bán căn nhà với giá 400.000 USD.

Tuần trước, chính quyền thành phố đã công bố kế hoạch xây dựng một bãi rác mới trên phố Pine,

ngay gần ngôi nhà mà Yvette đã mua.

Theo kế hoạch đã được thành phố công bố, Yvette đang cân nhắc hai phương án: Cô ấy có thể tiếp

tục chi 50.000 đô la để sửa chữa và sau đó bán căn nhà với giá 290.000 đô la, hoặc cô ấy có thể

từ bỏ việc sửa chữa và bán căn nhà như hiện tại với giá 250.000 đô la. Cô ấy nên

A. giữ ngôi nhà và sống trong đó.

B. tiếp tục chi 50.000 USD để sửa chữa và bán căn nhà với giá 290.000 USD.

C. từ bỏ việc sửa chữa và bán căn nhà với giá 250.000 USD.

D. chuyển ngôi nhà từ Phố Pine đến một vị trí đáng mơ ước hơn, bất kể

chi phí để làm như vậy.

Câu 14. Quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình được định hướng bởi giá cả và
tư lợi trong một

A. nền kinh tế chỉ huy.

B. nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

C. nền kinh tế thị trường.

D. Tất cả những điều trên đều đúng.

Câu 15. Thu nhập của một người lao động điển hình ở một nước có mối liên hệ chặt chẽ nhất

với yếu tố nào sau đây?

A. dân số B.

năng suất C.

sức mạnh thị trường

D. chính sách của chính

phủ Câu hỏi 16. Ở một quốc gia cụ thể vào năm 1999, một công nhân trung bình phải làm việc

20 giờ để sản xuất ra 55 đơn vị sản phẩm. Cũng tại quốc gia đó vào năm 2009, một công nhân trung

bình cần làm việc 28 giờ để tạo ra 77 đơn vị sản phẩm. Ở quốc gia đó, năng suất trung bình của

người lao động A. đã tăng 2% từ năm 1999

đến năm 2009.

B. tăng 5 phần trăm từ năm 1999 đến năm 2009.

C. không thay đổi từ năm 1999 đến năm 2009.

D. giảm 3% từ năm 1999 đến năm 2009.

Câu 17. Để nâng cao mức sống, chính sách công cần A. đảm bảo rằng người

lao động được giáo dục tốt và có các công cụ, công nghệ cần thiết.

B. làm cho trợ cấp thất nghiệp hào phóng hơn.


Machine Translated by Google

C. chuyển người lao động vào làm việc trực tiếp từ trường trung học.

D. đảm bảo mức độ bình đẳng cao hơn, có tính đến tất cả những người có thu nhập.

chương 2

Câu 1. Câu nào sau đây không đúng?

A. Các nhà kinh tế học sử dụng một số từ quen thuộc theo những cách chuyên biệt.

B. Kinh tế học có ngôn ngữ riêng và cách suy nghĩ riêng, nhưng rất ít lĩnh vực nghiên cứu khác

làm được điều đó.

C. Cung, cầu, độ co giãn, lợi thế so sánh, thặng dư tiêu dùng và

tổn thất vô ích là tất cả những thuật ngữ nằm trong ngôn ngữ của các nhà kinh tế học.

D. Giá trị của ngôn ngữ kinh tế học nằm ở khả năng cung cấp cho bạn một cách suy nghĩ mới và hữu

ích về thế giới nơi bạn đang sống.

Câu 2. Ví dụ nào sau đây không phải là thí nghiệm tự nhiên

một nhà kinh tế có thể sử dụng để đánh giá một lý thuyết?

A. Lượng hành khách sử dụng phương tiện công cộng tăng lên ở Atlanta sau khi giá xăng tăng.

B. Doanh thu thuế liên bang tăng sau khi giảm thuế suất.

C. Học sinh môn Nguyên lý kinh tế vi mô được yêu cầu chơi một trò chơi

với các bạn cùng lớp để xác định những quyết định mà họ đưa ra trong những trường hợp nhất định.

D. Sau khi áp dụng các biện pháp thắt lưng buộc bụng, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Hy Lạp đã chậm
lại.

Câu 3. Khi nghiên cứu tác động của những thay đổi trong chính sách công, các nhà kinh tế cho rằng

A. điều quan trọng là phải phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn.

B. các giả định được sử dụng trong việc nghiên cứu những tác động đó phải giống nhau trong ngắn

hạn cũng như trong dài hạn.

C. tác động ngắn hạn của những thay đổi đó luôn có lợi cho xã hội hơn là tác động dài hạn.

D. tác động lâu dài của những thay đổi đó luôn có lợi cho xã hội hơn là tác động ngắn hạn.

Câu 4. Trong sơ đồ dòng tuần hoàn, dòng nào sau đây có dòng chảy

từ doanh nghiệp đến hộ gia đình thông qua thị trường hàng hóa và dịch vụ?

A. hàng hóa và dịch vụ

B. đô la trả cho đất đai, lao động và vốn

C. đô la chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ

D. tiền lương, tiền thuê và lợi nhuận

Câu 5. Nhiệm vụ của Hội đồng cố vấn kinh tế bao gồm

A. tư vấn cho Tổng thống và viết Báo cáo kinh tế hàng năm của Tổng thống.

B. thực hiện chính sách thuế của tổng thống.

C. theo dõi hành vi cung tiền của quốc gia.


D. Tất cả những điều trên đều đúng.

Câu hỏi 6. Giả sử một nhà kinh tế tư vấn cho thị trưởng một thành phố bắt đầu thu phí lái xe

trên đường cao tốc đông đúc trong thời gian tắc nghẽn. Thị trưởng không thực hiện chính sách này vì nó

sẽ không được cử tri ưa chuộng. Cái nào trong số

những câu sau đây mô tả đúng nhất tình huống này?

A. Đây là chuyện thường xảy ra. Người hoạch định chính sách biết chính sách tốt nhất nhưng
quyết định không thực hiện nó vì những lý do khác.

B. Đây là chuyện thường xảy ra. Các nhà hoạch định chính sách thường bỏ qua
Machine Translated by Google

lời khuyên của nhà kinh tế vì họ không tin rằng đó là chính sách hiệu quả nhất.
C. Đây là một trường hợp khó xảy ra. Hầu hết các nhà hoạch định chính sách đều làm theo lời
khuyên của các nhà kinh tế và đưa ra những chính sách hiệu quả nhất.
D. Điều này sẽ không bao giờ xảy ra. Các nhà hoạch định chính sách luôn làm theo lời khuyên của
các nhà kinh tế.

Câu 7. Các nhà kinh tế đôi khi đưa ra những lời khuyên trái ngược nhau vì A.
sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế được khuyến khích tranh luận với nhau.
B. các nhà kinh tế có những giá trị và phán đoán khoa học khác nhau.
C. các nhà kinh tế đóng vai trò là nhà khoa học không muốn đồng ý với các nhà kinh tế đóng vai trò

là cố vấn chính sách.

D. kinh tế học là một hệ thống niềm tin hơn là một khoa học.
Câu 8. Khi hai biến có mối tương quan nghịch, A. khi biến x giảm thì biến
y giảm.
B. khi biến x giảm thì biến y tăng.
C. khi biến x tăng thì biến y tăng.
D. Nhiều hơn một trong những điều trên là đúng.

Câu 9. Xác định mỗi chủ đề sau đây là một phần của
kinh tế vi mô hoặc kinh tế vĩ mô:

A. tác động của sự thay đổi thu nhập của người tiêu dùng đối với việc mua ô tô hạng sang B.
tác động của

sự thay đổi giá của Coke đối với việc mua Pepsi C. tác động của cuộc chiến tranh
ở Trung Đông đến tỷ lệ lạm phát ở Hoa Kỳ D. các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh
tế E.

các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu về máy kéo F. tác động
của chính sách thuế đối với tiết kiệm quốc gia G.
ảnh hưởng của thuế ô nhiễm đối với ngành đồng của
Hoa Kỳ H. mức độ cạnh tranh trong ngành truyền hình cáp I. tác động
của việc sửa đổi cân bằng ngân sách đối với sự ổn định kinh tế J. tác
động của việc bãi bỏ quy định đối với ngành tiết kiệm và cho vay Câu hỏi 9.
Sử dụng biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi sau.

A. Điểm J được biểu diễn như thế nào dưới dạng một cặp có thứ tự?
B. Đây là loại đường cong gì?
C. Đường cong này cho thấy mối tương quan tích cực hay tiêu cực giữa giá cả và số lượng?

D. Tính độ dốc của D1 giữa các điểm J và L.


E. Độ dốc của D1 giữa điểm L và N là bao nhiêu? Tại sao bạn không phải tính toán câu trả lời
này?
F. Nếu chúng ta di chuyển từ D1 đến D2 thì nó được gọi là gì?

G. Làm sao bạn biết hệ số góc của D2 bằng hệ số góc của D1?
Machine Translated by Google

Chương 3
Câu 1. Một giáo sư dành 10 giờ mỗi ngày để giảng bài và viết bài
giấy tờ. Đối với giáo sư, một biểu đồ thể hiện các kết hợp đầu ra khác nhau có thể có của ông
(bài giảng mỗi ngày và bài viết mỗi ngày) được gọi là
A. dòng thị hiếu.

B. đường cong đánh đổi.

C. đường giới hạn khả năng sản xuất.


D. biên giới khả năng tiêu dùng.
Câu 2. Khi còn là sinh viên, Anne dành 40 giờ mỗi tuần để viết bài luận học kỳ
và hoàn thành bài tập về nhà. Trên một trục khả năng sản xuất của cô ấy
biên giới được đo bằng số lượng bài viết học kỳ được viết mỗi tuần. Mặt khác
trục được đo số lượng bài tập về nhà được hoàn thành mỗi tuần.
Đường giới hạn khả năng sản xuất của Anne là một đường thẳng nếu
A. cô ấy không phải đối mặt với sự đánh đổi giữa việc viết bài luận học kỳ và hoàn thành bài tập về nhà

bài tập.
B. cô ấy có thể chuyển đổi giữa viết bài luận học kỳ và hoàn thành bài tập về nhà
nhiệm vụ với tốc độ không đổi.
C. tốc độ mà cô ấy có thể chuyển đổi giữa bài tập về nhà và học kỳ
bài tập phụ thuộc vào số lượng bài tập về nhà cô ấy đang hoàn thành và vào
số lượng bài báo cô đang viết.
D. cô được các giáo sư yêu cầu dành một nửa thời gian của mình cho các bài thi học kỳ và
nửa thời gian còn lại của cô ấy để làm bài tập về nhà.

Bảng 3-3

Cơ hội sản xuất

Số giờ cần thiết để tạo ra 1 số đơn vị sản xuất trong 40

Phô mai Rượu Phô mai Rượu

nước Anh 1 4 40 10
Pháp 5 2 số 8 20

Câu hỏi 3. Tham khảo Bảng 3-3. Giả sử Anh và Pháp mỗi nước có 40
Machine Translated by Google

giờ lao động có sẵn. Nếu mỗi quốc gia chia đều thời gian cho việc sản xuất pho mát và
rượu vang thì tổng sản lượng là A. 8 đơn vị pho mát và 10
đơn vị rượu vang B. 24 đơn vị pho mát
và 15 đơn vị rượu vang C. 40 đơn vị pho
mát và 20 đơn vị rượu vang D. 48 đơn vị
pho mát và 30 đơn vị rượu vang Câu 4.

Tham khảo Bảng 3-3. Pháp có thể sản xuất sự kết hợp nào sau đây giữa phô mai và
rượu vang trong 40 giờ?
A. 2 đơn vị pho mát và 20 đơn vị rượu
vang B. 4 đơn vị pho mát và 15 đơn vị
rượu vang C. 6 đơn vị pho mát và 5 đơn
vị rượu vang D. 8 đơn vị pho mát và 20

đơn vị rượu vang Câu 5. Tham khảo Bảng 3-3. Sự kết hợp giữa phô mai và rượu vang
nào sau đây mà nước Anh không thể sản xuất trong 40 giờ?
A. 12 đơn vị pho mát và 7 đơn vị rượu
vang B. 16 đơn vị pho mát và 6 đơn vị
rượu vang C. 20 đơn vị pho mát và 5 đơn
vị rượu vang D. 26 đơn vị pho mát và 4
đơn vị rượu vang Câu 6. Tham khảo Bảng 3-3. Chúng ta có thể sử dụng thông tin
trong bảng để vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh và đường giới hạn khả năng
sản xuất thứ hai của Pháp. Nếu chúng ta làm điều này, đo pho mát dọc theo trục hoành
thì A. độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất của nước Anh sẽ là -4 và độ dốc
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là -0,4.
B. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là -0,25 và độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là -2,5.
C. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là 0,25 và độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là 2,5.
D. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là 4 và độ dốc
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là 0,4.
Câu hỏi 7. Tham khảo Bảng 3-3. Chúng ta có thể sử dụng thông tin trong bảng để

vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh và đường giới hạn khả năng sản xuất thứ
hai của Pháp. Nếu chúng ta làm điều này, đo rượu dọc theo trục ngang thì A. độ dốc của
đường giới hạn khả

năng sản xuất của nước Anh sẽ là -4 và độ dốc


đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là -0,4.
B. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là -0,25 và độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là -2,5.
C. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là 0,25 và độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là 2,5.
D. độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất của Anh sẽ là 4 và độ dốc
đường giới hạn khả năng sản xuất của Pháp sẽ là 0,4.
Câu hỏi 8. Tham khảo Bảng 3-6. Điều nào sau đây thể hiện đường giới hạn khả năng
sản xuất của Zimbabwe và Bồ Đào Nha khi mỗi quốc gia có 60 phút
Machine Translated by Google

thời gian máy có sẵn?

A. Zimbabwe Bồ Đào Nha

B. Zimbabwe Bồ Đào Nha

C. Zimbabwe Bồ Đào Nha

D. Zimbabwe Bồ Đào Nha

Câu hỏi 9. Tham khảo Bảng 3-6. Giả sử rằng Zimbabwe và Bồ Đào Nha mỗi nước có sẵn 180 phút
máy. Nếu mỗi quốc gia chia đều thời gian cho việc sản xuất bàn chải đánh răng và bàn chải tóc thì
tổng sản lượng là
A. 24 bàn chải đánh răng và 12 bàn chải tóc.
B. 48 bàn chải đánh răng và 24 bàn chải tóc.
C. 96 bàn chải đánh răng và 48 bàn chải tóc.
D. 720 bàn chải đánh răng và 1440 bàn chải tóc.

Câu hỏi 10. Tham khảo Bảng 3-6. Sự kết hợp nào sau đây của
Machine Translated by Google

Bồ Đào Nha có thể sản xuất bàn chải đánh răng và bàn chải tóc trong 30 phút không?
A. 1 bàn chải đánh răng và 4 bàn chải
tóc B. 4 bàn chải đánh răng và 2 bàn
chải tóc C. 5 bàn chải đánh răng và 6
bàn chải tóc D. 6 bàn chải đánh răng và

5 bàn chải tóc Câu hỏi 11. Tham khảo Bảng 3-6. Sự kết hợp nào sau đây của
Bàn chải đánh răng và bàn chải tóc Zimbabwe có thể không sản xuất được trong 120 phút?
A. 5 bàn chải đánh răng và 11 bàn chải
tóc B. 10 bàn chải đánh răng và 9 bàn
chải tóc C. 20 bàn chải đánh răng và 6
bàn chải tóc D. 30 bàn chải đánh răng và

3 bàn chải tóc


Hình 3-20 Biên giới khả năng sản xuất của Canada Khả năng sản xuất của Mexico
biên giới

Câu hỏi 12. Tham khảo Hình 3-20. Chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa X ở Canada là A.
1/2 đơn vị

Hàng hóa Y và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa X ở Mexico là 1/2
đơn vị Tốt Y.

B. 1/2 đơn vị Hàng hóa Y và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa X của Mexico là 2 đơn vị
Hàng hóa Y.

C. 2 đơn vị Hàng hóa Y và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa X của Mexico là 1/2
đơn vị Tốt Y.

D. 2 đơn vị Hàng hóa Y và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa X của Mexico là 2
đơn vị Tốt Y.

Câu 13. Tham khảo Hình 3-20. Chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa Y ở Canada là A. 1/2
đơn vị Hàng

hóa X và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa Y ở Mexico là 1/2
đơn vị Hàng hóa X.

B. 1/2 đơn vị Hàng hóa X và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa Y của Mexico là 2
đơn vị Hàng hóa X.

C. 2 đơn vị Hàng hóa X và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa Y của Mexico là 1/2
đơn vị Hàng hóa X.

D. 2 đơn vị Hàng hóa X và chi phí cơ hội của một đơn vị Hàng hóa Y của Mexico là 2
Machine Translated by Google

đơn vị Hàng hóa X.

Câu 14. Tham khảo Hình 3-20. Canada sẽ phải chịu chi phí cơ hội là 6 đơn vị Hàng hóa X nếu nước

này tăng sản lượng Hàng hóa Y lên


A. 3 đơn vị.

B. 6 đơn vị.

C. 9 đơn vị.

D. 12 đơn vị.

Câu 15. Tham khảo Hình 3-20. Mexico sẽ phải chịu chi phí cơ hội là 8 đơn vị Hàng hóa X nếu nước

này tăng sản lượng Hàng hóa Y lên A. 2 đơn vị.

B. 4 đơn vị.

C. 6 đơn vị.

D. 8 đơn vị.

Câu 16. Tham khảo Hình 3-20. Canada có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất A. Hàng X và Mexico có

lợi thế tuyệt

đối trong sản xuất Hàng Y.

B. Hàng Y và Mexico có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất Hàng hóa X.

C. cả hàng hóa và Mexico đều có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng.

D. không tốt và Mexico có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai hàng hóa.

Câu 17. Tham khảo Hình 3-20. Canada có lợi thế so sánh trong sản xuất A. Hàng X và Mexico có

lợi thế so sánh trong

sản xuất Hàng Y.

B. Hàng Y và Mexico có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Hàng hóa X.

C. cả hàng hóa và Mexico đều có lợi thế so sánh trong việc sản xuất cả hai mặt hàng.

D. không tốt và Mexico có lợi thế so sánh trong việc sản xuất cả hai mặt hàng.

Câu 18. Tham khảo Hình 3-20. Nếu Canada và Mexico chuyển từ việc mỗi quốc gia chia đều thời

gian cho việc sản xuất Hàng hóa X và Hàng hóa Y sang mỗi quốc gia dành toàn bộ thời gian để sản xuất

hàng hóa mà quốc gia đó có lợi thế so sánh thì tổng sản lượng Hàng hóa X sẽ tăng thêm

A. 3 đơn vị.

B. 6 đơn vị.

C. 9 đơn vị.

D. 12 đơn vị.

Câu 19. Tham khảo Hình 3-20. Nếu Canada và Mexico chuyển từ việc mỗi quốc gia chia đều thời

gian cho việc sản xuất Hàng hóa X và Hàng hóa Y sang mỗi quốc gia dành toàn bộ thời gian để sản xuất

hàng hóa mà quốc gia đó có lợi thế so sánh thì tổng sản lượng Hàng hóa Y sẽ tăng thêm

A. 3 đơn vị.

B. 6 đơn vị.

C. 9 đơn vị.

D. 12 đơn vị.

Câu 20. Tham khảo Hình 3-20. Tại mức giá nào sau đây sẽ
Machine Translated by Google

cả Canada và Mexico đều có lợi từ thương mại với nhau?


A. 9 đơn vị Hàng hóa Y cho 6 đơn vị Hàng hóa X
B. 8 đơn vị Hàng hóa Y cho 20 đơn vị Hàng hóa X
C. 70 đơn vị Hàng hóa Y cho 30 đơn vị Hàng hóa X

D. Cả Canada và Mexico đều không thể thu được lợi ích từ thương mại với nhau bằng mọi giá.

You might also like